Các hoạt động *HĐ1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành - GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 , HS yêu cầu: Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu[r]
(1)TUẦN Thứ ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC- THAI I MỤC TIÊU; - Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc Nam Phi và đấu tranh đòi bình đẳng người da màu (Trả lời các CH 1, 2, SGK) - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê bài - Ủng hộ đấu tranh chống chế độ A-pác-thai người da đen, da màu Nam Phi - GD Hs có nếp sống công bằng, không phân biệt đối sử các dân tộc II ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa SGK ; Bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng đoạn bài Ê-mi-li, -Vì chú Mo-ri-xơn lên án chiến tranh xâm lược chính quyền Mĩ? Bài : a Giới thiệu bài : GV giới thiệu kết hợp với đồ : Nam Phi là quốc gia nằm châu Phi , với diện tích 1219000km2, dân số trên 43 triệu người , thủ đô là Prê-tô-ri-a , là nước giàu, tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, tiếng nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai b Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *HĐ1: Luyện đọc - Mời HS khá, giỏi nối đọc toàn bài - Gv ghi các từ a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la và các số liệu 1/5, 9/10, 3/4… cho Hs đọc đồng - GV hướng dẫn giọng đọc chung - Yêu cầu HS chia đoạn Cho HS nối tiếp đọc đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó cuối bài - HS đọc nối tiếp đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tên gọi A-pác-thai + Đoạn 2: Tiếp đến Dân chủ nào + Đoạn 3: Đoạn còn lại - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi - Gọi HS đọc toàn bài (2) - GV đọc mẫu toàn bài *HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1+2, trả lời + Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử nào? ( Người da đen phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp…) - HS đọc đoạn + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? (Người da đen Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng Cuộc đấu tranh họ cuối cùng đã giành thắng lợi) + Em hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên nước Nam Phi? - Vài HS giới thiệu theo điều mình biết - GV treo ảnh tổng thống Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin + Nội dung chính bài là gì? - GV chốt nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi, và đấu tranh đòi bình đẳng người da màu *HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp, lớp tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét cho điểm HS IV CỦNG CỐ DẶN DÒ + Em hiểu chế độ A-pác-thai là gì? a Là chế độ phân biệt đối xử khắc nghiệt người giàu và người nghèo b Là chế độ đối xử bất công ông chủ người làm thuê c Là chế độ đối xử bất công với người da đen và người da trắng - GD Hs có nếp sống công bằng, không phân biệt đối sử các dân tộc - GV nhận xét học Dặn đọc trước bài tập đọc -o0o - Toán LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ các đơn vị đo diện tích (3) - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng nhắc lại các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ hai đơn vị liền kề - GV nhận xét bổ sung Luyện tập *HĐ1: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học *HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập 35 - GV hướng dẫn mẫu : 6m2 35 dm2 = 6m2 + 100 a) Yêu cầu HS làm số đo đầu 27 35 m2 = 100 m2 27 8m227dm2 = 8m2 + 100m2 = 8100m2 9 16m29dm2 = 16m2 + 100m2 = 16100m2 b) Tương tự bài 1a Bài : HS nêu yêu cầu bài sau đó tự làm bài vào ( Thực đổi sau đó chọn đáp án phù hợp) - GV gọi vài HS nêu đáp án đúng và giải thích cách làm : + Đáp án nào là đúng? ( Đáp án B ) - GV yêu cầu HS giải thích vì lại chọn đáp án B - HS nêu: cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305 mm2 Vậy khoanh vào B Bài 3: HS nêu yêu cầu bài ( Cho HS làm cột 1) - GV giúp HS nắm yêu cầu bài - GV hỏi để so sánh số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì?( Đổi cùng đơn vị đo) - Hai HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - Cả lớp nhận xét , sửa chữa : 2dm27cm2 = 207cm2 300cm2 > 2cm289mm2 Bài 4: Mời HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm nào? - Cho HS làm vào vở, em lên bảng làm - GV chấm và chữa bài Bài giải (4) Diện tích viên gạch là: 40 x 40 = 1600 ( cm2) Diện tích phòng là: 1600 x 150 = 240000 (cm2) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV chốt nội dung luyện tập , dặn HS nhà làm tiếp các bài còn lại và chuẩn bị tiết sau : Héc- ta - Nhận xét tiết học o0o Chính tả Nhớ viết : Ê-MI-LI, CON… I.MỤC TIÊU: - Nhận biết các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu theo yêu cầu BT2; tìm tiếng chứa ưa, ươ thích hợp 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ BT3 - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực II CHUẨN BỊ : Bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ - GV đọc : sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, đùa vui, lúa chín - HS viết bảng lớp viết vào nháp - HS nhận xét cách đánh dấu bạn + Nêu qui tắc đánh dấu uô/ ua - Nhận xét đánh giá ghi điểm Bài : A.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học B Hướng dẫn HS nghe - viết: *HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc lần bài thơ + Vì chú Mo-ri-xơn lên án chiến tranh xâm lược đế quốc Mĩ ? - HS trả lời , Gv nhận xét bổ sung *HĐ2: Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu tìm và viết các từ bài mà HS viết dễ sai - Cho HS luyện viết số từ khó *HĐ3: Viết chính tả - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2, (5) - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ cách dòng - GV lưu ý tư ngồi viết cho HS - HS đổi chéo bài soát lỗi - GV thu chấm số bài - Tuyên dương bài viết đẹp- chữa số lỗi bài viết HS *HĐ4 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Mời HS đọc yêu cầu - Cho HS viết vào tiếng có chứa ưa, ươ - Cả lớp làm vào , em làm bảng phụ + Các tiếng có chứa nguyên âm ưa: lưa, thưa, mưa, + Các tiếng có chứa nguyên âm ươ : nước, tươi, ngược - Hãy giải thích quy tắc đánh dấu tiếng em vừa tìm được? + Trong các tiếng có nguyên âm ưa (tiếng không có âm cuối): dấu đặt chữ cái đầu âm chính ưa – chữ Những tiếng không có dấu vì mang ngang + Trong các tiếng có nguyên âm ươ ( tiếng có âm cuối ): dấu đặt chữ cái thứ âm chính ươ - chữ Những tiếng không có dấu vì mang ngang Bài tập 3: Mời HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài theo cặp để tìm tiếng còn thiếu - HS khá gỏi tìm hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ Chẳng hạn: + Cầu ước thấy: Đạt đúng điều mình mong mỏi, ao ước + Năm nắng mười mưa : trải qua nhiều vất vả , khó khăn + Nước chảy đá mòn: kiên trì , nhẫn nại thành công + Lửa thử vàng gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện người - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Học thuộc các thành ngữ , tục ngữ, chuẩn bị bài sau o0o -Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I.MỤC TIÊU: - Biết cần thiết phải dùng thuốc an toàn : + Xác định nào nên dùng thuốc (6) + Nêu điểm cần chú ý dùng thuốc và mua thuốc - KNS: + Tự phản ánh kinh nghiệm thân cách sử dụng số loại thuốc thông dụng + Xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng đúng cách, đúng liều, an toàn II.CHUẨN BỊ : Những vỉ thuốc thường gặp Các vỏ hộp, lọ thuốc - Các đoạn thông tin và hình vẽ SGK trang 20, 21 III PHƯƠNG PHÁP: Lập sơ đồ tư duy, thực hành, thảo luận nhóm IV HOAT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Nêu tác hại việc hút thuốc lá, ma túy, rượu bia? + Khi bị người khác lôi kéo rủ rê sử dụng chất gây nghiện em làm gì? - Nhận xét đánh giá ghi điểm Bài mới: a Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu học b Giảng bài: *HĐ1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh - Cho HS thảo luận nhóm đôi + Em hãy kể vài thuốc bổ mà em biết? ( B12, B6, VitaminA, B, D ) + Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? (Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit, Cephaxilin Amoxilin…) - GV chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là gì? Cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng thảo luận nhóm *HĐ2: Nêu thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn - GV chia lớp làm nhóm - Các nhóm thảo luận, Đại diện nhóm trình bày kết - GV nhận xét bổ sung * Nhóm 1: + Thuốc kháng sinh là gì? ( Là thuốc chống lại bệnh nhiễm trùng, bệnh vi khuẩn gây ra) + Kể tên số bệnh cần dùng thuốc kháng sinh ?( viêm ruột , viêm họng , viêm tai, viêm Amiđan…) + Kể tên số bệnh kháng sinh không có tác dụng (Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương hàn…) Một số bệnh kháng sinh không chữa được, dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan (7) + Kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm với trường hợp nào? (Nguy hiểm với người bị dị ứng với số loại thuốc kháng sinh, người bị viêm gan.) * Nhóm : + Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo dẫn Bác sĩ) + Khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ qui định gì?(Không dùng thuốc chưa biết chính cách dùng, dùng phải thực các điều đã Bác sĩ dẫn) + Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa) - GV chốt - ghi bảng *HĐ3: Sử dụng thuốc khôn ngoan - GV hỏi, HS trả lời cá nhân: + Để cung cấp vitamin cho thể cần? (Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin- Uống vitamin - Tiêm vitamin) + Để phòng bệnh cò xương cho trẻ cần? ( Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và vitamin D - Uống canxi và vitamin D -Tiêm can-xi) + Vậy vi-ta-min dạng thức ăn, vi-ta-min dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? (Chọn thức ăn chứa vi-ta-min) - Kết luận: Để cung cấp vitamin cho thể cách tốt là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin: trứng, thịt, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc Vitamin có chứa thức ăn nhiều và chúng có tác dụng trực tiếp thể Uống vitamin thì tốt tiêm vitamin Nguyên tắc chung là không tiêm vitamin Thuốc tiêm nguy hiểm hơn, đắt tiền và thường không có hiệu thuốc viên uống Đối với người có thể ăn thì chúng ta không cần mua thuốc tiêm hay uống bổ sung vitamin hay canxi Cách tốt là chúng ta ăn thức ăn giàu vitamin và các chất bổ dưỡng khác Ăn đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - Gọi HS đọc phần bạn cần biết + Thế nào là sử dụng thuốc an toàn? ( Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, theo định thầy thuốc) + Khi mua thuốc ta cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét _ (8) Thứ ngày 09 tháng 10 năm 2012 Thể dục Bài 11: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I.MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hỡnh đội ngũ Yêu cầu tập hợp dàn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và lệnh - Trò chơi: Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tỡnh chơi II ĐỒ DÙNG :1 còi, bóng, khúc gỗ, cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *HĐ1: Phần mở đầu: ( 6- 10 phút) - GV nêu yêu cầu tiết học, chấn chỉnh đội ngũ - Khởi động chỗ : xoay các khớp tay, chân , cổ , hông - Kiểm tra bài cũ: Quay phải, quay trái, giậm chân chỗ *HĐ2: Phần bản: ( 18 - 22 phút) a Ôn đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , tập hợp hàng ngang, điểm số, dồn hàng dàn hàng - Lần GV điều khiển hs thực điều khiển GV - Lần 2, lớp trưởng điều khiển theo dõi GV - Các tổ lên trình diễn thi b Trò chơi: Chuyển đồ vật - GV nêu tên và cách chơi trò chơi - Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức (9) - Cả lớp cùng chơi, GV theo dõi hướng dẫn thêm, xử lý các tình xảy và tổng kết trò chơi *HĐ3:Phần kết thúc: ( - phút) - Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhip - GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học o0o Toán HÉC –TA I MỤC TIÊU: - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn đơn vị đo diện tích héc-ta - Biết quan hệ héc-ta và mét vuông - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( mối quan hệ với héc-ta) II CHUẨN BỊ : Bảng phụ, bảng học nhóm III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A Bài cũ : GVkiểm tra hs chữa bài SGK B Bài : *HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc -ta - GV giớithiệu: Khi đo diện tích 1thửa ruộng, khu vườn, người ta dùng đơn vị héc-ta - GV giới thiệu : “ 1héc -ta héc -tô -mét vuông” và héc- ta viết tắt là - Gọi HS đọc - GV hướng dẫn HS tự phát mối quan hệ héc- ta và mét vuông = 10 000 m2 *HĐ2: Thực hành : Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV có thể cho HS nêu cách làm cụ thể : Chẳng hạn : = ….m2 Vì = hm2, mà 4hm2 = 40 000 m2 nên = 40 000 m2 Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm - Cho HS làm vào vở, gọi số em nhận xét bổ sung - GV chữa bài, chốt lại mối quan hệ đơn vị héc-ta và các đơn vị khác a) = 40 000m2 b) 60 000m2 = 6ha 20ha = 200 000m2 800 000m2 = 80ha 1km2 = 100ha 1800ha = 18km2 15km2 = 1500ha 27000ha = 270 km2 Bài : GV gọi 1HS đọc yêu cầu đề bài (10) + Hỏi : bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? - Cho HS tự làm bài chữa bài - GVtheo dõi và chấm chữa Kết quả: 22200 = 222 km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2 *Yêu cầu thêm cho HS khá giỏi: Bài 3: Cho HS tự nêu yêu cầu bài làm bài và chữa bài - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm Cách làm: a 85km2 < 850 Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 nên 85 km2 > 850 Vậy ta viết S vào ô trống Bài 4: Mời HS nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính trường đó là bao nhiêu m2 ta làm nào? - Cho HS làm vào - Chữa bài Hướng dẫn hs làm và chữa bài Bài giải 12 = 120 000 m2 Toà nhà chính trường có diện tích là: 120 000 x 40 = 3000 (m2) Đáp số : 3000 m2 IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: GV chốt nội dung tiết học - GV nhận xét học và dặn Hs nhà làm bài còn lại o0o Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I.MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp - Xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2 Biết đặt câu với từ, thành ngữ theo yêu cầu BT3 - Có ý thức lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ, từ điển III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Thế nào là từ đồng âm? Nêu VD từ đồng âm? (11) + Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa” Nêu VD cụ thể - Nhận xét đánh giá ghi điểm Bài mới: a Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu tiết học b Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Xếp từ có tiếng hữu - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm việc theo nhóm - Mời đại diện nhóm lên bảng thi làm bài - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh Đáp án : Nhóm 1: “Hữu” nghĩa là bạn bè : Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, hữu, bạn hữu Nhóm 2: “Hữu” nghĩa là có : Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hưu dụng - GV hướng dẫn HS khá giỏi dùng từ điển nêu nghĩa số từ: VD: - hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện các nước - chiến hữu: bạn chiến đấu - thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết - hữu ích: có ích - hữu hiệu: có hiệu - hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn - hữu dụng: dùng việc - HS nối tiếp nêu nghĩa từ Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng hợp ( Tiến hành tương tự bài 1) Nhóm 1: “Hợp” có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, Nhóm : “Hợp” có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp - GV hướng dẫn HS khá giỏi dùng từ điển nêu nghĩa số từ: VD: - hợp pháp: đúng với pháp luật - hợp thời: đúng với lúc, với thời kì - hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định - hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính Bài tập 3: Đặt câu với từ BT1 và câu BT2 - Mời HS nêu yêu cầu (12) - GV nhắc HS : Mỗi em ít đặt câu; câu với từ bài tập 1, câu với từ bài tập - Cho HS làm vào nháp - Cho HS nối tiếp đọc câu vừa đặt - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4: Đặt câu với thành ngữ đây - Treo bảng phụ có ghi thành ngữ - Cho HS phân tích nội dung các câu thành ngữ để các em hiểu nghĩa + Bốn biển nhà: Người khắp nơi đoàn kết người nhà + Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực… + Chung lưng đấu cật: Tương tự kề vai sát cánh - Cho HS làm vào - Mời số HS đọc câu vừa đặt - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương câu văn hay, phù hợp IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV hỏi : Em có thể dùng việc làm cụ thể nào để góp phần xây dựng tình hữu nghị, hợp tác đáng quý đó? Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói tình hữu nghị, hợp tác + Tôn trọng, giúp đỡ khách du lịch + Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước gặp thiên tai + Biết ơn, kính trọng người nước ngoài đã giúp Việt Nam dầu khí, xây dựng các công trình, đào tạo chuyên viên cho Việt Nam + Hợp tác với bạn bè thật tốt học tập, lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng tổ, bàn ) GV kết hợp giáo dục: Đó là việc làm thiết thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp tình hữu nghị, hợp tác người, các dân tộc, các quốc gia ” - Chuẩn bị bài sau o0o -Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I.MỤC TIÊU: : Học xong bài này , HS biết : - Biết ngày 5-6-1911 bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên Bác Hồ lúc đó) tìm đường cứu nước -HS khá:Biết vì Nguyễn Tất Thành lại định tìm đường để cứu nước Không tán thành đường cứu nước các nhà yêu nước trước đó (13) - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ II CHUẨN BỊ : Một số ảnh tư liệu Bác như: Phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin Bản đồ hành chính Việt Nam III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu hiểu biết em Phan Bội Châu? + Vì phong trào Đông Du thất bại? - Nhận xét đánh giá ghi điểm Bài mới: a Giới thiệu bài: b Các hoạt động *HĐ1: Quê hương và thời niên thiếu Nguyễn Tất Thành - GV tổ chức cho hs làm việc theo nhóm , HS yêu cầu: Chia sẻ với các bạn nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu quê hương và thời niên thiếu Nguyễn Tất Thành Nhóm thảo luận chọn thông tin để viết vào phiếu thảo luận - HS báo cáo kết trước lớp - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét phần tìm hiểu hs sau đó nêu số nét chính *HĐ2: Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu nước - GV chia nhóm ngẫu nhiên, lập thành (hoặc 6) nhóm - GVcung cấp nội dung thảo luận: + Em biết gì quê hương và thời niên thiếu Nguyễn Tất Thành + Nguyễn Tất Thành là người nào? + Vì Nguyễn Tất Thành không tán thành đường cứu nước các nhà yêu nước tiền bối? + Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ,đọc yêu cầu thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thì đính kết lên bảng - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GVnhận xét nhóm rút kiến thức * Dự kiến kết thảo luận: + Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An Cha là Nguyễn Sinh Sắc, nhà nho yêu nước Cậu bé lớn lên hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm… + Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối không tán thành cách làm các cụ (14) + Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều nguy hiểm, chẳng khác gì “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” Còn cụ Phan Chu Trinh thì yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “Chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương” + Quyết định tìm đường để có thể cứu nước, cứu dân - GV nhận xét nhóm ,giới thiệu phong cảnh quê hương Bác - GV chốt :Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã chí tìm đường cứu nước *HĐ3: Quá trình tìm đường cứu nước Nguyễn Tất Thành - Gv nêu câu hỏi HS tra lời cá nhân + Nguyễn Tất Thành nước ngoài để làm gì? (Đi nước ngoài để tìm đường giải phóng dân tộc.) + Anh lường trước khó khăn nào nước ngoài? + Theo Nguyễn Tất Thành, làm nào để có thể sống và các nước nước ngoài? (Sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, là ốm đau ) + Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu nước đâu? Lúc nào? (Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911 ) - GV giới thiệu vị trí thành phố Hồ Chí Minh, Bến Cảng Nhà Rồng trên đồ và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin - GV chốt: Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã chí tìm đường cứu nước IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV củng cố cho HS nội dung chính bài + Vì bến cảng Nhà Rồng công nhận là Di tích lịch sử ? + Qua bài học em hiểu Nguyễn Tất Thành ( Bác Hồ)là người nào ? + Nếu không có việc Nguyễn Tất Thành ( Bác Hồ ) tìm đường cứu nước, thì nước ta nào? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị cho tiết học sau Thứ ngày 10 tháng 10 năm 2012 Mỹ thuật (giáo viên môn dạy) o0o -Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I MỤC TIÊU (15) - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách bài học sâu sắc - Đọcđúng các tên nước ngoài bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách bài học sâu sắc II CHUẨN BỊ : Tranh minh họa SGK/67 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ + Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử nào? + Em hiểu chế độ A-pác-thai là gì? - Gv nhận xét cho điểm Bài : a Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? - GV: Tranh minh hoạ trò chuyện ông già người Pháp và tên phát xít Đức Ông cụ cầm trên tay tác phẩm Si-le Câu chuyện diễn nào? Chúng ta hiểu thêm điều gì sâu sắc Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm b Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *HĐ1: Luyện đọc - Gv đọc diễn cảm toàn bài HS theo dõi + Bài văn này chia thành đoạn? Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp (2 lượt) kết hợp sửa lỗi phát âm và từ khó bài - 1HS đọc giải nghĩa phần chú giải - HS đọc nối tiếp nhóm - Mời HS đọc toàn bài , lớp đọc thầm *HĐ2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1: Gọi HS đọc từ đầu … điềm đạm trả lời + Câu chuyện xảy đâu? (Truyện xảy trên chuyến tàu Pa-ri, thủ đô nước Pháp ) + Tên phát xít đã nói gì gặp người trên tàu? (Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm”) + Hít-le là nhân vật nào ? ( Hs nêu – GV bổ sung ) (16) + Cụ già người Pháp đáp trả lại nào? ( Nói: “chào ngài” Lạnh lùng -> thái độ miệt thị, coi thường.) - GV giải nghĩ : Lạnh lùng - Cho HS tìm từ đồng nghĩa với từ: lạnh lùng, thờ ơ, lạnh nhạt + Điều đó khiến tên sĩ quan Đức tức tối từ nào diễn tả điều đó? (Hắn bực tức) + Vì lại bực tức với cụ? (Vì cụ đáp lại lời cách lạnh lùng - Vì cụ biết tiếng Đức, đọc truyện nhà văn Đức mà lại chào tiếng Pháp ) + Hắn còn tức biết điều gì? (Cụ già cầm trên tay sách Si-le viết tiếng Đức … cụ biết tiếng Đức chào tiếng Pháp) - GV: Điều đó, chứng tỏ cụ coi thường GV chốt : Giữa thủ đô nước Pháp, xung quanh người Pháp, tên phát xít lại hô to lời ca tụng, thể lòng trung thành tên chó săn với chủ mình là Hít-le, kẻ huy xâm lược Đức Pháp điều đó cho thấy lố bịch, hống hách Tự đã làm cho mình lạc lõng trước người Đoạn 2: Gọi HS đọc đoạn còn lại + Nhà văn Đức Si- le ông cụ người Pháp đánh giá nào ? ( Si-le là nhà văn quốc tế ) + Nghe cụ nói, tên sĩ quan phát xít càng nào ? (Hắn ngây mặt ra: ngạc nhiên, bối rối, không hiểu rõ ) + Lời đáp ông cụ cuối truyện ngụ ý gì ? ( Si-le xem các người là kẻ cướp/ Các người là bọn kẻ cướp/ các người không xứng đáng với Si- le ) *GV chốt : Ông cụ đã nở nụ cười người chiến thắng.Ở đây ông đã dùng chính tên kịch Si-le để phỉ nhổ, chửi thẳng vào mặt tên sĩ quan, coi là bọn phát xít là tên cướp Tên sĩ quan biết điều đó không làm gì Qua đây, chúng ta còn nhận thấy thái độ ông cụ và người dân Pháp rõ ràng Họ yêu quý người Đức chân chính, tôn trọng văn hoá Đức lại vô cùng căm ghét bọn phát xít Đức xâm lược * Rút ý chính bài : Bằng thông minh, sâu sắc mình ông cụ người Pháp đã dạy cho tên phát xít hăng bài học sâu cay *HĐ3 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn luyện đọc câu :Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp tiếng Pháp:/ Chào ngài // - Mời 1Hs đọc câu văn có thể cách ngắt nghỉ (17) + Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc đoạn với giọng nào? - HS nêu, các bạn khác bổ sung: Đoạn 1: Nhấn mạnh lời chào viên sĩ quan Đoạn 2: Đọc từ ngữ tả thái độ hống hách sĩ quan Sự điềm tĩnh, lạnh lùng ông già Đoạn 3: Nhấn giọng lời nói tên sĩ quan và lời nói sâu cay cụ - Hướng dẫn hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - Các nhóm thi đọc diễn cảm IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” -o0o Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ các đơn vị đo diện tích đã học - Vận dụng để đổi, so sánh số đo diện tích Giải các bài toán co liên quan đến diện tích II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài cũ : Gọi HS lầnlượt ghi kết bài 3/32 + 1HS nêu miệng bài - Nhận xét đánh giá ghi điểm Luyện tập - GV tổ chức HS làm bài tập vào bài tập chữa bài: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề - Cho HS nhắc lại mối quan hệ đơn vị đo diện tích liền - GV hướng dẫn cho HS câu mẫu Chẳng hạn: = 50 000 m2 17 26 m2 17 dm2 = 26 100 - Cho HS làm bài vào các bài còn lại - Một số em nêu kết ; m2 (18) - GVchốt lại kết và dạng bài : a) 5ha = 50000m2; 2km2 = 2000000m2 b) 400dm2 = 4m2; 1500 dm2 = 15m2 ; 70000cm2 = 7m2 Bài Cho HS tự làm và em làm vào bảng phụ - Cả lớp nhận xét bổ sung - GV chốt kết đúng Bài 3: GV cho HS tự đọc bài toán và sau đó GV nêu câu hỏi + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Cho HS làm bài vào chữa bài Bài giải Diện tích phòng là: x = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát phòng hết là: 280 000 x 24 = 6720 000 ( đồng) Đáp số: 6720 000 đồng IV CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét chung học - Dặn HS nhà làm thêm bài tập (SGK) -o0o Luyện Tiếng Việt Luyện thêm TLV : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện tập thêm tả cảnh , có kĩ viết bài văn tả cảnh hay và đúng yêu cầu II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV nêu yêu cầu tiết học Hướng dẫn HS luyện tập * Yêu cầu HS chọn hai đề sau : Đề : Sông nước ( ao ,hồ , biển ) gắn bó với người dân Việt Sông nước chứa vẻ đẹp thơ mộng thiên nhiên Hãy tả cảnh sông nước mà em yêu thích a) Hãy lập dàn ý cho đề bài b) Viết đoạn văn tả cảnh sông nước theo dàn ý em đã xây dựng Đề : Mùa hè rau muống, Tím lấp lánh đầm Mùa hè nắng vàng Bãi cát dài chói chang (19) Dựa vào hình ảnh đoạn thơ trên , em hãy viết đoạn văn tả cảnh sắc tươi sáng , rực rỡ mùa hè - GV hướng dẫn thêm cho HS biết lựa chọn chi tiết đặc sắc để tả, cách dùng từ, các biện pháp nghệ thuật và biết phối hợp các giác quan lúc quan sát cảnh - HS làm bài , GV gợi ý hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng - Chấm số bài nhận xét ( đủ đối tượng ) Nhận xét học Những HS chưa làm xong cho nhà tiếp tục hoàn thành Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I.MỤC TIÊU: HS cần phải : - Nêu công việc chuẩn bị nấu ăn - Biết cách thực số công việc chuẩn bị nấu ăn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình II CHUẨN BỊ : - Tranh,ảnh số loại thực phẩm thông thường - Một số loại rau xanh,củ,quả còn tươi - Dao thái, dao gọt III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : *HĐ1: Xác định số công việc chuẩn bị nấu ăn - HS đọc nội dung SGK - Nêu số công việc cần thực chuấn bị nấu ăn? *HĐ2: Tìm hiểu cách thực số công việc chuẩn bị nấu ăn: a Tìm hiểu cách chọn thực phẩm - HS đọc nội dung và quan sát hình SGK,trả lời câu hỏi: + Mục đích, yêu cầu việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn? + Cách chọn thực phẩm nhằm cung cấp đủ lượng,đủ chất dinh dưỡng bữa ăn? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính chọn thực phẩm b Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm - HS đọc nội dung mục SGK - HS nêu các công việc thường làm trước nấu món ăn nào đó + Nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm? + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải nào trước nấu? + Theo em cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả? + Ở gia đình em thường sơ chế cá nào? (20) + Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm? - GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK *HĐ4: Đánh giá kết học tập - Nêu cách chọn thực phẩm cho bữa ăn gia đình? - Nêu cách sơ chế số loại thực phẩm thông thường? IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - GVnhận xét tinh thần thái độ học tập HS - Về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn - Đọc trước bài “Nấu cơm” và tìm hiểu cách nấu cơm gia đình _ Thứ ngày 11 tháng 10 năm 2012 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “ LĂN BÓNG BẰNG TAY” I.MỤC TIÊU : - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Dàn hàng, dồn hàng , vòng phải , vòng trái , đổi chân sai nhịp Yêu cầu dàn hàng , dồn hàng nhanh , vòng phải , vòng tái tới vị trí bẻ góc không xô lệch hàng , biết cách đổi chân đo sai nhịp - Trò chơi : “ lăn bóng tay” Yêu cầu bình tĩnh , khéo léo , lăn bóng theo đường dích dắc qua các bạn vật chuẩn II.CHUẨN BỊ : cái còi , bóng , kẻ sân chơi III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *HĐ1 Phần mở đầu : (6- 10 phút) - GVnhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu học - Khởi động : Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên *HĐ2 Phần : (18 - 22 phút) a Đội hình đội ngũ : 10 - 12 phút - Ôn dàn hàng , dồn hàng ,đi đều,vòng phải,vòng trái - Cả lớp tập luyện theo tổ - GV theo dõi HS luyện tập và hướng dẫn thêm cho Hs b Chơi trò chơi “ lăn bóng tay” - phút - GVnêu tên trò chơi giải thích cách chơi, cho HS chơi thử dẫn GV sau đó chơi cho hs chơi chính thức - Thi đua các tổ với - GV hướng dẫn các tổ theo dõi nhận xét và tuyên dương tổ xuất sắc *HĐ3 Phần kết thúc : ( - phút) - Thực số động tác thả lỏng (21) - GVcùng HS hệ thống bài và nhận xét học (22)