1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017

79 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Thương Mại Đặc Biệt Lao Bảo Giai Đoạn 2015-2017
Tác giả Lê Minh Hải Huyền
Người hướng dẫn TS. Phạm Thị Thanh Xuân
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kinh tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 653,42 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
      • 2.1. Mục tiêu tổng quát (11)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (12)
      • 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (12)
      • 4.3. Phương pháp phân tích số liệu (13)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (14)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (14)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (14)
        • 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn đầu tư (14)
          • 1.1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư (14)
          • 1.1.1.2. Phân loại vốn đầu tư (16)
        • 1.1.2. Khái niệm về khu kinh tế cửa khẩu (20)
          • 1.1.2.1. Khái niệm (20)
          • 1.1.2.2. Vai trò của Khu kinh tế cửa khẩu (23)
          • 1.1.2.3. Đặc trưng của Khu kinh tế cửa khẩu (24)
          • 1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển KKTCK (24)
        • 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế (25)
          • 1.1.3.1. Các yếu tố bên ngoài (25)
          • 1.1.3.2. Các yếu tố bên trong khu kinh tế (26)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (27)
        • 1.2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào phát triển kinh tế (28)
        • 1.2.3. Kinh nghiệm từ một số mô hình Khu kinh tế cửa khẩu trong nước (29)
          • 1.2.3.1. Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo (29)
          • 1.2.3.2. Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (29)
    • CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO (30)
      • 2.1. Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu (30)
        • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (30)
          • 2.1.1.1. Vị trí địa lý (30)
          • 2.1.1.2. Địa hình (30)
          • 2.1.1.3. Khí hậu và thuỷ văn (30)
        • 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (31)
          • 2.1.2.1. Tình hình dân số, lao động (31)
          • 2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế (31)
          • 2.1.2.3. Tình hình phát triển cơ sở hạ tầng (32)
      • 2.2. Quá trình hình thành Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo (32)
        • 2.2.1. Quá trình hình thành (32)
        • 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của KKT Lao Bảo (34)
        • 2.2.3. Cơ cấu quản lý của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị (35)
        • 2.2.4. Tình hình hoạt động xuất nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo (37)
      • 2.3. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo (39)
        • 2.3.1. Các chính sách của Chính phủ nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo (39)
        • 2.3.2. Tình hình huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo giai đoạn 2015-2017 (42)
          • 2.3.2.2. Tình hình đầu tư theo lĩnh vực đầu tư (44)
          • 2.3.2.3. Phân theo nguồn vốn đầu tư (45)
        • 2.3.3. Tình hình triển khai các dự án đầu tư (46)
      • 2.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động thu hút VĐT Khu (46)
        • 2.4.1. Đặc điểm chung của đối tượng khảo sát (46)
        • 2.4.2. Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng thu hút VĐT (48)
          • 2.4.2.1. Các nhân tố thuộc về môi trường đầu tư (48)
          • 2.4.2.2. Các nhân tố thuộc về thủ tục hành chính (50)
          • 2.4.2.3. Các nhân tố thuộc về chính sách ưu đãi (51)
      • 2.5. Đánh giá chung về thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo (52)
        • 2.5.1. Kết quả đạt được (52)
        • 2.5.2. Khó khăn (53)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO (55)
      • 3.1. Định hướng (55)
      • 3.2. Giải pháp (56)
        • 3.2.1. Cải thiện môi trường đầu tư (56)
        • 3.2.2. Về thu hút đầu tư, phát triển SXKD (56)
        • 3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động (57)
        • 3.2.4. Cải cách hành chính đối với công tác quản lý đầu tư (58)
        • 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư (59)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (60)
    • 1. Kết luận (60)
    • 2. Kiến nghị (61)
      • 2.1 Đối với tỉnh Quảng Trị (61)
      • 2.2 Đối với các nhà đầu tư (62)
  • PHỤ LỤC (64)

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Khái ni ệm v à phân lo ại vốn đầu tư

1.1.1.1 Khái niệm vềvốn đầu tư

Vốn là yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng và phát triển, đặc biệt ở các nước đang phát triển Đầu tư, thông qua việc sử dụng nguồn lực tài chính, vật chất, lao động và trí tuệ, nhằm mục tiêu sản xuất kinh doanh trong thời gian dài, mang lại lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.

Vốn đầu tư là tổng chi phí cần thiết để hình thành các công trình có thể đưa vào sử dụng, bao gồm tiền tích lũy của xã hội, doanh nghiệp, và tiết kiệm của dân, cùng với vốn huy động từ các nguồn khác như liên doanh và tài trợ nước ngoài Mục đích của vốn đầu tư là tái sản xuất, duy trì và đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, cũng như thực hiện các chi phí cần thiết để khởi động hoạt động của các cơ sở mới Nó phản ánh khối lượng xây dựng mới, cải tạo, và mở rộng tài sản cố định trong cả khu vực sản xuất vật chất và phi vật chất.

Thu hút vốn đầu tư (VĐT) là khả năng huy động và khai thác nguồn vốn từ bên ngoài để phát triển kinh tế và xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện cơ sở hạ tầng (CSHT) và tăng trưởng kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phương Đối với Việt Nam, để thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, cần một nguồn vốn lớn, trong khi nguồn vốn trong nước lại hạn chế và không đủ đáp ứng nhu cầu.

Trường Đại học Kinh tế Huế đang đối mặt với nhu cầu sử dụng vốn đầu tư ngày càng cao Vì vậy, việc thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài và các nguồn tài chính khác trở nên cực kỳ quan trọng để đáp ứng nhu cầu này.

Vốn đầu tư đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế tại mỗi địa phương Việc thu hút vốn đầu tư không chỉ gia tăng nguồn vốn sản xuất mà còn kích thích quá trình tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ.

Thu hút vốn đầu tư (VĐT) đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc gia, ảnh hưởng đến cơ cấu ngành, vùng lãnh thổ và sở hữu Quá trình này diễn ra thông qua các hoạt động đầu tư, phụ thuộc vào nhu cầu phát triển và chính sách đầu tư của Nhà nước đối với từng khu vực, ngành nghề và thành phần kinh tế.

Có thểnói vốn đầu tư là toàn bộ những chi phí cần thiết mà chủ đầu tư bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư.

1.1.1.1.2.Đặc điểm vốn đầu tư

Đầu tư là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự phát triển và sinh lời, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng kinh tế Để bắt đầu sản xuất hoặc mở rộng quy mô, cần có vốn đầu tư, giúp chuyển hóa thành vốn kinh doanh và thúc đẩy hoạt động Mặc dù đầu tư là một trong những yếu tố thiết yếu tạo ra tăng trưởng và sinh lời, nhưng động lực này thường gặp phải những rào cản từ các yếu tố khác.

Đầu tư yêu cầu một lượng vốn lớn, điều này là cần thiết để tạo ra các điều kiện vật chất và kỹ thuật cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế Việc xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, cũng như các cơ sở công nghiệp như luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp hóa dầu, và ngành lương thực thực phẩm, đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Việc sử dụng vốn lớn nhưng kém hiệu quả có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế xã hội Đặc biệt, khi sử dụng vốn đầu tư nước ngoài với quy mô lớn mà không hiệu quả, gánh nợ nước ngoài sẽ ngày càng gia tăng.

Trường Đại học Kinh tế Huế chồng chất vì không có khả năng trảnợ, tình hình tài chính khó khăn sẽdẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ.

Đầu tư là một lĩnh vực có rủi ro lớn, đặc biệt khi thời gian đầu tư kéo dài Các yếu tố kinh tế, chính trị và tự nhiên có thể gây ra tổn thất mà nhà đầu tư không lường trước Thay đổi chính sách như thuế, lãi suất và nhu cầu thị trường cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận Để thu được lợi nhuận lớn, nhà đầu tư cần hạn chế rủi ro, và điều này thúc đẩy họ Chính sách khuyến khích đầu tư cần tập trung vào lợi ích của nhà đầu tư, bao gồm hoàn vốn nhanh và lợi nhuận tối đa Do đó, ưu đãi miễn, giảm thuế, lãi suất vay thấp và quy trình chuyển vốn thuận tiện là rất cần thiết để thu hút đầu tư nước ngoài.

1.1.1.2 Phân loại vốn đầu tư

Theo góc độ vĩ mô vốn đầu tư có thểchia thành hai loại: Vốn đầu tư trong nước và Vốn đầu tư nước ngoài. a Vốn đầu tư trong nước

Đầu tư từ ngân sách nhà nước là nguồn chi quan trọng cho các hoạt động đầu tư, đóng vai trò then chốt trong chiến lược phát triển kinh tế.

Nguồn vốn của mỗi quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh Nó thường được sử dụng cho các dự án hạ tầng, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, và chi cho công tác lập cũng như thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng và lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn.

Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, về bản chất, tương tự như đầu tư từ ngân sách nhà nước nhưng theo nguyên tắc hoàn toàn trả vốn vay Nguồn vốn này chủ yếu được ưu tiên cho các dự án thuộc chương trình phát triển ưu tiên quốc gia và thường được huy động từ vay Vốn tín dụng phát triển đóng vai trò tích cực trong việc giảm thiểu bao cấp vốn trực tiếp từ nhà nước.

Trường Đại học Kinh tế Huế nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn tín dụng trong phát triển kinh tế xã hội Các đơn vị sử dụng nguồn vốn này cần đảm bảo nguyên tắc hoàn trả, đồng thời chủ đầu tư phải tính toán hiệu quả đầu tư và sử dụng vốn tiết kiệm Vốn tín dụng phát triển nhà nước là phương thức chuyển đổi từ cấp phát ngân sách sang tín dụng cho các dự án có khả năng thu hồi vốn Bên cạnh việc quản lý và điều tiết vĩ mô, nguồn vốn này khuyến khích phát triển kinh tế xã hội theo định hướng chiến lược Nó không chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn góp phần vào phát triển xã hội, đặc biệt là trong việc hỗ trợ các vùng kinh tế khó khăn và giải quyết vấn đề xóa đói giảm nghèo, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

+ Vốn đầu tư của khu vực doanh nghiệp nhà nước: được hình thành từnguồn lợi nhuận sau thuế, các quỹkhông chia hoặc đi vay của các định chếtài chính.

Vốn tư nhân và hộ gia đình đóng góp khoảng 15% GDP, trong đó tiết kiệm dân cư tham gia đầu tư gián tiếp chiếm 3,7% GDP và đầu tư trực tiếp chiếm 5% GDP Nguồn vốn này phụ thuộc vào thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình, đồng thời các hộ gia đình cũng là nguồn quan trọng trong việc tập trung và phân phối vốn cho nền kinh tế Quy mô tiết kiệm phụ thuộc vào trình độ phát triển, tập quán tiêu dùng và chính sách thuế của nhà nước Ngoài ra, hàng trăm ngàn doanh nghiệp dân doanh hiện có cũng đóng góp đáng kể vào tổng quy mô vốn xã hội.

Nguồn vốn đầu tư nước ngoài được huy động thông qua các hình thức sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

2.1 Đặc điểm chung của địa bàn nghiên cứu

2.1.1 Điều kiện tự nhi ên

Hướng Hóa là huyện miền núi, vùng cao, biên giới nằm vềphía Tây tỉnh Quảng Trị, là 1 trong 10 đơn vịhành chính của tỉnh:

+ Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình.

+ Phía Tây và phía Nam giáp nước Cộng hòa dân chủnhân dân Lào.

+ Phía Đông giáp huyện Gio Linh, Vĩnh Linh và Đakrông.

Có đường biên giới dài 156 km tiếp giáp với 3 huyện của nước bạn Lào Diện tích tựnhiên toàn huyện là 1150.86 km 2

2.1.1.2 Địa hình Địa thế núi rừng Hướng Hóa rất đa dạng Núi và sông xen kẽ nhau, tạo thành địa hình chia cắt, sông suối đều bắt đầu từnúi cao. Đất đai chủyếu có hai loại: cát pha và đất đỏbazan, thuận lợi phát triển nông– lâm nghiệp.

2.1.1.3 Khí hậu và thuỷ văn

Hướng Hóa nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với sự giao thoa giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu lục địa trên đỉnh Trường Sơn Khu vực này có khí hậu nóng ẩm quanh năm, với nhiệt độ trung bình hàng năm đạt 22,5°C, nhiệt độ cao nhất ghi nhận là 38,2°C và thấp nhất là 7,7°C.

Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1850 mm, với 88% tổng lượng mưa rơi vào khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 11, cao nhất vào các tháng 9 và 10 Độ ẩm không khí trung bình là 88,5%, đạt đỉnh từ tháng 8 đến tháng 12 (89-91%) và thấp nhất từ tháng 3 đến tháng 7 (80-85%).

Chế độ gió tại Hướng Hóa chịu tác động của gió Tây khô nóng, dẫn đến thời kỳ có độ ẩm thấp và lượng bay hơi lớn Nền nhiệt cao trong thời gian này ảnh hưởng không nhỏ đến điều kiện khí hậu khu vực.

Trường Đại học Kinh tế Huế sự phát triển của cây trồng Trong vùng còn chịu ảnh hưởng của gió Nam từ tháng 5 đến tháng 8.

Tuy nhiên khí hậu còn chịu tác động của yếu tố độ cao và sự phân chia địa hình, nên có thểchia thành 3 tiểu vùng khí hậu khác nhau:

Tiểu vùng khí hậu Đông Trường Sơn có nền nhiệt cao vào mùa hè, chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam khô nóng, với nhiệt độ bình quân năm đạt khoảng 24,9°C.

Tiểu vùng khí hậu chuyển tiếp là khu vực chịu ảnh hưởng từ khí hậu giao thoa giữa Đông và Tây Trường Sơn, với nền khí hậu ôn hòa quanh năm Vùng này có đặc điểm khí hậu á nhiệt đới, với nhiệt độ trung bình năm đạt khoảng 22 độ C.

+ Tiểu vùng khí hậu TâyTrường Sơn: chịuảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới với nền nhiệt cao hầu như quanh năm, nhiệt độtrung bình khoảng 25,3 o C.

Các tiểu vùng khí hậu đã hình thành nên một Hướng Hóa với khí hậu đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.

Thủy văn tại khu vực này rất phong phú nhờ vào nguồn nước dồi dào từ các con sông như Sê Păng Hiêng, Sê Pôn, Rào Quán cùng với hệ thống ao hồ và hàng trăm con suối, khe nhỏ Nguồn nước này đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân địa phương.

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã h ội

2.1.2.1 Tình hình dân số, lao động

Dân số huyện Hướng Hoá hiện nay khoảng 11 vạn người, mật độ dân số bình quân 95,5 người/km 2 Tốc độ tăng dân sốtựnhiên của huyệnở mức 1,5%.

Lao động trong độtuổi có khả năng lao động của huyện là 43.164 người,.

Huyện đang chú trọng vào công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề Đồng thời, nỗ lực xoá đói giảm nghèo cũng được tăng cường, với tỷ lệ hộ nghèo giảm trung bình 3,16% mỗi năm, hiện còn 21,48% theo tiêu chí mới.

2.1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế

Nông nghiệp: chủ yếu trồng các loại cây công nghiệp như cà phê, hồ tiêu, tuy nhiên giá trị kinh tếkhông cao.

Trước khi Khu Kinh tế - Thương mại Đặc biệt Lao Bảo được hình thành, khu vực này gần như không có cơ sở hay hoạt động sản xuất công nghiệp nào Tuy nhiên, sự ra đời của khu kinh tế này đã tạo ra những thay đổi tích cực, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp và thu hút đầu tư vào khu vực.

Trường Đại học Kinh tế Huế

15 năm đi vào hoạt động tổng giá trị sản xuất công nghiệpởKhu Kt– TMĐB Lao Bảo đã có những thay đổi đáng kểvềquy mô cũng như tính chất.

Thương mại và dịch vụ là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất trong vùng, với hệ thống chợ và khu vực lưu trú hoạt động hiệu quả Bên cạnh đó, dịch vụ bưu chính – viễn thông cũng đáp ứng tốt nhu cầu của người dân và du khách đến tham quan.

2.1.2.3 Tình hình phát triển cơ sởhạtầng

Công tác chăm sóc sức khỏe của người dân được chú trọng đầu tư, với mạng lưới y tế cơ bản đã phủ sóng đến các thôn xóm Cơ sở vật chất phục vụ khám chữa bệnh ngày càng được nâng cao Huyện đã xây dựng một bệnh viện đa khoa nhằm đảm bảo sức khỏe cho người dân.

Hệ thống giáo dục tại khu vực này đã được đầu tư đúng mức, nâng cao đáng kể trình độ chuyên môn và cơ sở vật chất, thu hút đông đảo học sinh đến trường Hiện tại, khu vực có 02 trường THPT, 01 trường PTDT nội trú, 01 trung tâm GDTX – HDDN, cùng với 05 trường THCS và các trường tiểu học, mẫu giáo được xây dựng kiên cố và khang trang.

Các nhà thi đấu và nhà văn hóa thông tin đã được xây dựng và đi vào hoạt động, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ đời sống văn hóa tinh thần của người dân.

Hệ thống thuỷ lợi tại Quảng Trị, với các con sông lớn và ao hồ phong phú, đã đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân Các công trình thuỷ điện như Hạ Rào Quán và La La không chỉ cung cấp điện năng mà còn thúc đẩy sự phát triển điện lưới cho huyện và toàn tỉnh Quảng Trị.

2.2 Quá trình hình thành Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ -

THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

Từthực trạng và các kết quả đạt được cho thấy việc xây dựng và phát triển Khu

Khu kinh tế - thương mại biên giới Lao Bảo cần sự quan tâm và hỗ trợ từ chính phủ, các bộ ngành trung ương và tổ chức quốc tế để tiếp tục phát triển, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và thắt chặt tình đoàn kết hữu nghị Việt - Lào Để đảm bảo sự phát triển bền vững, khu vực này cần có những định hướng phát triển cụ thể và rõ ràng.

Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và thực thi chính sách cho KKTMTDB Lao Bảo, cải cách thủ tục hành chính nhằm rút ngắn thời gian từ khi lập dự án đầu tư đến khi dự án đi vào hoạt động, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các nhà đầu tư.

Chúng tôi tập trung vào việc thu hút các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tư vào lĩnh vực thương mại-dịch vụ Đặc biệt chú trọng đến các nhà đầu tư trong nước, với mục tiêu biến khu vực này thành trung tâm tập kết và trung chuyển hàng hóa, phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu sang các nước trong khu vực Đồng thời, chúng tôi sẽ từng bước khai thác tiềm năng phát triển du lịch và nông lâm sản, nhờ vào các ưu đãi vượt trội so với các khu kinh tế lân cận.

- Đẩy nhanh quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng, bao gồm quỹ đất, mặt bằng giao thông, cấp điện, cấp nước và các dịch vụ tương hỗliên quan.

Khu KT-TMĐB và các khu kinh tế cửa khẩu miền núi, biên giới hiện đang đối mặt với nhiều khó khăn Để thúc đẩy sự phát triển trong giai đoạn tới, cần có sự quan tâm hơn từ Đảng và Nhà nước, cùng với các cơ chế chính sách hỗ trợ về nguồn vốn đầu tư hạ tầng và các ưu đãi đặc thù cho khu vực này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2.1 C ải thiện môi trường đầu tư

MTĐT bao gồm các điều kiện kinh tế, xã hội, pháp lý, tài chính và cơ sở hạ tầng liên quan đến hoạt động đầu tư Cải thiện MTĐT là giải pháp hiệu quả để thu hút nhiều nhà đầu tư tiềm năng hơn Mặc dù MTĐT tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo đang được hoàn thiện, nhưng thực trạng thu hút đầu tư trong những năm qua vẫn chưa khả quan Do đó, việc nâng cao MTĐT để thu hút thêm nhiều dự án đầu tư vào khu vực này cần được chú trọng.

Để thu hút đầu tư hiệu quả, cần xây dựng cơ sở hạ tầng trọng điểm, tập trung vào các công trình quan trọng có tác động mạnh mẽ Các khu vực có lợi thế du lịch như Sân bay Tà Cơn, Làng Vây, và Nhà tù Lao Bảo cần được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm thu hút khách du lịch, từ đó kích thích các dự án đầu tư trong lĩnh vực thương mại và du lịch.

Tiếp tục huy động tối đa nguồn lực để xây dựng hạ tầng đồng bộ, thu hút đầu tư và nâng cấp các công trình phúc lợi xã hội, cũng như các tuyến đường giao thông phục vụ đời sống dân sinh Đề nghị Trung ương tiếp tục hỗ trợ từ nguồn vốn chương trình mục tiêu nhằm hoàn thành các công trình kết cấu hạ tầng và tiện ích công cộng trên địa bàn.

Huy động nguồn vốn xã hội hóa cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước, đồng thời tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững và chủ động của khu vực trong dài hạn.

3.2.2 V ề thu hút đầu tư, phát triển SXKD

Cần khai thác tối đa lợi thế khu vực để thu hút đầu tư hiệu quả, tập trung vào phát triển các ngành nghề và lĩnh vực sản xuất kinh doanh có tiềm năng lớn.

Vị trí địa lý thuận lợi của khu vực, nằm trên hành lang kinh tế Đông – Tây và có cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giao thông Tuyến đường 9 xuyên Á là tuyến đường ngắn nhất và thuận tiện nhất, đảm bảo giao thông liên tục từ Việt Nam đến Savannakhet và Mụcđahán Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu hàng hóa, xuất nhập khẩu, cũng như phát triển hoạt động du lịch và dịch vụ với Lào, Thái Lan, Myanmar và các nước trong khu vực, ngay cả trong mùa mưa.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cải cách thủ tục hành chính là cần thiết để tạo ra một môi trường thuận lợi, thu hút hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện và khách du lịch qua cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo.

Việc khai thác điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi giúp phát triển nông lâm sản như gỗ rừng trồng, cà phê, cao su, tiêu và sắn, đáp ứng nhu cầu sản xuất, chế biến và xuất khẩu hàng hóa.

Thu hút các dự án đầu tư quy mô lớn với công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường, đặc biệt là các dự án FDI từ khu vực Tập trung vào các ngành nghề có lợi thế và tính khả thi cao như vật liệu xây dựng, chế biến nông lâm sản, lắp ráp, cơ khí và may mặc.

Đầu tư vào cơ sở vật chất tại Khu Kinh tế - Thương mại Đặc biệt Lao Bảo sẽ tạo ra những điểm nhấn thu hút du khách Điều này không chỉ thúc đẩy sự phát triển của các điểm tham quan du lịch di tích lịch sử và thắng cảnh mà còn kích thích hoạt động mua sắm, góp phần nâng cao giá trị trải nghiệm cho du khách.

Tập trung vào phát triển thương mại dịch vụ biên mậu, chiếm tỷ lệ từ 65-70%, trong khi công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và nông lâm nghiệp đóng vai trò thứ yếu Khai thác triệt để các chính sách ưu đãi theo Hiệp định Thương mại biên giới giữa Việt Nam và Lào cùng các văn bản liên quan để tối đa hóa lợi ích.

Ngày đăng: 29/06/2021, 12:02

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị (Trang 36)
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động xuất nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo giai đoạn 2015 – 2016 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động xuất nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo giai đoạn 2015 – 2016 (Trang 37)
2.3.2. Tình hình huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế- thương mại đặc biệt Lao - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
2.3.2. Tình hình huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế- thương mại đặc biệt Lao (Trang 42)
2.3.2.2. Tình hình đầu tư theo lĩnh vực đầu tư - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
2.3.2.2. Tình hình đầu tư theo lĩnh vực đầu tư (Trang 44)
Nhóm các nhân tố thuộc về môi trường đầu tư bao gồm các nhân tố sau: Tình hình chính trị; Vị trí và điều kiện tự nhiên; Cơ sởhạtầng; Trình độ lao động; Giá thuê nhân công; Giá thuê đất. - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
h óm các nhân tố thuộc về môi trường đầu tư bao gồm các nhân tố sau: Tình hình chính trị; Vị trí và điều kiện tự nhiên; Cơ sởhạtầng; Trình độ lao động; Giá thuê nhân công; Giá thuê đất (Trang 48)
Bảng 2.6: Các nhân tố thuộc nhóm thủ tục hành chính - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
Bảng 2.6 Các nhân tố thuộc nhóm thủ tục hành chính (Trang 50)
1. Tình hình chính trị ổn định ảnh hưởng đến tâm lý của  Doanh  nghiệp  khi  đầu  tư  vào  Khu  Kinh  tế  - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
1. Tình hình chính trị ổn định ảnh hưởng đến tâm lý của Doanh nghiệp khi đầu tư vào Khu Kinh tế (Trang 66)
Phụ lục 03: Bảng phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squaresdf Mean Square F Sig. - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
h ụ lục 03: Bảng phân tích ANOVA ANOVA Sum of Squaresdf Mean Square F Sig (Trang 72)
Phụ lục 03: Bảng GTTB của các nhân tố Tiinh hinh chinh triVitridialyCosohatangChinhsachuudai, hap danThu tuchanh chinhLao dongco trinh dochuyen moncao Gia conglao dong Cong tacden bu,giaiphongmat bang Giadat Hoat dong cua cong ty - Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2015 2017
h ụ lục 03: Bảng GTTB của các nhân tố Tiinh hinh chinh triVitridialyCosohatangChinhsachuudai, hap danThu tuchanh chinhLao dongco trinh dochuyen moncao Gia conglao dong Cong tacden bu,giaiphongmat bang Giadat Hoat dong cua cong ty (Trang 74)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w