1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018

95 30 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Thành Phố Đà Nẵng Trong Giai Đoạn 2011 - 2018
Tác giả Lê Hữu Triết
Người hướng dẫn ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh
Trường học Đại Học Huế
Chuyên ngành Kinh Tế Phát Triển
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 707,27 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp (14)
      • 4.2. Phương pháp thống kê (14)
      • 4.3. Phương pháp xử lý số liệu (14)
    • 5. Bố cục đề tài nghiên cứu (14)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (15)
      • 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN (15)
        • 1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp FDI (15)
        • 1.1.2 Đặc điểm và hình thức của FDI (16)
          • 1.1.2.1 Đặc điểm của FDI (16)
          • 1.1.2.2 Hình thức của FDI (17)
        • 1.1.3 Tác động của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư (18)
          • 1.1.3.1 Tác động tích cực (18)
          • 1.1.3.2 Tác động tiêu cực (21)
        • 1.1.4 Các nhân tố tác động đến khả năng thu hút FDI vào địa phương (21)
        • 1.1.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài (24)
      • 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN (26)
        • 1.2.1 Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay (26)
        • 1.2.2 Sơ lược về tình hình thu hút FDI tại Việt Nam (27)
        • 1.2.3 Bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia và tỉnh, thành trong nước (28)
          • 1.2.3.1 Kinh nghiệm thu hút đầu tư của Trung Quốc (28)
          • 1.2.3.2 Kinh nghiệm thu hút đầu tư của tỉnh Bình Dương (31)
          • 1.2.3.3 Kinh nghiệm thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Nam (32)
        • 1.2.4 Bài học kinh nghiệm về thu hút FDI đối với Thành phố Đà Nẵng (34)
      • 2.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU (37)
        • 2.1.1 Điều kiện tự nhiên (37)
          • 2.1.1.1 Vị trí địa lý (37)
          • 2.1.1.2 Địa hình (37)
          • 2.1.1.3 Khí hậu (37)
          • 2.1.1.4 Tài nguyên thiên nhiên (38)
        • 2.1.2 Dân số (39)
        • 2.1.3 Cơ sở hạ tầng (39)
      • 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (41)
        • 2.2.1 Quy mô số lượng vốn và dự án FDI giai đoạn 2011 - 2018 (41)
        • 2.2.2 Tình hình thu hút FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (47)
        • 2.2.3 Tình hình thu hút FDI theo Quốc gia đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (50)
        • 2.2.4 Tình hình thu hút FDI theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (51)
        • 2.2.5 Tình hình thu hút FDI theo địa điểm đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (55)
        • 2.2.6. Kết quả của hoạt động thu hút FDI tại Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 (58)
          • 2.2.6.1. Đóng góp vào ngân sách giai đoạn 2011 – 2018 (58)
          • 2.2.6.2. Đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2018 (60)
          • 2.2.6.3. Giải quyết việc làm (61)
      • 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THU HÚT FDI GIAI ĐOẠN 2011 – 2018 51 1. Những mặt đạt được (62)
        • 2.3.2. Những mặt hạn chế (63)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT FDI VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (65)
      • 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (65)
        • 3.1.1. Mục tiêu xây dựng và phát triển của TP Đà Nẵng (65)
          • 3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát (65)
        • 3.1.2. Phân tích môi trường đầu tư của Đà Nẵng thông qua các nhân tố (66)
          • 3.1.2.1. Yếu tố điều kiện tự nhiên (66)
          • 3.1.2.2. Môi trường chính trị - xã hội (68)
          • 3.1.2.3. Môi trường pháp lý – hành chính (68)
          • 3.1.2.4. Môi trường cơ sở hạ tầng (69)
          • 3.1.2.5. Môi trường kinh tế (71)
          • 3.1.2.6. Chính sách ưu đãi đầu tư của TP Đà Nẵng (73)
        • 3.1.3. Phân tích SWOT môi trường đầu tư tại Đà Nẵng (77)
          • 3.1.3.1. Điểm mạnh (77)
          • 3.1.3.2. Điểm yếu (78)
          • 3.1.3.3. Cơ hội (78)
          • 3.1.3.4. Thách thức (79)
      • 3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THU HÚT FDI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (84)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (90)
    • 1. KẾT LUẬN (90)
    • 2. KIẾN NGHỊ (91)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (94)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp FDI

FDI, viết tắt của "Foreign Direct Investment", có nghĩa là "Đầu tư trực tiếp nước ngoài" trong tiếng Việt Đây là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, thể hiện sự đầu tư từ một quốc gia vào các tài sản hoặc doanh nghiệp ở quốc gia khác.

Theo Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hoạt động đầu tư nhằm thiết lập mối quan hệ kinh tế lâu dài với doanh nghiệp tại một quốc gia khác Mục tiêu của nhà đầu tư là giành quyền quản lý thực sự đối với doanh nghiệp này.

Theo OECD, đầu tư trực tiếp là hoạt động nhằm thiết lập mối quan hệ kinh tế lâu dài với doanh nghiệp, cho phép nhà đầu tư ảnh hưởng đến quản lý doanh nghiệp Hình thức đầu tư này bao gồm việc thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp, mua lại doanh nghiệp hiện có, tham gia vào doanh nghiệp mới, hoặc cấp tín dụng dài hạn trên 5 năm.

Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi nhà đầu tư từ một quốc gia sở hữu tài sản tại một quốc gia khác và có quyền quản lý tài sản đó Quản lý là yếu tố chính phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác Thông thường, cả nhà đầu tư và tài sản quản lý đều là các cơ sở kinh doanh, trong đó nhà đầu tư được gọi là "công ty mẹ" và tài sản được gọi là "công ty con" hoặc "chi nhánh công ty".

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo Luật Đầu tư năm 2005 của Việt Nam, đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư tự bỏ vốn và tham gia quản lý Đầu tư nước ngoài diễn ra khi nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn và tài sản hợp pháp vào Việt Nam để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hoặc công ty từ một quốc gia vào một quốc gia khác thông qua việc thiết lập cơ sở sản xuất và kinh doanh Các nhà đầu tư nước ngoài sẽ nắm quyền quản lý các cơ sở này, và hoạt động đầu tư sẽ tuân thủ các quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư.

1.1.2 Đặc điểm và hình thức của FDI

- Mục đích đầu tư hàng đầu của FDI là tìm kiếm lợi nhuận thu về cho nhà đầu tư.

Các nhà đầu tư cần phải đảm bảo đóng góp đủ số vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật từng quốc gia để có thể kiểm soát hoặc tham gia vào việc kiểm soát doanh nghiệp mà họ đầu tư.

Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) hiệu quả, các quốc gia cần thiết lập một hành lang pháp lý rõ ràng và minh bạch Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội mà còn đảm bảo rằng FDI phục vụ lợi ích chung, thay vì chỉ tập trung vào lợi ích của nhà đầu tư.

Tỷ lệ đóng góp của các bên trong vốn điều lệ hoặc vốn pháp định xác định quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên, đồng thời phân chia lợi nhuận và rủi ro dựa trên tỷ lệ này.

Chủ đầu tư có quyền tự quyết định về đầu tư, sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm về lợi nhuận hoặc thua lỗ Nhà đầu tư nước ngoài cũng được phép tự lựa chọn lĩnh vực, hình thức, thị trường, quy mô đầu tư và công nghệ, từ đó đưa ra quyết định tối ưu nhất cho lợi ích của mình.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường đi kèm với việc chuyển giao công nghệ cho quốc gia nhận đầu tư Qua hoạt động FDI, quốc gia chủ nhà có cơ hội tiếp nhận công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, cũng như học hỏi kinh nghiệm quản lý từ các nhà đầu tư nước ngoài.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Liên doanh với nước ngoài, hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh, là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài phổ biến nhất trên thế giới Đây là phương thức hợp pháp và hiệu quả để thâm nhập vào thị trường quốc tế thông qua sự hợp tác.

Hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế này được hình thành từ sự đóng góp vốn, quản lý lao động và chia sẻ trách nhiệm về lợi nhuận cũng như rủi ro Hoạt động của liên doanh bao gồm sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu triển khai.

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế ít phổ biến hơn so với liên doanh, được thành lập với tư cách pháp nhân dựa trên mục đích của nhà đầu tư và nước sở tại Mặc dù hoạt động dưới sự quản lý của nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp này vẫn phải tuân thủ các điều kiện môi trường kinh doanh tại nước sở tại, bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa và mức độ cạnh tranh.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư mà các bên phân chia trách nhiệm và kết quả kinh doanh mà không cần thành lập pháp nhân mới Hợp đồng hợp tác kinh doanh, được ký bởi đại diện có thẩm quyền, quy định rõ ràng việc phân chia kết quả kinh doanh theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận Trong quá trình thực hiện, các bên có thể thành lập ban điều phối để giám sát việc thực hiện hợp đồng.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT FDI VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1.1 Mục tiêu xây dựng và phát triển của TP Đà Nẵng

Đà Nẵng được định hướng trở thành trung tâm kinh tế - xã hội lớn của Việt Nam và Đông Nam Á, nổi bật với vai trò trong khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, du lịch, thương mại, tài chính, logistics, công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ Thành phố cũng sẽ là trung tâm văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế chất lượng cao, và khoa học - công nghệ phát triển Đà Nẵng sẽ tổ chức các sự kiện quốc tế, phát triển thành phố biển hiện đại, sinh thái, và thông minh, với vị trí hạt nhân trong chuỗi đô thị miền Trung - Tây Nguyên Chính quyền thành phố sẽ tiên phong trong đổi mới, nâng cao chất lượng sống của người dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo vững chắc.

Giai đoạn 2021 - 2030, tốc độ tăng trưởng bình quân GRDP dự kiến đạt trên 12% mỗi năm, với dịch vụ tăng từ 12,5 - 13,5%, công nghiệp từ 11,5 - 12,5% và nông nghiệp từ 4 - 5% Các lĩnh vực công nghệ cao sẽ đóng góp hơn 10% vào tổng sản phẩm của thành phố, trong khi kim ngạch xuất khẩu chiếm trên 2% tổng xuất khẩu cả nước Thu ngân sách địa phương dự kiến tăng trên 15% mỗi năm, và tổng vốn đầu tư phát triển xã hội cũng sẽ tăng trung bình trên 10% hàng năm Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số cải cách hành chính được kỳ vọng sẽ nằm trong top 3 cả nước.

- Đến năm 2030: Hoàn thành xây dựng đô thịthông minh kết nối đồng bộvới các

Trường Đại học Kinh tế Huế cho biết, GDP bình quân đầu người tại Đà Nẵng đạt khoảng 8.700 USD, với cơ cấu kinh tế chủ yếu là dịch vụ (62-65%), công nghiệp và xây dựng (28-30%), nông nghiệp (1-2%) Dân số thành phố đạt khoảng 1,5 triệu người, tạo ra hơn 35.000 việc làm mới hàng năm và tỷ lệ lao động qua đào tạo vượt 70% Chênh lệch thu nhập giữa nhóm cao nhất và thấp nhất không quá 5 lần, người dân được đảm bảo tiếp cận nước sạch và an toàn, cùng với việc xử lý 100% nước thải nguy hại Để đạt được các mục tiêu phát triển, Đà Nẵng cần tập trung thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư FDI, nhằm tận dụng nguồn lực tài chính mạnh mẽ từ các doanh nghiệp nước ngoài, qua đó cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao khả năng thu hút FDI vào thành phố.

3.1.2 Phân tích môi trường đầu tư của Đà Nẵng thông qua các nhân tố

Đà Nẵng được xác định là thành phố hạt nhân trong việc thúc đẩy tăng trưởng cho Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

Cửa ngõ của tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây

Cảng Đà Nẵng là điểm cuối phía đông của Hành lang Kinh tế Đông Tây (EWEC), đóng vai trò quan trọng như cửa ngõ ra Thái Bình Dương Cảng này không chỉ là trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa mà còn kết nối với các vùng nội địa giàu tiềm năng chưa được khai thác ở Lào, Đông Bắc Thái Lan, Myanma và miền Trung Việt Nam.

Trường Đại học Kinh tế Huế

EWEC, một trong năm hành lang kinh tế do ASEAN phát triển với sự hỗ trợ từ ADB và ODA của Nhật Bản, nhằm kết nối khu vực Tiểu vùng sông Mê Kông với các vùng kinh tế lưu vực sông Hằng (Ấn Độ) Tuyến đường dài 1450km này đi qua 13 tỉnh của bốn quốc gia: Myanma, Thái Lan, Lào và Việt Nam, giúp rút ngắn khoảng cách và giảm chi phí, từ đó thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các quốc gia trong khu vực Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương Đặc biệt, tuyến đường từ Đà Nẵng đến các tỉnh Đông Bắc Thái Lan cùng với cầu thứ ba bắc qua sông Mêkông đã hoàn thành vào cuối năm 2011, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa và hành khách.

Đà Nẵng, với vị trí chiến lược là thành phố cảng và cửa ngõ của tuyến Hành lang Kinh tế Đông – Tây, sở hữu lợi thế quan trọng trong việc mở rộng giao lưu kinh tế với các quốc gia Điều này tạo động lực cho thành phố trở thành trung tâm của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Cửa vào các Di sản Văn hoá và Thiên nhiên Thế giới tại Đà Nẵng tọa lạc ngay trung tâm "Con đường Di sản Thế giới," kéo dài 1500km dọc bờ biển miền Trung.

Từ Đà Nẵng, du khách có thể dễ dàng tiếp cận bốn trong năm Di sản Thế giới được UNESCO công nhận tại Việt Nam bằng Quốc lộ 1A Những di sản này bao gồm vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, cố đô Huế, phố cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn, tất cả đều là tài sản vô giá được thiên nhiên ưu đãi và để lại bởi các thế hệ trước.

 Đà Nẵng - PhốcổHội An :30km về phía đông nam (30 phút đi ôtô)

 Đà Nẵng -Thánh địa Mỹ Sơn : 70km vềphía tây nam (1 giờ đi ôtô)

 Đà Nẵng - Cố đô Huế: 100km vềphía bắc (1.5 giờ đi ôtô) Đà Nẵng - Phong Nha KẻBàng : 300km vềphía bắc (6 giờ đi ôtô)

Tiềm năng lớn vềdu lịch

Thành phố này được thiên nhiên ban tặng gần 70km bờ biển với nhiều bãi tắm tuyệt đẹp, luôn ngập tràn ánh nắng suốt cả năm Năm 2005, tạp chí Forbes nổi tiếng của Mỹ đã vinh danh thành phố này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Herald Sun (Australia), năm 2009 bãi biển Mỹ Khê - Đà Nẵng nằm trong số 10 bãi biển đẹp nhất Châu Á.

Ngũ Hành Sơn, chỉ cách trung tâm thành phố Đà Nẵng chưa đến 10km, nổi tiếng với quần thể hang động kỳ diệu, các ngôi chùa cổ kính và những sản phẩm lưu niệm được chạm khắc tinh xảo từ đá bởi những nghệ nhân tài hoa.

Cách Đà Nẵng khoảng 40 phút đi ôtô, Khu Du lịch Bà Nà nổi bật với khí hậu mát mẻ quanh năm và cảnh sắc thiên nhiên tuyệt đẹp, bao gồm những khu rừng nguyên sinh Từ Bà Nà, du khách có thể chiêm ngưỡng toàn cảnh thành phố Đà Nẵng và khu vực lân cận Nơi đây từng là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp do người Pháp xây dựng cách đây hơn một thế kỷ Đặc biệt, du khách sẽ có cơ hội trải nghiệm tuyến cáp treo đạt 4 kỷ lục Guinness thế giới.

Năm 2018, Đà Nẵng thu hút khoảng 7.660.000 lượt khách tham quan, trong đó có 2.875.000 khách quốc tế (Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động du lịch năm 2018 của Sở du lịch TP Đà Nẵng) Những con số này cho thấy tiềm năng lớn của ngành du lịch và nghỉ dưỡng tại Đà Nẵng, thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài muốn đầu tư vào lĩnh vực này.

3.1.2.2 Môi trườ ng chính tr ị - xã h ộ i

Việt Nam, đặc biệt là Đà Nẵng, nổi bật với sự ổn định chính trị, tạo nên một môi trường yên bình và hấp dẫn đối với bạn bè quốc tế và các nhà đầu tư nước ngoài Đà Nẵng được xem là một điểm đến lý tưởng so với nhiều địa phương khác, nhờ vào tiềm năng phát triển và sự thu hút đầu tư.

Đà Nẵng, được mệnh danh là "thành phố đáng sống", không chỉ nổi bật với nền kinh tế năng động hàng đầu mà còn giữ được vẻ đẹp hiền hòa, yên bình Khác với sự xô bồ của các thành phố lớn khác, Đà Nẵng có môi trường an ninh trật tự xã hội ổn định hơn, tạo nên lợi thế trong tình hình chính trị - xã hội so với các địa phương khác.

3.1.2.3 Môi trườ ng pháp lý – hành chính

Ngày đăng: 29/06/2021, 12:01

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS. TS Phan Thúc Huân (2006), Giáo trình Kinh tế phát triển, Nhà xuất bản thống kê, TP Hồ Chí Minh, Trang [21,23] Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế phát triển", Nhà xuất bảnthống kê, TP HồChí Minh
Tác giả: PGS. TS Phan Thúc Huân
Nhà XB: Nhà xuất bảnthống kê
Năm: 2006
2. Quốc hội (2005), Luật đầu tư, Số 59/2005/QH11 3. Niên giám thống kê Bình Dương 2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quốc hội (2005"), Luật đầu tư, Số59/2005/QH11
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2005
5. Bộ Chính Trị (2019), Nghị quyết “về xây dựng và phát triển TP Đà Nẵng”, Số 43-NQ/TW Sách, tạp chí
Tiêu đề: BộChính Trị (2019), "Nghị quyết “vềxây dựng và phát triển TP Đà Nẵng
Tác giả: Bộ Chính Trị
Năm: 2019
6. Chính Phủ (2018), Nghị định “về quy định về cơ chế chính sách ưu đãi dối với khu công nghệ cao TP Đà Nẵng”, Số 04/2018/NĐ-CP Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định “về quy định về cơ chế chính sách ưu đãi dối vớikhu công nghệ cao TP Đà Nẵng
Tác giả: Chính Phủ
Năm: 2018
7. UBND TP Đà Nẵng (2014), Quyết định “về việc ban hành quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn TP Đà Nẵng”, Số 52/2014/QĐ-UBND Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định “vềviệc ban hành quy định chính sáchưu đãi và hỗtrợ đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn TPĐà Nẵng
Tác giả: UBND TP Đà Nẵng
Năm: 2014
8. UBND TP Đà Nẵng (2016), Quyết định “về ban hành quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng”, Số 34/2016/QĐ-UBND Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định “về ban hành quy định chính sách pháttriển công nghiệp hỗtrợ thành phố Đà Nẵng
Tác giả: UBND TP Đà Nẵng
Năm: 2016
9. HĐND TP Đà Nẵng (2017), Nghị quyết về “quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, Số 104/2017/NQ-HĐND Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết về “quy định chính sách khuyến khíchđầu tư phát triển nông nghiệpứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phốĐà Nẵng
Tác giả: HĐND TP Đà Nẵng
Năm: 2017
11. Báo cáo “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Đà Nẵng đến năm 2030” UBND TP Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo"“Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quảthu hútđầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Đà Nẵng đến năm 2030
12. voer.edu.vn (Thư viện học liệu mở Việt Nam) 13. ipc.danang.gov.vn (Ban xúc tiến đầu tư Đà Nẵng) 14. dpi.danang.gov.vn (Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà nẵng) Khác
18. cucthongke.danang.gov.vn (Cục thống kê Đà Nẵng)Trường Đại học Kinh tế Huế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1. Tình hình thu hút FDI tại Việt Nam giai đoạn 2011-2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 1. Tình hình thu hút FDI tại Việt Nam giai đoạn 2011-2018 (Trang 28)
Bảng 2. Tình hình thu hút FDI tại Bình Dương giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 2. Tình hình thu hút FDI tại Bình Dương giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 31)
Bảng 3. Tình hình thu hút FDI tại Quảng Nam giai đoạn 2011-2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 3. Tình hình thu hút FDI tại Quảng Nam giai đoạn 2011-2018 (Trang 33)
Bảng 4. Số lượng vốn và dự án FDI đầu tư vào Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 4. Số lượng vốn và dự án FDI đầu tư vào Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 44)
2.2.2 Tình hình thu hút FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
2.2.2 Tình hình thu hút FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 47)
Lượng vốn FDI thu hút được theo hình thức 100% VNN có lượng tăng (giảm) bình quân là 6,88 triệu USD/năm cùng với đó là tốc độ tăng bình quân đạt 3,46%/năm - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
ng vốn FDI thu hút được theo hình thức 100% VNN có lượng tăng (giảm) bình quân là 6,88 triệu USD/năm cùng với đó là tốc độ tăng bình quân đạt 3,46%/năm (Trang 48)
Biểu đồ 4. Cơ cấu vốn đầu tư FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
i ểu đồ 4. Cơ cấu vốn đầu tư FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 49)
Bảng 6. Thu hút FDI của Đà Nẵng theo Quốc gia đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 6. Thu hút FDI của Đà Nẵng theo Quốc gia đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 50)
2.2.3 Tình hình thu hút FDI theo Quốc gia đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
2.2.3 Tình hình thu hút FDI theo Quốc gia đầu tư giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 50)
Tuy nhiên, qua kết quả thống kê của bảng trên ta thấy được đầu tư FDI đổ vào Đà Nẵng đa phần là c ủa các nước Châu Á, cơ hội để địa phương tiếp thu những kinh nghiệm làm việc, công nghệ tiên tiến của các nước phương Tây phát triển vẫn còn hạn chế. - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
uy nhiên, qua kết quả thống kê của bảng trên ta thấy được đầu tư FDI đổ vào Đà Nẵng đa phần là c ủa các nước Châu Á, cơ hội để địa phương tiếp thu những kinh nghiệm làm việc, công nghệ tiên tiến của các nước phương Tây phát triển vẫn còn hạn chế (Trang 51)
Bảng 8. Thu hút FDI theo địa điểm đầu tư của Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 8. Thu hút FDI theo địa điểm đầu tư của Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 56)
Bảng 9. Số dự án FDI theo các quận, huyện Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 9. Số dự án FDI theo các quận, huyện Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 57)
Bảng 10. Đóng góp của khu vực FDI vào ngân sách giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 10. Đóng góp của khu vực FDI vào ngân sách giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 59)
Bảng 11. Đóng góp của khu vực FDI vào kim ngạch xuất khẩu GĐ 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 11. Đóng góp của khu vực FDI vào kim ngạch xuất khẩu GĐ 2011 – 2018 (Trang 60)
Bảng 12. Lao động trong khu vực FDI của Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 12. Lao động trong khu vực FDI của Đà Nẵng giai đoạn 2011 – 2018 (Trang 61)
2.2.6.3. Giải quyết việc làm - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
2.2.6.3. Giải quyết việc làm (Trang 61)
Hình 10. Tốc độ tăng trưởng GRDP Đà Nẵng giai đoạn 2013 – 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Hình 10. Tốc độ tăng trưởng GRDP Đà Nẵng giai đoạn 2013 – 2018 (Trang 72)
Hình 11. Cơ cấu nền kinh tế Đà Nẵng 2018 - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Hình 11. Cơ cấu nền kinh tế Đà Nẵng 2018 (Trang 73)
Bảng 13. Ma trận SWOT kết hợp về nâng cao khả năng thu hút FDI vào Đà Nẵng - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
Bảng 13. Ma trận SWOT kết hợp về nâng cao khả năng thu hút FDI vào Đà Nẵng (Trang 80)
CPTPP để quảng bá hình ảnh  Đà  Nẵng  đến  với  thế giới. - Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố đà nẵng trong giai đoạn 2011 2018
qu ảng bá hình ảnh Đà Nẵng đến với thế giới (Trang 82)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w