1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy

113 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Cầu Giấy
Tác giả Nguyễn Phương Linh
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Vân Anh
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2015
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 113
Dung lượng 1,38 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (14)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (14)
    • 1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thương mại (19)
      • 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng (19)
      • 1.2.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng (20)
      • 1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng (21)
      • 1.2.4. Quy trình cấp tín dụng chung (24)
      • 1.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng (31)
    • 1.3. Chất lƣợng tín dụng (34)
      • 1.3.1. Các khái niệm (34)
      • 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại (37)
      • 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại (39)
        • 1.3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng (39)
      • 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại (42)
    • 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng (48)
      • 1.4.1. Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (48)
      • 1.4.2. Bài học đối với Agribank Cầu Giấy (49)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU (52)
    • 2.1. Thiết kế nghiên cứu (52)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (54)
      • 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (54)
      • 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia (55)
      • 2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả (56)
      • 2.2.4. Phương pháp so sánh (56)
      • 2.2.5. Phương pháp phân tích và tổng hợp (57)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – (59)
    • 3.1. Khái quát tình hình phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy (59)
      • 3.1.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (59)
      • 3.1.2. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy (61)
      • 3.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính (64)
    • 3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy (72)
      • 3.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng (73)
      • 3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định tính (82)
    • 3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy (87)
      • 3.3.1. Những kết quả đạt được (87)
      • 3.3.2. Những mặt còn tồn tại (88)
      • 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại (90)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT (94)
    • 4.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Agribank Cầu Giấy (94)
    • 4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank Cầu Giấy . 86 1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn (96)
      • 4.2.2. Cơ cấu lại dư nợ (98)
      • 4.2.3. Thực hiện tốt chính sách khách hàng (98)
      • 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng (100)
      • 4.2.5. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng (102)
      • 4.2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng (103)
      • 4.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ (104)
    • 4.3. Một số kiến nghị (106)
      • 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ (106)
      • 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (106)
      • 4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt (107)
  • KẾT LUẬN (51)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (110)

Nội dung

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Nghiên cứu về CLTD đã được đề cập trong nhiều văn bản và công trình, trong đó có một số công trình đáng chú ý.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Trần Thị Bảo Trâm (2007), với tiêu đề

“Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu tình hình chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn trong giai đoạn 2003 – 2007 Luận văn cung cấp cái nhìn sâu sắc về lý thuyết tín dụng, lịch sử phát triển quan hệ tín dụng, và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng Qua nghiên cứu, tác giả đã chỉ ra những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại NHTM cổ phần Sài Gòn và đề xuất các phương pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Liên Chi (2007), với tiêu đề

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Tiền Giang tập trung vào việc mở rộng dịch vụ tín dụng, cải thiện quy trình thẩm định và tăng cường đào tạo nhân viên Bằng cách áp dụng công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu, ngân hàng có thể tối ưu hóa quy trình cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng và giảm thiểu rủi ro tín dụng Sự kết hợp giữa các giải pháp này không chỉ giúp tăng trưởng tín dụng mà còn đảm bảo sự bền vững trong hoạt động của ngân hàng.

Hồ Chí Minh đã đưa ra những lý luận quan trọng về tín dụng ngân hàng nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng Bài viết cũng đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn 2004-2006.

Năm 2006, dựa trên phân tích kết quả đạt được và những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng tín dụng, bài viết đã chỉ ra nguyên nhân và đưa ra cái nhìn chính xác để đề xuất các giải pháp phù hợp Với quan điểm và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng.

5 tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đoàn Thị Thu Hà (2009), với tiêu đề

“Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Chi nhánh

Ngân hàng Chính sách Xã hội Hà Nội và Học viện Ngân hàng đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về đói nghèo và tín dụng cho hộ nghèo, nhấn mạnh sự cần thiết phải xóa đói giảm nghèo và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng Bài viết phân tích hiệu quả kinh tế và xã hội của công tác cho vay hộ nghèo, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế, cùng nguyên nhân cần khắc phục Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam nhằm cải thiện chất lượng tín dụng cho hộ nghèo Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào hộ nghèo mà chưa mở rộng đến các đối tượng khách hàng khác của ngân hàng.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2010), với tiêu đề

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Sài Gòn bao gồm việc áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro hiệu quả, tăng cường quy trình thẩm định tín dụng, và nâng cao năng lực phân tích tài chính Đồng thời, ngân hàng cần phát triển các sản phẩm tín dụng linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, và duy trì sự minh bạch trong thông tin tín dụng Việc đào tạo nhân viên và ứng dụng công nghệ thông tin cũng là yếu tố quan trọng giúp giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.

Minh đã khái quát các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng, bao gồm khái niệm, phân loại, nguyên nhân, thiệt hại, mô hình đo lường và chính sách tín dụng Luận văn phân tích lý luận quản trị rủi ro ngân hàng trong nền kinh tế thị trường và so sánh với thực tiễn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2005 - 2009 Nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng, cùng các biện pháp phòng chống tại Chi nhánh, chỉ ra những hạn chế cần khắc phục Tác giả đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hạn chế rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Bá Minh Long (2011), với tiêu đề

“Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như chất lượng tín dụng (CLTD) của các doanh nghiệp này Luận văn chỉ ra thực trạng CLTD tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông và đề xuất các phương pháp cải thiện CLTD cho khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa Mục tiêu của đề tài là tham khảo các phương pháp hiệu quả nhằm nâng cao CLTD cho nhóm khách hàng này và cải thiện CLTD chung của ngân hàng.

- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Phạm Anh Tuấn (2012), với tiêu đề

Luận văn "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Hà Nam" của Đại học Kinh tế quốc dân đã xây dựng một cơ sở lý luận chặt chẽ về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Hà Nam, chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng cho vay Bên cạnh đó, công trình cũng nêu ra những kinh nghiệm quốc tế trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và rút ra bài học cho Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Hà Nam.

- Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý Hà Đình Mùi (2013), với tiêu đề

Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh huyện Mai Sơn, Sơn La, là một nhiệm vụ quan trọng nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn Việc cải thiện quy trình cho vay và tăng cường đào tạo về tài chính cho nông dân sẽ giúp nâng cao khả năng tiếp cận vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững Ngân hàng cần áp dụng các giải pháp đổi mới, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nông dân, góp phần vào sự phát triển chung của địa phương.

Bài viết hệ thống hóa các lý luận cơ bản về vai trò của tín dụng ngân hàng trong phát triển kinh tế hộ nông dân Nghiên cứu phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La, từ đó chỉ ra những thành tựu và tồn tại cần khắc phục để cải thiện chất lượng tín dụng Công trình đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân, biến tín dụng thành công cụ hiệu quả trong thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống nhân dân.

Bài viết của PGS.TS Đỗ Tất Ngọc trên Tạp chí Tài chính tiền tệ nhấn mạnh vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển nông nghiệp và nông thôn Tác giả chỉ ra rằng việc đầu tư tín dụng không chỉ giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà còn cải thiện kết cấu hạ tầng nông thôn, tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho nông dân Để đạt được những mục tiêu này, chất lượng hoạt động tín dụng ngân hàng cần được nâng cao Nghiên cứu này cung cấp những giá trị tham khảo quý báu về lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực tín dụng nông nghiệp.

Bài viết "Tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn: Những vấn đề cần tháo gỡ" của tác giả Thanh Hải trên website www.baoquangbinh.vn ngày 07/04/2014 nhấn mạnh vai trò quan trọng của tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, đồng thời chỉ ra những bất cập trong công tác cho vay của các ngân hàng thương mại Tác giả khẳng định rằng việc các ngân hàng thương mại đẩy mạnh tín dụng cho nông nghiệp nông thôn đã góp phần thay đổi đáng kể bộ mặt nông thôn và cải thiện đời sống của nông dân, đặc biệt kể từ khi triển khai Nghị định 41/2010.

Mặc dù đã có những tiến bộ, nhưng vẫn tồn tại một số vấn đề cần giải quyết, như thiếu hụt vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa và đầu ra không ổn định Điều này dẫn đến việc quy định khắt khe về nhãn mác hàng hóa thiết bị sản xuất phục vụ nông nghiệp và áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay gặp nhiều trở ngại.

Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thương mại

1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn giữa người cho vay và người đi vay, yêu cầu hoàn trả cả vốn lẫn lãi trong một khoảng thời gian xác định Nó phản ánh mối quan hệ kinh tế, trong đó cá nhân hoặc tổ chức cho phép sử dụng tài sản hoặc giá trị của mình cho bên khác, kèm theo các điều kiện về thời gian hoàn trả, lãi suất và phương thức vay mượn.

Tín dụng là một khái niệm kinh tế quan trọng, phát triển song hành với nền kinh tế hàng hóa Sự xuất hiện của tín dụng là điều tất yếu và khách quan trong bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay.

Mặc dù hoạt động TD ra đời rất lâu nhưng cho đến nay người ta vẫn chưa thống nhất khi định nghĩa về TD

Tín dụng là mối quan hệ giữa người cho vay và người vay, trong đó người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người vay trong một khoảng thời gian nhất định Người vay có trách nhiệm hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay đúng hạn, có thể kèm theo lãi suất hoặc không.

Theo các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng (TD) là mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay, trong đó người vay cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau một khoảng thời gian nhất định Tín dụng phản ánh mối quan hệ kinh tế, nơi cá nhân hoặc tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hoặc tài sản cho bên khác, kèm theo các điều kiện về số tiền hoàn trả, thời gian hoàn trả, lãi suất, và phương thức vay mượn.

TD ngân hàng là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định và với một khoản chi phí cụ thể Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng không cung cấp vốn dưới dạng hàng hóa.

Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, được sửa đổi bổ sung năm 2010, hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc các tổ chức tín dụng sử dụng vốn tự có và vốn huy động để cấp tín dụng Cấp tín dụng là quá trình mà tổ chức tín dụng thỏa thuận cho khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả thông qua các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.

TD ngân hàng thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng, với sự tin cậy lẫn nhau giữa các ngân hàng, tổ chức tín dụng và các pháp nhân, cá nhân Quan hệ này được thực hiện dựa trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi.

1.2.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng

Mối quan hệ TD phải thỏa mãn 4 đặc trƣng: lòng tin, tính thời hạn, tính hoàn trả và ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro

Tín dụng ngân hàng được xây dựng trên nền tảng lòng tin, mà nếu thiếu đi, quan hệ tín dụng sẽ không thể hình thành Lòng tin này thể hiện qua hai khía cạnh chính: trước hết, người cho vay tin tưởng vào khả năng trả nợ của người đi vay, tức là họ tin rằng khoản vay sẽ được sử dụng đúng mục đích và mang lại hiệu quả; thứ hai, người cho vay cũng tin rằng người đi vay sẽ có trách nhiệm hoàn trả khoản nợ theo đúng cam kết trong hợp đồng.

TD đến hạn thanh toán Nhƣ vậy có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ TD

Tín dụng là quá trình chuyển nhượng giá trị có thời hạn, dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay và người đi vay Người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ hoàn trả số tiền đã vay vào một thời điểm trong tương lai Thời gian sử dụng tín dụng chỉ được phép tạm thời và sau khi hết thời gian thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả lại cho người cho vay Thời hạn cho vay là yếu tố thiết yếu trong mọi hợp đồng tín dụng và cần phải được xác định rõ ràng.

11 với chu kỳ luân chuyển vốn của KH vay thì lúc đó người vay mới có khả năng trả nợ

Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời giá trị với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi, đây là đặc trưng cơ bản phân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài chính khác Việc hoàn trả phải đúng hạn về thời gian và giá trị, bao gồm gốc và lãi, trong đó lãi suất đảm bảo giá trị hoàn trả lớn hơn giá trị ban đầu Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời, thể hiện giá trị cho sự hy sinh quyền sử dụng vốn của người sở hữu Nếu không có sự hoàn trả, quan hệ tín dụng sẽ trở nên không hoàn hảo.

Tín dụng tiềm ẩn rủi ro do sự không cân xứng về thông tin giữa người cho vay và người đi vay Một mối quan hệ tín dụng được xem là hoàn hảo khi người đi vay có khả năng hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn.

Trong thực tế, không phải lúc nào quá trình vay vốn cũng diễn ra thuận lợi Nhiều trường hợp người vay không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan Khi đến hạn hoàn trả, nếu người vay không trả được nợ, sẽ dẫn đến tình trạng nợ xấu, phản ánh sự không lành mạnh trong hoạt động tín dụng và báo hiệu rủi ro tiềm ẩn.

1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

Trong nền kinh tế hiện đại, hoạt động tín dụng ngân hàng rất đa dạng và có phạm vi rộng, nên việc phân loại chỉ mang tính tương đối Để đáp ứng nhu cầu tái sản xuất, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro, các ngân hàng cần nghiên cứu và phát triển các hình thức tín dụng khác nhau Dựa trên các tiêu thức khác nhau, chúng ta có thể tiến hành phân loại các hình thức tín dụng ngân hàng.

Cho vay bất động sản là hình thức cho vay phục vụ cho việc mua sắm và xây dựng các loại hình bất động sản, bao gồm nhà ở, đất đai, cũng như bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

Cho vay nông nghiệp là hình thức cho vay nhằm hỗ trợ nông dân trang trải các chi phí sản xuất thiết yếu như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc và chi phí lao động.

Chất lƣợng tín dụng

Chất lượng sản phẩm và dịch vụ được xác định bởi khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn quy định, nhằm thỏa mãn tối ưu nhu cầu của xã hội Việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ Điều này giúp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

CLTD là khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời phù hợp với sự phát triển của kinh tế xã hội Điều này đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tài chính đó.

Trong thực tế, tín dụng (TD) là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể kinh tế và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Do đó, chất lượng tín dụng (CLTD) được xem xét từ nhiều góc độ khác nhau.

Chất lượng sản phẩm tín dụng (CLTD) mà ngân hàng cung cấp được thể hiện qua mức độ đáp ứng nhu cầu vốn vay của khách hàng CLTD cao đồng nghĩa với việc ngân hàng cung cấp đủ số lượng vốn vay, đúng thời hạn, với lãi suất hợp lý, cùng quy trình xét duyệt nhanh chóng và thái độ phục vụ tận tình, chu đáo.

Việc tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả không chỉ giúp họ có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ ngân hàng mà còn hỗ trợ cả ngân hàng và khách hàng phát triển hoạt động kinh doanh bền vững.

Đầu tư tài chính chất lượng cao là yếu tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, giúp huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi và thực hiện cho vay hiệu quả theo định hướng của Nhà nước Việc này không chỉ nâng cao năng suất lao động mà còn tạo ra sản phẩm dịch vụ chất lượng cao với giá thành hợp lý Đồng thời, đầu tư tài chính góp phần thực hiện các nhiệm vụ kinh tế vĩ mô, bao gồm hợp lý hóa cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống người dân, củng cố quan hệ kinh tế đối ngoại và thúc đẩy công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Đối với ngân hàng, nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng là vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn Khi đề cập đến chất lượng tín dụng, cần nhấn mạnh rằng khoản tín dụng phải được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với chính sách của ngân hàng.

TD của NH, hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn, đem lại lợi nhuận cho NH với chi phí

26 nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của NH trên thị trường, làm lành mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển

CLTD thể hiện mức độ thỏa mãn nhu cầu và hiệu quả trong quan hệ tín dụng giữa người đi vay và người cho vay, đồng thời phản ánh tình hình kinh tế.

Luận văn tập trung vào nghiên cứu chất lượng tín dụng (CLTD) từ góc độ ngân hàng thương mại, nhấn mạnh tầm quan trọng của CLTD trong việc đảm bảo tính an toàn cho hệ thống ngân hàng Chất lượng tín dụng cao giúp tăng khả năng thanh toán, giảm thiểu rủi ro hệ thống và góp phần vào sự phát triển bền vững của ngân hàng Việc nâng cao CLTD không chỉ làm cho hệ thống ngân hàng mạnh mẽ hơn mà còn đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô và thúc đẩy sự phát triển kinh tế, hòa nhập với xu thế toàn cầu.

Qua đó ta có thể rút ra rằng:

CLTD là khái niệm phức tạp, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể như nợ quá hạn và nợ xấu, cùng với các yếu tố trừu tượng như khả năng thu hút khách hàng và uy tín ngân hàng Nó chịu ảnh hưởng từ các yếu tố chủ quan như khả năng quản lý và trình độ cán bộ, cũng như các yếu tố khách quan như sự thay đổi của môi trường bên ngoài và hành vi của khách hàng.

CLTD là chỉ số tổng hợp quan trọng, thể hiện khả năng thích ứng của ngân hàng trước những biến động của môi trường bên ngoài Chỉ số này phản ánh sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng, quyết định khả năng tồn tại và phát triển trong thị trường.

CLTD được xác định bởi nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm khả năng thu hút khách hàng, sự thuận lợi trong quy trình cho vay, và mức độ an toàn của vốn tín dụng Những yếu tố này không chỉ giúp ngân hàng tăng cường khả năng cho vay mà còn đảm bảo sự tin cậy và hiệu quả trong hoạt động tài chính.

Chất lượng tín dụng (CLTD) không phải là điều ngẫu nhiên mà là kết quả của sự kết hợp chặt chẽ giữa các cán bộ ngân hàng, các bộ phận trong ngân hàng và mối quan hệ với khách hàng trong quá trình tín dụng Để đảm bảo CLTD, cần thiết phải có sự quản lý hiệu quả trong nội bộ ngân hàng và sự phối hợp nhịp nhàng giữa ngân hàng với các bộ phận liên quan.

CLTD được hình thành và đảm bảo từ cả ngân hàng và yếu tố bên ngoài Để giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận trong hoạt động tín dụng, ngân hàng cần nâng cao chất lượng tín dụng của mình.

1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại

Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng

1.4.1 Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Cách đây vài năm, Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) gặp nhiều khó khăn, với hiệu quả hoạt động thấp và quy mô nhỏ Hoạt động tín dụng của ngân hàng này rơi vào tình trạng xấu, nợ quá hạn tăng cao và khả năng thanh toán kém, dẫn đến việc bị xếp vào tình trạng quản lý đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Tuy nhiên, dưới sự chỉ đạo của NHNN, ban lãnh đạo VPBank đã tiến hành cải tổ toàn bộ hoạt động, đặc biệt là hoạt động tín dụng Trong những năm gần đây, VPBank đã có nhiều chuyển biến tích cực, dần ổn định và hiệu quả hơn, quy mô ngày càng được mở rộng và đã thoát khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt.

Năm 2014, VPBank đạt tỷ lệ nợ xấu 2,54% nhờ vào những nỗ lực trong việc cải thiện chất lượng tín dụng Ngân hàng đã chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, thể hiện qua các giải pháp tích cực được triển khai.

- Ban hành sổ tay tín dụng

Sổ tay tín dụng là tài liệu hướng dẫn chi tiết, cung cấp các quy định và quy trình cần thiết mà cán bộ tín dụng phải tuân thủ trong công việc hàng ngày.

Sổ tay tín dụng được thiết kế để hỗ trợ cán bộ tín dụng trong việc tra cứu thông tin, giúp họ thực hiện công việc một cách hiệu quả Ngoài ra, tài liệu này còn bao gồm các nội dung liên quan đến quản lý rủi ro, góp phần nâng cao khả năng xử lý tình huống trong lĩnh vực tín dụng.

TD giúp các nhà quản lý điều hành tín dụng trong khuôn khổ pháp lý, đồng thời kiểm soát và loại trừ các rủi ro tín dụng đã được dự đoán trước.

- Xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát vốn vay

Nhân viên phòng nghiệp vụ có trách nhiệm quản lý hồ sơ khoản vay, thường xuyên kiểm tra và giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ Họ cũng theo dõi tình hình tài sản đảm bảo của khách hàng để giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho vốn vay Đánh giá mức độ tín nhiệm và phân loại khách hàng giúp kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm, đảm bảo hoạt động tín dụng diễn ra an toàn và hiệu quả Quy trình kiểm tra và giám sát trước, trong và sau khi cho vay được thực hiện theo tiêu chuẩn của VPBank và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của khách hàng.

- Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của VPBank được thiết kế cho cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân, nhằm chấm điểm và phân loại khách hàng Qua đó, VPBank xây dựng các chính sách phù hợp cho từng nhóm khách hàng, với mục tiêu tăng cường quan hệ và ưu đãi về lãi suất, phí, cũng như điều kiện tài sản đảm bảo cho những khách hàng có xếp hạng cao Ngược lại, ngân hàng sẽ hạn chế quan hệ tín dụng và áp dụng các biện pháp đảm bảo chặt chẽ hơn đối với những nhóm khách hàng có xếp hạng thấp.

Để nâng cao chất lượng tín dụng (CLTD) tại VPBank, các ngân hàng thương mại (NHTM) cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp Trong đó, việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, thực hiện chính sách khách hàng hợp lý và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, quản trị rủi ro là những yếu tố quan trọng nhất.

1.4.2 Bài học đối với Agribank Cầu Giấy

Từ kinh nghiệm của VPBank có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm bổ ích mà Agribank Cầu Giấy có thể nghiên cứu và vận dụng

Đầu tiên, ngân hàng cần thực hiện việc lựa chọn, phân loại và sàng lọc khách hàng, đồng thời xây dựng các tiêu chí xếp hạng khách hàng ngay từ giai đoạn thẩm định cho vay Việc này giúp ưu tiên những khách hàng có tiềm năng tốt hơn.

KH có tình hình tài chính ổn định và phương án sử dụng vốn khả thi, hứa hẹn triển vọng hoạt động tích cực Đồng thời, cần xây dựng kênh thu thập thông tin về KH để phục vụ công tác thẩm định và giám sát hoạt động tín dụng.

Thứ hai, tăng cường công tác kiểm tra giám sát quá trình cho vay, quá trình

KH sử dụng vốn vay và thu hồi vốn của NH

Phân loại nợ là bước quan trọng để kịp thời trích lập quỹ dự phòng rủi ro, nhằm bảo vệ các kế hoạch tài chính của ngân hàng Việc này giúp xử lý triệt để nợ tồn đọng và giám sát hiệu quả thu hồi các khoản nợ quá hạn đã được theo dõi ngoại bảng.

Để nâng cao khả năng thẩm định và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cũng như mức độ rủi ro của khách hàng, cần bồi dưỡng trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng Đồng thời, tổ chức quy trình cho vay một cách nhanh chóng, linh hoạt, và gắn liền quyền quyết định cho vay với trách nhiệm về chất lượng các khoản vay.

Tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra thu nhập cho các ngân hàng thương mại, do đó, việc nâng cao chất lượng tín dụng là yếu tố thiết yếu trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này.

Chương này trình bày các lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, xác định các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến nó Bên cạnh đó, bài viết cũng tham khảo kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng từ Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Agribank Cầu Giấy trong việc nghiên cứu và áp dụng nhằm cải thiện chất lượng tín dụng.

PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT

Ngày đăng: 25/06/2021, 08:49

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hồ Diệu và cộng sự, 2010. Giáo trình tín dụng ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tín dụng ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
2. Đoàn Thị Thu Hà, 2009. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Hà Nội. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Hà Nội
3. Phan Thị Thu Hà, 2014. Giáo trình Ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
4. Thanh Hải, 2014. Tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn: Những vấn đề cần tháo gỡ. Quảng Bình online Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn: Những vấn đề cần tháo gỡ
5. Nguyễn Minh Kiều, 2011. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động xã hội
6. Lê Bá Minh Long, 2011. Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
7. Hà Đình Mùi, 2013. Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La. Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý. Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Mai Sơn Sơn La
8. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội, 2012-2014. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
9. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, 2012-2014. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy, 2012-2014. "Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
10. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, 2012-2014. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
11. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2005. Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng. Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN (22/4/2005). Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
12. Đỗ Tất Ngọc, 2010. Đẩy mạnh tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tạp chí Tài chính tiền tệ, số 1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Tài chính tiền tệ
13. Peter S.Rose, 2004. Quản trị ngân hàng thương mại (Bản dịch). Hà Nội: NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Tài chính
14. Quốc hội, 2010. Luật các tổ chức tín dụng. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật các tổ chức tín dụng
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính Quốc gia
15. Nguyễn Văn Tiến, 2005. Quản trị Rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng. Xuất bản lần thứ 2. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
16. Ngô Thị Thanh Trà, 2010. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Sài Gòn. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Sài Gòn
17. Trần Thị Bảo Trâm, 2007. Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
18. Phạm Anh Tuấn, 2012. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Hà Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Hà Nam

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 –2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 –2014 (Trang 64)
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn các năm 2012 –2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn các năm 2012 –2014 (Trang 66)
Bảng 3.3: Tổng nguồn vốn của các Chi nhánh trong cùng địa bàn HàNội - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.3 Tổng nguồn vốn của các Chi nhánh trong cùng địa bàn HàNội (Trang 67)
Bảng 3.4: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân loại theo thời hạn năm 2012-2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.4 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân loại theo thời hạn năm 2012-2014 (Trang 70)
Bảng 3.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng Agribank Bắc HàNội và Agribank Cầu Giấy phân loại theo thời hạn năm 2012-2014  - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.5 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng Agribank Bắc HàNội và Agribank Cầu Giấy phân loại theo thời hạn năm 2012-2014 (Trang 71)
Bảng 3.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế năm 2012-2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.6 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế năm 2012-2014 (Trang 72)
Để đánh giá đƣợc thực trạng tình hình chất lƣợng tín dụng tại Agribank Cầu Giấy  một cách chi tiết và cụ thể, luận văn sẽ đi sâu vào phân tích, đánh  giá thông  qua hệ thống các chỉ tiêu sau đây:  - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
nh giá đƣợc thực trạng tình hình chất lƣợng tín dụng tại Agribank Cầu Giấy một cách chi tiết và cụ thể, luận văn sẽ đi sâu vào phân tích, đánh giá thông qua hệ thống các chỉ tiêu sau đây: (Trang 73)
Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ xấu năm 2012 –2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.8 Tỷ lệ nợ xấu năm 2012 –2014 (Trang 75)
Tuy nhiên, so với tình hình nợ xấu của toàn hệ thống Agribank thì tình hình nợ xấu của  Agribank Cầu  Giấy  còn nhiều tồn tại  cần giải quyết - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
uy nhiên, so với tình hình nợ xấu của toàn hệ thống Agribank thì tình hình nợ xấu của Agribank Cầu Giấy còn nhiều tồn tại cần giải quyết (Trang 77)
Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ không có khả năng thu hồi năm 2012 –2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.10 Tỷ lệ nợ không có khả năng thu hồi năm 2012 –2014 (Trang 78)
Bảng 3.11: Thu nhập từ hoạt động cho vay 2012 –2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.11 Thu nhập từ hoạt động cho vay 2012 –2014 (Trang 79)
Bảng 3.13: Tỷ lệ sử dụng vốn năm 2012 –2014 - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.13 Tỷ lệ sử dụng vốn năm 2012 –2014 (Trang 81)
Bảng 3.14: Tỷ lệ sử dụng vốn Agribank Cầu Giấy, Agribank Mê Linh năm 2012 – 2014  - Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cầu giấy
Bảng 3.14 Tỷ lệ sử dụng vốn Agribank Cầu Giấy, Agribank Mê Linh năm 2012 – 2014 (Trang 82)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w