1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội

123 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Dự Án Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất Ở Tại Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện Quốc Oai, Thành Phố Hà Nội
Tác giả Đỗ Nhật Quang
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Trường học Trường Đại Học Lâm Nghiệp
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 1,68 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HTKT KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở (14)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở (14)
      • 1.1.1. Một số khái niệm có liên quan (14)
      • 1.1.2. Các bên liên quan đến dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá (17)
      • 1.1.3. Nội dung dự án Xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất ở (21)
      • 1.1.4. Nội dung quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở (25)
      • 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở (32)
    • 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá QSD đất ở (35)
      • 1.2.1. Các văn bản của Nhà nước có liên quan (35)
      • 1.2.2. Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở (38)
      • 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Quốc Oai (39)
    • 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai (41)
      • 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên (41)
      • 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội (43)
    • 2.2. Giới thiệu chung về Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai (49)
      • 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm (49)
      • 2.2.2. Vị trí , chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm (49)
      • 2.2.3. Bộ máy tổ chức của Trung tâm (51)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (53)
      • 2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (53)
      • 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu (53)
      • 2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu (0)
      • 2.3.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu trong đề tài (55)
  • Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1. Kết quả thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá (56)
      • 3.1.1. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của huyện Quốc Oai (56)
      • 3.1.2. Các chính sách về thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở tại huyện Quốc Oai (58)
      • 3.1.3. Kết quả thực hiện các dự án xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai 2016 - 2020 (64)
    • 3.2. Thực trạng Quản lý dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá (66)
      • 3.2.1. Công tác chuẩn bị dự án (66)
      • 3.2.2. Công tác thực hiện dự án (72)
      • 3.2.3. Công tác quản lý trong giai đoạn kết thúc bàn giao công trình (78)
      • 3.3.1. Hệ thống văn bản pháp quy của Nhà nước (79)
      • 3.3.2. Tổ chức thực hiện công tác hỗ trợ GPMB (82)
      • 3.3.3. Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác Quản lý dự án (86)
      • 3.3.4. Khả năng của ngân sách nhà nước (89)
    • 3.4. Đánh giá chung về hoàn thiện Quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật (92)
      • 3.4.1. Những thành công (92)
      • 3.4.2. Những tồn tại, yếu kém (95)
    • 3.5. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở tại Trung tâm phát triển Quỹ đất huyện Quốc Oai (99)
      • 3.5.1. Nhóm giải pháp công tác Chuẩn bị đầu tư (99)
      • 3.5.2. Nhóm giải pháp công tác thực hiện đầu tư (103)
      • 3.5.3. Nhóm giải pháp về nguồn vốn thực hiện dự án (108)
  • KẾT LUẬN (109)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HTKT KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở

Cơ sở lý luận về quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở

1.1.1 Một số khái niệm có liên quan a) Đất đai Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có vai trò vô cùng quan trọng, nó là yếu tố cơ bản hàng đầu trong hình thành của môi trường sống, là cơ sở để phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng Có thể nói đất đai vừa là xuất phát điểm vừa là yếu tố cơ bản của đời sống con người, các sinh vật trên trái đất và quá trình sản xuất của xã hội Nói về vai trò của đất đai Các Mác viết: “Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp” Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người Đất đai có thuộc tính có thể đo lường hoặc ước lượng trong quá trình điều tra, bao gồm cả điều tra thông thường cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu nước

Theo Điều 4 của Luật Đất đai 2013, đất đai thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước là đại diện chủ sở hữu, đồng thời quản lý thống nhất Nhà nước có trách nhiệm trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng theo quy định của Luật Đất đai.

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất, nhận chuyển QSD đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

Tổ chức trong nước bao gồm các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);

Cộng đồng dân cư là tập hợp những người Việt Nam sinh sống tại cùng một khu vực như thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và các điểm dân cư tương tự, có chung phong tục, tập quán hoặc dòng họ.

Cơ sở tôn giáo bao gồm nhiều hình thức như chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, và các trường đào tạo riêng của tôn giáo Ngoài ra, còn có trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác liên quan đến tín ngưỡng.

Đất đai được hiểu là bất động sản thuộc sở hữu toàn dân, với Nhà nước đại diện cho chủ sở hữu và thực hiện quản lý thống nhất Khái niệm về đất ở cũng cần được làm rõ trong bối cảnh này.

Đất ở là loại đất dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống, bao gồm cả đất vườn và ao gắn liền với nhà ở trong khu dân cư Điều này áp dụng cho cả trường hợp nhà ở riêng lẻ Đất ở được phân loại thành đất ở nông thôn và đất ở đô thị.

Đất ở tại đô thị là loại đất nằm trong địa giới hành chính của các phường, thị trấn, bao gồm cả đất tại các khu đô thị mới theo quy hoạch phát triển Loại đất này được sử dụng để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, và phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đất ở nông thôn là loại đất thuộc địa giới hành chính các xã, không bao gồm đất ở tại khu đô thị mới theo quy hoạch phát triển Đất ở này do hộ gia đình, cá nhân sử dụng, bao gồm đất xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất tại khu dân cư nông thôn, và phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai, 2013) Quyền sử dụng đất ở là một phần quan trọng trong quản lý đất đai tại nông thôn.

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất (QSD đất) và nhận chuyển nhượng QSD đất theo quy định của Luật Đất đai Thời hạn sử dụng đất có thể là ổn định lâu dài hoặc có thời hạn.

- Đất sử dụng ổn định lâu dài áp dụng đối với:

+ Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

+ Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;

+ Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định;

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan…

- Đất sử dụng có thời hạn áp dụng đối với:

Đất nông nghiệp thuê bởi hộ gia đình hoặc cá nhân có thời hạn tối đa là 50 năm Trong khi đó, đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình và cá nhân để trực tiếp sản xuất nông nghiệp có thời gian sử dụng lên đến 50 năm.

Đất được giao cho các tổ chức thực hiện dự án đầu tư với thời hạn tối đa là 50 năm Đối với các dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, thời hạn có thể kéo dài lên đến 70 năm.

Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm, đồng thời cần chú trọng đến việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho khu đất đấu giá quyền sử dụng đất.

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất được quy hoạch nhằm phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu cụ thể trong một thời gian nhất định Dự án này không chỉ đáp ứng nhu cầu về nhà ở và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, mà còn hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các khu đất đấu giá, góp phần vào sự phát triển văn minh, hiện đại của các khu đô thị mới và khu vực nông thôn, đồng thời tạo nguồn thu vốn cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh nghiệp Dự án này không chỉ tăng nguồn thu cho ngân sách các cấp mà còn tạo nguồn vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật và xã hội, đồng thời thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới theo chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân và UBND Thành phố Hà Nội.

1.1.2 Các bên liên quan đến dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở

1) Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện

Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá QSD đất ở

1.2.1 Các văn bản của Nhà nước có liên quan

1.2.1.1 Những văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành

*Khung pháp lý liên quan đến bồi thường, HT và TĐC trong thu hồi đất dựa trên hiến pháp của nước CHXHCN Việt Nam (2013) và Luật đất đai

2013 (đã sửa đổi) và các nghị định/hướng dẫn liên quan khác Gồm:

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/6/2014, của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất Thông tư này nhằm đảm bảo quyền lợi cho người dân bị ảnh hưởng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các dự án phát triển.

Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 29/9/2017, của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 06/01/2017 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số quy định trong việc thi hành Luật Đất đai, đồng thời cũng điều chỉnh một số điều của các Thông tư hướng dẫn liên quan đến Luật Đất đai.

Khung pháp lý cho đầu tư xây dựng và đấu giá quyền sử dụng đất ở Việt Nam được xác định bởi Hiến pháp năm 2013 và các luật như Luật Đầu tư công 2014, Luật Xây dựng, Luật Đấu giá tài sản, cùng với các nghị định và hướng dẫn liên quan Những văn bản pháp lý này tạo nền tảng vững chắc cho việc quản lý và phát triển các dự án đầu tư xây dựng cũng như quy trình đấu giá đất, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc sử dụng tài nguyên đất đai.

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Đấu giá tài sản số 01/2014/QH14 ngày 17/11/2016;

Các Nghị định của Chính phủ liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng bao gồm: Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; và Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Quyết định số 79/QĐ-BXD, ban hành ngày 15/02/2017 bởi Bộ trưởng Bộ Xây dựng, công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, nhằm mục đích hướng dẫn và quy định rõ ràng về các chi phí liên quan đến quản lý dự án Quyết định này là cơ sở pháp lý quan trọng cho các tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực xây dựng, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực tài chính cho các dự án đầu tư.

1.2.1.2 Những văn bản do UBND thành phố Hà Nội ban hành

UBND thành phố Hà Nội đã ban hành các quyết định liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư, cũng như đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho khu đất đấu giá Những quyết định này được thực hiện khi nhà nước thu hồi đất nhằm phục vụ cho các dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở.

- Về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư:

Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND, được ban hành ngày 29/12/2014 bởi UBND thành phố Hà Nội, quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019.

Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ban hành ngày 03/03/2017 quy định giá xây dựng mới cho nhà ở, nhà tạm và vật kiến trúc, nhằm làm cơ sở xác định giá trị bồi thường và hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại Thành phố Hà Nội.

Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội quy định về thẩm quyền của UBND thành phố trong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Quy định này nhằm đảm bảo quyền lợi cho người dân bị ảnh hưởng bởi việc thu hồi đất, đồng thời tạo ra cơ sở pháp lý rõ ràng cho các hoạt động liên quan đến bồi thường và tái định cư.

Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất nhằm thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Quy định này nhằm đảm bảo quy trình rõ ràng và minh bạch trong quản lý đất đai, phục vụ cho sự phát triển kinh tế và hạ tầng của Hà Nội.

- Về công tác đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá:

Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ban hành ngày 28/8/2018 của UBND thành phố Hà Nội quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Quy định này nhằm đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả trong việc triển khai các dự án công, đồng thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội.

+ Thông báo số 884/TB-UBND ngày 01/8/2017 của UBND thành phố

UBND Thành phố Hà Nội đã có kết luận và chỉ đạo về thủ tục đầu tư cho các dự án giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu đất đấu giá quyền sử dụng đất trong địa bàn thành phố.

UBND thành phố Hà Nội đã ban hành một số Quyết định quy định về việc giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

+ Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011;

+ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014;

+ Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 24/2/2017;

+ Văn bản số 1005/UBND-ĐT ngày 13/3/2019 của UBND thành phố

Hà Nội đang tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất nhằm giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, tuân thủ các quy định pháp luật về đấu giá tài sản và đất đai.

1.2.2 Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở

(1) Kinh nghiệm của Quân Hà Đông, Thành phố Hà Nội

Quân Hà Đông đã thực hiện nhiều dự án thu hồi đất nhằm xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các khu đất đấu giá Trung tâm phát triển quỹ đất của Quận được giao nhiệm vụ triển khai công tác này, với quy hoạch đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật Mục tiêu là tạo nguồn thu ngân sách cho Quận, cung cấp quỹ đất nhà ở cho nhân dân, và quy hoạch quỹ đất xây dựng các tòa nhà liền kề Shophouse tại khu Vạn Phúc Điều này không chỉ nâng cao cảnh quan đô thị mà còn phục vụ cho các tổ chức, cá nhân trong hoạt động kinh doanh và buôn bán.

(2) Kinh nghiệm của Quân Long Biên, Thành phố Hà Nội

Đặc điểm cơ bản của huyện Quốc Oai

2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên

Huyện Quốc Oai nằm phía Tây Bắc Thành phố Hà Nội, là vùng bán sơn địa, có tọa độ địa lý từ 20 0 54’ đến 21 0 04’vĩ độ Bắc và 105 0 30’ đến

- Phía Bắc giáp huyện Phúc Thọ và Thạch Thất

- Phía Nam giáp huyện Chương Mỹ

- Phía Đông giáp huyện Hoài Đức

- Phía Tây giáp huyện Lương Sơn (tỉnh Hoà Bình)

Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai - HàNội

Đại lộ Thăng Long và đường Hồ Chí Minh là hai tuyến đường giao thông quan trọng, mang lại nhiều lợi thế cho sự phát triển đô thị và công nghiệp.

* Cơ cấu sử dụng Đất đai

Cơ cấu sử dụng đất huyện Quốc Oai được nêu trên Bảng 2.1

Toàn bộ diện tích đất tự nhiên của huyện Quốc Oai là 15.112,82 ha, được chia thành ba nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng Việc phân bố sử dụng cho các mục đích khác nhau giữa các nhóm đất này không giống nhau và được cụ thể hóa trong bảng số liệu.

Bảng 2.1 Cơ cấu sử dụng đất huyện Quốc Oai năm 2019

TT Loại đất Diện tích

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 661.11 4.37

1.3 Đất trồng cây lâu năm 1712.87 11.33

1.6 Đất nuôi trồng thủy sản 492.5 3.26

2.5 Đất thương mại, dịch vụ 58.12 0.38

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 88.91 0.59 2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 90.77 0.60

2.8 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã 1899.14 12.57

2.9 Đất có di tích lịch sử - văn hóa 20.48 0.14

2.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải 9.51 0.06

TT Loại đất Diện tích

2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 19.81 0.13

2.14 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 7.43 0.05

2.15 Đất cơ sở tôn giáo 21.67 0.14

2.16 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 128.36 0.85

2.17 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 139.44 0.92

2.18 Đất sinh hoạt cộng đồng 12.07 0.08

2.19 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 23.87 0.16

2.20 Đất cơ sở tín ngưỡng 32.25 0.21

2.21 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 229.97 1.52

2.22 Đất có mặt nước chuyên dùng 84.61 0.56

2.23 Đất phi nông nghiệp khác 2.52 0.02

2.24 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác 1.54 0.01 2.25 Đất xây dựng công trình công cộng khác 0.35 0.003

(Nguồn: UBND huyện Quốc Oai)

Nhóm đất nông nghiệp: có diện tích lớn nhất 9.493,67 ha chiếm 62,82% trong tổng diện tích đất tự nhiên

Nhóm đất phi nông nghiệp tại huyện chiếm 5.532,8 ha, tương đương 36,61% tổng diện tích đất tự nhiên Trong đó, đất phát triển hạ tầng ở các cấp quốc gia, tỉnh, huyện và xã chiếm tỷ lệ lớn nhất, đạt 12,57%.

Nhóm đất chưa sử dụng chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng đất tự nhiên của huyện với tỷ lệ là 0,57%

2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội

2.1.2.1 Đặc điểm dân số và lao động

Tình hình dân số và lao động huyện Quốc Oai năm 2019 ghi nhận tổng dân số 190.883 người, với mật độ dân số trung bình 1.309 người/km² Huyện có hơn 40.000 hộ dân, trong đó người dân tộc Kinh chiếm đa số, bên cạnh một số dân tộc thiểu số phân bố rải rác tại các xã và thị trấn.

Huyện Quốc Oai có hơn 40% dân số làm nghề nông nghiệp, trong đó 40,99% là lao động trong độ tuổi Điều này cho thấy dân số trẻ và lực lượng lao động nông nghiệp có kinh nghiệm, cần cù và chịu khó Tuy nhiên, tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo vẫn còn cao, trong khi số lao động đã được đào tạo chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, dẫn đến khó khăn trong việc tiếp thu các ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến.

Bảng 2.2 Đặc điểm dân số và lao động huyện Quốc Oai năm 2019 ĐVT: Người

TT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Tỷ trọng

1.2 Nhân khẩu phi nông nghiệp 89.549 46,91

2.2 Lao động phi nông nghiệp 37.268 43,44

4 Bình quân nhân khẩu/hộ ng/hộ 4,14

5 Bình quân lao động/hộ ng/hộ 1,86

(Nguồn: UBND huyện Quốc Oai) 2.1.2.2 Đặc điểm phát triển văn hóa, y tế, giáo dục

Một số chỉ tiêu văn hóa, y tế, giáo dục được thể hiện ở Bảng 2.3:

Triển khai quản lý nhà nước về văn hóa - thông tin hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng, trong đó cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để hướng tới chính quyền điện tử cấp huyện Các hoạt động như ký biên bản hợp tác với Sở Thông tin và Truyền thông, cùng với việc đầu tư máy tính bảng cho cán bộ chủ chốt và đại biểu HĐND huyện, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành và phối hợp, đồng thời giảm thiểu việc sử dụng giấy trong giao dịch hành chính.

Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu văn hóa, y tế, giáo dục

TT Chỉ tiêu Đơn vị

Giảm tỷ suất sinh thô so với năm trước ‰ 1 0,5 0,5

2 Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên % 12,2 12,5 12,3 12,3

Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên % - 0,22 - 0,5 0,2 0,2

3 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng % 9,2 10,5 10,1 10

Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng % 0,4 0,6 0,5 0,5

4 Số xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã, thị trấn 21 21 21 21

5 Tỷ lệ bao phủ Bảo hiểm y tế % 85,9 79,8 83 83

- Số hộ thoát nghèo Hộ 1.850 966 800 800

7 Số hộ dân cư được công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa" Hộ >40.000 54.100 45.200 46.400

8 Số thôn được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa" Thôn 93 91 91 94

9 Số Tổ dân phố được công nhận danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa" TDP 4 3 3 4

10 Số trường công lập đạt chuẩn

Quốc gia tăng thêm Trường 28 7 6 10

(Nguồn: UBND huyện Quốc Oai)

Để đảm bảo chất lượng giáo dục, cần duy trì hệ thống trường lớp và công tác giảng dạy theo kế hoạch từng cấp học Các trường cần tổng kết năm học 2017 - 2018 và triển khai Lễ khai giảng năm học mới, cùng với các hoạt động hỗ trợ cho công tác dạy và học trong năm học 2019 - 2020 tại Huyện.

Đã hoàn thành việc rà soát và bổ sung điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn huyện đến năm 2020, với tầm nhìn đến năm 2030, và đã báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo Các đơn vị chuyên môn được chỉ đạo tiến hành khảo sát cơ sở vật chất và hệ thống nhà vệ sinh tại các trường mầm non cần cải tạo hoặc xây mới.

Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị phối hợp kiểm tra và đôn đốc tiến độ thực hiện vượt kế hoạch xây dựng 10 trường đạt chuẩn quốc gia năm 2019 Đồng thời, thành lập Ban Chỉ đạo để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ năm 2019 của Đề án.

Để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về y tế và đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP), các hoạt động như theo dõi sức khỏe toàn dân, kiện toàn các ban chỉ đạo và tổ công tác đã được triển khai Năm nay, đã có 1.956 cơ sở được kiểm tra, trong đó 72,5% đạt tiêu chí vệ sinh ATTP Đặc biệt, không có trường hợp ngộ độc thực phẩm nào xảy ra trên địa bàn huyện từ đầu năm đến nay Tuy nhiên, huyện cũng ghi nhận 474 ca sốt xuất huyết tại 97 ổ dịch, tất cả đã được điều trị khỏi.

Công tác kiểm tra hành nghề y dược ngoài công lập được duy trì hiệu quả, với 77 cơ sở được thanh tra, trong đó 32 cơ sở vi phạm không có giấy phép hoạt động đã bị đình chỉ Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân được chú trọng, giúp tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 83%, hoàn thành 100% kế hoạch đề ra.

Xây dựng và triển khai các kế hoạch về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình là rất quan trọng, với trọng tâm là tầm soát dị tật bẩm sinh, cung cấp phương tiện tránh thai, và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.

2.1.2.3 Đặc điểm phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng

Giao thông: Những năm gần đây, hệ thống giao thông của Quốc

Huyện Quốc Oai đã nhận được sự chú trọng đầu tư đúng mức, với việc nâng cấp các tuyến đường liên huyện, liên xã và đường làng ngõ xóm Đặc biệt, dự án thi công tuyến đường 421B dài hơn 17 km kết nối 8 xã trong huyện Quốc Oai và Chương đã được triển khai, góp phần cải thiện hạ tầng giao thông khu vực.

Mỹ đã đầu tư gần 117 tỷ đồng vào dự án xây dựng đường Trại Cá - Liệp Tuyết - Phú Cát dài 5 km với tổng mức đầu tư trên 14 tỷ đồng Trục đường lớn phát triển về phía Tây Hà Nội dài gần 10 km đi qua Quốc Oai, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và đô thị xung quanh Ngoài ra, đường 21A (Sơn Tây - Xuân Mai) cũng chạy qua Quốc Oai với chiều dài 8 km, cùng nhiều trục huyện lộ khác đang được xây dựng, góp phần cải thiện hạ tầng giao thông địa phương Điều này tạo nền tảng cho sự phát triển đô thị và các ngành kinh tế, du lịch, từ đó tăng tốc chuyển đổi cơ cấu kinh tế của khu vực.

Ngành bưu chính viễn thông Quốc Oai, mặc dù chịu ảnh hưởng từ khí hậu và thời tiết như bão, lũ, đã chủ động triển khai các biện pháp nhằm đảm bảo thông tin liên lạc liên tục cho các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trong khu vực.

Giới thiệu chung về Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai

2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm

Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Quốc Oai được thành lập theo Quyết định số 5000/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 và Quyết định số 3440/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND Thành phố Hà Nội, với mục đích sát nhập Ban Bồi Thường GPMB huyện.

2.2.2 Vị trí , chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai là một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Quốc Oai, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng Đơn vị này được phép mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trung tâm phát triển quỹ đất Quốc Oai có trụ sở tại khu nhà làm việc liên cơ quan, tọa lạc tại thị trấn Quốc Oai, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai có chức năng tạo lập, phát triển và quản lý quỹ đất, đồng thời tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ngoài ra, trung tâm còn thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất và cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến lĩnh vực đất đai.

- Nhiệm vụ và quyền hạn:

Lập kế hoạch thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện nhằm đảm bảo công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện hiệu quả.

Lập và trình phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GPMB) cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, sau đó tổ chức thực hiện khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất.

Cơ quan có thẩm quyền cần lập và phê duyệt dự án đầu tư, đồng thời tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tiến hành đấu giá quyền sử dụng đất.

Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển quỹ nhà, đất tái định cư nhằm phục vụ cho việc Nhà nước thu hồi đất và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

+ Thực hiện việc nhận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

Quản lý quỹ đất đã giải phóng mặt bằng và quỹ đất nhận chuyển nhượng mà chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất là trách nhiệm quan trọng Điều này cũng bao gồm đất đã thu hồi, thuộc sự quản lý của Trung tâm phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai.

Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật là một nhiệm vụ quan trọng, đồng thời cần lập phương án sử dụng và khai thác quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao hoặc thuê đất.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; tư vấn xác định giá đất, ngoại trừ các trường hợp Nhà nước định giá; và cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư, giá đất cùng quỹ đất cho các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu.

+ Được cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

Liên doanh và hợp tác với các tổ chức kinh tế, cá nhân là cần thiết để thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản Nhà nước, đồng thời tuân thủ quy chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật liên quan.

+ Được ký hợp đồng thuê các tổ chức, cá nhân làm tư vấn hoặc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;

+ Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;

+ Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Trung tâm theo quy định của pháp luật;

+ Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành về các lĩnh vực công tác được giao;

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao theo quy định của pháp luật

2.2.3 Bộ máy tổ chức của Trung tâm

Cơ cấu tổ chức của Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai được mô tả trên Hình 2.2

Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai

Trung tâm có 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc (do chủ tịch UBND huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định hiện hành của nhà nước và thành phố)

Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:

Các Phòng nghiệp vụ chịu trách nhiệm giải quyết vấn đề di chuyển các công trình công cộng như điện, đường giao thông và thủy lợi trong quá trình giải phóng mặt bằng Họ thực hiện các công việc liên quan đến xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất phục vụ đấu giá, bao gồm tổ chức họp dân, kiểm đếm, lập hồ sơ thu hồi đất, xây dựng phương án bồi thường, trả tiền đền bù và giải quyết các tranh chấp, vướng mắc phát sinh.

- Phòng Tài chính - kế toán: Thực hiện các công việc liên quan đến thanh toán, quyết toán, đối chiếu cân đối nguồn vốn, báo cáo chủ đầu tư;

Phó Giám đốc Phó Giám đốc

Kế toán Phòng hành chính

Phòng hành chính hỗ trợ lãnh đạo ban trong việc lập kế hoạch, xử lý công việc hành chính, lưu trữ tài liệu, soạn thảo văn bản và tổng hợp báo cáo Hiện tại, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai có 40 cán bộ, công chức với cơ cấu được trình bày trong Bảng 2.5.

Bảng 2.5 Đội ngũ nhân lực của Trung tâm PTQĐ huyện Quốc Oai

TT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ

1 Theo giới tính 40 100 a Nam 29 72,50 b Nữ 11 27,50

2 Theo trình độ 40 100 a Sau đại học 9 22,50 b Đại học 30 75,00 c Trung cấp, cao đẳng 1 2,50

(Nguồn: Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai)

Nhìn vào Bảng 2.5 ta thấy: Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai gồm có 40 nhân lực

Theo giới tính: Số nhân lực nam chiếm tỷ lệ cao hơn nhiều so với số nhân lực nữ với tỷ lệ 72,5%

Tại Trung tâm, 75% cán bộ có trình độ đại học, chủ yếu là đại học tại chức hoặc đào tạo bổ sung, dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao Tỷ lệ cán bộ có trình độ trung cấp và cao đẳng là 2,50%, trong khi 22,50% có trình độ sau đại học Đội ngũ cán bộ công chức thiếu sự ổn định và chuyên nghiệp, chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ Năng lực quản lý nhà nước về xã hội, kinh tế, pháp luật và kỹ năng thực thi công vụ còn hạn chế Mặc dù đa số cán bộ còn trẻ, nhưng tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật của một bộ phận vẫn yếu, phong cách làm việc chậm đổi mới và tinh thần phục vụ nhân dân chưa cao.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 24/06/2021, 17:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Chính phủ (2014), Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2014
2. Chính phủ (2014), Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính phủ (2014)
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2014
4. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính phủ (2015)
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
6. Chính phủ (2017), Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính phủ (2017)
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2017
7. Phan Thị Thanh Huyền (2018), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, Tạp chí khoa học và công nghệ Lâm Nghiệp số 3/2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GPMB trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Tác giả: Phan Thị Thanh Huyền
Năm: 2018
8. Tô Hiến Lam (2014),“Hoàn thiện quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng trong thu hồi đất trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tô Hiến Lam (2014),"“Hoàn thiện quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng trong thu hồi đất trên địa bàn huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội”
Tác giả: Tô Hiến Lam
Năm: 2014
12. Quốc hội (2003), Luật đất đai năm 2003, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật đất đai năm 2003
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Nxb Chính trị quốc gia
Năm: 2003
14. Quốc hội (2013), Luật đất đai năm 2013, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật đất đai năm 2013
Tác giả: Quốc hội
Nhà XB: Nxb Chính trị quốc gia
Năm: 2013
16. Đặng Tiến Sĩ (2014), Đánh giá việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để triển khai một số dự án tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học và Phát triển Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặng Tiến Sĩ (2014)," Đánh giá việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để triển khai một số dự án tại huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Tác giả: Đặng Tiến Sĩ
Năm: 2014
17. Nguyễn Khắc Thái (2007), Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai, Trường Đại học Thái Nguyên, Nxb Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai
Tác giả: Nguyễn Khắc Thái
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2007
18. Phạm Xuân Trường (2015),“Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng tại dự án Đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội”, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng tại dự án Đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội”
Tác giả: Phạm Xuân Trường
Năm: 2015
21. UBND huyện Quốc Oai (2017 -2019), Báo cáo công tác giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng khu đấu giá và kết quả công tác đấu giá Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo công tác giải phóng mặt bằng
3. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Khác
5. Chính Phủ (2015): Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình Khác
15. Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư các dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội Khác
19. UBND huyện Quốc Oai (2017 - 2019), Báo cáo kế hoạch sử dụng đất Khác
20. UBND huyện Quốc Oai (2017 - 2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Danh mục công việc thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở  - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 1.1. Danh mục công việc thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở (Trang 21)
Hình 1.1. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Hình 1.1. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Trang 27)
Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư (Trang 29)
Hình 1.3. Sơ đồ thực hiện các công việc đấu thầu - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Hình 1.3. Sơ đồ thực hiện các công việc đấu thầu (Trang 31)
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai - HàNội - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quốc Oai - HàNội (Trang 41)
Qua bảng số liệu trên ta thấy được toàn bộ diện tích đất tự nhiên của huyện  Quốc  Oai  là  15.112,82  ha - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
ua bảng số liệu trên ta thấy được toàn bộ diện tích đất tự nhiên của huyện Quốc Oai là 15.112,82 ha (Trang 42)
Tình hình dân số và lao động của huyện Quốc Oai được tổng kết trong Bảng 2.3. Năm 2019, toàn huyện Quốc Oai có 190.883 người, mật độ dân số  - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
nh hình dân số và lao động của huyện Quốc Oai được tổng kết trong Bảng 2.3. Năm 2019, toàn huyện Quốc Oai có 190.883 người, mật độ dân số (Trang 43)
Bảng 2.2. Đặc điểm dân số và lao động huyện Quốc Oai năm 2019 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 2.2. Đặc điểm dân số và lao động huyện Quốc Oai năm 2019 (Trang 44)
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Quốc Oai - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất huyện Quốc Oai (Trang 48)
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Quốc Oai (Trang 51)
Bảng 2.5. Đội ngũ nhân lực của Trung tâm PTQĐ huyện Quốc Oai - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 2.5. Đội ngũ nhân lực của Trung tâm PTQĐ huyện Quốc Oai (Trang 52)
Bảng 2.6. Tổng hợp số phiếu điều tra của người dân ở2 dự án - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 2.6. Tổng hợp số phiếu điều tra của người dân ở2 dự án (Trang 54)
Bảng 3.1. Kế hoạch sử dụng đất huyện Quốc Oai 3 năm 2017-2019 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.1. Kế hoạch sử dụng đất huyện Quốc Oai 3 năm 2017-2019 (Trang 57)
Bảng 3.5. Kết quả thu hồi và bán đấu giá đất các dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đầu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai (2017-2019)  - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.5. Kết quả thu hồi và bán đấu giá đất các dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đầu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai (2017-2019) (Trang 65)
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện kế hoạch bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án (2017-2019) - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện kế hoạch bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng các dự án (2017-2019) (Trang 69)
Bảng 3.7. Kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện các dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai (2017 - 2019)  - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.7. Kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện các dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai (2017 - 2019) (Trang 71)
Hình 3.1. Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu giá QSD đất - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Hình 3.1. Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu giá QSD đất (Trang 73)
Bảng 3.8. Kết quả dự toán và thực hiện vốn các dự án xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai (tính đến hết 31/12/2019)  - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.8. Kết quả dự toán và thực hiện vốn các dự án xây dựng HTKT khu đất đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai (tính đến hết 31/12/2019) (Trang 74)
Như vây, bảng tổng hợp kết quả dự toán và thực hiện vốn của các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá được thực hiện đến 31/12/ 2019 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
h ư vây, bảng tổng hợp kết quả dự toán và thực hiện vốn của các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá được thực hiện đến 31/12/ 2019 (Trang 77)
Bảng 3.10. Ýkiến của người dân về chính sách, pháp luật đất đai, đầu tư xây dựng - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.10. Ýkiến của người dân về chính sách, pháp luật đất đai, đầu tư xây dựng (Trang 80)
Bảng 3.11. Ýkiến của người dân về nhóm yếu tố về thửa đất - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.11. Ýkiến của người dân về nhóm yếu tố về thửa đất (Trang 83)
Bảng 3.13. Ýkiến của người dân về năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác QLDA - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.13. Ýkiến của người dân về năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ làm công tác QLDA (Trang 88)
Bảng 3.14. Ýkiến của người dân về khả năng của ngân sách nhà nước - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
Bảng 3.14. Ýkiến của người dân về khả năng của ngân sách nhà nước (Trang 91)
20. UBND huyện Quốc Oai (2017- 2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội. - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
20. UBND huyện Quốc Oai (2017- 2019), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội (Trang 113)
Phụ lục 1. Tình hình thực hiện các dự án đấu giá đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai 2016-2020 - Hoàn thiện công tác quản lý dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại trung tâm phát triển quỹ đất huyện quốc oai thành phố hà nội
h ụ lục 1. Tình hình thực hiện các dự án đấu giá đấu giá QSD đất ở huyện Quốc Oai 2016-2020 (Trang 115)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w