THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN
Sơ lược về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Sài Gòn
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, hay Agribank, được thành lập vào ngày 26/3/1988 và hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam Hiện nay, Agribank là ngân hàng thương mại hàng đầu, đóng vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong việc đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn Tên tiếng Anh của ngân hàng là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với quy mô vốn, tài sản, đội ngũ nhân viên, mạng lưới hoạt động rộng lớn và số lượng khách hàng đông đảo Tính đến ngày 31/12/2018, vị thế của Agribank được khẳng định trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Tổng tài sản: trên 1.300.000 tỷ đồng
Tổng nguồn vốn: 1.200.000 tỷ đồng
Vốn điều lệ: 30.000 tỷ đồng
Tổng dư nợ: trên 1.100.000 tỷ đồng
Mạng lưới hoạt động: gần 2300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi nhánh Campuchia
Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên
Agribank luôn đầu tư vào công nghệ ngân hàng hiện đại nhằm nâng cao quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ Là ngân hàng tiên phong hoàn thành Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ, Agribank cung cấp sản phẩm và dịch vụ ngân hàng an toàn, chính xác cho hàng triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Với 1.026 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ, Agribank khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng đại lý tại Việt Nam.
Vào dịp kỷ niệm 21 năm thành lập (26/3/1988-26/3/2009), Agribank vinh dự đón Tổng bí thư đến thăm và làm việc Tổng bí thư đã biểu dương những đóng góp quan trọng của Agribank, đồng thời nhấn mạnh nhiệm vụ của ngân hàng trong việc thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TW, nhằm đổi mới mạnh mẽ cơ chế và chính sách, huy động nguồn lực phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân.
Với vị thế là Ngân hàng thương mại - Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
Agribank đã nỗ lực không ngừng và đạt nhiều thành tựu đáng khích lệ, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế của đất nước.
Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Sài gòn
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Hội sở Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn tọa lạc tại số 2 Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Sài Gòn, trước đây là Sở giao dịch NHNo&PTNT II, được thành lập vào ngày 01/04/1991 theo quyết định số 61/NHNN-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam Vào ngày 25/02/2002, chi nhánh này được đổi tên theo quyết định số 41/QĐ-HĐQT-TCCB của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam.
Từ năm 2001 đến nay, AgriBank Sài Gòn đã ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng trong hoạt động kinh doanh, với nguồn vốn tăng trung bình 30% mỗi năm và dư nợ tăng 15% hàng năm Lợi nhuận cũng đạt mức tăng trưởng trên 10% mỗi năm Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ tăng trưởng hơn 20% hàng năm, với quan hệ thanh toán mở rộng tới hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ Uy tín và vị thế của Chi nhánh ngày càng được nâng cao trong mắt đối tác và khách hàng Nhờ sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên, Chi nhánh đã nhận nhiều bằng khen từ Thống đốc NHNN và Chính phủ Nhân dịp kỷ niệm 15 năm thành lập, AgriBank Sài Gòn vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng III.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, đơn vị hạng I, đã trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển NHNNo&PTNT Sài Gòn không ngừng đổi mới và chuẩn bị hội nhập, đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong quá trình phát triển, góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
1.2.2 Về cơ cấu tổ chức
Một tổ chức bộ máy hiệu quả sẽ significantly nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh được thể hiện rõ qua sơ đồ minh họa.
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nguồn: Tài liệu nội bộ Agribank
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp Chi nhánh Sài Gòn bao gồm một giám đốc và bốn phó giám đốc hỗ trợ trong công việc Ngân hàng có mười phòng ban chuyên môn, mỗi phòng ban chịu trách nhiệm hoạt động dưới sự lãnh đạo của giám đốc và phó giám đốc Giám đốc Võ Việt Hùng chỉ đạo nhiệm vụ kinh doanh chung và hoạt động cấp tín dụng, trong khi phòng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho chi nhánh.
Nghiên cứu này tập trung vào việc xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi phù hợp với từng nhóm khách hàng Mục tiêu là mở rộng đầu tư tín dụng theo hướng khép kín, bao gồm các lĩnh vực sản xuất, chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu, kết nối tín dụng với hoạt động sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền
Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình NHNo & PTNT cấp trên theo phân cấp uỷ quyền
Chúng tôi nhận thực hiện các công trình và dự án sử dụng nguồn vốn trong nước và nước ngoài Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ ủy thác nguồn vốn từ chính phủ, các bộ ngành và tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
Xây dựng và triển khai các mô hình tín dụng thí điểm trên địa bàn, đồng thời thực hiện việc theo dõi, đánh giá và sơ kết, tổng kết kết quả Dựa trên những đánh giá này, đề xuất Tổng Giám đốc cho phép nhân rộng các mô hình thành công.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và nguyên tắc.
Giúp Giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi nhánh NHNo & PTNT trực thuộc trên địa bàn.
1.2.3 Nhiệm vụ và chức năng của Chi nhánh Sài gòn
Nhiệm vụ của Ngân hàng Agribank Sài Gòn.
Trở thành đối tác tài chính tin cậy và ưu tiên hàng đầu của khách hàng thông qua việc cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng, luôn đặt khách hàng làm trung tâm.
Chúng tôi cam kết xây dựng một môi trường làm việc lý tưởng cho cán bộ nhân viên, nơi họ có thể phát triển năng lực, đóng góp giá trị và xây dựng sự nghiệp thành công.
Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những lợi ích bền vững thông qua việc thực hiện chiến lược phát triển kinh doanh mạnh mẽ, kết hợp với việc áp dụng các tiêu chuẩn quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro quốc tế.
Chức năng của Agribank Chi nhánh Sài Gòn:
Trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội, Ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài Gòn cũng bao gồm những chức năng cơ bản sau:
1.2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016-2018
Trong giai đoạn 2016-2018, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh đã đạt được nhiều tiến triển và được thể hiển trong bảng 1.2 sau đây.
BẢNG 1.2:HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NĂM 2016-2018 ĐVT: Triệu đồng
Nguồn: Báo cáo công khai tài chính,tài liệu nội bộ Agribank
HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NHNo & PTNT CHI NHÁNH SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2016-
Đối tượng cho vay
Căn cứ vào quy trình cho vay ta có
1 Các đơn vị, cá nhân thuộc Agribank.
2 Pháp nhân và cá nhân là khách hàng vay vốn của Agribank.
3 Quy chế này không áp dụng đối với Chi nhánh Agribank ở nước ngoài, khách hàng vay là các Tổ chức tín dụng khác.
Mức cho vay
1 Căn cứ để xác định mức cho vay: a) Phương án sử dụng vổn vay; b) Khả năng tài chính của khách hàng; c) Giá trị tài sản bảo đảm (đối với khoản vay phải bảo đảm bằng tài sản); d) Các giới hạn cấp tín dụng và khả năng nguồn vốn của Agribank.
2 Agribank thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay tối đa như sau: a) Cho vay ngắn hạn thực hiện phương án kinh doanh; cho vay đáp ứng nhu cầu đời sống (bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn): Do Agribank nơi cho vay quyết định. b) Cho vay trung hạn, dài hạn thực hiện dự án kinh doanh:
- Đối với cho vay trung hạn: Mức cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn, số còn lại là vốn đối ứng của khách hàng;
Đối với cho vay dài hạn, mức cho vay tối đa là 70% tổng nhu cầu vốn, trong khi phần còn lại phải do khách hàng tự có Tổng Giám đốc có quyền xem xét nâng mức cho vay tối đa cho các dự án trung và dài hạn vượt quá quy định Khi khách hàng vay vốn cho các dự án theo quy định của cơ quan nhà nước, họ cần có vốn đối ứng cao hơn mức quy định thì phải tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay
Thời hạn thẳm định và cho vay tối đa kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
1 Tại Agribank nơi cho vay a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 5 (năm) ngày làm việc; b) Cho vay trung hạn: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc; c) Cho vay dài hạn: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
2 Tại nơi phê duyệt vượt thẩm quyền a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 10 (mười) ngày làm việc;
11 b) Cho vay trung hạn, dài hạn: Tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc.
3 Các khoản cho vay thông qua Hội đồng tín dụng được cộng thêm tối đa 5 (năm) ngày làm việc theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4 Tại HĐTV tối đa 5 (năm) ngày làm việc.
5 Thời gian thẩm định, phê duyệt cho vay được niêm yết công khai tại Agribank nơi cho vay.
6 Trường hợp không cho vay, Agribank nơi cho vay thông báo cho khách hàng lý do khi khách hàng có yêu cầu
Quy định về lãi suất, phương thức trả nợ
1 Agribank và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp NHNN có quy định về lãi suất cho vay tối đa.
2 Agribank và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc NHNN quyết định trong từng thời kỳ đối với nhu cầu vốn cho các lĩnh vực sau: a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại; c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cảo theo quy định tại Luật công nghệ cảo và các văn bản hướng dẫn.
3 Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
4 Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh mà các yếu tố làm căn cứ để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác nhau, thì Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
5 Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì lãi tiền vay phải trả như sau: a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do Agribank và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả; c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thi khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
6 Phương thức trả nợ gốc và lãi tiền vay
Agribank và khách hàng có thể thỏa thuận về việc trả nợ theo nhiều hình thức, bao gồm trả nợ gốc và lãi theo kỳ hạn riêng hoặc trong cùng một kỳ hạn Thời gian trả nợ tối đa là 12 tháng, nhưng đối với các khoản vay phục vụ sản xuất nông nghiệp có chu kỳ dài hơn, thời hạn sẽ được điều chỉnh phù hợp Trong trường hợp nợ quá hạn, Agribank sẽ thu nợ gốc trước, sau đó mới thu lãi Nếu xảy ra tình huống xử lý tài sản bảo đảm hoặc khách hàng phá sản, các quy định của pháp luật sẽ được áp dụng.
Xử lý nợ quá hạn
1 Agribank chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được Agribank chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
2 Agribank chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được trước hạn khi Agribank chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Quy chế này.
3 Agribank thông báo cho khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm: số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn, lãi chậm trả; Agribank sẽ áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo Thỏa thuận cho vay, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật có liên quan.
Trả nợ trước hạn
Khách hàng vay có quyền trả nợ trước hạn cho ngân hàng Khi thực hiện việc này, ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận về các khoản phí và tiền phạt liên quan đến việc trả nợ sớm.
Hiện nay thì để thuận tiện cho khách hàng thì ngân hàng không phạt khi khách hàng trả nợ trước hạn.
Quy trình thực hiện
Sơ đồ dưới đây tóm tắt quy trình và thủ tục cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn.
Hình 2.1: Quy trình tín dụng doanh nghiệp
Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn
Bước 4: Quyết định, phê duyệt khoản cho vay
Thủ tục hồ sơ và ký kết hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp
Phân kì hạn trả nợ và theo dõi thu nợ cho vay
Nếu không phê duyệt cho vay: ký Thông báo từ chối cho vay (nêu rõ lý do) chấp thuận từ chối Đầy đủ Đúng hạn
Không đủ Không đúng hạn
Cảnh cáo,Tăng cường giám sát, ngừng giải ngân
Thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn.
Cơ quan có thẩm quyền ạn
Nguồn: Tài liệu nội bộ Agribank
Hầu hết các ngân hàng tìm kiếm thông tin khách hàng thông qua quy trình tín dụng của mình Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn cung cấp thủ tục cho vay đầy đủ và tối giản cho cả khách hàng và cán bộ tín dụng Sau khi thẩm định, nhân viên ngân hàng lập đề xuất tín dụng để xin phê duyệt từ cấp có thẩm quyền Căn cứ vào hồ sơ và báo cáo, cấp có thẩm quyền sẽ phê duyệt khoản vay Đối với các khoản vay lớn, bộ phận độc lập sẽ thẩm định lại hồ sơ để đảm bảo tính khách quan Nếu cần thêm thông tin, khách hàng phải cung cấp theo yêu cầu của ngân hàng.
Quy trình thẩm định trước khi cho vay của các ngân hàng tương tự nhau nhưng khác biệt ở bộ phận thực hiện Mỗi ngân hàng có cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ riêng cho từng bộ phận Đối với khách hàng lần đầu vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn đăng ký thông tin và tư vấn lập hồ sơ vay Trong khi đó, với khách hàng đã từng vay, cán bộ chỉ cần kiểm tra điều kiện cho vay và hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ.
Sự khác biệt giữa Agribank và Viettinbank không chỉ nằm ở quy trình mà còn ở cơ cấu tổ chức Tại Viettinbank, cán bộ tín dụng chủ động tìm kiếm và tiếp thị khách hàng mới dựa trên chỉ tiêu kế hoạch đã được phê duyệt, với bộ phận quan hệ khách hàng nằm trong phòng tín dụng Trong khi đó, tại Agribank, cán bộ tín dụng dựa vào dữ liệu lịch sử và mối quan hệ để tìm kiếm khách hàng, sau đó hướng dẫn họ, mặc dù không có bộ phận quan hệ khách hàng, nhưng cán bộ tín dụng vẫn chịu trách nhiệm về khách hàng được giao.
Hình 2.2: Quy trình cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Nguồn:Quy trình cho vay của CTG
2.2.1 Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo
Hồ sơ pháp lý khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định )
Tùy theo loại hình pháp nhân, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hay còn gọi là giấy phép đầu tư, là tài liệu quan trọng dành cho các doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thành lập.
- Điều lệ pháp nhân hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của pháp nhân;
Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân phải tuân thủ quy định của điều lệ tổ chức và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Quyết định giao Vốn/Biên bản góp vốn;
- Danh sách thành viên quản lý (quản trị) điều hành pháp nhân;
Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có) phải bao gồm các thông tin quan trọng như số tiền vay, mục đích sử dụng vốn, thời hạn vay vốn và tài sản bảo đảm trong trường hợp cho vay có bảo đảm.
- Các giấy tờ khác (nếu có).
Trường hợp các giấy tờ trên có thay đổi, khách hàng phải bổ sung
Đối với các pháp nhân và cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân, cần nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán (nếu khách hàng có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính theo quy định pháp luật) trước và trong thời gian vay vốn, cùng với tình hình tài chính tính đến ngày xin vay.
- Đối với nhu cầu vay đời sống: Báo cáo tình hình thu nhập trong thời gian vay vốn;
- Các giấy tờ khác (nếu có).
Phương án sử dụng vốn cần kèm theo các tài liệu liên quan như quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở và báo cáo thẩm định tác động môi trường để đảm bảo tính khả thi của dự án hoạt động kinh doanh.
Tài liệu từ Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam xác nhận rằng khách hàng không có nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro tại các tổ chức tín dụng khác Tuy nhiên, Giám đốc Chi nhánh loại I có quyền quyết định không thực hiện kiểm tra qua Trung tâm thông tin tín dụng đối với các khoản vay cá nhân dưới 500 triệu đồng, theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn của Chính phủ.
Các hợp đồng mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, cùng với các tài liệu và chứng từ liên quan đến việc sử dụng vốn vay, cần được xuất trình khi thực hiện giải ngân tiền vay.
- Tài liệu chứng minh nguồn trả nợ của khách hàng;
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, báo cáo đề xuất giải ngân;
- Biên bản hợp hội đồng (trường hợp phải thông qua Hội đồng tín dụng);
- Tờ trình gửi ngân hàng cấp trên (trường hợp cho vay vượt quyền);
- Các loại văn bản: Phê duyệt cho vay, từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn ;
- Hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn;
- Giấy nhận nợ (trường hợp giải ngân từ hai lần trở lên);
Hợp đồng bảo đảm tiền vay là tài liệu quan trọng trong thủ tục vay vốn, bao gồm các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản và báo cáo tiến độ hình thành tài sản Đặc biệt, trong trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai, các giấy tờ này cần được chuẩn bị đầy đủ theo quy định để đảm bảo quyền lợi cho cả bên cho vay và bên vay.
- Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích của khách hàng;
- Biên bản kiếm tra sử dụng vốn vay;
- Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro);
- Các giấy tờ khác (nếu có).
+ Nơi công chứng: việc công chứng được thực hiện tại 1 trong 6 phòng công chứng nhà nước tùy theo địa điểm TSĐB:
Phòng công chứng số 1 tại 97 Pasteur, P.Bến Nghé, Q.1: công cứng đối với TSTC ở địa bàn quận 1,3,4,7.
Phòng công chứng số 2 tại 94-96 Ngô Quyền, P.4, Q.5: Công chứng đối với TSTC ở địa bàn quận 5,6,8,11,Bình Tân.
Phòng công chứng số 3 tại Thủ Đức: công chứng đối với TSTC ở địa bàn quận 2,9,Thủ Đức.
Phòng công chứng số 4 tại 25/5 Hoàng Việt, P.4, Q.Tân Bình: công chứng đối với TSTC ở địa bàn quận 10, Tân Phú, Tân Bình.
Phòng công chứng số 5 tại 278 Nguyễn Văn Nghi, P.7, Q.Gò Vấp: công chứng đối với TSTC ở địa bàn quận 12, Gò vấp.
Phòng công chứng số 6 tại 80/1 Hoàng Hoa Thám, P.7, Q.Bình Thạnh: công chứng đối với TSTC ở quận Phú Nhuận, Bình Thạnh.
Giới thiệu những sản phẩm cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Sài Gòn
2.3.1 Cho vay u đãi xu t kh uư ấ ẩ
Agribank Sài Gòn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thu mua, sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu thông qua sản phẩm tín dụng "cho vay ưu đãi xuất khẩu" Sản phẩm này dành cho khách hàng doanh nghiệp có tín nhiệm, hợp đồng xuất khẩu, nguồn thu ngoại tệ và thanh toán qua Agribank Sài Gòn, đồng thời có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho ngân hàng.
• Loại tiền vay: Đồng Việt Nam
• Mức cho vay: tối đa 80% tổng nhu cầu vốn của khách hàng.
• Thời gian vay: linh hoạt tối đa không quá 6 tháng.
• Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
• Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Trả trước hạn là hình thức thanh toán nợ trước thời hạn, với lãi suất được tính từ ngày vay cho đến ngày trả nợ Mức phí trả trước hạn sẽ được quy định rõ ràng trong thỏa thuận hợp đồng Để vay vốn, người vay cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của tổ chức cho vay.
• Khách hàng có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy đinh của Pháp luật
Doanh nghiệp có hợp đồng xuất khẩu và nguồn thu ngoại tệ được thanh toán qua ngân hàng, đồng thời có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho Agribank Sài Gòn.
• Giấy đề nghị vay vốn dùng cho tổ chức (theo mẫu).
• Phương án sản xuất kinh doanh.
• Hồ sơ pháp lý của tổ chức
• Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
• Hồ sơ về tài sản bảo đảm.
Agribank Sài Gòn cung cấp dịch vụ cho vay vốn nhằm hỗ trợ các dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, phục vụ nhu cầu đời sống Ngân hàng cũng đặc biệt chú trọng đến các dự án phát triển nông nghiệp và nông thôn, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững trong khu vực này.
• Lãi suất vay vốn cạnh tranh
• Mức cho vay: tối đa 70% tổng nhu cầu vốn của khách hàng.
• Thời gian vay: thời hạn cho vay linh hoạt.
• Giải ngân: theo tiến độ đầu tư.
• Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc theo dòng tiền của dự án, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
• Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
• Thủ tục nhanh chóng thuận tiện. Điều kiện vay vốn
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
• Pháp nhân: Phải được công nhận là pháp nhân và có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự.
• Doanh nghiệp là thành viên hạch toán phụ thuộc: phải có giấy ủy quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật.
Đối với công ty hợp danh, các thành viên cần phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật Dân sự Công ty hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
• Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
• Có dự án đầu tư khả thi và có hiệu quả.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có vốn tự có tham gia tối thiểu 30% tổng nhu cầu vốn.
• Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
• Giấy đề nghị vay vốn dùng cho tổ chức (theo mẫu).
• Phương án sản xuất kinh doanh.
• Hồ sơ pháp lý của tổ chức
• Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
• Hồ sơ pháp lý và kinh tế kỹ thuật dự án
• Hồ sơ về tài sản bảo đảm.
2.3.3 Cho vay vốn lưu động
Agribank Sài Gòn cam kết cung cấp giải pháp bổ sung vốn lưu động nhanh chóng và thuận tiện cho các doanh nghiệp có nhu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh.
Agribank Sài Gòn cung cấp các phương thức cho vay linh hoạt dựa trên nhu cầu của khách hàng, bao gồm cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay qua thẻ tín dụng và cho vay theo hạn mức thấu chi Các sản phẩm cho vay này được thiết kế để đáp ứng đa dạng nhu cầu tài chính của khách hàng.
• Lãi suất vay vốn cạnh tranh
• Mức cho vay: tối đa 80% tổng nhu cầu vốn của khách hàng.
• Thời gian vay: linh hoạt tối đa 12 tháng.
• Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
• Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
• Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
• Thủ tục nhanh chóng thuận tiện. Điều kiện vay vốn
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
• Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
• Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
• Giấy đề nghị vay vốn dùng cho tổ chức (theo mẫu).
• Phương án sản xuất kinh doanh.
• Hồ sơ pháp lý của tổ chức
• Hồ sơ tài chính doanh nghiệp
• Hồ sơ về tài sản bảo đảm.
Tình hình chung về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài Gòn giai đoạn năm 2016-2018
BẢNG 2.3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2018 ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn: Tài liệu Agribank nội bộ
Tổng dư nợ của Ngân hàng trong năm 2016 đạt 5,212 tỷ đồng, tăng lên 5,523 tỷ đồng vào năm 2017, tương ứng với mức tăng 311 tỷ đồng và tỷ lệ 5.97% Đến năm 2018, tổng dư nợ tiếp tục tăng lên 5,902 tỷ đồng, với mức tăng 379 tỷ đồng và tỷ lệ 6.86% Đáng chú ý, doanh nghiệp không có nợ xấu trong năm này.
Từ năm 2016 đến năm 2018, nợ xấu doanh nghiệp chỉ ghi nhận 4 tỷ đồng vào năm 2017 Năm 2016, dư nợ cho vay của doanh nghiệp đạt 4,055 tỷ đồng, chiếm 77.79% Đến năm 2017, dư nợ giảm còn 3,912 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ 70.83%, giảm 143 tỷ đồng so với năm trước, tương đương 3.53% Năm 2018, dư nợ tiếp tục giảm xuống 3,884 tỷ đồng, chiếm 65.81%, giảm 28 tỷ đồng so với năm 2017, với tỷ lệ giảm là 0.72%.
Doanh số cho vay tăng trong năm qua nhờ Ngân hàng nắm bắt nhu cầu vốn của tổ chức, cá nhân và chủ động tìm kiếm khách hàng mới, bên cạnh việc duy trì khách hàng truyền thống và mở rộng mạng lưới cho vay Tuy nhiên, trong bối cảnh phát triển kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng có khả năng tăng doanh số cho vay hơn nữa, mặc dù việc mở rộng dư nợ cho vay doanh nghiệp đang gặp khó khăn do ngân hàng siết chặt để tránh rủi ro từ các khoản vay lớn.
Từ năm 2016 đến 2018, tổng dư nợ cho vay tiếp tục gia tăng, nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp lại có xu hướng giảm liên tục Điều này cho thấy ngân hàng đang thực hiện các biện pháp siết chặt tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro nợ xấu, đặc biệt khi doanh thu cho vay chủ yếu đến từ các doanh nghiệp.
2.4.1 Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp theo thời hạn cho vay
2.5.1.1 Về dư nợ cho vay
Tình hình biến động dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn thể hiện qua bảng 2.4 và hình 2.5 sau:
BẢNG 2.4 DƯ NỢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THEO
THỜI HẠN VAY ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn; Tài liệu nội bộ Agribank HÌNH 2.5: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay của ngân hàng
Dựa vào bảng số 2.4 và hình 2.5, dư nợ cho vay ngắn hạn trong năm 2016 đạt 3,527 tỷ đồng, tăng lên 3,702 tỷ đồng vào năm 2017 và 3,721 tỷ đồng vào năm 2018 So với năm trước, dư nợ cho vay ngắn hạn năm 2017 đã tăng 175 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 4.96%.
Năm 2018, dư nợ cho vay trung hạn tăng 19 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 3.78% Cụ thể, dư nợ trung hạn năm 2016 đạt 450 tỷ đồng, năm 2017 là 440 tỷ đồng và năm 2018 là 781 tỷ đồng So với năm trước, dư nợ cho vay trung hạn giảm 10 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ 2.22%.
Năm 2018, dư nợ cho vay tăng lên 341 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 77.5% Dư nợ dài hạn trong năm 2016 là 1,236 tỷ đồng, năm 2017 tăng lên 1,381 tỷ đồng và đến năm 2018 đạt 1,401 tỷ đồng So với năm trước, dư nợ cho vay dài hạn năm 2017 tăng 145 tỷ đồng, tương ứng với 11.73%, trong khi năm 2018 chỉ tăng 20 tỷ đồng, tương đương với tỷ lệ 1.45%.
Nhìn chúng ta có thể thấy được phần lớn doanh nghiệp vay chủ yếu là ngắn hạn
23 để phục vụ vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4.2 Phân tích hoạt động dư nợ cho vay doanh nghiệp theo loại tiền vay Để tìm hiểu khách hàng doanh nghiệp sử dụng loại tiền vay nào cho hoạt động của mình thì Hình 2.6 sau đây sẽ nêu rõ.
BẢNG 2.6 DƯ NỢ PHÂN THEO LOẠI TIỀN VAY ĐVT: Tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính công khai,tài liệu nội bộ Agribank
Trong giai đoạn 2016-2018, dư nợ nội tệ ghi nhận sự tăng trưởng ổn định, từ 4,779 tỷ đồng (79.19%) năm 2016 lên 5,461 tỷ đồng (85.46%) năm 2018 Dư nợ ngoại tệ cũng có sự biến động, tăng từ 433 tỷ đồng (7.18%) năm 2016 lên 496 tỷ đồng (7.32%) năm 2017, nhưng giảm xuống còn 441 tỷ đồng (6.9%) năm 2018 Đặc biệt, dư nợ cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn tăng mạnh từ 822.5 tỷ đồng (13.63%) năm 2016 lên 1,253 tỷ đồng (18.49%) năm 2017, nhưng sau đó giảm xuống 488 tỷ đồng (7.64%) năm 2018 So với năm 2016, năm 2017 ghi nhận mức tăng 248 tỷ đồng (5.19%) trong dư nợ nội tệ, trong khi dư nợ cho vay phục vụ nông thôn nông nghiệp tăng 430.5 tỷ đồng (52.34%) Tuy nhiên, năm 2018 chứng kiến sự giảm sút đáng kể trong dư nợ cho vay nông thôn, giảm 765 tỷ đồng (61.05%) so với năm 2017.
Các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam nên ưu tiên sử dụng đồng nội tệ để chiếm lĩnh thị trường Xuất phát từ ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, một phần dư nợ cho vay được sử dụng nhằm hỗ trợ sự phát triển khu vực nông thôn.
Nhận xét, đánh giá
Những kết quả đạt được
Sau gần 23 năm hoạt động (1991-2018) dưới cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp chi nhánh Sài Gòn đã khẳng định vị thế vững chắc với nhiều thành tích đáng khích lệ Ngân hàng không ngừng nỗ lực trở thành đơn vị tiêu biểu trong lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là trong hoạt động cho vay doanh nghiệp, với quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng ngày càng cao Thị trường ngày càng được mở rộng, khách hàng trở nên đa dạng, đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp lớn tại TP.HCM, nhờ vào vị trí chiến lược của chi nhánh tại trung tâm thành phố.
Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân
Quy mô cho vay doanh nghiệp hiện nay còn hạn chế, đặc biệt trong lĩnh vực cho vay kinh doanh bất động sản, điều này dẫn đến việc giới hạn đối tượng khách hàng vay vốn Thời gian xét duyệt cho vay đối với các khách hàng lớn ở các khu vực khác kéo dài, ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận khách hàng Hơn nữa, tình hình kinh tế khó khăn trong những năm qua, cùng với việc thị trường chứng khoán giảm điểm và nhiều doanh nghiệp hoạt động không có lãi hoặc lãi thấp, đã tác động tiêu cực đến khả năng trả lãi ngân hàng.
Việc thu nợ gặp nhiều khó khăn khi khách hàng trốn tránh trách nhiệm bằng cách rời khỏi nơi cư trú hoặc nơi đăng ký kinh doanh, chuyển nhượng vốn góp, và thay đổi người đại diện.
Agribank cung cấp nhiều gói sản phẩm đa dạng kết hợp nhiều dịch vụ, tuy nhiên, một số dịch vụ thanh toán trực tiếp dành cho doanh nghiệp vẫn còn hạn chế trong quá trình triển khai.
Quá trình xử lý tài sản thế chấp thường gặp khó khăn do sự can thiệp của các cơ quan có thẩm quyền như Tòa án và Thi hành án, dẫn đến thời gian kéo dài từ 03-05 năm Nguyên nhân chủ yếu là do các thủ tục pháp lý còn nhiều bất cập và rườm rà.
Ngân hàng chưa triển khai các giải pháp marketing hiệu quả để quảng bá sản phẩm qua các phương tiện truyền thông Bên cạnh đó, việc phát triển khách hàng mới vẫn chưa được cán bộ và nhân viên tại Chi nhánh thực sự chú trọng và nỗ lực.
NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CÔNG TÁC CHO VAY
Những thuận lợi trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài gòn
Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ chính phủ thông qua việc ban hành các văn bản pháp lý và chỉ đạo các ban ngành tăng cường phối hợp Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong quá trình cơ cấu lại, nâng cao năng lực tài chính và cạnh tranh Nhờ đó, ngân hàng đã xây dựng được uy tín và niềm tin từ khách hàng, giữ vững thị phần và có những bước đi phù hợp để phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Ngân hàng tọa lạc tại trung tâm quận 1 với mạng lưới chi nhánh và tổ chức huy động, cho vay rộng khắp, thuận lợi cho việc tiếp cận nhu cầu vay vốn của cán bộ viên chức và người lao động có thu nhập ổn định Nhờ vào vị trí chiến lược gần nhiều cơ quan, công ty và trường học, ngân hàng dễ dàng giám sát và thu hồi nợ vay Đội ngũ cán bộ tín dụng được nâng cao về số lượng và chuyên môn, với kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng, giúp nâng cao khả năng thẩm định và xử lý công việc một cách nhanh chóng và chính xác.
Chi nhánh đã ghi nhận sự tăng trưởng hiệu quả trong dư nợ, đồng thời đảm bảo chất lượng tín dụng với tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát ở mức chỉ 0,24% Đặc biệt, chi nhánh đã hoàn thành tất cả các chỉ tiêu tín dụng được giao bởi Trụ sở chính, khẳng định sự nỗ lực trong việc duy trì ổn định và phát triển bền vững.
Ngân hàng đã chú trọng đến công tác quản lý hồ sơ khách hàng, giúp cung cấp thông tin cần thiết cho việc thẩm định và xét duyệt cho vay Điều này không chỉ giảm thời gian chờ đợi mà còn nâng cao hiệu quả công việc.
Những khó khăn trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài gòn
Trong thời gian qua, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã được chính phủ quan tâm kịp thời thông qua việc ban hành văn bản pháp lý và chỉ đạo các cơ quan liên quan tăng cường phối hợp Điều này tạo điều kiện cho ngân hàng hoạt động theo lộ trình cơ cấu lại đã được phê duyệt, giúp nâng cao năng lực tài chính và cạnh tranh Nhờ sự ủng hộ từ các cấp ủy ban, ngân hàng đã xây dựng được uy tín và niềm tin trong lòng khách hàng, giữ vững thị phần và có những bước đi phù hợp để phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Ngân hàng tọa lạc tại trung tâm quận 1 với mạng lưới chi nhánh rộng khắp, tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận nhu cầu vay vốn của cán bộ viên chức và người lao động có thu nhập ổn định Các địa điểm này tập trung nhiều cơ quan, công ty và trường học, giúp việc giám sát và thu hồi nợ dễ dàng hơn Đội ngũ cán bộ tín dụng được nâng cao cả về số lượng và trình độ chuyên môn, với kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng, giúp khả năng thẩm định và giải quyết công việc trở nên nhanh chóng và chính xác.
Chi nhánh đã đạt được sự tăng trưởng dư nợ hiệu quả, đồng thời đảm bảo chất lượng tín dụng với tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát chỉ còn 0,24% Tất cả các chỉ tiêu về công tác tín dụng do Trụ sở chính giao đều đã được hoàn thành.
Ngân hàng đã chú trọng đến công tác quản lý hồ sơ khách hàng, giúp cung cấp thông tin cần thiết trong quá trình thẩm định và xét duyệt cho vay Điều này không chỉ giảm thời gian chờ đợi mà còn nâng cao hiệu quả công việc.
3.1.2 Những khó khăn trong hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Sài gòn
Hiện nay, trên địa bàn có nhiều ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động, với quy mô vốn nhỏ hơn Những ngân hàng này đang đầu tư vào tín dụng thông qua các sản phẩm đa dạng và cải tiến chất lượng dịch vụ Để nâng cao vị thế cạnh tranh, các ngân hàng cần chú trọng đến những khó khăn này.
Tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu vẫn tiếp diễn, đặc biệt là trong năm 2017, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả kinh doanh Hiện tại, các ngân hàng vẫn chưa tìm ra biện pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề này.
Việc phát mãi tài sản thu hồi nợ đang diễn ra chậm chạp do gặp phải những vướng mắc liên quan đến thủ tục và hồ sơ pháp lý, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn chưa đạt yêu cầu.
Kinh tế Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng đa chiều bởi những biến động phức tạp và khó lường của nền kinh tế toàn cầu Với quy mô nhỏ, Việt Nam sẽ gặp khó khăn trong việc ứng phó với các biến động tương lai do hạn chế về dư địa tài chính và tiền tệ Thêm vào đó, sự gia tăng biến động tỷ giá, lãi suất và rủi ro trên thị trường tài chính quốc tế sẽ càng làm tăng thêm thách thức cho nền kinh tế.
Các TCTD hướng đến đáp ứng các chuẩn mực của Basel II, đây là một thách thức lớn đối với các TCTD.
Thị trường vốn năm 2019 dự báo sẽ chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt, khi các ngân hàng lớn tập trung phát triển sản phẩm ngân hàng bán lẻ và ứng dụng công nghệ thông tin Họ cũng chủ động tăng lãi suất và đẩy mạnh huy động vốn ngay từ đầu năm nhằm đảm bảo hoạt động an toàn theo quy định.
Giải pháp nhằm mở rộng công tác cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp chi nhánh sài gòn
Tiếp tục tăng trưởng tín dụng một cách hợp lý, đảm bảo chất lượng và khả năng quản lý Cần xây dựng kế hoạch tăng dư nợ cụ thể cho từng đối tượng khách hàng, với lộ trình tăng trưởng theo từng quý nhằm giảm áp lực vào cuối năm Đặc biệt, cần chú trọng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cũng như những doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất có tài sản bảo đảm.
Rà soát và phân tích từng khách hàng cụ thể là cần thiết để xây dựng chính sách phù hợp Đặc biệt, cần tiếp tục định hướng giảm thiểu cho vay không có tài sản bảo đảm và cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp.
Xây dựng lộ trình thu hồi nợ cần có quy định rõ ràng về thời gian và cán bộ phụ trách cho từng khách hàng có nợ xấu và nợ đã xử lý rủi ro Đặc biệt, cần tập trung quyết liệt vào việc thu hồi nợ đã bán cho VAMC, với dư nợ còn lại là 13,5 tỷ đồng.
Trong quý I/2019, cần xây dựng kế hoạch tự kiểm tra hồ sơ tín dụng với phân công rõ ràng cho cán bộ kiểm tra Mọi sai sót phải được chỉnh sửa kịp thời trong thời hạn cho phép, đồng thời áp dụng cơ chế khen thưởng và xử phạt hợp lý cho hoạt động kiểm tra.
Tổ chức đào tạo nghiệp vụ, pháp luật cho cán bộ làm công tác tín dụng trong toàn Chi nhánh.
Kết hợp chặt chẽ giữa tín dụng và phát triển dịch vụ thanh toán, quản lý dòng tiền, thanh toán quốc tế, cùng với các sản phẩm từ các công ty bảo hiểm, sẽ tạo ra một hệ sinh thái tài chính toàn diện và hiệu quả.
Chấn chỉnh, tăng cường kiểm tra sử dụng vốn vay, kiểm tra tài sản đảm bảo đúng quy định, đạt hiệu quả.
Chúng tôi tích cực hợp tác với các cơ quan chức năng như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án và Thi hành án để nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ xử lý tài sản liên quan đến các khách hàng trong vụ kiện.
Xây dựng chiến lược, định hướng về công tác tiếp thị, truyền thông nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu của Agribank nói chung và chi nhánh Sài
Gòn cần chú trọng đến thị trường truyền thống để cải cách chính sách kinh doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, đồng thời mở rộng sang các thị trường mới.
Thực hiện chính sách marketing
Xây dựng chiến lược tiếp thị và truyền thông nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu Agribank, đặc biệt là chi nhánh Sài Gòn Tập trung vào thị trường truyền thống để đổi mới chính sách kinh doanh và chăm sóc khách hàng, đồng thời mở rộng sang các thị trường mới.
Chúng tôi sẽ tập trung vào việc quảng bá các sản phẩm và dịch vụ theo chỉ đạo của Agribank và Chi nhánh, đặc biệt là các sản phẩm huy động vốn cùng những dịch vụ mới Đồng thời, chúng tôi sẽ đa dạng hóa các hình thức tiếp thị quảng cáo và thiết kế những sản phẩm đặc trưng của Chi nhánh, nhằm đáp ứng sở thích và nhu cầu của đa số khách hàng.
Ngân hàng cần chủ động tìm kiếm khách hàng bằng cách tuyên truyền thông tin qua các phương tiện truyền thông đại chúng Trong các buổi gặp mặt, ngân hàng không chỉ thực hiện công tác tiếp thị mà còn giải đáp thắc mắc của khách hàng, giúp giảm bớt tâm lý e ngại và tạo sự quan tâm, thói quen sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.
Cán bộ tín dụng cần có thái độ hòa nhã, vui vẻ và lịch sự để tạo không khí thân mật khi giao tiếp với khách hàng Họ nên sẵn sàng tư vấn và hướng dẫn tận tình về thủ tục, hồ sơ, nhằm tránh việc khách hàng phải đi lại nhiều lần.