1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá hiệu quả phẫu thuật chỉnh hình cuốn mũi dưới trong điều trị nghẹt mũi do quá phát cuốn mũi dưới tại bệnh viện chợ rẫy từ tháng 8 2019 đến tháng 5 2020

142 44 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Hiệu Quả Phẫu Thuật Chỉnh Hình Cuốn Mũi Dưới Trong Điều Trị Nghẹt Mũi Do Quá Phát Cuốn Mũi Dưới Tại Bệnh Viện Chợ Rẫy
Tác giả Ngô Thị Diễm Trang
Người hướng dẫn TS. BS Nguyễn Hữu Dũng
Trường học Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Mũi Họng
Thể loại Luận Án Chuyên Khoa Cấp II
Năm xuất bản 2020
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 142
Dung lượng 4,13 MB

Cấu trúc

  • 01.BÌA

  • 02.LỜI CAM ĐOAN

  • 03.MỤC LỤC

  • 04.BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT

  • 05.DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • 06.DANH MỤC CÁC BẢNG

  • 07.DANH MỤC BIỂU ĐỒ

  • 08.DANH MỤC CÁC HÌNH

  • 09.ĐẶT VẤN ĐỀ

  • 10.TỔNG QUAN TÀI LIỆU

  • 11.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • 12.KẾT QUẢ

  • 13.BÀN LUẬN

  • 14.KẾT LUẬN

  • 15.KIẾN NGHỊ

  • 16.TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • 17.PHỤ LỤC

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu

Dân số mục tiêu của nghiên cứu là những bệnh nhân nghẹt mũi do quá phát cuốn dưới

Những bệnh nhân khám tại bệnh viện Chợ Rẫy được chẩn đoán nghẹt mũi do quá phát cuốn mũi dưới

Nghẹt mũi (từ mức độ trung bình trở lên theo thang điểm NOSE) do quá phát cuốn mũi dưới không đáp ứng nội khoa ( tối thiểu 3 tháng)

Nội soi có quá phát cuốn mũi dưới (độ 2, độ 3 theo phân loại Friedman[26])

Không tìm được những nguyên nhân khác gây nghẹt mũi Đồng ý tham gia nghiên cứu

Có kèm theo bệnh lý mũi xoang: viêm mũi xoang cấp, viêm xoang polyp mũi, u mũi xoang, vẹo vách ngăn

Chống chỉ định phẫu thuật: rối loạn đông máu, bệnh lý nội khoa nặng, cuốn dưới đã bị cắt bán phần

Chọn mẫu thuận tiện trong thời gian nghiên cứu.

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu hàng loạt ca có can thiệp lâm sàng, không nhóm chứng.

Phương tiện nghiên cứu

- Đèn clar, banh mũi, kẹp khuỷu, thuốc co mạch tại chỗ (Otrivin 0,1%)

- Hệ thống nội soi chẩn đoán Karl Storz

- Dàn nội soi Karl Storz

- Cây bóc tách ( Freer’s elevator)

- Cắt thẳng ( Through cutting forceps)

Tiến hành phẫu thuật

- Tư thế bệnh nhân: nằm ngửa

- Gây mê qua nội khí quản

- Chích tê đầu cuốn dưới và dọc theo bờ tự do cuốn dưới từ trước ra sau bằng Lidocain 2% pha Adrenaline 1:100 000

- Bước 1: Đặt co mạch mũi tại chỗ

- Bước 2: Đẩy cuốn mũi dưới vào trong, lên trên để dễ quan sát và thao tác mặt ngoài CMD

- Bước 3: Chích tê tại chỗ đầu CMD với lidocaine 2% pha adrenaline

- Bước 4: Dùng dao 15 rạch đầu cuốn dưới theo chiều từ trên xuống dưới, độ sâu chạm đến xương cuốn mũi dưới

- Bước 5: Dùng spatula bóc tách niêm mạc cuốn dưới mặt trong và mặt ngoài ra khỏi xương cuốn dưới

Bước 6: Cắt niêm mạc bên ngoài cuốn gần vị trí bám CMD và vách mũi xoang từ trước ra sau Sử dụng gắp thẳng để lấy toàn bộ phần xương cuốn đã được bóc tách khỏi niêm mạc.

Nếu có phần xương CMD nào còn lộ ra ngoài, không được niêm mạc che phủ cũng cần phải lấy sạch

Bước 7: Sử dụng kéo để cắt bỏ từ 1/3 đến 1/2 niêm mạc CMD sau khi đã loại bỏ phần xương, thực hiện theo chiều từ trước ra sau Mục tiêu là giảm độ CMD "mới" từ 1 đến 2 độ so với trước phẫu thuật theo phân độ Friedman.

- Bước 6: Cầm máu cuốn mũi dưới mới bằng bipolar hoặc nhét merocel mũi nếu cần

- Bước 7: Làm tương tự với bên còn lại

Hình 2.2 Các bước phẫu thuật

Chăm sóc hậu phẫu

Bệnh nhân sẽ được theo dõi tại khu vực hậu phẫu, với việc kiểm tra mạch, huyết áp và tình trạng chảy máu mỗi giờ trong 6 giờ đầu và sau 24 giờ sau phẫu thuật Nếu không có dấu hiệu chảy máu và bệnh nhân tỉnh táo, họ sẽ được chuyển về trại theo dõi tiếp Merocel sẽ được rút ra sau 48 giờ nếu có.

Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân cần sử dụng thuốc kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm trùng, thuốc giảm đau để kiểm soát cơn đau, và thuốc cầm máu nếu cần thiết Ngoài ra, nước muối sinh lý cũng được khuyên dùng để rửa mũi Nếu có tình trạng viêm mũi dị ứng kèm theo, nên bổ sung thêm thuốc kháng dị ứng để cải thiện triệu chứng.

Hố mổ sẽ lành trong vòng 1-2 tuần, bong tróc hết máu đông, mũi thông thoáng

Theo dõi tái khám sau phẫu thuật được thực hiện trong các khoảng thời gian 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng Đánh giá hiệu quả phẫu thuật chủ yếu dựa vào thang điểm đánh giá nghẹt mũi (NOSE) và thang điểm đánh giá triệu chứng cơ năng khác (VAS), cùng với việc nội soi mũi xoang sau 1 tuần và 1 tháng.

Phương pháp thu thập số liệu

2.6.1 Các biến số nghiên cứu

Bảng 2.1 Các biến số nghiên cứu

STT Tên biến Loại biến Cách thu thập

1 Tuổi Định lượng Bảng câu hỏi

-Nữ Định tính Bảng câu hỏi

-VMKDƯ -Thuốc co mạch Định tính Bảng câu hỏi

-Gây mê Định tính Quan sát

5 Thời gian phẫu thuật Định lượng Quan sát

-Có -Không Định tính Quan sát

Sau mổ 1 tuần Định lượng Bảng câu hỏi

STT Tên biến Loại biến Cách thu thập

Chảy mũi Hắt xì hơi Khô họng Nhức đầu Mất mùi Định lượng Bảng câu hỏi

Niêm mạc mũi Độ quá phát Phù nề Vẩy mũi khe dưới Xuất tiết

Chảy máu HP 24h Loét Định tính Nội soi mũi

2.6.2 Tiêu chuẩn đánh giá các biến số nghiên cứu

KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN GÂY QUÁ PHÁT CUỐN MŨI DƯỚI

Viêm mũi dị ứng (VMDƯ):

Chẩn đoán dựa vào tiền sử dị ứng và khảo sát bảng câu hỏi gợi ý viêm mũi dị ứng

Allergic rhinitis is assessed using a nasal symptom evaluation questionnaire from the Institute of Occupational Medicine, as published in the British Journal of Industrial Medicine.

Bảng 2.2 Bộ câu hỏi về triệu chứng viêm mũi dị ứng

Nghẹt mũi từng đợt 1 Đỏ ngứa mắt từng đợt 1

Phản ứng mũi khi tiếp xúc 4

Niêm mạc mũi nhợt nhạt 2

Phù nề các cuốn và niêm mạc mũi 2 Đọng nhiều dịch nhày 1

Nghĩ viêm mũi dị ứng khi tổng điểm ≥ 8

Viêm mũi không do dị ứng: khi tổng điểm

Ngày đăng: 01/07/2021, 09:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Phạm Minh Thức, et al. (2011), "Miễn dịch đặc hiệu bằng dị nguyên", Nhà xuất bản Y học Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Miễn dịch đặc hiệu bằng dị nguyên
Tác giả: Phạm Minh Thức, et al
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học Hà Nội
Năm: 2011
[2] Nguyễn Đình Bảng (2006), "Nghẹt mũi và chảy mũi kéo dài điều trị bằng cách tiêm Atropin vào lớp dưới niêm mạc đầu cuốn mũi dưới (kháng cholin liệu pháp)", Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 10 tr.132-136 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghẹt mũi và chảy mũi kéo dài điều trị bằng cách tiêm Atropin vào lớp dưới niêm mạc đầu cuốn mũi dưới (kháng cholin liệu pháp)
Tác giả: Nguyễn Đình Bảng
Năm: 2006
[3] Huỳnh Khắc Cường Phạm Kiên Hữu (2001), "Sinh lý mũi xoang", Tập tin câu lạc bộ viêm mũi xoang, 3 tr.1-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh lý mũi xoang
Tác giả: Huỳnh Khắc Cường Phạm Kiên Hữu
Năm: 2001
[6] Trần Văn Hương, Lâm Huyền Trân,Huỳnh Khắc Cường (2013), "Đánh giá kết quả giảm thể tích cuốn mũi dưới bằng phương pháp cắt hút qua nội soi", Tạp chí Y học TPHCM, 17 (1), tr. 60-65 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả giảm thể tích cuốn mũi dưới bằng phương pháp cắt hút qua nội soi
Tác giả: Trần Văn Hương, Lâm Huyền Trân,Huỳnh Khắc Cường
Năm: 2013
[9] Trần Thị Thu Trang Nguyễn Thị Ngọc Dung (2010), "Hiệu quả của phẫu thuật đông điện lưỡng cực cao tần dưới niêm mạc cuốn mũi dưới", Tạp chí Y học TPHCM, 14 (1), tr. 89-94 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả của phẫu thuật đông điện lưỡng cực cao tần dưới niêm mạc cuốn mũi dưới
Tác giả: Trần Thị Thu Trang Nguyễn Thị Ngọc Dung
Năm: 2010
[10] Trần Văn Tuấn, Nguyễn Anh Tuấn,Nguyễn Hữu Khôi (2007), "Đánh giá kết quả điều trị nghẹ mũi do quá phát cuốn mũi dưới bằng coblator", Tạp chí Y học TPHCM, 11 (1), tr.164-165 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả điều trị nghẹ mũi do quá phát cuốn mũi dưới bằng coblator
Tác giả: Trần Văn Tuấn, Nguyễn Anh Tuấn,Nguyễn Hữu Khôi
Năm: 2007
[15] Bachmann (2012), "The handicapped nose breathing Basic diagnostics: Anamnesis, inspection, rhinomanometrics and allergology", ATMOS MedizinTechnik GmbH & Co. KG Sách, tạp chí
Tiêu đề: The handicapped nose breathing Basic diagnostics: Anamnesis, inspection, rhinomanometrics and allergology
Tác giả: Bachmann
Năm: 2012
[16] Casale M., et al. (2014), "The efficacy of radiofrequency volumetric tissue reduction of hypertrophied inferior turbinate in simple snoring", Eur Rev Med Pharmacol Sci, 18 (15), pp. 2160-2168 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The efficacy of radiofrequency volumetric tissue reduction of hypertrophied inferior turbinate in simple snoring
Tác giả: Casale M., et al
Năm: 2014
[19] Deya Jourdy, "Inferior turbinate reduction", Operative techniques in Otolaryngology (2014) 25, 160– 170. [20.] Dawes P. J. (1987), "The early complications of inferior turbinectomy", J Laryngol Otol, 101 (11), pp. 1136- 1139 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inferior turbinate reduction", Operative techniques in Otolaryngology (2014) 25, 160– 170. [20.] Dawes P. J. (1987), "The early complications of inferior turbinectomy
Tác giả: Deya Jourdy, "Inferior turbinate reduction", Operative techniques in Otolaryngology (2014) 25, 160– 170. [20.] Dawes P. J
Năm: 1987
[21] De Corso E., et al. (2016), "Radiofrequency volumetric inferior turbinate reduction: long-term clinical results", Acta Otorhinolaryngol Ital, 36 (3), pp. 199-205 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Radiofrequency volumetric inferior turbinate reduction: long-term clinical results
Tác giả: De Corso E., et al
Năm: 2016
[22] Deenadayal D. S., et al. (2014), "Radiofrequency reduction of inferior turbinates in allergic and non allergic rhinitis", Indian J Otolaryngol Head Neck Surg, 66 (Suppl 1), pp.231-236 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Radiofrequency reduction of inferior turbinates in allergic and non allergic rhinitis
Tác giả: Deenadayal D. S., et al
Năm: 2014
[25] Fradis M., et al. (2000), "Inferior turbinectomy versus submucosal diathermy for inferior turbinate hypertrophy", Ann Otol Rhinol Laryngol, 109 (11), pp. 1040-1045 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inferior turbinectomy versus submucosal diathermy for inferior turbinate hypertrophy
Tác giả: Fradis M., et al
Năm: 2000
[26] Friedman M., et al. (1999), "A safe, alternative technique for inferior turbinate reduction", Laryngoscope, 109 (11), pp. 1834-1837 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A safe, alternative technique for inferior turbinate reduction
Tác giả: Friedman M., et al
Năm: 1999
[28] Garzaro M., et al. (2012), "Radiofrequency inferior turbinate reduction: long-term olfactory and functional outcomes", Otolaryngol Head Neck Surg, 146 (1), pp. 146-150 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Radiofrequency inferior turbinate reduction: long-term olfactory and functional outcomes
Tác giả: Garzaro M., et al
Năm: 2012
[35] Lee C. F. Chen, T. A. (2004), "Power microdebrider-assisted modification of endoscopic inferior turbinoplasty: a preliminary report", Chang Gung Med J, 27 (5), pp. 359-365 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Power microdebrider-assisted modification of endoscopic inferior turbinoplasty: a preliminary report
Tác giả: Lee C. F. Chen, T. A
Năm: 2004
[38] Liu C. M., et al. (2009), "Microdebrider-assisted versus radiofrequency-assisted inferior turbinoplasty", Laryngoscope, 119 (2), pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Microdebrider-assisted versus radiofrequency-assisted inferior turbinoplasty
Tác giả: Liu C. M., et al
Năm: 2009
[42] MB Bloching (2007), "Disorders of the nasal valve area", GMS Current Top Otolaryngology Head and Neck Surgery, 6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Disorders of the nasal valve area
Tác giả: MB Bloching
Năm: 2007
[45] Nader Saki, et al. (2011), "Efficacy of Radiofrequency Turbinatoplasty for Treatment of Inferior Turbinate Hypertrophy", Iranian Journal ofOtorhinolaryngology, 23 (64), pp. 27-32 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Efficacy of Radiofrequency Turbinatoplasty for Treatment of Inferior Turbinate Hypertrophy
Tác giả: Nader Saki, et al
Năm: 2011
[48] Ohki M., Naito, K.,Cole, P. (1991), "Dimensions and resistances of the human nose: racial differences", Laryngoscope, 101 (3), pp. 276-278 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dimensions and resistances of the human nose: racial differences
Tác giả: Ohki M., Naito, K.,Cole, P
Năm: 1991
[49] Parida P. K., et al. (2011), "The efficacy of radiofrequency volumetric tissue reduction of hypertrophied inferior turbinate in allergic rhinitis", Indian J Med Sci, 65 (7), pp. 269-277 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The efficacy of radiofrequency volumetric tissue reduction of hypertrophied inferior turbinate in allergic rhinitis
Tác giả: Parida P. K., et al
Năm: 2011

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN