Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành 3.Nông nghiệp: nông nghiệp và các vùng kinh tế chính của Nhật * Tình hình phát triển: Bản Cả lớp, Nhóm - Giữ vai trò thứ yếu trong nền ki[r]
(1)Ngày 14 / 08 /2011 Tiết 01 A KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - Xà HỘI THẾ GIỚI Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI CỦA CÁC NƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI NHÓM I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước: phát triển, phát triển, nước công nghiệp - Trình bày đặc điểm bật cách mạng khoa học và công nghệ đại - Trình bày tác động cách mạng khoa học và công nghệ đại tới phát triển kinh tế: xuất các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cấu kinh tế, hình thành kinh tế tri thức Kĩ : - Phân tích các bảng thống kê để rút kiến thức cần thiết - Nhận xét phân bố các nhóm nước trên giới Kĩ sống KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân PP/KT: Thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ, cặp đôi II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan III CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Chuẩn bị GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên giới, phiếu học tập Chuẩn bị HS: Đọc trước bài, xem thêm đồ các nước trên giới Sgk IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp Bài a Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã đựơc học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại cương Năm các em học cụ thể tự nhiên và kinh tế xã hội các nhóm nước và các nước Hôm chúng ta tìm hiểu các nhóm nước và cách mạng khoa học và công nghệ đại b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu phân chia thành các nhóm nước trên giới (Cả lớp) *Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết thân để trả lời các câu hỏi: + Hiện trên giới phân thành nhóm nước nào? + Các nhóm nước đó có đặc trưng gì GDP bình quân đầu người, đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài, số HDI? *Bước2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung *Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình SGK để xác định các nước có GDP/người cao và thấp? Các nước đố xếp vào nhóm nước nào? *Bước4: HS trả lời, GV nhận xét và kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước (Nhóm) Nội dung kiến thức I SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC: - Hiện trên giới phân thành hai nhóm nước: + Nhóm nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, số HDI mức cao + Nhóm nước phát triển có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, số HDI mức thấp - Các nước có GDP/người khác nhau: + Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia + Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh II SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC: (2) *Bước1: Chia lớp thành nhóm nhỏ GV giao nhiệm vụ cho nhóm cụ thể sau, thời gian 5-7 phút +Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi và nhận xét tỉ trọng GDP/người hai nhóm nước: Phát triển và phát triển +Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước +Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các kênh chữ SGK, nhận xét khác biệt số HDI và tuổi thọ trung bình nhóm nước phát triển và phát triển GV phát phiếu học tập *Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung *Bước3: GV kết luận các ý đúng nhóm đồng thời bổ sung phần còn thiếu sửa chữa các phần chưa chính xác: *Bước4: Chuyển ý: Các em biết gì kinh tế tri thức? Sự đời kinh tế tri thức gắn liền với cách mạng khoa học và công nghệ đại Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đại đã tác động đến kinh tế, xã hội giới nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần III Hoạt động 3: Tìm hiểu cánh mạng khoa học và công nghệ đại (Cả lớp) *Bước1: GV giới thiệu khái quát các cách mạng khoa học và kĩ thuật lịch sử nhân loại *Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết để tìm hiểu cách mạng KH&CN đại theo nội dung bảng sau: Thời gian diễn Đặc trưng Tác động *Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung và lấy ví dụ *Bước4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: Giữa các nước phát triển và các nước phát triển có chênh lệch lớn các số kt-xh: Tiêu chí GDP/ người Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế Nhóm nước PT Cao và cao Tuổi thọ Tỉ trọng khu vực III >70%, khu vực I nhỏ Cao >75 tuổi HDI Cao Nhóm nước PT aoThaps mức TB giới và thấp nhiều các nước PT Tỉ trọng khu vực I còn cao, khu vực III còn thấp <50% Thấp, là các nước châu Phi Thấp III CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI Thời gian diễn Đặc trưng Tác động Xuất vào cuối kỉ XX đầu kỉ XXI Sự xuất và bùng nổ công nghệ cao với trụ cột chính - Làm xuất nhiều ngành có hàm lượng KH-KT cao - Chuyển dịch mạnh cấu kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III - Làm xuất kinh tế tri thức - Đặt giới trước nhiều vấn đề toàn cầu Củng cố: a Trình bày điểm tương phản trình độ phát triển kinh tế xã hội nhóm nước phát triển với nhóm nước phát triển b Nêu đặc trưng và tác động cách mạng khoa học và công nghệ đại đến kinh tế xã hội giới Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Làm bài tập số SGK trang - Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau: Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có biểu nhw nào và tạo hệ gì? Tìm hiểu số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên giới: EU, ASEAN, APEC, NAFTA, MERCOSUR ngày20 / 08 /2011 (3) Tiết Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Trình bày các biểu toàn cầu hoá khu vực hoá và hệ toàn cầu hoá - Biết lí hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm số tổ chức liên kết kinh tế khu vực Kĩ : - Sử dụng đồ giới để nhận biết lãnh thổ số liên kết kinh tế khu vực - Phân tích bảng để nhận biết các nước thành viên, quy mô dân số, GDP số tổ chức liên kết kinh tế khu vực Kĩ sống a KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b PP/KT: Động não, trình bày1 phút, làm việc nhóm Thái độ: Nhận thức tính tất yếu toàn cầu hoá Từ đó xác định trách nhiệm thân đóng góp vào việc thực các nhiệm vụ kinh tế xã hội địa phương II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan III THIẾT BỊ Chuẩn bị GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên giới, đồ số tổ chức khu vực Chuẩn bị HS: Đọc trước bài học, bảng SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số + Nề nếp Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu đặc trưng và tác động cách mạng khoa học và công nghệ đại đến kinh tế xã hội giới? - Chấm bài tập Bài : a Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến phụ thuộc lẫn ngày càng tăng các kinh tế; đồng thời tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế giới Bài học hôm chúng ta tìm hiều vấn đề đó b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân và biểu hện xu hướng toàn cầu hóa kinh tế (Cả lớp, Nhóm) *Bước1: GV yêu cầu Hs dựa vào Sgk và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: Toàn cầu hoá kinh tế là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa? *Bước2: Đại diện HS trả lời , GV nhận xét và đến kết luận *Bước3: GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu các biểu xu hướng toàn cầu hóa kinh tế, liên hệ Việt Nam - Nhóm 2: Tìm hiểu các hệ xu hướng toàn cầu hóa kinh tế *Bước4: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung *Bước5: GV bổ sung và chuẩn kiến thức: Nội dung kiến thức I XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ Khái niệm: (Sgk) Nguyên nhân: Tác động cách mạng khoa học-công nghệ, nhu cầu phát triển nước, xuất các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải Biểu hiện: - Thương mại giới phát triển mạnh: + Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao tốc độ tăng trưởng kinh tế + Tổ chức WTO có vai trò lớn - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ 1990 đến 2004 tăng lần - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu, các tổ chức tài chính quốc tế có vai trò lớn - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: (4) Hoạt động 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá kinh tế (Cả lớp) *Bước1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực? - Hãy kể tên và xác định trên đồ các tổ chức kinh tế lớn và số tổ chức liên kết tiểu vùng? *Bước2: HS trả lời, GV kết luận *Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng SGK để tìm hiểu số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, sau đó cho HS trả lời tiếp các câu hỏi: - Khu vực hoá có mặt tích cực nào? Đặt thách thức gì cho quốc gia? - Liên hệ Việt Nam mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN nay? *Bước4: HS trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến thức và lấy ví dụ liên hệ nước ta Các công ty có tiềm lực lớn chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng Hệ toàn cầu hoá a Tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ - Tăng cường hợp tác các nước b Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo quốc gia và các nước II XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ 1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: a Nguyên nhân hình thành: Do phát triển không và sức ép cạnh tranh khu vực và trên giới nên các quốc gia có nét tương đồng địa lí, văn hóa có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với b Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: - Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR - Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tiểu vùng sông Mê Kông, liên kết vùng Maxơ-Rainơ 2.Hệ khu vực hoá kinh tế: - Tích cực: + Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, đại hoá kinh tế + Tăng cường tự hoá thương mại, dịch vụ + Mở rộng thị trường nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá - Tiêu cực: Ảnh hưởng đến tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia Củng cố: Hoàn thành sơ đồ sau: Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Làm bài tập số SGK trang 12 - Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề: Vấn đề mang tính toàn cầu là vấn đề nào? Hiện giới đối mặt với vấn đề mang tính toàn cầu nào? Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu và giải pháp khắc phục các vấn đề dân số và môi trường diến nay? Ngµy so¹n: 26 / 08 /2011 Tiết 03 Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Giải thích tình trạng bùng nổ dân số các nước phát triển và già hoá dân số các nước phát triển (5) - Biết giải thích đặc điểm dân số giới, nhóm nước phát triển, nhóm nước phát triển và hệ nó - Trình bày số biểu hiện, nguyên nhân cuả ô nhiễm môi trường; phân tích hậu ô nhiễm môi trường; nhận thức cần thiết phải bảo vệ môi trường - Hiểu nguy chiến tranh và cần thiết phải boả vệ hoà bình Kĩ : Phân tích các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế 3.Kĩ sống a - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b- PP/KT: Động não, hỏi chuyện chuyên gia, trình bày1 phút, hỏi đáp, nhóm, thuyết trình tích cực, trao đổi, viết báo cáo ngắn Thái độ: Nhận thức để giải các vấn đề toàn cầu cần phải có đoàn kết và hợp tác toàn nhân loại Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến người xung quanh II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm III.THIẾT BỊ Chuẩn bị GV: - Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số giới - Một số hình ảnh ô nhiễm môi trường trên giới và Việt Nam - Tin tức chiến tranh khu vực và khủng bố trên giới - Bảng số liệu 3.1, 3.2 SGK Chuẩn bị HS: - Tìm hiểu trước số vấn đề dân số và môi trường địa phương - Đọc trước bài học IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ : - Trình bày các biểu chủ yếu toàn cầu hoá kinh tế Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến hệ gì? - Kể tên số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Bài mới: a Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh thành tựu vượt bậc khoa học kĩ thuật, kinh tế - xã hội, nhân loại phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu Đó là thách thức gì? Tại chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng nào phát triển kinh tế - xã hội trên toàn giới và nước Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu bài học hôm b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số *Bước1: Chia lớp thành nhóm, GV phân công nhiệm vụ sau: - Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK và phân tích bảng số liệu 3.1, trả lời câu hỏi mục I.1 điền vào nội dung bảng - Nhóm 3,4: Dựa vào nội dung SGK và phân tích bảng số liệu 3.2, trả lời câu hỏi mục I.2 điền vào nội dung bảng Vấn đề Bùng nổ Già hóa dân dân số số Biểu Hậu Giải pháp Nội dung kiến thức I DÂN SỐ Vấn đề Bùng nổ dân số Già hóa dân số Biểu - Dân số giới tăng nhanh-> bùng nổ dân số - Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao các nước PT Hậu Gây sức ép lớn ktxh và TN-MT - Dân số giới già đi, tuổi th trung bình ngày cà tăng - Sự già hoá dân s chủ yếu nhóm n phát triển - Thiếu hụt lực lượ lao động - Chi phí xã hội lớ cho người già (6) *Bước2: Các nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác bổ sung *Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức và liên hệ Việt Nam *Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường cho HS + Tại dân số tăng nhanh gây sức ép lớn môi trường và tài nguyên? + Để giải vấn đề môi trường các nước đông dân chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu số vấn đề môi trường Giải pháp Giảm tỉ lệ sinh - Khuyến khích sin đẻ - Khuyến khích la động nhập cư II MÔI TRƯỜNG: (Nội dung bảng tóm tắt) *Bước1: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiện vụ cho các nhóm sau: (GV phát phiếu học tập) - Nhóm 1:Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí hậu.Trả lời câu hỏi SGK - Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng ôzôn - Nhóm3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi SGK - Nhóm 4: Tìm hiểu vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK *Bước2: Các nhóm lên trình bày kết các nhóm khác bổ sung *Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức phiếu học tập *Bước4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường thông qua các vấn đề môi trường đã nêu: (Nguyên nhân, hậu quả, giải pháp các vấn đề môi trường và liên hệ địa phương) Một số vấn đề môi trường toàn cầu: Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu - Trái Đất nóng lên - Mưa axit Lượng CO2 và các khí thải khác khí tăng (Sản xuất CN, GTVT, sinh hoạt) - Băng tan-> Mực nước biển dâng gây ngập lụt nhiều nơi - Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên - Giảm lượng CO2 sản xuất và sinh hoạt - Trồng và bảo vệ rừng Suy giảm tầng ôzôn Tầng ôzôn bị mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn Các chất khí CFCs sản xuất công nghiệp Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng,sinh vật - Cắt giảm lượng CFCS sản xuất và sinh hoạt - Trồng nhiều cây xanh Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Nguồn nước ngọt, nước biển bị ô nhiễm nghiêm trọng - Chất thải từ sản xuất, sinh hoạt chưa qua xử lí - Tràn dầu, rửa tàu, đắm tàu trên biển - Thiếu nguồn nước ngọt, nước sạch - Ảnh hưởng đến sức khoẻ người - Xử lí chất thải trước thải - Đảm bảo an toàn khai thác dầu và hàng hải (7) Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng đứng trước nguy diệt chủng Khai thác thiên nhiên quá mức - Mất nhiều loài sinh vật, nguồn gen quý, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu… - Mất cân sinh thái - Xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên - Triển khai luật bảo vệ rừng Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các phương tiện III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC: thông tin hãy cho biết: - Xung đột tôn giáo, sắc tộc - Ngoài vấn đề dân số và môi trường giới - Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới đứng trước vấn đề mang tính toàn cầu nào nữa? - Các bệnh dịch hiểm nghèo - Khu vực nào thường xãy xung đột sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế? HS trình bày, GV kết luận Củng cố: a Trình bày khái quát bùng nổ dân số, già hoá dân số giới và hậu chúng? b Tại khắp nơi trên giới có nhiều hành động bảo vệ môi trường? c Sắp xếp các kiện sau vào sơ đồ cho hợp lí và giải thích: Thiệt hại cho sản xuất và đời sống4 Trái Đất nóng lên Băng tan Nước biển dâng Sản xuất, sinh hoạt tạo nhiều CO2 Lũ lụt gia tăng Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Về nhà làm bài tập số SGK trang 16 - Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm số tài liệu tác động toàn cầu hóa Việt Nam Ngµy so¹n: 04 / 09 /2011 Tiết 04 Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: Hiểu hội và thách thức toàn cầu hoá với các nước phát triển Kĩ : Rèn luyện kĩ thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo vấn đề mang tính toàn cầu kĩ sống a - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b- PP/KT: Động não, hỏi chuyện chuyên gia, trình bày1 phút, hỏi đáp, nhóm, thuyết trình tích cực, trao đổi, viết báo cáo ngắn Thái độ: Học sinh thấy thời và thách thức toàn cầu hóa nước ta từ đó có ý thức học tập và ren luyện II PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm (8) - Thuyết giảng III THIẾT BỊ Chuẩn bị GV: Giáo án Một số hình ảnh việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh Chuẩn bị HS: Đọc trước bài và sưu tầm thêm số tài liệu tác động toàn cầu hóa Việt Nam IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Lớp 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 11B6 Sỉ số Nề nếp Kiểm tra bài cũ: Chứng minh trên giới, bùng nổ dân số diễn chu yếu các nước phát triển, già hoá dân số diễn các nước phát triển? Bài mới: a Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức các nước phát triển chính là Việt Nam Vì nghiên cứu bài thực hành này chúng ta có thêm kiến thức, hiểu rõ khó khăn Việt Nam đối mặt bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nước b Triển khai bài: Hoạt động 1: Xác định yêu cầu bài thực hành Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu bài thực hành HS đọc các thông tin SGK xác định yêu cầu bài thực hành và tìm hiểu thông tin nào là hội và thách thức toàn cầu hoá các nước phát triển Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo Bước 1: GV chia lớp thành nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm: + Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số + Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số + Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số + Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số + Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số + Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số + Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số - Đọc thông tin ô kiến thức kết hợp với hiểu biết mình để rút kết luận hai nội dung , hội và thách thức toàn cầu hoá đặt với các nước phát triển - Các nhóm trao đổi, bàn bạc các kêt luận cá nhân nhóm Cuối cùng, rút kết luận thống Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết thảo luận, các nhóm khác bổ sung GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS trên sở kết luận rút từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung hai mặt: - Cơ hội toàn cầu hoá các nước phát triển - Các thách thức toàn cầu hoá các nước phát triển Nội dung bài báo cáo viết theo nội dung chính bảng tóm tắt sau: Nội dung 1.Tự hoá thương mại: Cách mạng khoa học công nghệ: Cơ hội Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển Chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển kinh tế tri thức Thách thức Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế Nguy tụt hậu xa trình độ phát triển kinh tế (9) 3.Sự áp đặt lối sống, văn hoá các siêu cường Tiếp thu các tinh hoa văn hoá nhân loại 4.Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, đại hoá Trở thành bãi thải công nghệ lạc sở vật chất kĩ thuật hậu cho các nước phát triển Toàn cầu hoá công nghệ: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy tụt hậu 6.Chuyển giao thành tựu nhân loại: Thúc đẩy kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào kinh tế giới Tận dụng tiềm mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước Sự cạnh tranh trở nên liệt, nguy hoà tan 7.Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế: Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh sắc dân tộc Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: + Toàn cầu hoá gây áp lực sử dụng tự nhiên làm cho môi trường suy thoái nào? + Tại nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển gây ô nhiễm MT? Củng cố: a.GV kết luận chung hội và thách thức toàn cầu hoá các nước phát triển b.Đánh giá kết tiết học, đánh giá tinh thần làm việc các nhóm Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Về nhà hoàn thành bài thực hành - Đọc bài 5- Một số vấn đề châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau: Hiện châu Phi đứng trước vấn đề gì tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để giải vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì? Nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát triển? -Ngày 11 /09/2011 Tiết 05 Bài : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Tiết 1- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết châu Phi là châu lục khá giàu khoáng sản, sinh vật song có nhiều khó khăn khí hậu khô, nóng, tài nguyên suy kiệt - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống nghèo đói lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ - Kinh tế có khởi sắc phát triển chậm Đa số các quốc gia đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển Kĩ : Kĩ phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề châu Phi 3.kĩ sống a - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b- PP/KT: hỏi chuyện chuyên gia, nhóm, trình bày phút, triển lãm phòng tranh, viết báo Thái độ: Chia sẻ với khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua (10) II PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan III THIẾT BỊ Chuẩn bị GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, Hình 5.1 SGK, phiếu học tập Chuẩn bị HS: Đọc trước bài; Tìm số tranh ảnh cảnh quan và người châu Phi, số hoạt động kinh tế tiêu biểu người dân châu Phi IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ : Chấm thực hành số học sinh Bài mới: a Đặt vấn đề: Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại châu lục đã có văn minh rực rỡ, xuất sớn lịch sử xã hội laòi người đến lại có thực trạng vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta tìm hiểu bài học hôm b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu số vấn đề tự nhiên châu Phi (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 và kiến thức SGK trả lời các câu hỏi: - Hiện các nước châu Phi đứng trước vấn đề gì mặt tự nhiên? - Những vấn đề đó gây khó khăn gì cho các nước châu Phi? - Để giải vấn đề tự nhiên, các nước châu Phi cần phải tiến hành giải pháp gì, sao? Bước 2: Một Hs trả lời, các Hs khác bổ sung Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức: * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi các công ty tư nước ngoài châu Phi đã gây nên vấn đề gì môi trường tự nhiên? Nội dung kiến thức I MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN: - Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng; Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và xa van ->Gây khó khăng cho phát triển kt-xh (Thiếu nước, sa mạc hóa…) - Có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật giàu có: +Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khí đốt, vàng và kim cương +Rừng chiếm diện tích khá lớn ->Khai thác không hợp lí làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị tàn phá =>Giải pháp: khai thác hợp lí tài nguyên và áp dụng biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn Hoạt động 2: Tìm hiểu số vấn đề dân cư và xã hội châu Phi (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1,2: Tìm hiểu các vấn đề dân cư châu Phi - Nhóm 3,4: Tìm hiểu các vấn đề xã hội châu Phi II MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ Xà HỘI: Các vấn Dân cư Xã hội đề Đặc điểm - Tỉ suất sinh, tỉ suất - Xung đột sắc tộc tử, tỉ suất gia tăng tự tôn giáo thường nhiên cao TG xuyên xãy - Tuổi thọ trung bình - Dịch bệnh: HIV, dân cư thấp Lao… - Đa số các nước có - Trình độ dân trí dân số đông thấp, còn nhiều hủ tục lạc hậu - HDI thấp Ảnh Gây sức ép lớn cho kt- Gây khó khăn cho hưởng xh-mt phát triển kinh tế Các nhóm dựa vào nội dung SGK, số hình ảnh hoàn thành nội dung bảng sau: Các vấn đề Đặc điểm Ảnh hưởng Dân cư Xã hội (11) Giải pháp Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu số vấn đề kinh tế châu Phi (Cả lớp) Giải pháp Giảm tỉ lệ sinh Sự giúp đở cộng đồng quốc tế III MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ: Đặc điểm - Đa số các nước châu Phi nghèo, kinh tế kém phát triển - Gần đây kinh tế có khởi sắc, tốc độ tăng GDP khá cao và ổn định - Do thống trị lâu dài thực dân - Trình độ quản lí non yếu - Chính trị, xã hội không ổn định - Điều kiện tự nhiên khó khăn - Kêu gọi giúp đở cộng đồng quốc tế - Phát triển giáo dục, y tế - Đào tạo cán quản lí Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 và nội dung SGK trình bày thực trạng kinh tế châu Phi, nguyên nhân và gải pháp phát triển Nguyên theo bảng sau: nhân Đặc điểm Nguyên nhân Giải pháp Giải pháp Bước 2: HS dựa vào SGK và bảng số liệu để trình bày Bước 3: GV nhận xét và kết luận: Củng cố: a Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên? b Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực giải pháp gì? c Phân tích các nguyên nhân làm cho kinh tế châu Phi kém phát triển? Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Về nhà làm bài tập số SGK trang 23 - Đọc bài 5- T2: Một số vấn đề Mĩ La Tinh và trả lời các câu hỏi: Hiện các nước Mĩ Latinh đứng trước vấn đề gì tự nhiên, dân cư và xã hội? Nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định? ngày 18 / 09/2011 Tiết 06 Bài : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT) Tiết 2- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên khai lại phục vụ cho thiểu số dân chúng, gây tình trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với phận không nhỏ dân cư sống mức nghèo khổ - Biết và giải thích tình trạng kinh tế thiếu ổn định các nước Mĩ La tinh, khó khăn nợ, phụ thuộc nước ngoài và cố gắng để vượt qua khó khăn các nước này Kĩ : Phân tích lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề Mĩ La tinh Thái độ: Tán thành với biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh cố gắng thực để vượt qua khó khăn giải các vấn đề kinh tế - xã hội II PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan - Nêu vấn đề III THIẾT BỊ: (12) Chuẩn bị GV: - Giáo án, Bản đồ địa lí tự nhiên châu Mĩ - Phiếu học tập Chuẩn bị HS: - Đọc trước bài - Hình 5.3 SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Phân tích nguyên nhân làm cho kinh tế châu Phi kém phát triển? Biện pháp giải quyết? Bài mới: a Đặt vấn đề: Mặc dù đã tuyên bố độc lập trên 200 năm, song kinh tế hầu hết các nước khu vực này phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống nhân dân lao động ít cải thiện, chênh lệch giàu nghèo các nhóm dân cư lớn Vậy đó là khu vực nào Bài hôm chúng ta nghiên cứu và tìm hiểu khu vực Mĩ La tinh b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội Mĩ La tinh (Nhóm) Bước 1: GV treo đồ và giới thiệu khái quát vị trí, phạm vi lãnh thổ khu vực Mĩ La tinh Bước 2: GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1,2: Dựa vào hình 5.3 và nội dung SGK, tìm hiểu các vấn đề tự nhiên Mĩ La tinh - Nhóm 3,4: Dựa vào bảng 5.3 và nội dung SGK tìm hiểu các vấn đề dân cư, xã hội Mĩ La tinh Vấn đề Tự nhiên Dân cư và xã hội Đặc điểm Đánh giá Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung Bước 4: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến thức: * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: + Tại tài nguyên thiên nhiên các nước Mĩ La tinh bị suy giảm nghiêm trọng? + Vấn đề đô thị hoá tự phát đã dẫn đến vấn đề gì môi trường các nước Mĩ Latinh? Hoạt động 2: Tìm hiểu số vấn đề kinh tế Mĩ La tinh (Cả lớp) Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ tốc độ tăng GDP Mĩ la tinh từ đó rút nhận xét tình hình phát triển kinh tế khu vực này năm qua Bước 2: HS nhận xét, GV kết luận Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.4 để so sánh quy mô GDP và nhận xét nợ nước ngoài các nước Mĩ La tinh Bước 4: HS so sánh, nhận xét, GV bổ sung và chuẩn kiến thức: Bước 5: GV Cho HS trả lời câu hỏi: Nguyên nhân nào Nội dung kiến thức I MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Vấn đề Tự nhiên Dân cư và xã hội Đặc - Giàu tài nguyên - Dân số đông, tăng điểm khoáng sản: kim nhanh loại và nhiên liệu - Dân cư nghèo, - Rừng phong phú chênh lệch giàu - Khí hậu nóng ẩm, nghèo lớn phân hóa đa dạng - Đô thị hóa tự phát - Đất trồng màu mạnh mẽ mỡ Đánh - Thuận lợi phát - Mâu thuẫn xã hội giá triển CN khai thác, gay gắt nông nghiệp nhiệt - Khó khăn giải đới các vấn đề xã - Khai thác và phân hội, môi trường bổ tài nguyên không hợp lí II MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ 1.Thực trạng: - Tốc độ phát triển kinh tế không đồng - Quy mô kinh tế có chênh lệch lớn các nước - Nợ nước ngoài nhiều 2.Nguyên nhân: - Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định - Các lực phong kiến, Thiên chúa giáo bảo thủ cản trở phát triển - Chưa xây dựng đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ, phụ thuộc nhiều vào nước ngoài - Nợ nước ngoài còn nhiều (13) làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định? Bước 6: HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để trả lời GV kết luận Củng cố: Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng GDP các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004 ( %) Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004 GDP (%) 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0 Hãy vẽ biểu đồ thể tốc độ tăng GDP các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004? 2.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định? Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 5- T2: Một số vấn đề khu vực TNÁ và Trung Á tìm hiểu các vấn đề: So sánh đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực TNÁ và Trung Á? Tại nói khu vực TNÁ là “điểm nóng” giới? Hiện khu vực TNÁ và Trung Á có vấn đề gì? Nguyên nhân sâu xa vấn đề đó? THỰC HIỆN THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MỚI NĂM HỌC 2011-2012 Ngày 27 /09/2011 Tiết 07 Bài : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT) Tiết 3- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC TRUNG Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết tiềm phát triển kinh tế khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á - Hiểu các vấn đề chính khu vực liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố Kĩ : - Sử dụng đồ các nước trên giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (14) - Phân bảng số liệu thống kê để rút nhận định - Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin chính trị thời quốc tế 3.kĩ sống a - KN : Giao tiếp, tư duy, giải vấn đề, làm chủ thân b- PP/KT: Hỏi đáp, làm việc nhóm, chia sẻ ý tưởng , trình bày phút Thái độ: HS biết mâu thuẩn khu vực này xuất phát từ lợi ích các nước và ảnh hưởng đến hòa bình giới Có thái độ lên án hành động khủng bố đe dọa hòa bình an ninh giới II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan III THIẾT BỊ: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Á - Lược đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số +Nề nếp Kiểm tra bài cũ: - Phân tích nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ La tinh chậm phát triển? - Trả lời số câu hỏi trắc nghiệm Bài mới: a Đặt vấn đề vào bài Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khu vực Tây I ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ Nam Á và khu vực Trung Á (Nhóm) KHU VỰC TRUNG Á: Bước 1: GV treo đồ tự nhiên châu Á và giới thiệu Khu vực Tây Nam Á Trung Á trên đồ phạm vi khu vực Tây Nam Á và Trung Á Diện tích 7,0 triệu km2 5,6 triệu km2 Bước 2: GV chia lớp thành hai nhóm, giao nhiệm vụ Vị trí địa lí - Nằm ngã ba - Nằm trung cho các nhóm: châu lục Á- tâm châu Á - Nhóm1: Tìm hiểu khu vực Tây Nam Á Âu-Phi - Giáp với nhiều - Nhóm 2:Tìm hiểu khu vực Trung Á - Giáp với ÂĐD, khu vực Châu ĐTH, Biển Đỏ, Á và châu Âu GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và Biển Đen hình 5.5, 5.7, đồ tự nhiên châu Á, tiến Ý nghĩa Có vị trí chiến Là cầu nối hành phân tích để hoàn thành nội dung của vị trí lược quan trọng phương Đông và bảng sau: địa lí kt-ct-qs phương Tây Khu vực Tây Nam Á Trung Á Đặc điểm - Có khí hậu khô - Khí hậu lục địa Vị trí địa lí tự nhiên nóng khô hạn Ý nghĩa vị - Cảnh quan chủ - Cảnh quan trí địa lí yếu là hoang nhiều thảo Đặc điểm tự mạc, bán h.mạc nguyên, h mạc nhiên - Nhiều dầu mỏ, - Dầu khí, vàng, Đặc điểm dân khí tự nhiên muối mỏ, urani cư và xã hội Đặc điểm - Là cái nôi văn - Đa dân tộc, mật Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm dân cư và minh giới độ dân số thấp khác bổ sung ( GV kẻ sẳn bảng trên bảng) xã hội - Đa số dân cư - Phần lớn dân cư Bước 4: GV đặt thêm câu hỏi: Em hãy cho biết hai theo đạo Hồi theo đạo Hồi khu vực có điểm gì giống nhau? - Xung đột, chiến - Chính trị thiếu GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức: tranh, khủng bố ổn định * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: thường xuyên Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên các nước TNÁ và Trung Á cần chú ý đến vấn đề gì? Tại sao? (15) Chuyển ý: Chúng ta đã tìm điểm chung hai khu vực, chúng ta nghiên cứu tiếp để xem điểm chung này có mối quan hệ gì tới các kiện diễn hay không? * Hai khu vực có cùng điểm chung là: -Cùng có vị trí địa lí - chính trị chiến lược quan trọng - Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác - Khí hậu khô hạn - Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò cung cấp dầu mỏ II MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Cả lớp) Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á 1.Vai trò cung cấp dầu mỏ: Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích hình 5.8 và nội - Cả hai khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn, riêng dung mục II.1 để thấy vai trò khu vực Tây Nam Á Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng giới và Trung Á việc cung cấp dầu mỏ trên giới: - Tây Á và Trung Á có khả xuất dầu mỏ lớn - Khu vực nào khai thác lượng dầu thô nhiều giới nhất, ít nhất? - Khu vực Tây Nam Á chiếm 40% lượng dầu xuất -Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít giới nhất? => đây là nguyên nhân chính tạo nên bất ổn định - Khu vực nào vừa có khả vừa thoả mãn dầu thô khu vực cho mình, vừa có thể cung cấp dầu thô cho giới, sao? Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề xung đột tôn giáo, 2.Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố: nạn khủng bố khu vực Tây Nam Á và khu vực a.Thực trạng: Trung Á (Cả lớp) - Xung đột dai dẳng người Ả-Rập và Do Thái Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin - Các tranh giành tài nguyên đất đai, nguồn nước, bài và hiểu biết mình, em hãy cho biết: khoáng sản - Cả hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa qua - Sự can thiệp các lực bên ngoài, các lực lượng lên kiện chính trị gì đáng chú ý? khủng bố phát triển - Những kiện nào khu vực Tây Nam Á b.Nguyên nhân: cho diễn cách dai dẳng nhất, - Do tranh chấp quyền lợi : Đất đai, tài nguyên, môi chưa chấm dứt? trường sống - Vấn đề đó cần giải nào? - Do khác biệt tư tưởng, định kiến tôn giáo, dân - Theo em các kiện đó ảnh hưởng nào đến tộc có nguồn gốc từ lịch sử đời sống người dân, đến phát triển kinh tế - xã hội - Do các lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi quốc gia và khu vực? c.Hậu quả: - Trung Á tồn vấn đề gì? Cần giải - Gây ổn định quốc gia, khu vực và vấn đề đó nào? Tại sao? làm ảnh hưởng tới các khu vực khác Bước 2: HS trình bày - Đời sống nhân dân bị đe doạ và không cải Bước 3: GV kết luận và GV tổng kết xung đột thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển liên quan đến quyền lợi, để giải các vấn đề - Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế phải hiểu rõ tính lịch sử vấn đề, phải khách quan, giới công bằng, bình đẳng và tuân thủ luật pháp quốc tế Củng cố: a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có đặc điểm gì bật? b.Tại khu vực này thường xảy xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? Nguyên nhân, hậu quả? c Hiểu vì khu vực Tây Nam Á và Trung Á gọi là “Điểm nóng” giới và giải pháp giải Dặn dò:Về nhà tự ôn tập từ bài 1đến bài *Hướng dẫn ôn tập: -Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1đến hết bài - Xem lại các dạng bài tập vẽ biểu đồ SGK (16) - ngày 06/10/2011 Tiết 08 ¤N TËP I Môc tiªu bµi häc VÒ kiÕn thøc - Cũng cố kiến thức kinh tế xã hội giới, xu toàn cầu hoá, khu vực hoá, địa lí khu vùc ch©u Phi, MÜ Latinh, T©y ¸, Trung ¸, - Hệ thống hoá lại kiến thức đã học VÒ kÜ n¨ng - Rèn luyện kĩ đọc đồ, lợc đồ, vẽ biểu đồ trên số liệu thống kê - KÜ n¨ng viÕt b¸o c¸o vµ tr×nh bµy b¸o c¸o II §å dïng d¹y häc - Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực châu Phi, Mĩ Latinh, Tây á, Trung á, - Bản đồ địa lí kinh tế khu vực châu Phi, Mĩ Latinh, Tây á, Trung á, - Mét sè h×nh ¶nh vÒ khu vùc ch©u Phi, MÜ Latinh, T©y ¸, Trung ¸, III Hoạt động dạy và học Hoạt động : Cá nhân - Giáo viên hớng dẫn và yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ khái quát hoá chơng trình địa lí đã học - Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh «n tËp mét sè phÇn träng t©m Hoạt động : cặp Giáo Viên đưa câu hỏi hs trao đổi trả lởi Câu Từ các bảng số liệu sau: Bảng Tỉ trọng và cấu GDP hai nhóm nước, năm 2004 ( Đơn vị %) Nhóm nước Tỉ trọng GDP Cơ cấu GDP Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 85 27 71 Đang phát triển 15 25 32 43 Hãy rút nhận xét tương phản số tiêu kinh tế xã hội nhóm nước phát triển và phát triển ? Câu Trình bày các biểu chủ yếu toàn cầu hóa kinh tế Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến hệ gì ? Câu Hiện trạng ,nguyên nhân,hậu và giải pháp số vấn đề mang tính toàn cầu Câu Những hội và thách thức toàn cầu hóa các nước phát triển Câu Hãy so sánh đặc điểm tự nhiên châu Phi và Mĩ La Tinh ? Câu Hãy so sánh đặc điểm dân cư, kinh tế xã hội châu Phi và Mĩ La Tinh ? Câu Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La Tinh phát triển không ổn định ? Câu 8.Trình bày điểm giống tự nhiên và dân cư xã hội các nước Tây Nam Á và Trung Á -ngày12/10/2010 Tiết 09 KIỂM TRA TIẾT I MỤC TIÊU Kiến thức: (17) HS nắm vững kiến thức đã học phần địa lí kinh tế - xã hội giới làm sở để tiếp thu kiến thức Kĩ năng: HS tự kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức thân mình và kĩ làm việc cách độc lập, phát huy tính chủ động tích cực và sáng tạo HS Thái độ: HS tự đánh giá mức độ lĩnh hội kiến thức thân và thấy cần thiết phải tự lực nỗ lực học tập II CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án và thang điểm - HS chuẩn bị các đồ dùng: bút viết, bút chì, thước kẽ III TIẾN TRÌNH KIỂM TRA Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số Tiến trình kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT HỌC KI I MÔN ĐỊA LÍ 11 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Sự tương phản trình độ phát triển KT – XH các nhóm nước Cuộc CMKH và công nghệ đại (3.0 đ = 30%) Trình bày biểu Xu hướng toàn toàn cầu hóa, khu cầu hóa kinh tế vực hóa kinh và hệ tế (3.0 đ = 30%) Trình bày trạng, nguyên nhân và hậu Một số vấn đề việc nguồn mang tính toàn nước cầu Giải pháp khắc phục ô nhiễm nguồn nước (1.5đ =15%) Một số vấn đề châu lục và khu vực Vận dụng Cấp thấp Cấp cao Vẽ biểu đồ và nhận xét cấu GDP các nước phát triển và phát triển (0.5đ = 5.0%) Nhưng nguyên nhân lam cho nên kinh tế Mỹ La Tinh phát triển không ổn định (18) Tổng điểm = 10đ 4.5 đ = 45% (2.0 đ = 20%) 2.0đ =20% 3.5đ =35% đ = 0% ĐỀ Câu 1: ( điểm ) Trình bày các biểu chủ yếu toàn cầu hóa kinh tế Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến hệ gì Câu 2: ( điểm ) Trình bày trạng, nguyên nhân, hậu vấn đề ô nhiễm nguồn nước Và nêu phương hướng khắc phục trạng trên Câu 3: ( điểm ) Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định? Câu 4: ( điểm ) Cho bảng số liệu CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC – NĂM 2004 ( Đơn vị % ) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 a Vẽ biểu đồ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004 b Nhận xét cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004? ĐÁP ÁN Câu Nội dung * Biểu toàn cầu hóa: - Thương mại giới phát triển mạnh - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn * Hệ xu hướng toàn cầu hóa kinh tế Tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ - Tăng cường hợp tác các nước Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo quốc gia và các nước * Hiện trạng: Nguồn nước ngọt, nước biển bị ô nhiễm nghiêm trọng * Nguyên nhân: Chất thải từ sản xuất, sinh hoạt chưa qua xử lí * Hậu quả: Biểu điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 (19) - Thiếu nguồn nước ngọt, nước sạch 0.5 - Ảnh hưởng đến sức khoẻ người * Giải pháp: Xử lí chất thải trước thải 0.5 Nguyên nhân: - Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định 0.5 - Các lực phong kiến, Thiên chúa giáo bảo thủ cản trở phát triển 0.5 - Chưa xây dựng đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ, 0.5 phụ thuộc nhiều vào nước ngoài - Nợ nước ngoài còn nhiều 0.5 a Vẽ biểu đồ hình tròn: Y/C đẹp chính xác khoa học, có chú 2.0 giải b Nhận xét - Cơ cấu GDP các nước phát triển khu vực III chiếm tỉ trọng lớn 0.5 nhất, Khu vực I chiếm tỉ trọng nhỏ ( DC ) - Cơ cấu GDP các nước phát triển khu vưc III chiếm tỉ 0.5 trọng cao khu vực I chiếm tỉ trọng lớn ( DC ) kÕt qu¶ Tæng sè hs Lo¹i giái Lo¹i k¸ Lo¹i yÕu Lo¹i yÕu Lo¹i kÐm Ngày16/10/2011 Tiết 10 B.ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA Bài - HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Tiết1: - TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần Kiến thức - Biết các đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng - Phân tích đặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng chúng phát triển kinh tế Kĩ - Rèn luyện kĩ phân tích đồ, lược đố để thấy đặc điểm địa hình, phân bố khoáng sản, dân cư Hoa Kì - Kĩ phân tích bảng số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư Hoa Kì II PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng đồ dùng trực quan - Thuyết giảng - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, Bản đồ tự nhiên Hoa Kì - hình 6.2; 6.2 SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp (20) Kiểm tra bài cũ : Hãy phân tích điểm giống khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á Tại khu vự này xem là “điểm nóng” giới? Bài Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lí Hoa Kì (Cả lớp) Bước 1: GV giới thiệu khái quát đất nước Hoa Kì Tiếp theo GV treo đồ các nước trên giới và đồ tự nhiên châu Mĩ - Yêu cầu HS lên xác định lãnh thổ Hoa Kì: Phần trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lat-xca, quần đảo Ha-oai trên đồ giới? - Dựa vào đồ tự nhiên châu Mĩ và hình 6.1 SGK hãy nêu đặc điểm lãnh thổ Hoa Kì? - Nêu đặc điểm vị trí địa lí Hoa Kì? Vị trí đó có thuận lợi gì quá trình phát triển kinh tế? Bước 2: HS quan sát đồ trình bày và phân tích ý nghĩa vị trí Hoa Kì Bước 3: GV nhận xét bổ sung và chuẩn xác kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên Hoa Kì (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm : Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên vùng phía Tây - Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông - Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng Trung tâm - Nhóm 4: Tìm hiểu vùng Alaxca và Ha-oai Các nhóm dựa vào hình 6.1, đồ tự nhiên Hoa Kì để hoàn thành nội dung phiếu học tập: Lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ: Vùng Phía Tây Trung Phía tâm Đông Phạm vi Địa hình Khí hậu Tài nguyên TN Alaxca và Ha-oai: Alaxca Đặc điểm TN Ý nghĩa Ha-oai Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức: Nội dung kiến thức * Diện tích: 9629 triệu km2 * Dân số: 296,5 triệu người (2005) * Thủ đô: Oa-sin-tơn I LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Lãnh thổ: Gồm phận: - Lãnh thổ trung tâm lục địa Bắc Mĩ (>8 triệu km2) - Bán đảo A-la-xca - Quần đảo Ha-oai Thái Bình Dương => Lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông Vị trí địa lí: a Đặc điểm: - Nằm bán cầu Tây, kéo dài từ: 25oB-44oB - Nằm hai đại dương lớn ĐTD và TBD - Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh b Ý nghĩa: - Nằm cách xa trung tâm giớinên không bị chiến tranh tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh - Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển - Có thị trường tiêu thụ chổ rộng lớn II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (Nội dung phiếu học tập phần phụ lục) (21) *Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên Hoa Kì cần chú ý đến vấn đề gì? (Sự cố nổ giàn khoan dầu Vịnh Mêhicôvừa qua đã gây nên thảm họa môi trường trên giới) Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư Hoa Kì (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 6.1, 6.2, hình 6.1 và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau: - Dân số Hoa Kì có đặc điểm gì? - Các đặc điểm đó có mhững ảnh hưởng nào phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì? - Hãy chứng minh phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều? Giải thích nguyên nhân? Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và kết luận: III DÂN CƯ Gia tăng dân số: - Có dân số đông thứ giới (Sau Trung Quốc và Ấn Độ) - Tăng nhanh chủ yếu nhập cư -> Nguồn vốn, nguồn lao động dồi dào, trình độ cao - Dân số có xu hướng già hoá Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp: - Gốc châu Âu: chiếm 83% - Châu Á, Mĩ La tinh:6% - Châu Phi: >10% - Người địa:1% Tạo nên tính động dân cư, văn hoá đa dạng Sự bất bình đẳng các nhóm dân cư ->Khó khăn cho phát triển kinh tế Phân bố dân cư: - Phân bố không đồng đều: + Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương + Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt - Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004) Củng cố: a Hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí Hoa Kì phát triển kinh tế - xã hội? b Hãy chứng minh Hoa Kì là cường quốc giàu tài nguyên? c Hãy phân tích ảnh hưởng dân nhập cư đến phát triển kinh tế - xã hội HK? Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Phân tích thuận lợi và khó khăn điều kiện tự nhiên, dân cư tạo phát triển kinh tế Hoa Kì - Về nhà làm bài tập số SGK trang 40 - Đọc trước tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi và cuối bài V PHỤ LỤC Lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ: Vùng Phạm vi Địa hình Khí hậu Tài nguyên TN Phía Tây Gồm vùng núi Coóc-đi-e và các đồng ven TBD - Các dãy núi cao >2000m chạy song song theo hướng bắc – nam - Xen là các bồn địa và cao nguyên - Ở các các bồn địa và cao nguyên có khí hậu khô hạn - Ven TBD có khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương - Khoáng sản phong phú: vàng, Trung tâm Nằm dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki - Phía tây và bắc là gồ đồi thấp - Phía nam là đồng châu thổ Phía Đông Gồm dãy A-pa-lát và các đồng ven ĐTD - Dãy núi già A-pa-lát, có nhiều thung lũng cắt ngang - Các đồng ven ĐTD khá rộng lớn Khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới - Khoáng sản: than, sắt, - Khoáng sản: than đá, sắt - (22) đồng, bôxit, chì dầu khí Đất phì nhiêu, thủy - Thủy năng, rừng, đồng cỏ, - Các đồng cỏ, đất màu đất trồng mỡ Alaxca và Ha-oai: Vùng Đặc điểm TN Ý nghĩa Alaxca - Là bán đảo nằm tây bắc Bắc Mĩ Phát triển CN khai khoáng, thủy sản - Nhiều núi cao, khí hậu lạnh giá, giàu dầu khí, thủy sản Ha-oai - Là quần đảo TBD Có tiềm lớn hải sản, du lịch và hàng - Nhiều đảo núi lửa, san hô; khí hậu nhiệt đới hải ẩm Ngày21/10/2011 Tiết 11 Bài : HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT) Tiết2- KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết Hoa Kì có kinh tế quy mô lớn và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp - Phân tích các xu hướng thay đổi cấu ngành, cấu lãnh thổ và nguyên nhân thay đổi đó Kĩ năng: - Sử dụng đồ kinh tế chung Hoa Kì để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế Hoa Kì - Phân tích số liệu thống kê để so sánh Hoa Kì với các châu lục, quốc gia: so sánh các ngành kinh tế Hoa Kì Kĩ sống a KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b PP/KT: thuyết trình tích cực, nhóm, hỏi – đáp, viết báo cáo ngắn Thái độ: HS có thái độ tôn trọng thành tựu to kinh tế Hoa Kì đã đạt và có ý thức học tập góp phần xây dựng đất nước II PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương tiện trực quan - Đàm thoại gợi mở - Giải thích minh họa - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ: - Bản đồ kinh tế Hoa Kì - Biểu đồ chuyển dịch cấu kinh tế - Phiếu học tập IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích thuận lợi vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì? Bài mới: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu quy mô kinh tế Hoa Kì (Cả Lớp) Nội dung kiến thức I QUY MÔ NỀN KINH TẾ - Có quy mô kinh tế lớn giới (23) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 6.3 để trả lời câu hỏi: - Tính tỉ trọng GDP Hoa Kì so với toàn giới, so sánh GDP Hoa Kì với các châu lục khác Rút kết luận? - Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích nguyên nhân? Bước 2: HS phân tích số liệu nêu nhận xét Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu Các ngành kinh tế Hoa Kì (Cả lớp, nhóm) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để nhận xét chuyển dịch cấu ngành kinh tế Hoa Kì? (Đơn vị%) Khu vực 1960 2004 Khu vực I 4,0 0,9 Khu vực II 33,9 19,7 Khu vực III 62,1 79,4 Bước 2: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm ngành dịch vụ - Nhóm 3, 4: Tìm hiểu ngành công nghiệp - Nhóm 5, 6: Tìm hiều nghành nông nghiệp Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung Bước 4: GV chuẩn kiến thức: Sự phát triển ạt các ngành CN Hoa Kì đã gây nên tình trạng gì môi trường? - Tổng GDP chiếm ¼ giới (lớn GDP châu Á, gấp 14 lần GDP châu Phi) - GDP/ người cao: 39739 USD (2004) * Nguyên nhân: + Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có + Lao động đông, trình độ cao + Không bị chiến tranh tàn phá II CÁC NGÀNH TẾ Đặc điểm các ngành kinh tế: a Dịch vụ: - Phát triển mạnh với tỉ trọng GDP cao (79,4% năm 2004) - Các hoạt động dịch vụ đa dạng, phạm vi hoạt động trên toàn giới * Ngoại thương: chiếm 12% giá trị ngoại thương giới * Giao thông vận tải: Hiện đại và hoàn thiện bậc giới * Tài chính, thông tin, du lịch: Phát triển mạnh, phân bố rộng khắp b Công nghiệp: - Tạo nguồn hàng xuất chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu giới - Tỉ trọng GDP giảm dần - Gồm nhóm ngành: chế biến, điện lực, khai khoáng; đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh - Cơ cấu ngành và cấu lãnh thổ có thay đổi c Nông nghiệp: - Có nông nghiệp đứng hàng đầu giới - Là nước xuất nông sản lớn giới - Cơ cấu nông nghiệp thay đổi: giảm tỉ trọng nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp - Phân bố sản xuất nông nghiệp có phân hoá lớn các vùng Củng cố: * Trắc nghiệm: 1.Ngành tạo nguồn hàng xuất chu yếu Hoa Kì: A Công nghiệp C Công nghiệp chế biến B Ngư nghiệp D Nông nghiệp Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng: A.Tăng B Giảm * Hãy chứng minh Hoa Kì có kinh tế đứng đầu giới? Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Về nhà làm bài tập SGK Ngày28/10/2011 Tiết 12 Tiết 3- THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ (24) I MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần Kiến thức: Xác định phân hoá lãnh thổ nông nghiệp và côngnghiệp Hoa Kì và nhân tố ảnh hưởng đến phân hoá đó Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ phân tích đồ, phân tích các mối liên hệ điều kiện phát triển với phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp Thái độ: HS có thái độ và ý thức học tập hơn, đặc biệt là ý thức việc cần thiết phải sử dụng đồ học tập II PHƯƠNG PHÁP - Sử dụng phương tiện trực quan - Giảng giải III THIẾT BỊ: - Lược đồ tự nhiên Hoa Kì - Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học Kiểm tra 15 phút: Cho bảng số liệu tổng GDP Hoa Kì và số châu lục trên giới, năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Khu vực Toàn giới Hoa Kì Châu Âu Châu Á Châu Phi Tổng GDP 40887,8 11667,5 14146,7 10092,9 790,3 Hãy vẽ biểu đồ so sánh GDP Hoa Kì với giới và các châu lục khác? Nhận xét quy mô kinh tế Hoa Kì và giải thích nguyên nhân? Bài mới: a Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp Hoa Kì Bài hôm giúp chúng ta hiểu rõ phân hoá sản xuất công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức (25) Hoạt động 1: Tìm hiểu phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và đồ tự nhiên Hoa Kì xác định các khu vực: - Đồng ven biển Đông Bắc và nam Ngũ Hồ - Đồi núi Apalat - Đồng ven vịnh Mêhicô - Đồng trung tâm - Vùng núi Cooc- đi- e Bước 2: GV hướng dẫn HS thực các việc sau: - Lập bảng theo mẫu SGK - Kết hợp hình 6.1 và hình 6.6(lược đồ phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì) để xác định các nông sản chính khu vực và điền vào bảng đã lập Bước 3: HS trao đổi, điền vào bảng, sau đó GV định HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 4: GV yêu cầu HS dựa vào hình 6.1 SGK để giải thích nguyên nhân phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính Hoa Kì Bước 5: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp: Nông sản Cây Cây công chính lương nghiệp và thực cây ăn PHÍA ĐÔNG Các bang phía Bắc Các TRUNG bang TÂM Các bang phía Nam PHÍA TÂY Lúa mì, lúa gạo, ngô Gia súc Lúa mạch, ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá, rau cận nhiệt và ôn đới Củ cải đường, rau, cây ăn ôn đới Lúa mì và ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò thịt, bò sữa Bò, lợn Bò Lúa gạo, ngô Nông sản nhiệt đới Lúa gạo Lâm nghiệp, đa canh Bò, lợn Bò, lợn * Nguyên nhân: - Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì chịu tác động các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ… - Tuỳ theo khu vực mà có số nhân tố đóng vai trò chính Hoạt động 2: Tìm hiểu phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì (Cặp đôi) Bước 1: GV hướng dẫn HS thực các bước sau: - Lập bảng theo mẫu SGK - Quan sát lược đồ các trung tâm công nghiệp chính Hoa Kì để xác định tên các vùng công nghiệp, các trung tâm CN phân bố vùng Bước 2: GV hướng dẫn cho HS dựa vào hình 6.7 SGK để xác định các ngành CN truyền thống và đại Hoa Kì để điền vào bảng Bước 3: HS trao đổi theo cặp (Theo bàn), điền vào bảng Bước 4: Nếu hết thời gian, GV cho HS nhà tự hoàn thiện nội dung theo hướng dẫn, tiết sau GV kiểm tra và kết luận Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp: Vùng Các ngành CN chính Các ngành CN truyền thống Các ngành CN đại Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Hoá chất, thực phẩm, luyện kim, đóng tàu, dệt, khí Điện tử viễn thông, sản xuất ô tô Đóng tàu, thực phẩm, dệt, khí Đóng tàu, luyện kim màu, khí Chế tạo máy bay, tên lửa vũ trụ, hoá dầu, điện tử viễn thông, sản xuất ô tô Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô (26) * Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết tác động đồng thời các yếu tố: - Lịch sử khai thác lãnh thổ - Vị trí địa lí vùng - Nguồn tài nguyên khoáng sản - Dân cư và lao động - Mối quan hệ với thị trường giới Củng cố: GV đánh giá tinh thần làm việc lớp và nhóm Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - HS nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành - Ngày 05/11/2011 Tiết 14 Bài - LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết : EU - LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI I MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Hiểu quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế EU - Chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu giới Kĩ năng: - Sử dụng đồ (lược đồ) để nhận biết các nước thành viên EU - Quan sát hình vẽ để trình bày liên minh, hợp tác chính EU - Phân tích bảng số liệu thống kê có bài để thấy vai trò EU kinh tế giới II PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở - Giải thích minh họa - Sử dụng phương tiện trực quan - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ: - Bản đồ các nước trên giới - Phóng to bảng 7.1- SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra thực hành HS Bài mới: a Đặt vấn đề: Em hãy nêu hiểu biết mình quá trình hợp tác, liên kết các thành viên EU Tại EU ngày tiếng là liên kết khu vực có nhiều thành công trên giới? Bài học hôm giúp chúng ta hiểu điều đó Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đời và phát triển Liên minh châu Âu (Cả lớp) Buớc 1: HS dựa vào lược đồ liên minh châu Âu năm 2007 và các kênh chữ SGK để trả lời câu hỏi sau: Liên minh châu Âu hình thành và phát triển nào? GV: Gợi ý (Chú ý các mốc thời gian: 1951, 1957, Nội dung kiến thức I QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Sự đời và phát triển: a Sự đời: - Năm 1951, các nước Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua thành lập Cộng đồng than và thép châu Âu - 1957, nước này thành lập cộng đồng kinh tế châu (27) 1958, 1967, 1993 và nay; Số lượng thành viên tăng nào) Bước 2: HS dựa vào lược đồ trình bày Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích và thể chế hoạt động EU (Cả lớp) Bước 1: Dựa vào hình 7.3, 7.4 và nội dung SGK hãy trả lời các câu hỏi sau: - Mục đích EU là gì? Xác định tảng cho việc thực mục đích đó? - Hãy nêu quan đầu não EU? Các quan đầu não có chức gì? - Trình bày nội dung trụ cột EU theo hiệp ước Ma-xtrích Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 3: GV bổ sung và chuẩn hoá kiến thức: - Quốc hội châu Âu: + Là đại diện cho các dân tộc EU các công dân EU trực tiếp bầu + Chức : Tư vấn, kiểm tra, tham gia thảo luận, ban hành định ngân sách châu EU - Hội đồng châu Âu: + Gồm người đứng đầu nhà nước và chính phủ các nước thành viên + Chức năng: Cơ quan quyền lực cao EU; xác định đường lối, chính sách EU; đạo, hướng dẫn hoạt động Hội đồng Bộ trưởngEU - Hội đồng trưởng EU: + Là quan lập pháp EU, các nước thành viên tham gia Hội đồng thông qua các Bộ trưởng đại diện có thẩm quyền cho các ngành các lĩnh vực + Chức năng: Đưa định theo nguyên tắc đa số, đưa đường lối đạo - Uỷ ban châu Âu bao gồm: + Tổ chức lãnh đạo liên quốc gia, gồm đại diện chính phủ các nước thành viên bổ nhiệm + Chức năng: Cơ quan lâm thời EU hoạt động dựa trên các định ước pháp lí Hội đồng Bộ trưởng, có thể tự ban hành các luật lệ quy định các hình thức thi hành - Tòa án châu Âu: + Có 15 chánh án và tổng luật sư chính phủ các nước bổ nhiệm + Chức năng: Chịu trách nhiệm áp dụng và diễn dãi Âu, tiền thân EU ngày - Năm 1958, thành lập Cộng đồng Nguyên tử châu Âu - Năm 1967, hợp ba tổ chức trên thành Cộng đồng châu Âu (EC) - Năm 1993, EC đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) b Sự phát triển: - Số lượng thành viên tăng liên tục: Từ nước (1951)lên 27 nước thành viên (hiện nay) - EU mở rộng theo các hướng khác không gian địa lý - Mức độ liên kết thống ngày càng cao Mục đích và thể chế: a Mục đích: - Xây dựng và phát triển khu vực tự lưu thông hàng hoá, dịch vụ, người và tiền vốn các thành viên - Tăng cường liên kết, hợp tác kinh tế, luật pháp, an ninh và đối ngoại b Thể chế: - Nhiều định quan trọng kinh tế, chính trị các quan đầu não EU đề - Các quan quan trọng nhất: + Quốc hội châu Âu + Hội đồng châu Âu + Ngân hàng trung ương châu Âu + Uỷ ban châu Âu + Cơ quan kiểm toán châu Âu + Hội đồng trưởng EU (28) luật pháp EU nhằm trì bảo vệ các quyền công dân và phát triển luật pháp EU Hoạt động 3: Tìm hiểu vị EU kinh tế giới (Nhóm) Bước 1: GV chia nhóm giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: - Nhóm 1: Dựa vào nội dung bài học phần II, phân tích bảng 7.1 và hình 7.5 hãy chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu giới - Nhóm 2: Dựa vào nội dưng mục II và bảng số liệu 7.1 nêu bật vai trò EU thương mai quốc tế - Nhóm 3: Dựa vào hình 7.5 phân tích vai trò EU kinh tế giới Bước 2: Các nhóm thảo luận phút sau đó cử đại diện trình bày Các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: II VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI EU là trung tâm kinh tế hàng đầu trên giới: - EU là ba trung tâm kinh tế lớn trên giới: + EU chiếm 31% GDP giới (2004) + Tổng GPD cao Hoa Kì và Nhật Bản (2004) Là tổ chức thương mại hàng đầu giới: - EU chiếm tới 37,7% giá trị xuất giới (2004) - Tỉ trọng xuất GDP EU vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản - EU là bạn hàng lớn các nước phát triển Củng cố: Liên minh châu Âu hình thành và phát triển nào? Trình bày mục đích và thể chế tổ chức này Dựa vào bảng 7.1, hình 7.5 và nội dung bài học SGK hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu giới? Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà: - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài Liên minh châu Âu (tiết 2) - Sưu tầm thêm số tài liệu EU Ngày12/11/2011 Tiết 15 Bài7 - LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) (TT) Tiết 2: EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: - Hiểu nội dung và ý nghĩa việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng đồng tiền chung ơ- rô - Chứng minh hợp tác, liên kết đã đem lại lợi ích kinh tế cho các nước thành viên EU - Trình bày nội dung khái niệm liên kết vùng và nêu số lợi ích việc liên kết vùng EU Kĩ năng: - Phân tích các sơ đồ, lược đồ có bài học - Liên hệ với thực tiển khu vực và nước ta Kĩ sống a KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b PP/KT: thuyết trình tích cực, nhóm, cặp đôi, hỏi - đáp Thái độ: HS nhận thấy cần thiết phải xây dựng liên kết khu vực để phát triển bền vững II PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở - Giải thích minh họa - Sử dụng phương tiện trực quan - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ: (29) - Các lược đồ, sơ đồ: Hợp tác sản xuất máy bay E- bớt, Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ và sơ đồ đường hầm biển Măng-sơ - Tranh ảnh hợp tác sản xuất EU IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Liên minh châu Âu hình thành và phát triển nào? Mục đích và thể chế tổ chức này Bài mới: a Đặt vấn đề: Em hiểu gì thị trường chung châu Âu, đồng Ơ-rô? Việc hợp tác và liên minh EU diễn nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta tìm hiểu tiếp liên minh châu Âu b Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu tự lưu thông thị trường chung châu Âu (Cặp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn nghiên cứu mục SGK và hiểu biết mình để trả lời câu hỏi sau: - EU thiết lập thị trường chung từ nào? - Nội dung bốn mặt lưu thông tự là gì? - Việc thực lưu thông tự có ý nghĩa nào phát triển EU? Bước 2: HS trao đổi, trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức sơ đồ Hoạt động 2: Tìm hiểu Eu ro (Ơ-rô) - Đồng tiền chung EU (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK và hiểu biết để trả lời các câu hỏi: - Đồng tiền chung ơ-rô đưa vào sử dụng từ năm nào? Có nước nào đã sử dụng đồng tiền chung này? - Vì nói đời đồng ơ-rô là bước tiến EU? Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Hoạt động 3: Tìm hiểu hợp tác lĩnh vực sản xuất và dịch vụ (Nhóm) Bước 1: GV Chia lớp thành nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1: Dựa vào hình 7.7 và nội dung mục II.1 tìm hiểu sản xuất máy bay E-bớt EU - Nhóm 2: Dựa vào hình 7.8 và nội dung mục II.2 tìm hiểu xây dựng đường hầm eo biển Măng-sơ EU Bước 2: HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập, đại Nội dung kiến thức I THỊ TRƯỜNG CHUNG CHÂU ÂU 1.Tự lưu thông: - EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 1/1/1993 - Bốn mặt tự lưu thông là: + Tự di chuyển + Tự lưu thông dịch vụ + Tự lưu thông hàng hoá + Tự lưu thông tiền vốn - Ý nghĩa tự lưu thông: + Xoá bỏ trở ngại phát triển kinh tế + Thực chính sách thương mại với các nước ngoài liên minh châu Âu + Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả cạnh tranh EU các trung tâm kinh tế lớn trên giới Eu ro (Ơ-rô) - Đồng tiền chung EU: - Đồng tiền chung ơ-rô đưa vào sử dụng EU từ 1/1/1999 - Hiện nay, có 15 nước sử dụng ơ-rô làm đồng tiền quốc gia (năm 2008 Síp và Manta đưa ơ-rô vào sử dụng) * Lợi ích việc sử dụng Ơ-rô: + Nâng cao sức cạnh tranh thị trường nội địa châu Âu + Thủ tiêu rủi ro chuyển đổi tiền tệ + Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao vốn EU + Đơn giản hoá công tác kế toán ccác doanh nghiệp đa quốc gia II HỢP TÁC TRONG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ Nội dung hợp Các nước hợp Lợi ích mang tác tác lại Sản xuất máy Có hợp tác Cạnh tranh có bay E- bớt Đức, Anh, hiệu với các Pháp và Tây Ban hảng sản xuất Nha máy bay hàng đầu Hoa Kì Đường hầm Hợp tác xây Vận chuyển giao thông dựng Anh hàng hoá thuận (30) diện các nhóm trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức biển Măng sơ và Pháp lợi từ Anh sang lục địa châu Âu và ngược lại Hoạt động 4: Tìm hiểu liên kết vùng châu Âu III LIÊN KẾT VÙNG CHÂU ÂU (EUROREGION) 1.Khái niệm: (SGK) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK mục III hãy Liên kết vùng Ma-xơ Rai- nơ cho biết: - Vị trí: Khu vực biên giới nước Hà Lan, Bỉ, Đức - Thế nào là liên kết vùng châu Âu? - Nôi dung: liên kết việc làm,, giáo dục, văn hóa - Năm 2000 châu Âu có bao nhiêu liên kết vùng? - Lợi ích: - Phân tích lược đồ 7.7 “Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ" + Tạo thuận lợi cho lao động làm việc qua lại và kênh chữ SGK: các nước + Xác định vị trí, phạm vi liên kết vùng Ma-xơ + Liên kết sâu rộng kinh tế, văn hóa, xã hội Rai-nơ? các nước + Liên kết Ma-xơ Rai-nơ chủ yếu lĩnh vực gì? + Nêu lợi ích liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ? Bước 2: Một HS phân tích, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức TỰ DO LƯU THÔNG Tự di chuyển Tự lại, cư trú và lựa chọn nơi làm việc các nước EU Tự lưu thông dịch vụ Các dịch vụ như: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm toán, du lịch tự hoạt động Tự lưu thông hàng hóa Hàng hóa lưu thông tự EU mà không bị đánh thuế giá trị gia tăng Tự lưu thông tiền vốn Có thể tự mở tài khoản, lựa chọn đầu tư các nước EU LỢI ÍCH - Xóa bỏ trở ngại phát triển - Tăng cường sức mạnh cạnh tranh các nước EU Củng cố: 1.Vì EU thiết lập thị trường chung khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rô có ý nghĩa nào việc phát triển EU EU đã thành công nào hợp tác phát triển lĩnh vực giao thông vận tải Thế nào là liên kết vùng? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa việc phát triển các liên kết vùng Liên minh châu Âu Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài thực hành: Tìm hiểu vai trò EU kinh tế giới Vẽ biểu đồ tỉ trọng GDP và dân số EU và số nước trên giới theo bảng số liệu 7.2-Sgk - (31) Ngày18/11/2011 Tiết 16 Bài : LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) Tiết - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Trình bày ý nghĩa việc hình thành EU thồng - Chứng minh vai trò EU kinh tế giới Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ trình bày vấn đề Kĩ sống a KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b PP/KT: thuyết trình tích cực, nhóm, hỏi chuyên gia Thái độ: HS thấy vai trò và ý nghĩa to lớn việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực ĐNA trở thành khu vực liên kết toàn diện II PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở - Giảng giải - Sử dụng phương tiện trực quan III THIẾT BỊ: - Bản đồ các nước châu Âu - Biểu đồ chuẩn bị trước theo yêu cầu bài thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Vì EU thiết lập thị trường chung khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung ơ- rô có ý nghĩa nào việc phát triển EU? Bài Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành EU thống (Cả Lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin có bài và hiểu biết thân, việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo thận lợi gì cho các nước thành viên EU? Bước 2: HS trình bày kết Bước 3: GV giúp HS chuẩn hoá kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò EU kinh tế giới Bước 1: Gọi hai HS lên bảng vẽ biểu đồ, lớp cùng Nội dung kiến thức Tìm hiểu ý nghĩa việc hình thành EU thống * Thuận lợi: - Tăng cường tự lưu thông hàng hoá, người, dịch vụ và tiền tệ - Thúc đẩy và tăng cường quá trình thể hoá EU các mặt kinh tế và xã hội - Tăng thêm tiềm lực và khả cạnh tranh kinh tế toàn khối - Sử dụng đồng tiền chung có tác dụng thủ tiêu rủi ro chuyển đổi tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho lưu chuyển vốn và đơn giản hoá công tác kế toán các doanh nghiệp đa quốc gia * Khó khăn: - Việc chuyển đổi sang đồng ơ-rô có thể xẩy tình trạng giá têu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát Tìm hiểu vai trò EU kinh tế giới a Vẽ biểu đồ: (32) vẽ vào giấy nháp.Sau đó gọi HS khác nhận xét kết đã thực bảng GV nhận xét và treo biểu đồ mẫu đã chuẩn bị trước và đối chiếu với biểu đồ HS vẽ Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học nêu nhận xét vị trí kinh tế EU trên trường kinh tế? HS dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học bài tiết 1và để nhận xét GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức GDP DÂN SỐ - Vẽ biểu đồ hình tròn: - Một biểu đồ hình tròn GDP - Một biểu đồ hình tròn dân số - Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích bản, có tên biểu đồ b Nhận xét: - EU chiếm 2,2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số giưói chiếm tới: + 30,9% GDP giới (2004) + 26% sản lượng ô tô giới + 37,7% xuất giới + 19,9% mức tiêu thụ lượng toàn giới - Tỷ trọng EU xuất giới và tỷ trọng xuất / GDP đứng đầu giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản - Xét số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu giới vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản Biểu đồ tỉ trọng GDP và dân số EU và các nước trên giới năm 2004 Củng cố: GV nhận xét bài thực hành HS, lưu ý kĩ vẽ biểu đồ hình tròn cho HS và chấm bài thực hành số HS Dặn dò, hướng dẫn HS học tập nhà: - HS nhà tiếp tục hoàn thành bài thực hành - Đọc trước bài 7-T4: Cộng hoà Liên Bang Đức, trả lời các câu hỏi sau: Đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng nào đến việc phát triển kinh tế CHLB Đức? Hãy chứng minh CHLB Đức là nước có công, nông nghiệp phát triển cao? Ngày28/11/2011 Tiết 17 Bài 8: LIÊN BANG NGA Tiết 1- TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ Xà HỘI I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích thuận lợi, khó khăn chúng phát triển kinh tế - Phân tích các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng chúng phát triển kinh tế Kĩ năng: - Sử dụng đồ, lược đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư LB Nga - Phân tích số liệu, tư liệu biến động dân cư LB Nga Kĩ sống a KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân b PP/KT: động não thuyết trình tích cực ,nhóm, hỏi đáp (33) Thái độ: Khâm phục tinh thần hy sinh dân tộc Nga để cứu loài người thoát khỏi ách phát xít Đức Chiến tranh giới thứ hai và tính sáng tạo nhân dân Nga, đóng góp lớn lao người Nga cho kho tàng văn hoá chung giới II PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại gợi mở - Giảng giải - Sử dụng phương tiện trực quan - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên LB Nga, đồ các nước trên giới - Phóng to bảng số liệu 8.1, 8.2 SGK, phiếu học tập IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Bài a Đặt vấn đề: Trong kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận giúp đỡ vô cùng to lớn Liên Xô cũ đó có LB Nga vật chất lẫn tinh thần, góp phần đưa kháng chiến nhanh chóng giành thắng lợi Ngày nay, quan hệ hai nước Nga - Việt mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp Đất nước Nga từ kinh tế khủng hoảng thập niên 90 kỉ XX phục hồi và vươn lên mạnh mẽ b Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ LB Nga (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV giới thiệu số liệu khái quát đất nước Nga, sau đó hướng dẫn HS dựa vào đồ tự nhiên LB Nga, hình 8.1 SGK và kênh chữ SGK hãy trả lời các câu hỏi sau: - Hãy nhận xét lãnh thổ LB Nga? - Cho biết LB Nga tiếp giáp với quốc gia và đại dương nào? - Cho biết ý nghĩa vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ việc phát triển kinh tế LB Nga? Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên LB Nga (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm: - Các nhóm 1,3 tìm hiểu phần phía Tây - Các nhóm 2,4 tìm hiểu phần phía Đông Các nhóm dựa vào đồ, hình 8.1 và nội dung SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập sau: Phiếu học tập ĐKTN và TNTN LB Nga Yếu tố Phạm vi Địa hình Khí hậu Sông, hồ Đất và rừng Khoáng sản Thuận lợi Phía Tây Phía Đông Nội dung kiến thức * Diện tích: 17,1 triệu km2 * Dân số: 143,0 triệu người (2005) * Thủ đô: Mat-xcơ-va I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Nga có diện tích: 17,1 triệu km2 lớn giới - Lãnh thổ trải dài từ phần Đông Âu đến hết Bắc Á, kéo dài trên 11 múi - Giáp với BBD, TBD, Biển Đen, Biển Caxpi và giáp với 14 nước => Giao lưu thuận lợi với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: Yếu tố Phía Tây Phía Đông Phạm vi Từ sông Ê-nit-xây Từ sông Ê-nit-xây phía tây phía đông Địa -Phần lớn là đồng Phần lớn là núi và hình (Đồng cao nguyên Đông ÂU và Tây Xi-bia) -Dãy núi già U-ran Khí hậu Ôn đới hải dương, Ôn đới, cận nhiệt cận nhiệt đới và cận đới lục địa và cận cực lạnh cực lạnh Sông, Có các sông lớn Có nhiều sông lớn hồ sông Ô-bi, sông chảy lên phía bắc Von-ga Đất và Đất đen đồng Đất pốt dôn nghèo rừng Đông Âu, dinh dưỡng, Rừng nhiều rừng taiga taiga là chủ yếu Khoáng Nhiều dầu khí, than, Phong phú: than, (34) Khó khăn sản sắt vàng, dầu khí… Phát triển nông Khai khoáng, lâm Bước 2: HS thảo luận hoàn thành nội dung, nhóm Thuận lợi nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi, cử dại diện lên trình bày và đồ nghiệp, đô thị thủy điện Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức bảng bên Khó Đất đầm lầy nhiều Địa hình chia cắt, *Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: khăn khí hậu lạnh giá, Liên Bang Nga là quốc gia có nguồn tài nguyên khô hạn thiên nhiên phong phú, nhiên việc sử dụng tài nguyên cần chú ý đến vấn đề môi trường Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư và xã hội LB III DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Nga (Cả lớp) Dân cư: Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích bảng 8.2 hình - Dân số đông: 143 triệu người(2005) đứng thứ trên 8.3 để rút nhận xét biến động và xu hướng giới phát triển dân số LB Nga Nguyên nhân và hệ - Dân số ngày càng giảm thay đổi đó - Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu Bước 2: HS nhận xét và giải thích phía Tây, 70% dân số sống thành phố Bước 3: GV hướng dẫn HS sử dụng lược đồ phân bố Xã hội: dân cư để đưa nhận xét các vùng đông dân và các - Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ vùng thưa dân Giải thích? thuật,nhiều công trình khoa học lớn có giá trị Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức - Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết đảo,nhiều chuyên gia giỏi thân hãy: - Trình độ học vấn cao - Hãy kể tên các thành tựu văn hoá, khoa học * Thuận lợi cho LB Nga tiềp thu thành tựu khoa học kĩ Nga? thuật giới và thu hút đầu tư nước ngoài - Các nhà khoa học, danh nhân lớn nước Nga? Bước 6: HS trình bày, GV kết luận: + Kiến trúc: Cung điện mùa đông, cung điện Kremli, Nhà hát lớn, Nhà thờ Ba ngôi sao, Lăng Lênin, Quảng trường Đỏ + Văn hoá: Tác phẩm văn học tiếng: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và hoà bình, Thép đã tôi + LB Nga là nước đầu nghiên cứu vũ trụ Củng cố: - Trả lời số câu hỏi trắc nghiệm - Phân tích thuận lợi và khó khăn điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phát triển kinh tế LB Nga - Đặc điểm dân cư LB Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? - Hãy nêu số tác phẩm văn học, nghệ thuật, nhà bác học tiếng LB Nga Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Về nhà trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài LB Nga kinh tế - Ôn tập từ tiết đến tiết 14 theo hệ thống câu hỏi SGK Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học Kì I - Ngày8/12/2011 Tiết 17 Bài 8: LIÊN BANG NGA (TT) Tiết 2- KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế LB Nga - Phân tích tình hình phát triển số ngành kinh tế chủ chốt và phân bố công nghiệp LB Nga (35) - Nêu đặc trưng số vùng kinh tế LB Nga: Vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng Uran, vùng Viễn Đông - Hiểu quan hệ đa dạng LB Nga và Việt Nam Kĩ năng: - Sử dụng đồ( lược đồ) để nhận biết và phân tích đăc điểm số ngàng kinh tế và vùng kinh tế LB Nga - Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ tình hình phát triển kinh tế LB Nga Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và đóng góp LB Nga cho kinh tế các nước XHCN trước đây đó có Việt Nam và cho hoà bình giới Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề - Thảo luận - Sử dụng đồ dùng trực quan III THIẾT BỊ: - Bản đồ kinh tế LB Nga, Một số hình ảnh hoạt động kinh tế LB Nga - Một số kiện đánh dấu mối quan hệ kinh tế Việt Nam và LB Nga IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Phân tích điều kiện tự nhiên LB Nga có thuận lợi và khó khăn gì quá trình phát triển kinh tế? Bài mới: a Đặt vấn đề: HS trình bày thuận lợi và khó khăn LB Nga tự nhiên, dân cư, xã hội việc phát triển kinh tế LB Nga Như LB Nga có nhiều thuận lợi tự nhiên, dân cư, xã hội phát triển kinh tế Trong thực tế kinh tế LB Nga phát triển nào? Vì sao? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài hôm b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phát triển kinh tế LB Nga (Cả lớp, nhóm) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nội dung SGK và bảng 8.3 để nhận xét các giai đoạn quá trình phát triển kinh tế LB Nga Bước 2: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận: * Nhóm 1,2: Tìm hiểu giai đoạn trước thập kỉ 90 kỉ XX: + Phân tích bảng số liệu 8.3 để chứng tỏ vai trò trụ cột LB Nga Liên Xô cũ * Nhóm 3,4: Tìm hiểu giai đoạn thập kỉ 90 kỉ XX: + Nêu khó khăn và tình hình kinh tế, xã hội LB Nga thập niên 90 + Nguyên nhân * Nhóm 3,4: Tìm hiểu giai đoạn từ năm 2000 đến nay: + Chiến lược kinh tế mớicủa LB Nga gồm điểm nào? + Phân tích hình 8.6, kết hợp kênh chữ để thấy thay đổi lớn lao kinh tế Nga sau năm 2000 Nguyên nhân thành công và khó khăn cần khắc phục Nội dung kiến thức I QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Giai đoạn trước thập kỉ 90 kỉ XX: - LB Nga là trụ cột LB Xô viết - Đóng vai trò chính việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc - Đóng góp tỉ trọng lớn các ngành kinh tế Liên Xô Giai đoạn thập kỉ 90 kỉ XX: - Đầu thập niên 90, LB Xô viết tan rã tách thành các quốc gia độc lập(SNG), LB Nga là nước lớn - Thời kì đầy khó khăn và biến động: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm + Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn + Tình hình chính trị, xã hội bất ổn => Vị trí nước Nga trên trường quốc tế giảm Giai đoạn từ năm 2000 đến nay: a.Chiến lược kinh tế mới: (SGK) b.Thành tựu: - Tình hình chính trị, xã hội ổn định - Sản lượng các ngành kinh tế tăng - Tốc độ tăng trưởng cao - Giá trị xuất siêu tăng liên tục - Thanh toán xong nợ nước ngoài (36) Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế Liên Bang Nga (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp - Nhóm 2: Tìm hiểu ngành nông nghiệp - Nhóm 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ Yêu cầu các nhóm trả lời thành tựu đạt được, sản phẩm chính và phân bố Phiếu học tập Tên ngành Thành tựu SP chính Phân bố C.nghiệp N.nghiệp D vụ Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung GV chuẩn hoá kiến thức *Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Sự phát triển các ngành kinh tế LB Nga, đặc biệt là CN, NN cần phải chú ý đến vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường - Nằm nước CN phát triển hàng đầu giới (G8) - Vị nước Nga trên trường quốc tế nâng cao II CÁC NGÀNH KINH TẾ 1.Công nghiệp: - Là ngành xương sống kinh tế Nga - Các ngành công nghiệp truyền thống: + Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn + Năng lượng, khai thác kim loại, luyện kim, khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ - Các ngành công nghiệp đại: + Điện tử, tin học, hàng không vũ trụ - Phân bố: Tập trung chủ yếu Đông Âu, Tây xia bia, Uran 2.Nông nghiệp: - Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt là lương thực tăng nhanh - Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả, chăn nuôi - Phân bố: Tập trung chủ yếu đồng Đông Âu 3.Dịch vụ: - Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình - Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng là nước xuất siêu - Các trung tâm dịch vụ lớn Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-pua III MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG - Vùng Trung Ương - Vùng Trung tâm đất đen - Vùng Uran - Vùng Viễn Đông IV MỐI QUAN HỆ NGA - VIỆT TRONG BỐI CẢNH QUỐC TẾ MỚI Quan hệ tuyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến lược LB Nga Hoạt động 3: Tìm hiểu các vùng kinh tế quan trọng và mối quan hệ Nga - Việt bối cảnh quốc tế Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số vùng kinh tế quan trọng LB Nga SGK để xác định phạm vi các vùng trên đồ và nêu đặc điểm bật kinh tế vùng Bước 2: GV cho HS kể số lĩnh vực hợp tác LB Nga với Việt Nam trên tất các lĩnh vực Củng cố: - Hãy trình bày thành tựu kinh tế LB Nga sau năm 2000? - Các trung tâm công nghiệp chính LB Nga phân bố đâu? - Giải thích vì phân bố công nghiệp LB Nga có khác biệt lớngiữa phần phía Đông và vùng phía Tây? 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Về nhà làm bài tập số SGK - Đọc trước bài thực hành LB Nga Ngày 15/12/2011 Tiết 18 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần (37) Kiến thức: - Những kiến thức tình hình chung kinh tế - xã hội giới và vấn đề phát triển số khu vực, châu lục - Đặc điểm vị trí, tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế số quốc gia Kĩ : - Kĩ hệ thống hoá kiến thức đã học, xây dựng đề cương ôn tập - Kĩ học tập dựa trên sở đồ và các kênh hình, bảng số liệu đã có Thái độ: HS có thái độ đúng đắn học tập môn II PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận III THIẾT BỊ: - chuẩn bị nội dung ôn tập, các phương tiện trực quan có liên quan đến nội dung bài học IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Tiến hành ôn tập: GV nêu mục đích và yêu cầu tiết ôn tập Sau đó yêu cầu HS hệ thống lại nội dung kiến thức đã học từ bài đến bài (Tiết 1) HS hệ thống hóa lại nội dung các bài học GV cần hướng dẫn cho HS nội dung trọng tâm bài, phần * Nội dung ôn tập: I Phần kiến thức: Sự tương phản trình độ phát triển kinh tế- xã hội các nhóm nước Cuộc CM khoa học công nghệ đại: - Sự chênh lệch GDP, GDP/người, tỉ trọng GDP, tuổi thọ, HDI, trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước phát triển và phát triển - Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đại (Đặc trưng và tác động) Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế: - Khái niệm , biểu và hệ toàn cầu hóa kinh tế - Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực (Cơ sở hình thành, hệ quả) - Cơ hội và thách thức toàn cầu hoá các nước phát triển Một số vấn đề mang tính toàn cầu: - Vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số (Biểu hiện, nguyên nhân, hậu và giải pháp) - Biểu hiện, nguyên nhân, hậu và giải pháp các vấn đề môi trường Một số vấn đề châu Phi: - Vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế - Nguyên nhân làm cho kinh tế các nước châu Phi kém phát triển Một số vấn đề Mĩ La tinh: - Vấn đề tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế - Nguyên nhân làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định Một số vấn đề khu vực Tây Nam Á và Trung Á: - Các đặc điểm bật tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á và Trung Á - Các vấn đề bật khu vực Tây Nam Á và Trung Á Hợp chúng quốc Hoa Kì: - Đặc điểm tự nhiên, dân cư hoa kì và ý nghĩa nó phát triển kinh tế Hoa Kì - Sự phát triển các ngành kinh tế Hoa Kì Liên minh châu Âu (EU): - Quá trình hình thành và phát triển - Mục đích và chế hợp tác EU - Thị trường chung châu Âu Liên bang Nga: - Vị trí địa lí và lãnh thổ (Đặc điểm và ý nghĩa) - Đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội LB Nga II Phần kĩ năng: (38) - Kĩ phân tích nhận xét các bảng số liệu thống kê (Các bảng số liệu có các bài học đã học) - Kĩ vẽ biểu đồ (Biểu đồ hình cột, biểu đồ đường, hình tròn) Củng cố: GV có thể nêu thêm số câu hỏi và bài tập số nội dung trọng tâm để hướng dẫn thêm cho HS ôn tập và cách trình bày Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: Về nhà ôn tập kĩ tiết sau kiểm tra học kì - Ngày21/12/2011 Tiết 18 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 11CB MÔN: ĐỊA LÍ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trình bày số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm loại môi trường Hậu Giải thích tình trạng bùng nổ dân số các nước phát triển và già hoá dân số các nước phát triển Biết và giải thích đặc điểm dân số giới, nhóm nước phát triển, nhóm nước phát triển Trình bày đặc điểm tự nhiên Trình bày đặc điểm kinh tế, vai trò số ngành kinh tế chủ chốt, chuyển dịch cấu kinh tế Hoa Kỳ Phân tích thuận lợi, Kĩ phân khó khăn tự nhiên và tích số liệu, tư liệu TNTN Hoa Kỳ tự nhiên, dân cư phát triển kinh tế Hoa Kỳ Phân tích đuợc đặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng chúng phát triển kinh tế Giải thích đặc điểm kinh tế, vai trò số ngành kinh tế chủ chốt, chuyển dịch cấu kinh tế Hoa Kỳ Trình bày lý hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động Phân tích vai trò EU kinh tế giới : trung tâm kinh tế và Tên chủ đề MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU Số điểm: 1,5 điểm Tỉ lệ: 15% HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Số điểm: 4,5 điểm Tỉ lệ: 45% LIÊN MINH CHÂU ÂU Phân tích số liệu dân số, cấu GDP, (39) EU tổ chức thương mại hàng Những biểu mối liên đầu giới kết toàn diện các nước EU Số điểm: 4,0 điểm Tỉ lệ :40% Tổng số câu: Tổng số điểm :10,0 Tỉ lệ: 100% số tiêu kinh tế để thấy vai trò EU kinh tế giới Số câu thực hành : Tỉ lệ : 40% Tỉ lệ: 35 % : 2,5đ Tỉ lệ: 25 % Số điểm ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÝ 11 Thời gian : 45 phút Câu (3 điểm): Trình bày các biểu chủ yếu toàn cầu hóa kinh tế Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến hệ gì Câu (3 điểm): Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu giới Câu (4 điểm): Cho bảng số liệu: GDP CỦA HOA KỲ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC – NĂM 2004 (Đơn vị: Tỉ USD) Toàn giới Hoa Kỳ Châu Âu Châu Á 40887,8 11667,5 14146,7 10092,9 (40) Châu Phi 790,3 a Vẽ biểu đồ thể cấu GDP Hoa Kỳ và số châu lục năm 2004 b Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy so sánh GDP Hoa Kỳ và số Châu lục trên giới năm 2004 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÝ 11 Thời gian : 45 phút Câu Nội dung Điểm Biểu hiện: 2đ - Thương mại giới phát triển mạnh: + Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao tốc độ tăng trưởng kinh tế + Tổ chức WTO có vai trò lớn - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ 1990 đến 2004 tăng lần - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Mạng lưới liên kết tài chính toàn đ cầu, các tổ chức tài chính quốc tế có vai trò lớn - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: Các công ty có tiềm lực lớn chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng Hệ toàn cầu hoá a Tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ - Tăng cường hợp tác các nước b Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo quốc gia và các nước Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu giới - EU là ba trung tâm kinh tế lớn trên giới(d/c) - EU đứng đầu giới GDP (2004) (d/c) - Dân số chiếm 7,1% giới chiếm 31% tổng giá trị kinh tế giới và tiêu thụ 19% lượng TG(2004) a Vẽ biểu đồ thể cấu GDP Hoa Kỳ và số châu lục năm 2004 - V ẽ biểu đồ tròn đúng, đẹp có đầy đủ các yếu tố thiếu trừ 0,25đ/yếu tố Nhận xét: -GDP Hoa Kỳ năm 2004 lớn thứ giới sau Châu Âu (D/C) - Quy mô kinh tế Hoa Kỳ lớn đóng góp 28,5% GDP cho giới 3đ 1đ 1đ 1đ 2đ 2đ 1đ 1đ (41) Kết Quả Tổng số hs Giỏi Khá Tb Ngày29/12/2011 Tiết 20 BÀI 8:LIÊN BANG NGA(TT) Yếu Kém (42) Tiết - THỰC HÀNH:TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI KINH TẾ VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết phân tích bảng số liệu để thấy thay đổi kinh tế LB Nga từ sau năm 2000 - Dựa vào đồ, nhận xét phân bố sản xuất nông nghiệp LB Nga Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ vẽ biểu đồ - Phân tích bảng số liệu số ngành kinh tế LB Nga - Nhận xét trên lược đồ, biểu đồ II PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bảng số liệu 8.5 SGK - Bản đồ kinh tế LB Nga - Hình 8.10 SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành tựu công nghiệp, nông nghiệp LB Nga? Bài Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thay đổi kinh tế LB 1.Tìm hiểu thay đổi kinh tế LB Nga Nga (Cả lớp) * Vẽ biểu đồ thể thay đổi GDP LB Nga Buớc 1: Gọi HS đọc bài thực hành Xác định mục qua các năm: đích yêu cầu bài thực hành + Vẽ biểu đồ đường Bước 2: GV hướng dẫn HS lớp làm việc cá nhân, + Vẽ đúng, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ dựa vào bảng 8.5 SGK xác định loại biểu đồ cần vẽ: * Nhận xét thay đổi GDPcủa Nga qua các năm: - Vẽ biểu đồ hình cột đường biểu diễn Nhìn chung GDP LB Nga giai đoạn 1990 đến - Cho HS lên bảng vẽ biểu đồ 2004 có thay đổi lớn: Bước 3: Sau vẽ xong cho HS nhận xét Sau đó GV + Từ năm 1990 đến 2000 giảm mạnh (số liệu) nhận xét cách vẽ và bổ sung sai sót và nhận xét + Từ sau năm 2000 GDP LB Nga tăng nhanh (số thay đổi GDP LB Nga qua các năm liệu) Hoạt động 2: Tìm hiểu phân bố nông nghiệp LB 2.Tìm hiểu phân bố nông nghiệp LB Nga Nga (Nhóm) Ngành nông Phân bố Nguyên nhân Bước 1: GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ nghiệp cho các nhóm: 1.Trồng Lúa mì Đ.bằng Đông Đất đen màu - Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 8.10 và đồ kinh tế trọt Âu và đ.bằng mỡ, khí hậu ấm chung LB Nga, tìm hiểu phân bố các loại cây Tây Xibia áp trồng Củ cải Tây nam Đất đen và khí - Nhóm 3, 4: Dựa vào hình 8.10 và đồ kinh tế đường đ.bằng Đông hậu lạnh khô chung LB Nga, tìm hiểu phân bố các loại vật Âu nuôi Rừng Vùng phía Khí hậu lạnh, Các nhóm làm việc 5-7 phút hoàn thành Đông và ven đất pôtdôn phía Bắc bảng sau: 2.Chăn Bò Đ.bằng Đông Có nhiều đồng Ngành nông Phân bố Nguyên nhân nuôi Âu và dọc cỏ và khí hậu nghiệp phía Nam ấm 1.Trồng Lúa mì Lợn Đ.bằng Đông Có nhiều thức trọt Củ cải Âu ăn từ NN đường Cừu Phía Nam Có khí hậu khô Rừng (43) 2.Chăn nuôi Bò Thú Phía Bắc Có khí hậu lông lạnh Lợn quý Cừu Thú lông quý Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức 4.Củng cố: - HS tự đánh giá kết làm việc - GV nhận xét, đánh giá kết làm việc HS 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: Về nhà hoàn thiện bài thực hành, đọc bài Nhật Bản tiết và trả lời các câu hỏi: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản có thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế? Trình bày đặc điểm bật dân cư và xã hội Nhật Bản? Ngày06/01/2012 Tiết 21 Bài 9: NHẬT BẢN Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích thuận lợi và khó khăn chúng phát triển kinh tế - Phân tích các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng chúng tới phát triển kinh tế - Trình bày và giải thích tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh giới thứ hai đến Kĩ : - Sử dụng đồ (lược đồ) để nhận biết và trình bày số đặc điểm tự nhiên - Nhận xét các số liệu, tư liệu Thái độ: Có ý thức học tập người Nhật lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh *Nâng cao: Biết vì Nhật Bản có điều kiện tự nhiên không thuận lợi có kinh tế phát triển mạnh mẽ II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề - Sử dụng phương tiện trực quan III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á, đồ tự nhiên Nhật Bản - Lược đồ tự nhiên SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Lớp 11 11 Sỉ số Nề nếp Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra thực hành số HS (44) Bài : a Đặt vấn đề: Sau chiến tranh giới lần thứ hai, Nhật là nước bại trận, phải xây dựng thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại thường xuyên đối mặt với thiên tai Thế thậo niên sau, Nhật Bản đã trơt thành cường quốc kinh tế Điều kì diệu có từ đâu chúng ta tìm hiểu bài hôm b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản (Cả lớp) Bước 1: GV giới thiệu số liệu khái quát đất nước Nhật Bản, sau đó hướng dẫn cho HS quan sát đồ tự nhiên Châu Á, đồ tự nhiên Nhật Bản, kết hợp lược đồ tự nhiên SGK để nhận xét: - Đặc điểm bật vị trí địa lí và lãnh thổ Nhật Bản? - Vị trí đó có thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế Nhật? Bước 2: HS quan sát đồ để xác định và trình bày GV chuẩn kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào đồ tự nhiên Nhật Bản và nội dung SGK, hãy nhận xét: - Đặc điểm chủ yếu địa hình, sông ngòi, bờ biển và các dòng biển các vùng biển quanh Nhật Bản? Phân tích tác động chúng phát triển kinh tế? - Nhật Bản chịu ảnh hưởng loại gió mùa nào? - Thiên nhiên Nhật có thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế? Bước 4: HS trao đổi, trình bày, các HS khác bổ sung Bước 5: GV nhận xét và kết luận chung Thiên nhiên Nhật đa dạng đầy thử thách tài nguyên nghèo nàn, thiên tai thường xuyên xẩy ra: Động đất, núi lửa, bảo sóng thần => gây khó khăn không nhỏ phát triển kinh tế Nhật Mỗi năm có khoảng trên 1000 trận động đất lớn nhỏ Bước 6: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Nhật Bản là quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên, thường hay xãy thiên tai, vì việc khai thác TNTN NB cần phải chú ý đến vấn đề gì? Tại sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Nhật Bản (Cả lớp) Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích bảng số liệu 9.1 rút nhận xét quy mô, cấu dân số Nhật Bản Bước 2: HS nhận xét, GV chuẩn kiến thức và nêu câu hỏi: Dân cư Nhật Bản có đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì việc phát triển kinh tế? Bước 3: HS trả lời, các HS khác bổ sung Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức và GV kể Nội dung kiến thức * Diện tích: 378 nghìn km2 * Dân số: 127,7 triệu người (2005) * Thủ đô: Tô-ki-ô I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: - Là quần đảo nằm Đông Bắc châu Á - Gồm có đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và trên 1000 đảo nhỏ => Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước khu vực đường biển, phát triển kinh tế biển II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: *Địa hình: + Chủ yếu là đồi núi (chiếm 80% S lãnh thổ), có nhiều núi lửa + Đồng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp *Sông ngòi: Ngắn, nhỏ và dốc =>Tiềm thủy điện lớn * Bờ biển: Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Xây dựng hải cảng *Khí hậu: + Nằm khu vực gió mùa, mưa nhiều + Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới *Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, ngoài than và đồng các khoáng sản khác không đáng kể *Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo…); Thiếu tài nguyên khoáng sản III DÂN CƯ: - Là nước đông dân đứng thứ trên giới - Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần (Năm 2005 đạt 0,1%) - Tỷ lệ người già dân cư ngày càng lớn - Lao động cần cù, tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục *Kết luận: Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh tăng khả cạnh tranh trên giới Tuy nhiên gây khó khăn cho đất nước thiếu lực lượng trẻ tương lai (45) câu chuyện tính cần cù, ham học hỏi, thích ứng với KHKT người dân Nhật Bản Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản (Cá nhân) Bước 1: GV nêu số dẫn chứng kinh tế Nhật bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh Sau đó GV yêu cầu HS: - Dựa vào bảng 9.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật thời kì 1950 – 1973? - Giải thích nguyên nhân? Bước 2: HS nhận xét và giải thích nguyên nhân tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản Bước 3: GV kết luận và chuẩn kiến thức Sau đó GV yêu cầu yêu cầu HS dựa vào bảng 9.3 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật thời kì 1990 – 2005? Bước 4: HS nhận xét các HS khác bổ sung Bước 5: GV nhận xét và chuẩn kiến thức IV TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.Giai đoạn sau chiến tranh giới thứ hai: Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng Giai đoạn từ 1950 - 1973: - Nền kinh tế nhanh chóng khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973) - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%) *Nguyên nhân: - Chú trọng đầu tư đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật - Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo giai đoạn - Duy trì cấu kinh tế hai tầng Giai đoạn từ 1973 -2005: - Tốc độ phát triển kinh tế giảm xuống và không ổn định - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng khủng hoảng lượng và tài chính giới - Năm 2005 quy mô kinh tế Nhật Bản lớn thứ hai giới (sau Hoa Kì) Củng cố: - Nhật Bản đất nước đầy thiên tai và thử thách với lĩnh mình Nhật coi là siêu cường kinh tế trên giới - Tại từ sau năm 1973 kinh tế Nhật lại luôn phát triển không ổn định Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK - Đọc trước bài Nhật Bản tiết 2, trả lời các câu hỏi sau: chứng minh Nhật Bản có CN phát triển cao? Nhận xét tình hình phát triển ngành dịch vụ và nông nghiệp Nhật Bản? Ngày13/01/2012 Tiết 22 Bài 9: NHẬT BẢN (TT) Tiết 2- CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: - Trình bày và giải thích phát triển và phân bố ngành kinh tế chủ chốt Nhật Bản - Trình bày và giải thích phân bố số ngành sản xuất vùng kinh tế phát triển đảo Hôn-su và đảo Kiu-xiu - Ghi nhớ số địa danh Kĩ năng: - Sử dụng đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày phân bố số ngành kinh tế - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, nêu các nhận xét (46) Thái độ: Nhận thức đường phát triển kinh tế thích hợp Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí nước ta *Nâng cao: Vẽ biểu đồ đườn thể tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản qua các giai đoạn và nhận xét II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề - Thảo luận - Sử dụng phương tiện trực quan III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ kinh tế chung Nhật - Một số tranh ảnh số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp Nhật Bản IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Nhật có thuận lợi và khó khăn gì mặt tự nhiên để phát triển kinh tế? Bài mới: a Đặt vấn đề: Tiết học trước chúng ta đã biết nguyên nhân giúp Nhật Bản đạt bước tiến kì diệu từ đống tro tàn đổ nát chiến tranh giới thứ II Hôm chúng ta tìm hiểu thành kinh tế Nhật b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành công nghiệp Nhật Bản (Cả Lớp) Bước 1: GV treo đồ kinh tế chung Nhật Bản và yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với đồ kinh tế chung Nhật Bản hãy trả lời các câu hỏi sau: - Nhận xét cấu ngành công nghiệp Nhật? - Giải thích Nhật có khả phát triển ngành không có lợi tài nguyên? - Dựa vào bảng 9.4 hãy cho biết sản phẩm CN nào Nhật Bản tiếng giới nay? - Dựa vào hình 9.5, hãy nhận xét mức độ tập trung và phân bố CN nghiệp Nhật Bản? Kể tên các trung tâm CN lớn Nhật Bản? Bước 2: HS quan sát bảng số liệu và lược đồ để trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và chẩn kiến thức Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Tại NB cần chú trọng phát triển ngành CN đại công nghệ cao và ít tiêu tốn nguyên, nhiên liệu? Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành dịch vụ Nhật Bản (Cả Lớp) Bước 1: GV cho HS nghiên cứu SGK để nhận xét: - Tình hình phát triển và vai trò của thương mại, GTVT, tài chính Nhật Bản? - Liên hệ với Việt Nam: Mối quan hệ buôn bán với Nhật Bản? Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức Nội dung kiến thức I CÁC NGÀNH KINH TẾ 1.Công nghiệp: *Tình hình phát triển: + Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai giới (sau Hoa Kì) + CN chiếm 30% GDP, thu hút 30% lao động + Cơ cấu ngành CN đa dạng, có đầy đủ các ngành CN kể các ngành không có lợi tài nguyên + Cơ cấu CN có thay đổi: Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, công nghiệp đại tăng + Nhật Bản đứng hàng đầu giới nhiều ngành CN * Phân bố: + Mức độ tập trung cao nhiều trên đảo Hôn-su + Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển phía đông 2.Dịch vụ: - Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP - Trong đó thương mại, tài chính và GTVT có vai trò to lớn * Thương mại: + Là cường quốc thương mại đứng thứ giới + Bạn hàng rộng khắp trên giới: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, Ô-xtrây-li-a * Tài chính: Có dự trử tài chính lớn giới (837,9 tỉ USD) (47) * GTVT: Có hệ thống GTVT đại bậc giới (Đường biển, hàng không) Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành 3.Nông nghiệp: nông nghiệp và các vùng kinh tế chính Nhật * Tình hình phát triển: Bản (Cả lớp, Nhóm) - Giữ vai trò thứ yếu kinh tế (Chiếm 1% Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và kiến thức đã GDP) học để nhận xét đặc điểm phát triển nông nghiệp - Nề nông nghiệp có trình độ thâm canh cao Nhật Bản và giải thích nguyên nhân? - Nguyên nhân: Do đất nông nghiệp ít, điều kiện TN Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và hướng dẫn HS khó khăn, CN và DV phát triển dựa vào hình 9.7 để nhận xét phân bố các sản * Một số nông sản chính: phẩm nông nghiệp chính Nhật Bản - Trồng trọt: Lúa gạo (chiếm 50% diện tích), chè, Bước 3: HS nêu nhận xét, các HS khác bổ sung thuốc lá, dâu tằm, hoa Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức - Chăn nuôi: bò, lợn, gà Bước 5: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ - Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ,tôm,cua cho các nhóm: - Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết,cua, rau câu, trai + Nhóm 1:Tìm hiểu vùng kinh tế Hôn-xu lấy ngọc + Nhóm 2: Tìm hiểu vùng kinh tế Kiu-xiu II BỐN VÙNG KINH TẾ CHÍNH: + Nhóm 3: Tìm hiểu vùng kinh tế Xi-cô-cư - Hôn-su + Nhóm 4: Tìm hiểu vùng kinh tế Hô-cai-đô - Kiu-xiu Bước 6: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK và - Xi-cô-cư điền vào phiếu học tập đặc điểm bật tự nhiên, - Hô-cai-đô kinh tế- xã hội và các trung tâm CN chính vùng kinh tế Bước 7: Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn hoá kiến thức 4.Củng cố: - Tại Nhật Bản coi trọng việc mở cửa với bên ngoài? - Tại thương mại phát triển đã thúc đẩy giao thông phát triển mạnh? 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Trả lời câu hỏi 1,2 và làm bài tập SGK - Chuẩn bị tiết 3, bài :Thực hành Phân tích kinh tế đối ngoại Nhật Bản Ngày21/01/2012 Tiết 23 Bài 9: NHẬT BẢN (TT) Tiết - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: Hiểu đặc điểm các hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu, thông qua các kiến thức đã học bài Nhật Bản Kĩ sống: - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân - PP/KT: thuyết trình tích cực, nhóm, hỏi chuyên gia, trình bày phút II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ DẠY HỌC : (48) - Giáo án - Biểu đồ mẫu vẽ theo số liệu bảng 9.5 SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp Kiểm tra bài cũ: Tại công nghiệp coi là ngành tạo nên sức mạnh kinh tế Nhật Bản? Hãy chứng minh? Bài mới: a Đặt vấn đề: Nhật Bản đứng thứ giới thương mại? Sau nước nào? Để hiểu rõ điều đó bài thực hành hôm giúp các em hiểu cụ thể ngành thương mại Nhật Bản qua các hoạt động là xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp và viện trợ phát triển chính thức b Triển khai bài: Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ thể giá trị xuất nhập Nhật Bản qua các năm (Cả Lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV gọi HS đọc bài thực hành và xác định yêu cầu bài thực hành Bước 2: HS thảo luận và chọn vẽ biểu đồ thích hợp thể giá trị xuất nhập Nhật Bản qua các năm GV có thể biểu nội dung trên nhiều dạng biểu đồ: Hình tròn, hình cột, cột chồng, miền, hình vuông Nhưng phù hợp là biểu đồ hình cột,biểu đồ miền Bước 3: GV gọi HS lên bảng vẽ biểu đồ hình cột lớp cùng vẽ biểu đồ hình cột Sau HS đã vẽ xong, yêu cầu lớp nhận xét biểu đồ đã vẽ trên bảng Bước 4: GV chuẩn hoá biểu đồ Treo biểu đồ mẫu Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản (Cặp đôi) Bước 1: GV yêu cầu 2HS ngồi cùng bàn đọc các thông tin và bảng số liệu, kết hợp với biểu đồ đã vẽ để trao đổi với nêu các đặc điểm khái quát hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản, điền các thông tin vào phiếu học tập sau: Hoạt động kinh Đặc điểm khái Tác động đến tế đối ngoại quát phát triển Xuất Nhập Cán cân xuất nhập Nội dung kiến thức Vẽ biểu đồ thể giá trị xuất nhập Nhật Bản qua các năm: - Vẽ biểu đồ hình cột - Vẽ chính xác,đẹp, có chú thích,ghi tên biểu đồ, - Trục tung ghi giá trị xuất, nhập đơn vị: Tỉ USD - Trục hoành ghi năm (khoảng thời gian năm) - HS lên bảng vẽ biểu đồ - Cả lớp cùng vẽ vào thực hành - Sau HS vẽ xong lớp nhận xét - GV bổ sung và treo biểu đồ mẫu 2.Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại Nhật Bản: Hoạt động kinh tế đối ngoại Xuất Nhập Cán cân xuất nhập Các bạn hàng chủ yếu Các bạn hàng chủ yếu FDI ODA Bước 2: HS ghi các thông tin vào phiếu học tập và trình bày các ý kiến nhóm mình, các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm số câu hỏi: FDI ODA Đặc điểm khái quát Sản phẩm công nghiệp chế biến Sản phẩm nông nghiệp, lượng, nguyên liệu Xuất siêu Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, NIC Nhất giới Nhất giới Tác động đến phát triển -Thúc đẩy kinh tế nước phát triển -Nâng cao vị Nhật Bản trên thị trường giới (49) - Em biết gì quan buôn bán nước ta và Nhật Bản năm gần đây? - Đầu tư trực tiếp (FDI) Nhật Bản vào nước ta năm qua? - Viện trợ phát triển chính thức (ODA) vào nước ta chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào? Củng cố: Trình bày nét khái quát tình hình ngoại thương Nhật Bản? - Vị trí và vai trò Nhật Bản trên thị trường giới nào? - Học sinh khoanh tròn vào các đáp đúng các câu sau: 1.Từ năm 1990 - 2004 cán cân thương mại Nhật Bản: a.Tăng liên tục b.Cân đối c.Tăng không 2.Chiếm 40% giá trị công nghiệp xuất là ngành: a.Công nghiệp điện tử b.Công nghiệp chế biến c.Công nghiệp xây dựng công trình công cộng d.Công nghiệp dệt 3.Khoảng 52% tổng giá trị thương mại Nhật Bản thực với: a.Hoa Kì, EU b.Các nước phát triển c.Các nước phát triển d.Các nước và lãnh thổ công nghiệp châu Á 4.Đầu tư trực tiếp nước ngoài Nhật Bản nay: a.Đứng đầu giới b.Đứng thứ giới c.Đứng sau EU d.Ngang với Hoa Kì Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Hoàn thành bài thực hành - Đọc trước bài mới: Bài 10: Trung Quốc, Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội trả lời các câu hỏi sau: Xác định vị trí địa lí Trung Quốc trên đồ giới Vị trí đó có ảnh hưởng gì tới phát triển kinh tế TQ? So sánh giống và khác điều kiện tự nhiên miền Đông và miền Tây TQ? Trình bày đặc điểm bật dân cư và xã hội TQ? Ngày02/02/2012 Tiết 24 Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) Tiết 1- TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ Xà HỘI I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: - Biết và hiểu đặc điểm quan trọng tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc - Những thuận lợi và khó khăn các đặc điểm đó gây phát triển đất nước Trung Quốc Kĩ năng: Sử dụng đồ (lược đồ), biểu đồ, tư liệu bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc Kĩ sống: - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân - PP/KT: Động não, nhóm, hỏi đáp, hỏi chuyên gia, Thái độ: Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt - Trung *Nâng cao: So sánh và giải thích điều kiện tự nhiên gữa hai miền Đông và Tây Trung Quốc II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Sử dụng phương tiện trực quan - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ DẠY HỌC : (50) - Giáo án - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á (hoặc đồ các nước châu Á) - Bản đồ tự nhiên Trung Quốc IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thực hành Bài mới: a Đặt vấn đề: Trung Quốc là nước láng giềng phía Bắc nước ta, có dân số đông giới, với nhiều tiềm để phát triển kinh tế Trong nhiều năm, Trung Quốc là quốc gia chậm phát triển, gần đây Trung Quốc đạt thành tựu kinh tế to lớn, chiếm vị trí đáng kể kinh tế giới Để hiểu rõ phần nào đất nước Trung Quốc Bài học hôm chúng ta nghiên cứu tiết Trung Quốc b.Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Trung Quốc (cả lớp) Bước 1: GV giới thiệu khái quát đất nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát đồ các nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi sau: - Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ Trung Quốc: + Nằm khu vực nào châu Á? + Hệ tọa độ địa lí? + Giáp với quốc gia và vùng biển nào? - Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế Trung Quốc? Bước 2: HS dựa vào đồ trình bày Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên Trung Quốc (Cả lớp, nhóm) Bước 1: GV yêu câu HS trả lời câu hỏi: Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ có ảnh hưởng nào tới địa hình và khí hậu TQ? Sau đó, GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình 10.1 SGK Bước 2: GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và thuận lợi, khó khăn các miền tự nhiên: - Nhóm 1: So sánh đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây - Nhóm 2: So sánh đặc điểm khí hậu miền Đông và miền Tây - Nhóm 3: So sánh đặc điểm sông ngòi miền Đông và miền Tây Nội dung kiến thức * Diện tích: 9572,8 nghìn km2 * Dân số: 1303,7 triệu người (2005) * Thủ đô: Bắc Kinh I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ: - Diện tích lớn đứng thứ giới - Nằm vĩ độ từ khoảng 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ - Nằm phía Đông châu Á, tiếp giáp với 14 nước trên lục địa - Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dương * Ý nghĩa: + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng + Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước khu vực và trên giới đường và đường biển + Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: - Thiên nhiên đa dạng có phân hoá miền Tây và miền Đông Trung Quốc: ĐKTN Địa hình Khí hậu Sông ngòi Miền Đông Miền Tây Vùng núi thấp và các đồng màu mỡ: Đồng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam ->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú +Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa + Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ->Phát triển nông nghiệp đa dạng Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa ->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít ->Khó khăn cho sx và sinh hoạt Là nơi bắt nguồn nhiều hệ thống sông lớn (51) - Nhóm 4: So sánh đặc điểm TNTN ->Thuận lợi cho GTVT, ->Có giá trị thuỷ điện miền Đông và miền Tây nguồn nước cho sx… lớn Bước 3: Các nhóm thảo luận điền thông TNTN Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt Nhiều loại như: Than, tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên ->Thuận lợi phát triển công sắt, dầu mỏ, thiếc, trình bày, các nhóm bổ sung Bước 4: GV nghiệp đồng nhận xét, phân tích thêm thuận lợi, khó khăn và kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm III DÂN CƯ VÀ Xà HỘI: dân cư và xã hội Trung Quốc (Cả Dân cư: lớp) *Đặc điểm dân cư: Bước 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu - Có dân số đông giới (chiếm 1/5 dân ssố giới) SGK và hình 10.3,10.4 để trả lời các câu - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) hỏi: số người tăng hàng năm nhiều - Trình bày đặc điểm bật dân - Có thành phần dân tộc đa dạng (trên 50 dân tộc khác nhau, chủ cư Trung Quốc Những thuận lợi, khó khăn yếu là người Hán) và biện pháp khắc phục? - Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (năm 2005 chiếm 37%) - Nhận xét thay đổi quy mô dân số, *Phân bố dân cư: số dân thành thị và nông thôn Trung - Dân cư phân bố không đồng đều: Quốc? + Dân cư tập trung đông miền Đông, miền Tây thưa thớt - Nhận xét và giải thích phân bố dân cư + 63% dân số sống nông thôn, dân thành thị chiếm 37% Trung Quốc? =>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác nhiễm Miền Tây thiếu lao động trầm trọng nhận xét và bổ sung * Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị Bước 3: GV nhận xét và kết luận trường tiêu thụ rộng lớn Bước 4: GV yêu cầu HS đọc mục III.2 * Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng SGK Kết hợp với hiểu biết sống chưa cao, ô nhiễm môi trường mình hãy chứng minh Trung Quốc có * Giải pháp: Vận động nhân dân thực chính sách dân số văn minh lâu đời và giáo dục phát KHHGĐ, xuất lao động triển? Xã hội: Bước 5: HS nêu nhận xét, bổ sung và kết - Một quốc gia có văn minh lâu đời: luận + Có nhiều công trình kiến trúc tiếng: Cung điện, lâu đài, đền GV phân tích Trung Quốc chú ý đào chùa tạo cán quản lý và kĩ thuật.Nhà nước đề + Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn nhiều biện pháp nhằm phát huy tài => Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch) đất nước, coi trọng chất xám và - Hiện TQ chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết khuyến khích Hoa kiều xây dựng đất chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), đội ngũ có chất lượng cao nước Củng cố: - Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình miền Đông và miền Tây Trung Quốc.- - Phân tích thuận lợi và khó khăn mặt tự nhiên miền Đông và miền Tâyđối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc - Dựa vào hình 10.1 và 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc - Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc nào? Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Trả lời các câu hỏi SGK trang 90 - Đọc trước tiết 2: Kinh tế trả lời câu hỏi: Nhận xét tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc? Em biết gì quan hệ Trung Quốc - Việt Nam năm gần đây? Ngày09/02/2012 Tiết 25 (52) Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (TT) Tiết - KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: Biết và giải thích kết phát triển kinh tế, phân bố số ngành kinh tế Trung Quốc thời gian tiến hành công nghiệp hoá đất nước Kĩ năng: Nhận xét phân tích bảng số liệu, lược đồ (bản đồ) để có hiểu biết nêu trên Thái độ: Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi Việt Nam và Trung Quốc II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Nêu vấn đề - Thảo luận nhóm - Sử dụng phương tiện trực quan III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Giáo án - Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Phân tích thuận lợi và khó khăn tự nhiên Trung Quốc hai miền Đông Tây việc phát triển kinh tế? Bài mới: a Đặt vấn đề: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm1-10- 1949 Sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế kinh tế Trung Quốc chưa đạt kết mong muốn Từ năm 1978 Trung Quốc đã có quốc sách quan trọng, tiến hành đại kinh tế, mở cửa giao lưu với bên ngoài.Vậy chính sách đó đã tác động nào đến kinh tế Trung Quốc chúng ta nghiên cứu bài hôm b Triển khai bài: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung kinh tế Trung Quốc (Cả lớp) Bước 1: GV cho HS nghiên cứu SGK nhận xét tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 nay? (Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng GDP, thu nhập, mức sống…) Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi: Tại kinh tế TQ đạt bước phát triển nhanh vậy? Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức và giải thích thêm Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc thời kì đại hoá (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu các điều kiện để sản xuất công nghiệp Trung Quốc Nội dung kiến thức I KHÁI QUÁT CHUNG: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao giới (TB 8%/năm) - Tổng GDP cao (Đứng thứ giới năm 2007) - Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009) - Đời sống nhân dân cải thiện II CÁC NGÀNH KINH TẾ Công nghiệp: a.Điều kiện phát triển: - Có tài nguyên khoáng sản giàu có, lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn - Thay đổi chế quản lí - Thực chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài - Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng (53) - Nhóm 2: Tìm hiểu các thành tựu và phân bố sản xuất công nghiệp Trung Quốc - Nhóm 3: Tìm hiểu các điều kiện để sản xuất nông nghiệp Trung Quốc - Nhóm 4: Tìm hiểu các thành tựu sản xuất nông nghiệp Trung Quốc Bước 2: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét, chuẩn hoá kiến thức và cho HS trả lời thêm số câu hỏi: - Phân tích điều kiện tự nhiên và kt-xh tác động đến phân bố công nghiệp TQ? - Tại có phân bố khác biệt các nông sản miền Đông và miền Tây TQ? Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Tại đại hoá CN, NN TQ cần phải đảm bảo phát triển bền vững, đảm bảo tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ môi trường? KHCN b.Thành tựu sản xuất công nghiệp: - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, điện tử, vũ trụ, hoá dầu, sản xuất ô tô - Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện - Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ven biển miền Đông 2.Nông nghiệp: a.Điều kiện phát triển: - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp - Có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp: + Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân + Xây dựng sở hạ tầng nông nghiệp (Giao thông, thủy lợi, sở chế biến…) + Áp dụng tiến KHKT vào sản xuất nông nghiệp + Miễn thuế nông nghiệp cho nông dân b.Thành tựu sản xuất nông nghiệp: - Tạo nhiều nông sản có suất cao - Có nhiều nông sản đứng đầu giới: Lương thực, bông, thịt lợn - Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo - Phân bố: Tập trung các đồng phía Đông Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ Trung III MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM: Quốc - Việt Nam (Cả lớp) - Mối quan hệ truyền thống lâu đời Bước 1: GV yêu cầu HS hãy nêu số biểu - Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ mối quan hệ Trung Quốc và Việt vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu Nam thời gian qua mà em biết? dài, hướng tới tương lai" Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và phân - Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh tích thêm lĩnh vực hợp tác kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng nước ta với TQ năm gần đây và số vấn đề quốc tế hai bên cùng quan tâm 4.Củng cố: 1.Dùng gạch nối các ý hai cột cho phù hợp: Các giai đoạn phát triển CN TQ: a.Giai đoạn đầu Phát triển các ngành CN: điện tử, hoá dầu, chế tạo máy b.Giai đoạn Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ c.Giai đoạn từ 1994-> Phát triển các ngành công nặng truyền thống 2.Dựa vào số liệu bài hãy chứng minh kết đại hoá công nghiêp, nông nghiệp TQ Phân tích nguyên nhân đưa đến kết đó? 3.Vì sản xuất nông nghiệp TQ chủ yếu tập trung miền Đông? 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Bài tập: Dựa vào bảng số liệu 10.1 hãy vẽ và nhận xét biểu đồ thể sản lượng số sản phẩm công nghiệp Trung Quốc qua các năm - Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK và tìm hiểu trước nội dung bài thực hành: Tìm hiểu thay đổi kinh tế trung Quốc Ngày17/02/2012 Tiết 26 (54) Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA Tiết - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: Chứng minh thay đổi kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và ngoại thương Kĩ năng: - Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có kiến thức trên - Vẽ biểu đồ cấu xuất, nhập Kĩ sống: - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân - PP/KT: nhóm, hỏi chuyên gia, trình bày phút II PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, Giảng giải, Sử dụng phương tiện trực quan III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Giáo án - Vẽ biểu đồ theo số liệu SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích thành tựu đạt ngành công nghiệp và nông nghiệp Trung Quốc? Bài mới: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu thay đổi giá trị GDP Trung Quốc (Cá nhân, cặp) Bước 1: GV gọi 1HS đọc nội dung bài thực hành và nêu yêu cầu bài thực hành Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2 để tính tỉ trọng GDP Trung Quốc so với giới và nhận xét GV hướng dẫn: - Tính tỉ trọng GDP theo CT: %GDP(TQ) = GDP(TQ)/GDP(TG)*100 - Nhận xét giá trị GDP, tỉ trọng GDP tăng nào qua các năm trên (Có số liệu minh họa) Bước 3: Đại diện HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét GV kết luận Nội dung kiến thức 1.Thay đổi giá trị GDP: Hoạt động 2:Tìm hiểu thay đổi sản lượng nông nghiệp Trung Quốc (Cả lớp) Bước 1: GV hướng dẫn HS tính và điền vào bảng sau tăng giảm sản lượng nông sản Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn; Tăng +, Giảm - ) Nông sản SL năm SL năm SLnăm 1995 so 2000 so 2004 so với năm với năm với năm 1985 1995 2000 2.Thay đổi sản lượng nông nghiệp: + Từ năm 1985 đến năm 2004, nhìn chung sản lượng các nông sản Trung Quốc tăng + Từ năm 1995 - 2000 số nông sản giảm sản lượng (lương thực, bông, mía) + Một số nông sản có sản lượng đứng đầu giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn ) L/thực Bông Lạc + 78,8 + 0,6 + 3,6 - 11,3 - 0,3 + 4,2 + 15,3 + 1,3 - 0,1 - Tính tỉ trọng GDP Trung Quốc: Năm 1985 1995 2004 Tỉ trọng 1,93 2,37 4,03 GDP(%) - Nhận xét: + GDP Trung Quốc tăng nhanh, sau 19 năm tăng gần lần + Tỉ trọng GDP Trung Quốc đóng góp vào GDP giới tăng từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004 + Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng kinh tế giới (55) Mía + 11,5 - 0,9 + 23,9 Thịt lợn + 8,7 + 6,7 Thịt bò + 1,8 + 1,4 Thịt cừu + 0,9 + 1,3 Bước 2: Từ bảng số liệu đã tính HS nhận xét thay đổi sản lượng số nông sản TQ qua các năm Bước 3: GV cho HS trình bày, các HS khác bổ sung và GV kết luận Hoạt động 3:Tìm hiểu thay đổi cấu giá trị xuất - nhập Trung Quốc (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 10.4 để vẽ biểu đồ thể cấu giá trị XNK TQ qua các năm Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn, năm vẽ hình tròn thể cho cấu giá trị XK và NK Sau đó nhận xét thay đổi cấu xuất, nhập Trung Quốc Bước 3: GV gọi HS lên bảng vẽ biểu đồ, lớp cùng vẽ vào và nêu nhận xét Bước 4: GV lựa chọn số bài làm HS để chấm điểm và lưu ý số kĩ vẽ và nhận xét biểu đồ cho HS 3.Thay đổi cấu xuất nhập - Vẽ biểu đồ hình tròn: Đẹp, đúng, chính xác có tên biểu đồ, có chú thích biểu đồ - Nhận xét: + Tỉ trọng xuất tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004 Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất tăng + Tỉ trọng nhập giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004 Nhưng nhìn chung thời kì giảm + Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu + Các năm 1995, 2004 TQ xuất siêu => Cán cân xuất nhập thể phát triển kinh tế TQ 4.Củng cố: - Nắm thay đỉ GDP - TQ có nông nghiệp phát triển, số nông sản đứng đầu giới - Vai trò kinh tế đối ngoại TQ 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Về nhà hoàn thành bài thực hành - Về nhà tự ôn tập nội dung đã học bài và bài 10 để tiết sau làm bài kiểm tra tiết -Ngày 22/02/2012 Tiết 27 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Đặc điểm vị trí, tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế số quốc gia.( Nhật Bản , Trung Quốc) Kĩ : - Kĩ hệ thống hoá kiến thức đã học, xây dựng đề cương ôn tập - Kĩ học tập dựa trên sở đồ và các kênh hình, bảng số liệu đã có Thái độ: HS có thái độ đúng đắn học tập môn II PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận III THIẾT BỊ: - chuẩn bị nội dung ôn tập, các phương tiện trực quan có liên quan đến nội dung bài học IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Tiến hành ôn tập: GV nêu mục đích và yêu cầu tiết ôn tập Sau đó yêu cầu HS hệ thống lại nội dung kiến thức đã học (56) HS hệ thống hóa lại nội dung các bài học GV cần hướng dẫn cho HS nội dung trọng tâm bài, phần * Nội dung ôn tập: I Phần kiến thức: A.NHẬT BẢN I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: *Địa hình: + Chủ yếu là đồi núi (chiếm 80% S lãnh thổ), có nhiều núi lửa + Đồng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp *Sông ngòi: Ngắn, nhỏ và dốc =>Tiềm thủy điện lớn * Bờ biển: Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Xây dựng hải cảng *Khí hậu: + Nằm khu vực gió mùa, mưa nhiều + Khí hậu thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới *Khoáng sản: Nghèo khoáng sản, ngoài than và đồng các khoáng sản khác không đáng kể *Khó khăn: Thiên tai (động đất, núi lửa, bảo…); Thiếu tài nguyên khoáng sản III DÂN CƯ: - Là nước đông dân đứng thứ trên giới - Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần (Năm 2005 đạt 0,1%) - Tỷ lệ người già dân cư ngày càng lớn - Lao động cần cù, tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục *Kết luận: Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh tăng khả cạnh tranh trên giới Tuy nhiên gây khó khăn cho đất nước thiếu lực lượng trẻ tương lai IV TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.Giai đoạn sau chiến tranh giới thứ hai: Nền kinh tế bị suy sụp nghiêm trọng Giai đoạn từ 1950 - 1973: - Nền kinh tế nhanh chóng khôi phục và phát triển nhảy vọt (1955 - 1973) - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (>10%) *Nguyên nhân: - Chú trọng đầu tư đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật - Tập trung cao độ vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo giai đoạn - Duy trì cấu kinh tế hai tầng Giai đoạn từ 1973 -2005: - Tốc độ phát triển kinh tế giảm xuống và không ổn định - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng khủng hoảng lượng và tài chính giới - Năm 2005 quy mô kinh tế Nhật Bản lớn thứ hai giới (sau Hoa Kì) I CÁC NGÀNH KINH TẾ 1.Công nghiệp: *Tình hình phát triển: + Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai giới (sau Hoa Kì) + CN chiếm 30% GDP, thu hút 30% lao động + Cơ cấu ngành CN đa dạng, có đầy đủ các ngành CN kể các ngành không có lợi tài nguyên + Cơ cấu CN có thay đổi: Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, công nghiệp đại tăng + Nhật Bản đứng hàng đầu giới nhiều ngành CN * Phân bố: + Mức độ tập trung cao nhiều trên đảo Hôn-su + Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển phía đông 2.Dịch vụ: - Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 68% GDP - Trong đó thương mại, tài chính và GTVT có vai trò to lớn * Thương mại: (57) + Là cường quốc thương mại đứng thứ giới + Bạn hàng rộng khắp trên giới: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước ĐNÁ, Ô-xtrây-li-a * Tài chính: Có dự trử tài chính lớn giới (837,9 tỉ USD) * GTVT: Có hệ thống GTVT đại bậc giới (Đường biển, hàng không) 3.Nông nghiệp: * Tình hình phát triển: - Giữ vai trò thứ yếu kinh tế (Chiếm 1% GDP) - Nề nông nghiệp có trình độ thâm canh cao - Nguyên nhân: Do đất nông nghiệp ít, điều kiện TN khó khăn, CN và DV phát triển * Một số nông sản chính: - Trồng trọt: Lúa gạo (chiếm 50% diện tích), chè, thuốc lá, dâu tằm, hoa - Chăn nuôi: bò, lợn, gà - Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ,tôm,cua - Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết,cua, rau câu, trai lấy ngọc II BỐN VÙNG KINH TẾ CHÍNH: B TRUNG QUỐC I VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ: II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: - Thiên nhiên đa dạng có phân hoá miền Tây và miền Đông Trung Quốc: ĐKTN Miền Đông Địa hình Vùng núi thấp và các đồng màu mỡ: Đồng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam ->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú Khí hậu +Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa + Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa ->Phát triển nông nghiệp đa dạng Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang ->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx… Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt ->Thuận lợi phát triển công nghiệp Sông ngòi TNTN Miền Tây Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa ->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít ->Khó khăn cho sx và sinh hoạt Là nơi bắt nguồn nhiều hệ thống sông lớn ->Có giá trị thuỷ điện lớn Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng III DÂN CƯ VÀ Xà HỘI: Dân cư: *Đặc điểm dân cư: Xã hội: VI CÁC NGÀNH KINH TẾ Công nghiệp: a.Điều kiện phát triển: - Có tài nguyên khoáng sản giàu có, lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn - Thay đổi chế quản lí - Thực chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài - Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN b.Thành tựu sản xuất công nghiệp: - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, điện tử, vũ trụ, hoá dầu, sản xuất ô tô - Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện - Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ven biển miền Đông 2.Nông nghiệp: (58) a.Điều kiện phát triển: - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp - Có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp: + Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân + Xây dựng sở hạ tầng nông nghiệp (Giao thông, thủy lợi, sở chế biến…) + Áp dụng tiến KHKT vào sản xuất nông nghiệp + Miễn thuế nông nghiệp cho nông dân b.Thành tựu sản xuất nông nghiệp: - Tạo nhiều nông sản có suất cao - Có nhiều nông sản đứng đầu giới: Lương thực, bông, thịt lợn - Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo - Phân bố: Tập trung các đồng phía Đông C NHĂC LẠI CÁC CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ - Ngày03/03/2012 Tiết 28 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II ĐỊA LÍ 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT Bước 1:Xác định mục tiêu kiểm tra: -Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức học sinh sau học xong chủ đề học kỳ II -Phát phân hóa trình độ học lực học sinh, đề biện pháp dạy học thích hợp -Giúp học sinh biết khả học tập mình so với mục tiêu đề các chủ đề chương trình, tìm nguyên nhân sai sót, điều chỉnh cho phù hợp -Kiểm tra khả vận dụng kiến thức, kỹ học sinh vào các tình cụ thể Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận Bước 3: Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Ở thi học kỳ II , Địa lí 11 chương trình chuẩn có các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là tiết ; phân phối cho các chủ đề và nội dung sau: Liên Bang Nga (1 tiết);Trung Quốc (3 tiết) ; Nhật Bản (3 tiết) Trên sở phân phối số tiết trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra sau: Chủ đề (nội dung) mức độ nhận thức Liên bang nga Nhận biết Thông hiểu 30% tổng số điểm =3,0điểm Nhật Bản Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Vẽ biểu đồ giá trị GDP nhận xét thay đổi giá trị GDP 15% tổng số điểm =1,5điểm 15% tổng số điểm =1,5điểm Chứng minh nhật Bản có nông nghiệp phát triển cao (59) 30% tổng số điểm =3,0điểm Trung Quốc 4% tổng số điểm =4điểm Tổng số điểm: 10 Tổng số câu: câu 30% tổng số điểm =3,0điểm Trình bày thuận lợi, khó khăn điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Trung Quốc phát triển KT-XH 30% tổng số điểm =3điểm So sánh khác biệt các nghành công nghiệp đứng vị trí hàng Nhật Bản và Trung Quốc điểm; 30 % tổng số điểm 4,0 điểm; 40 % tổng số điểm 10% tổng số điểm =1,0điểm 1,5 điểm; 15% tổng số điểm 1,5 điểm; 15% tổng số điểm Bước 4:Viết đề kiểm tra từ ma trận: ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỊA LÍ 11 THỜI GIAN: 45 PHÚT Câu 1:Hãy chứng minh Nhật Bản có công nghiệp phát triển cao Câu 2: ( điểm) a.Trình bày đặc điểm tự nhiên hai miền Đông và miền Tây Trung Quốc b So sánh khác biệt Các nghành công nghiệp đứng vị trí hàng đầu Trung Quốc và Nhật Bản Câu 3: Cho bảng số liệu: ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu tổng GDP Liên Bang Nga giai đoạn 1990-2004 Đơn vị: tỉ USD Năm 1990 1995 1998 2003 2004 GDP 967,3 363,9 259,7 432,9 582,4 a.Vẽ biểu đồ đường thể giá trị GDP Liên Bang Nga giai đoạn 1990-2004 b.Nhận xét Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu Nội dung Câu a.Hãy chứng minh nhật có công nghiệp phát triển cao Điểm 3,0 + Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai giới (sau Hoa Kì) 0,25 + CN chiếm 30% GDP, thu hút 30% lao động 0,25 + Cơ cấu ngành CN đa dạng, có đầy đủ các ngành CN kể các ngành không có lợi 0,5 tài nguyên 0,5 + Cơ cấu CN có thay đổi: Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, công nghiệp đại tăng + Nhật Bản đứng hàng đầu giới nhiều ngành CN * Phân bố: + Mức độ tập trung cao nhiều trên đảo Hôn-su + Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển phía đông Câu 0,5 0,5 0,5 4,0 a.Đặc điểm tự nhiên hai miền Đông và miền Tây Trung Quốc: *Miền Đông: -Địa hình :Đồng châu thổ, đất phù sa màu mỡ chiếm 50% diên tích -Khóang sản kim loại màu, lượng Phát triển CN -Khí hậu Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa Mưa mùa hạ cung cấp nước 0,5 (60) tưới, sản xuất; Lụt lội MĐ, Khô hạn MT *Miền Tây -Địa hình núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa -Khóang sản Kim loại đen, lượng -Khí hậu Ôn đới lục địa khắc nghiệt => hoang mạc và bán hoang mạc, bồn địa khó khăn canh tác, sx b.sự khác biệt -Các nghành công nghiệp đứng vị trí hàng đầu nhật Bản chủ yếu là các nghành công nghiệp đại -Các nghành công nghiệp đứng vị trí hàng đầu Trung Quốc chủ yếu là các nghành công khai thác 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3,5 Câu a.Vẽ biểu đồ đường biểu diễn; biểu đồ khác không cho điểm *Yêu cầu biểu đồ: chia tỷ lệ chính xác, có chú thích rõ ràng, ghi tên biểu đồ, ghi đơn vị trục tung.(thiếu các yêu cầu trên ý trù 0,25 điểm ) b.Nhận xét: - Từ 1990-1998 Giảm (có dẫn chứng và giải thích) - Từ 1998-2004 Tăng (có dẫn chứng và giải thích) ( không có dẫn chứng ,giải thich trừ ý 0,25) Kết Quả Tổng số hs 0,5 0,5 Giỏi Ngày10/03/2012 Khá TB Yếu Kém 1,25 1,5 0,75 0,75 (61) Tiết 29 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: - Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á - Phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á - Phân tích các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á - Đánh giá ảnh hưởng vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới phát triển khu vực Đông Nam Á Kĩ năng: - Đọc, phân tích đồ (lược đồ) Đông Nam Á - Biết thiết lập sơ đồ lôgic kiến thức Kĩ sống: - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân - PP/KT: Cá nhân, trình bày phút, suy nghĩ, cặp đôi, chia sẻ II PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở +Sử dụng phương tiện trực quan + Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp Bài mới: a Đặt vấn đề: Chúng ta đã qua nhiều quốc gia và khu vực trên giới.Có khu vực thân thiết với chúng ta, hôm chúng ta nghiên cứu và tìm hiểu đó là khu vực Đông Nam Á b Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV cho HS quan sát đồ các nước trên giới và hình 11.1 Sgk, hãy trả lời các câu hỏi sau: - Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia là quốc gia nào? - Khu vực ĐNÁ tiếp giáp với quốc gia, vùng biển và đại dương nào? Bước 2: HS trình bày, và xác định trên đồ Bước 3: GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi: Vị trí và lãnh thổ khu vực ĐNA tạo thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế xã hội khu vực? Bước 4: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á (Nhóm) Bước 1: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm theo phiếu học tập: - Nhóm 1,2: Tìm hiểu ĐNÁ lục địa - Nhóm 3,4 : Tìm hiểu ĐNÁ biển đảo Đặc diểm tự nhiên ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo Nội dung kiến thức I TỰ NHIÊN Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm đông nam châu Á - Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm TBD và AĐD - Diện tích: 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia - Bao gồm hai phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo *Ý nghĩa: + Là cầu nối lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế với bên ngoài + Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm để phát triển kinh tế biển + Có vị trí địa- chính trị quan trọng Đặc điểm tự nhiên: - Gồm hai phận: a Đông Nam Á lục địa: - Địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi núi chạy theo hướng TB-ĐN B-N - Có nhiều sông lớn và có nhiều đồng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có phân hóa đa (62) Địa hình, sông ngòi Khí hậu TN KS Bước 2: Các nhóm dựa vào SGK và Hình 11.1 để hoàn thành phiếu học tập, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV kết luận và nêu thêm số câu hỏi: - Việc phát triển giao thông ĐNÁ lục địa theo hướng Đông - Tây có ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội? - Khí hậu ĐNA có thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế? Bước 4: HS trả lời, GV kết luận và giải thích thêm Hoạt động 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên Đông Nam Á (Cặp) Bước 1: GV cho hai HS ngồi cùng bàn dựa vào SGK và kiến thức đã học để nêu lên thuận lợi và khó khăn tự nhiên ĐNA Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Để khai thác và sử dụng có hiệu các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có khu vực ĐNA, đồng thời hạn chế thiên tai và bảo vệ môi trường chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết thân để trả lời các câu hỏi: - Dân cư và xã hội ĐNÁ có đặc điểm nào? - Đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế xã hội? Bước 2: Các HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức dạng - Giàu khoáng sản: Than đá, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng b Đông Nam Á biển đảo: - Tập trung nhiều đảo và quần đảo - Địa hình nhiều đồi núi, ít đồng và có nhiều núi lửa - Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm - Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than, thiếc, đồng Đánh giá điều kiện tự nhiên Đông Nam Á: a Thuận lợi: - Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới - Vùng biển rộng lớn, giàu có =>Phát triển tổng hợp kinh tế biển - Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng =>Phát triển CN, lâm nghiệp b Khó khăn: - Động đất, núi lửa, sóng thần - Bảo, lũ lụt, hạn hán - Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm II DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Dân cư: - Có dân số đông (Năm 2005 có 556,2 triệu người), mật độ dân số cao (124 người/ km2-2005) - Tốc độ gia tăng dân số giảm dần, câu dân số trẻ, số dân độ tuổi lao động cao - Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông các đồng ven biển => Có lao nguồn động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, sức ép dân số lớn cho phát triển Xã hội: - Là khu vực đa dân tộc, Có nhiều tôn giáo - Có văn hóa đa dạng - Các nước có nhiều nét tương đồng văn hóa, phong tục 4.Củng cố: - Nêu thuận lợi và khó khăn điều kiện tự nhiên phát triển kinh tế khu vực? - Hãy làm rõ trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội phát triển khu vực 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Về nhà làm bài tập số SGK - Đọc bài Đông Nam Á (Tiết 2), trả lời câu hỏi: Nhận xét chuyển cấu kinh tế các nước Đông Nam Á? (63) Trình bày phát triển các ngành kinh tế khu8 vực Đông Nam Á? Ngày16/03/2012 Tiết 30 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết - KINH TẾ I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: - Phân tích chuyển dịch cấu kinh tế khu vực thông qua phân tích biểu đồ - Nêu nông nghiệp nhiệt đới khu vưc Đông Nam Á gồm các ngành chính: Trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản - Nêu trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ Đông Nam Á Kĩ năng: - Tiếp tục tăng cường cho HS các kĩ đọc, phân tích biểu đồ, biểu đồ hình cột - So sánh qua các biểu đồ Kĩ sống: - KN : Giao tiếp, tư duy, làm chủ thân - PP/KT: Cá nhân, trình bày phút, suy nghĩ, cặp đôi, chia sẻ II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng phương tiện trực quan III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ kinh tế chung ĐNÁ - Bản đồ tự nhiên châu Á - Phóng to các biểu đồ, lược đồ SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế khu vực ĐNÁ? Bài mới: a Đặt vấn đề: ĐNÁ có nhiều thuận lợi, không ít khó khăn phát triển kinh tế Bài hôm giúp chúng ta tìm hiểu ĐNÁ đã hạn chế các khó khăn, tận dụng thuận lợi để phát triển kinh tế nào b Triển khai bài: Hoạt đông 1: Tìm hiểu chuyển dịch cấu kinh tế các nước Đông Nam Á (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào các biểu đồ hình 11.5 để nhận xét xu hướng thay đổi cấu GDP các nước ĐNA từ năm 1991 - 2004? Bước 2: Một HS phân tích các biểu đồ, rút nhận xét chung, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và kết luận Chuyển ý: Chúng ta nghiên cứu tiếp xem ĐNÁ chuyển hướng sang phát triển CN và DV trên ngành nghề cụ thể nào? Hoạt đông 2: Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp và dịch vụ các nước Đông Nam Á (Cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và Nội dung kiến thức I CƠ CẤU NỀN KINH TẾ: - Cơ cấu kinh tế ĐNÁ có chuyển dịch theo hướng: + Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I + Tăng tỉ trọng khu vực II, III => Thể chuyển đổi từ kinh tế nông lạc hậu sang kinh tế CN và DV phát triển II CÁC NGÀNH KINH TẾ: Công nghiệp: a Hướng phát triển: - Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài (64) đồ kinh tế chung các nước ĐNÁ, hãy cho biết ĐNÁ có thuận lợi gì để phát triển CN? Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét và Nêu thêm câu hỏi: - Công nghiệp các nước ĐNÁ phát triển theo hướng nào? - Kể tên các ngành CN bật ĐNÁ? Bước 4: HS trình bày, GV bổ sung và chuẩn kiến thức - Hiện đại hóa trang thiết bị CN, chuyển giao KH-CN và đào tạo kĩ thuật cho lao động - Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất b Tình hình phát triển: - Các ngành CN sản xuất và láp ráp ôtô, xe máy, điện tử…phát triển nhanh - CN khai khoáng (Dầu khí, than,kim loại), CN điện phát triển mạnh - CN sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh khá lớn Dịch vụ: Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung mục III - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao cấu kinh tế SGK để nhận xét tình hnhf phát triển ngành dịch vụ các nước ĐNÁ ĐNÁ - Hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng Bước 6: HS nêu nhận xét, GV bổ sung và kết luận - Cơ sở hại tầng bước đại hóa Hoạt đông 3: Tìm hiểu sự phát triển nông Nông nghiệp: nghiệp các nước Đông Nam Á (Nhóm) a Trồng lúa nước: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để - Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trình bày điều kiện thuận lợi để ĐNÁ phát triển trọng ĐNÁ nông nghiệp - Sản lượng lúa tăng liên tục (Từ 103 triệu năm Bước 2: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ 1985 lên 161 triệu năm 2004) cho các nhóm: - Phân bố tập trung nhiều các nước: In-đô-nê-xi-a, -Nhóm 1: Dựa vào hình 11.6 và Sgk trả lời các câu Thái lan, Việt Nam… hỏi: b Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả: + Tại lại nói lúa nước là cây trồng truyền thống - Có nhiều cây CN nhiệt đới: ĐNÁ? + Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều Thái Lan, Ma-lai+ Nhận xét sản lượng và phân bố cây lúa nước xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam ĐNÁ? + Cây lấy dầu, lấy sợi trồng nhiều nơi -Nhóm 2: Nghiên cứu SGK và hình 11.6 tìm hiểu: - Cây ăn nhiệt đới trồng nhiều hầu hết các + Sự phát triển và phân bố ngành trồng cây công nước nghiệp, cây ăn ĐNÁ? c Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản: + Tại các cây cao su, cà phê, hồ tiêu…được trồng - Chăn nuôi: Có cấu đa dạng số lượng lớn nhiều ĐNÁ? chưa trở thành ngành chính -Nhóm 3: Tìm hiểu ngành chăn nuôi khai thác và - Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục nuôi trồng thuỷ hải sản? tăng Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm câu hỏi: ĐNÁ có điều kiện nào để phát triển chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản? (Có nhiều sở nguồn thức ăn, có vùng biển rộng lớn, hầu hết các nước giáp biển…) 4.Củng cố: - Hãy nêu xu hướng chuyển dịch cấu kinh tế khu vực ĐNÁ, xu hướng đóp nói lên điều gì? - Trình bày phát triển nông nghiệp khu vực ĐNÁ? - Kể tên số hảng tiếng nước ngoài liên doanh với Việt Nam các ngành công nghiệp 5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Về nhà làm bài tập SGK - Đọc bài: Hiệp hội các nước Đông Nam Á và tìm hiểu thêm các thông tin quá trình hình thành và phát triển ASEAN Ngày23/03/2012 Tiết 31 (65) Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á ( TT) Tiết - HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: - Hiểu và trình bày các mục tiêu chính ASEAN - Đánh giá các thành tựu thách thức ASEAN - Đánh giá thuận lợi và khó khăn Việt Nam quá trình hội nhập ASEAN Kĩ năng: - Lập đề cương và trình bày báo cáo - Cách tổ chức hội thảo khoa học Kĩ sống: - KN : Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy, làm chủ thân - PP/KT: nhóm, hỏi chuyên gia, trao đổi, thảo luận, trình bày phút triển lãm phòng tranh,viết báo cáo ngắn Thái độ: HS nhận thức vai trò và tầm quan trọng việc gia nhập ASEAN quá trình phát triển kinh tế- xã hội đất nước *Nâng cao: Sưu tầm thêm các tài liệu các hoạt động ASEAN thời gian gần đây Hiểu hội và thách thức Việt Nam tham gia vào ASEAN II PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Giải thích minh họa - Thảo luận nhóm III THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ kinh tế chung ĐNÁ - Sơ đồ mục tiêu và chế hợp tác ASEAN IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Trình bày chuyển dịch cấu kinh tế các nước ĐNA? Các nước ĐNA có lợi gì để phát triển CN, NN? Bài mới: a Đặt vấn đề: Trên giới, EU biết tới khối các quốc gia thành đạt kinh tế, chính trị và xã hội châu Âu Còn châu Á có khối liên kết các quốc gia hướng tới mô hình phát triển EU vài chục năm tới, đó là hiệp hội các nước ĐNÁ gọi tắt là ASEAN Hôm chúng ta cùng tìm hiểu hiệp hội này b Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu và chế hợp tác ASEAN (cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV treo đồ các nước ĐNÁ, yêu cầu HS xác định phạm vi lãnh thổ ASEAN, sau đó dựa vào SGK và hiểu biết để nêu khái quát đời và phát triển ASEAN: - ASEAN thành lập từ thời gian nào? - Khi đời ASEAN có nước thành viên nào? - VN gia nhập vào ASEAN vào thời gian nào? - Hãy cho biết khu vực ĐNA còn nước nào chưa gia nhập ASEAN? Bước 2: HS trình bày, GV kết luận và chuẩn xác kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ SGK để nêu Nội dung kiến thức I MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN Sự đời và phát triển: - Ra đời 8/8/1967 Băng Cốc (Thái Lan), gồm nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líppin, Xin-ga-po - Số lượng thành viên ASEAN ngày càng tăng: Năm 1984 kết nạp thêm Bru-nây, năm 1995: Việt Nam, năm 1997: Mi-an-ma và Lào, năm 1999: Campu-chia - Hiện nay, ASEAN gồm 10 nước thành viên Mục tiêu chính ASEAN: - Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các nước (66) lên mục tiêu cụ thể và tổng quát ASEAN và điền bảng sau: Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu tổng quát Bước 4: HS điền vào bảng và trình bày, HS khác bổ sung Bước 5: GV kết luận và nêu thêm câu hỏi: Tại mục tiêu ASEAN lại nhấn mạnh đến hoà bình ổn định? GV phân tích thêm: Nhiều nước ASEAN đã trải qua xung đột, chiến tranh -> Mất ổn định cho khu vực và làm chậm tốc độ phát triển kinh tế - xã hội chính các nước đó, nên hoà bình, ổn định vừa là mục đích là điều kiện tiên cho phát triển Bước 6: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ SGK, nêu chế hợp tác ASEAN và cho ví dụ cụ thể? Bước 7: HS trình bày, bổ sung GV chuẩn xác kiến thức thành viên - Xây dựng khu vực hoà bình, ổn định và có kt-xh phát triển - Giải các mâu thuẫn nội và khác biệt nội với bên ngoài => Mục tiêu tổng quát: Đoàn kết hợp tác vì ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển Cơ chế hợp tác ASEAN: ASEAN có chế hợp tác đa dạng, thông qua nhiều lĩnh vực: - Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao - Thông qua kí kết các hiệp ước song phương và đa phương - Thông qua các dự án, chương trình phát triển - Xây dựng khu vực thương mại tự => Đảm bảo cho ASEAN đạt mục tiêu hoà bình, ổn định và cùng phát triển Hoạt động 2: Tìm hiểu thành tựu và thách thức ASEAN (Nhóm Hoạt động GV và HS Bước 1: GV chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1, 2: Tìm hiểu các thành tựu đã đạt ASEAN và lấy ví dụ minh hoạ - Nhóm 3, 4: Tìm hiểu các thách thức ASEAN trên chặng đường phát triển Bước 2: Các nhóm dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học để thảo luận thời gian phút Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến nhóm mình các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức và nêu thêm số câu hỏi: - Trình độ phát triển số quốc gia còn quá chênh lệch đã ảnh hướng gì tới mục tiêu phấn đấu ASEAN? - Tình trạng đói nghèo số phận dân cư gây trở ngại gì việc phát triển kinh tế-xã hội quốc gia? Nội dung kiến thức II THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN Thành tựu: *Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP và giá trị XNK liên tục tăng * Về đời sống: Đời sống nhân dân đã cải thiện, mặt các nước có thay đổi *Về an ninh chính trị: Tạo môi trường hoà bình, ổn định khu vực Thách thức: - Trình độ phát triển các nước chưa đồng các nước - Vẫn còn tình trạng đói nghèo - Các vấn đề xã hội, môi trường Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình hội nhập ASEAN Việt Nam Hoạt động GV và HS Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết mình để trả lời các câu hỏi: - Nêu ví dụ cho thấy VN đã tham gia tích cực vào hoạt động ASEAN trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội? - Em có nhận xét gì hội và thách thức VN gia nhập vào ASEAN bối cảnh quốc tế mới? Bước 2: HS trình bày, bổ sung, GV nhận xét và kết Nội dung kiến thức III VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP ASEAN: - Tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất các lĩnh vực ASEAN - Góp phần nâng cao vị trí ASEAN trên trường quốc tế * Cơ hội và thách thức Việt Nam: (67) luận - Có nhiều hội để phát triển kinh tế đẩy nhanh CNH, HĐH đất nước - Có nhiều thách thức chênh lệch trình độ phát triển, khác biệt thể chế chính trị, cạnh tranh các nước… Củng cố: - Nêu các mục tiêu ASEAN? - Lấy ví dụ để thấy việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là thách thức ASEAN Cần khắc phục điều đó biểu nào? Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Trả lời các câu hỏi SGK Chuẩn bị trước bài thực hành: Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại Đông Nam Á Tiết 31 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 4- THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA ĐÔNG NAM Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần Kiến thức: Biết số tiêu (về du lịch và xuất, nhập khẩu) số quốc gia khu vực Đông Nam Á so với số khu vực khác châu Á Kĩ năng: - Vẽ biểu đồ hình cột và phân tích biểu đồ rút nhận xét - Tính toán bình quân chi tiêu khách du lịch II PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + Sử dụng phương tiện trực quan III CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: Chuẩn bị GV: - Giáo án - Bản đồ các nước trên giới - Biểu đồ số khách du lịch và chi tiêu khách du lịch theo bảng 11 SGK đã vẽ sẵn Chuẩn bị HS: Đọc trước bài học và nghiên cứu trước các bảng số liệu 11, hình 11.9 SGK IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích thành tựu và thách thức ASEAN.Cho ví dụ cụ thể Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành du lịch khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài thực hành Sau đó GV hướng dẫn cho HS làm nội dung bài thực hành - Vẽ biểu đồ thể cho số khách du lịch và chi tiêu du lịch ba khu vực - Tính bình quân chi tiêu lượt khách du lịch theo CT sau: BQCT = Số lượt khách/chi tiêu khách (USD/ng) (Lưu ý đổi từ đơn vị triệu USD USD) - Nhận xét so sánh tăng giảm số khách Nội dung kiến thức Hoạt động du lịch: * Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ hình cột, vẽ hệ trục toạ độ gồm hai trục tung thể cho số khách du lịch (triệu lượt người) và chi tiêu du lịch (triệu USD) - Mỗi khu vực vẽ hai cột, vẽ chính xác, đẹp, có ghi chú và chú thích đầy đủ * Tính bình quân chi tiêu: Khu vực Đông Á ĐNÁ TNÁ BQCT 1050 480 440 (USD/ng) (68) du lịch, chi tiêu khách du lịch và bình quân chi tiêu lượt khách du lịch ba khu vực Bước 2: GV gọi 1HS lên bảng vẽ biểu đồ 1HS tính bình quân chi tiêu khách du lịch Bước 3: Các HS khác bổ sung GV kết luận và yêu cầu HS hoàn thiện nội dung vào * Nhận xét: + Số khách khu vực ĐNÁ tăng trưởng chậm khu vực ĐÁ,TNÁ + Tổng chi tiêu khách du lịch quốc tế đến khu vực ĐNÁ xấp xỉ khu vực TNÁ thầp nhiều so với khu vực ĐÁ + Chi tiêu khách du lịch bình quân theo đầu người đến các khu vực: ĐÁ 1050 USD/người, ĐNÁ:480USD/ người, TNÁ: 440 USD/người =>Điều đó cho thấy các sản phẩm du lich trình độ phát triển du lịch khu vực ĐNÁ ngang với khu vực TNÁ ĐNÁ là khu vực có tiềm lớn du lịch việc phát triển du lịch còn hạn chế Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình xuất, nhập khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ SGK để tính cán cân XNK các nước qua các năm và nêu nhận xét Bước 2: Đại diện HS lên trình bày, các HS khác bổ sung GV kết luận Nội dung kiến thức Tình hình xuất, nhập khu vực ĐNÁ: + Giá trị xuất, nhập tất các nước tăng giai đoạn 1990-2004 + Thái Lan là nước có cán cân thương mại dương và ngược lại Việt Nam là nước có cán cân thương mại âm ba thời điểm + VN là nước có tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập cao khu vực (Tăng 10 lần 14 năm) + Xinh ga po là nước có giá trị xuất, nhập cao và Mian-ma có giá trị xuất nhập thấp ba thời điểm số quốc gia Củng cố: - Nhận xét chung hoạt động ngành du lịch và tình hình xuất, nhập ĐNÁ thời gian qua - Giải thích lại có kết đó Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Hoàn thành bài thực hành Đọc bài 12 (Tiết 1:Khái quát Ô-xtrây-li-a) -Tiết 32 Bài 12: Ô-XTRÂY-LI-A Tiết 1- KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A I MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: Kiến thức: - Xác định và trình bày lợi và thách thức vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội tạo nên cho Ô-xtrây-li-a -Nhận xét và giải thích đặc điểm phát triển kinh tế Ô-xtrây-li-a Kĩ năng: - Phân tích đồ kinh tế, sơ đồ trang trại chăn nuôi có bài học Thái độ: II PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + Nêu vấn đề + Thảo luận III CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: Chuẩn bị GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Đại Dương - Bản đồ kinh tế chung Ô-xtrây-li-a Chuẩn bị HS: (69) - Đọc trước bài - Tìm hiểu số tranh ảnh tự nhiên, dân cư, kinh tế Ô-xtrây-li-a *Nâng cao: Giải thích vì Ô-xtrây-li-a nằm đại dương phần lớn lãnh thổ có cảnh quan khô hạn và có nhiều loài sinh vật đặc hữu IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định: Kiểm tra sỉ số lớp Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra thực hành số HS Bài mới: a Đặt vấn đề: Ở cấp các em đã học châu Đại Dương và Ô-xtrây-li-a Ai còn nhớ Ô-xtrây-li-a có đặc trưng nào tự nhiên, dân cư, kinh tế.Tại Ô-xtrây-li-a lại có đặc trưng đó, bài học hôm giúp các em trả lời câu hỏi đó đồng thời giúp các em có thêm nhiều hiểu biết Ô-xtrây-li-a b Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV treo đồ châu Đại Dương và giới thiệu khái quát đất nước Ô-xtrây-li-a Tiếp đó GV yêu cầu HS dựa vào đồ các nước trên giới và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi sau: - Ô-xtrây-li-a có vị trí địa lí và lãnh thổ nào? - Trình bày đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a? (Địa hình, khí hậu, cảnh quan, khoáng sản…) - Đặc điểm tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì phát triển kinh tế? Bước 2: HS trình bày, GV bổ sung và kết luận và giải thích thêm: Đại phận lãnh thổ có khí hậu khô hạn (Do áp cao thống trị, nhiều vùng cách xa biển, núi phía Đông ngăn cách ảnh hưởng biển ) Nội dung kiến thức * Diện tích: 7,74 triệu km2 * Dân số: 20,4 triệu người (2005) * Thủ đô: Can-be-ra I TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên: * Vị trí địa lí: - Chiếm lục địa Nam bán cầu, nằm TBD và ÂĐD - Diện tích rộng lớn (thứ trên TG) * Đặc điểm tự nhiên: - Địa hình: Từ Đông sang Tây chia làm ba khu vực - Khí hậu: Phân hoá sâu sắc, phần lớn lãnh thổ có khí hậu khô hạn - Cảnh quan: Đa dạng, có nhiều động vật độc đáo (Căng gu ru, thú mỏ vịt…) - Giàu khoáng sản: Than, sắt, kim cương, dầu khí, chì - Biển rộng giàu tài nguyên => Thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đa ngành Diện tích hoang mạc rộng lớn, khô hạn Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội Ô-xtrây-li-a (Cả lớp) Hoạt động GV và HS Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức SGK trang 113 và hiểu biết mình hãy trả lời các câu hỏi sau: - Dân cư và xã hội Ô-xtrây-li-a có đặc điểm gì bật? - Điều đó ảnh hưởng nào đến việc phát triển kinh tế? Bước 2: HS dựa vào Sgk và hiểu biết để trình bày GV chuẩn xác kiến thức Củng cố: Nội dung kiến thức Dân cư và xã hội: * Dân cư: - Quốc gia đa dạng dân tộc, tôn giáo - Dân cư phân bố không đồng đều: Tập trung đông đúc ven biển phía Đông, Đông Nam, Tây Nam - Gia tăng tự nhiên thấp, chủ yếu nhập cư - Tỉ lệ dân thành thị cao 85% - Lao động có trình độ cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp * Xã hội: - Nguồn nhân lực có chất lượng cao là quốc gia tiên tiến KHKT - Đầu tư lớn cho KH, GD - Mức sống cao (70) - Nêu đặc điểm đặc trưng Ô-xtrây-li-a? + Là nước có kinh tế phát triển, động, ổn định lại xuất nhiều khoáng sản + Dịch vụ chiếm 71% GDP + Công nghiệp đại, trình độ cao, phát triển mạnh các ngành tin học, viễn thông, sử dụng lượng mặt trời, hàng không chế biến thực phẩm + Nông nghiệp phát triển cao, quy mô lớn, xuất nhiều nông sản - So sánh Ô-xtrây-li-a và các nước phát triển? Dặn dò và hướng dẫn HS học tập nhà: - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK - Chuẩn bị bài thực hành: Tìm hiểu dân cư Ô-xtrây-li-a (71)