Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 27 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
27
Dung lượng
1,05 MB
Nội dung
LOGO Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên thực hiện: Ngô Thị Vân Anh Lớp: K43B QTKD Tổng hợp Giảng viênhướng dẫn: Th.S Lê Thị Phương Thảo Đề tài: CácyếutốảnhhưởngđếnlòngtrungthànhcủacôngnhânviêntạiCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế LOGO Phần1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Phần 3: Kết luận và kiến nghị Nội dung trình bày LOGO Phần1: Đặt vấn đề Nguồn nhân lực bao giờ và thời đại nào cũng là tài sản vô giá của bất kỳ một tổ chức từ cơ quan quản lý nhà nước đếncác doanh nghiệp tư nhân. Tất cả những nhà quản lý, những chủ doanh nghiệp đều nhìn nhận rằng họ phải trả giá rất cao cho việc ra đi của những cộng sự then chốt. Một doanh nghiệp thànhcông và hoạt động có hiệu quả bao giờ cũng nhờ đến sự đóng góp của đội ngũ nhânviên giỏi và trung thành. CácyếutốảnhhưởngđếnlòngtrungthànhcủacôngnhânviêntạiCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế 1. Lý do chọn đề tài LOGO 2. Mục tiêu nghiên cứu: • Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về lòngtrungthànhcủa CNV • Đo lường mức độ ảnhhưởngcủacácyếutốđến sự hài lòngcủa CNV • Đo lường mức độ ảnhhưởngcủa một số yếutốđếnlòngtrungthànhcủa CNV. • So sánh mức độ trungthànhcủa CNV đối với côngty theo đặc điểm cá nhân (giới tính, độ tuổi, thâm niên, thu nhập, trình độ, chức danh/ vị trí làm việc). • Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao lòngtrungthànhcủa CNV trong công ty. Phần1: Đặt vấn đề LOGO Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cácyếutốảnhhưởngđếnlòngtrungthànhcủa CNV hiện đang làm việc tạiCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận, thực tiễn về sự trungthànhcủa CNV đang làm việc tạicác phòng ban, phân xưởng thuộc CôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiên Huế. Phần1: Đặt vấn đề LOGO 5. Phương pháp nghiên cứu Kích thước mẫu là 140 CNV Chọn mẫu ở bộ phận khối văn phòng là 25 đối tượng và khối xí nghiệp sản xuất là 115 đối tượng. Phần1: Đặt vấn đề LOGO 6. Mô hình nghiên cứu Sự hài lòngSự hài lòngLòngtrungthànhcủa CNV Lòngtrungthànhcủa CNV Sự tự hàoSự tự hào Sự gắn kết với côngty Sự gắn kết với côngty Lương Điều kiện làm việc Đồng nghiệp Cấp trên Khen thưởng Phúc lợi Cơ hôi đào tạo và thăng tiến Đặc điểm cá nhân - Giới tính - Tuổi - Trình độ học vấn - Vị trí công tác - Thâm niên công tác Phần1: Đặt vấn đề LOGO Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu www.themegallery.com 1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu 2 Phân tích cácyếutốảnhhưởngđếnlòngtrungthànhcủa CNV tạiCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế 3 Định hướng và giải pháp LOGO Chương 2: Phân tích cácyếutốảnhhưởngđếnlòngtrungthànhcủa CNV tạiCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế Lịch sử hình thành + Dự án thành lập CôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế được triển khai đầu năm 2002 theo quyết định số 419/QĐ – TC – CTXL của Sở xây dựng ThừaThiênHuế + Dự án đi vào hoạt động chính thức ngày 26 tháng 03 năm 2003 với tên là Xí nghiệp chếbiếngỗ Phú Bài trực thuộc Côngty xây lắp tỉnh ThừaThiênHuế nhằm sản xuất, chếbiếncác sản phẩm từ gỗ. + Do yêu cầu của tình hình đổi mới, ngày 28 tháng 09 năm 2006, theo quyết định số 2063/QĐ – UBND của ủy ban nhân dân tỉnh ThừaThiên Huế, xí nghiệp chếbiếngỗ Phú Bài trực thuộc côngty xây lắp tỉnh ThừaThiênHuế được chuyển đổi thànhCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiên Huế. 1. Giới thiệu chung về CôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế Tình hình hoạt động kinh doanh Côngty khả năng tự chủ về vốn chưa cao, bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh của mình do vốn chủ sở hữu củaCôngtycó xu hướng giảm qua các năm. Lực lượng lao động củacôngty khá mạnh, chất lượng lao động cũng được chú ý nâng cao qua các năm. Qua 3 năm kết quả hoạt động kinh doanh củacôngty không tốt thể hiện ở lợi nhuận sau thuế ngày càng giảm xuống. Mặc dù, xét về doanh thu thuần tăng nhưng tổng thể chi phí tăng chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu, do đó lợi nhuận sau thuế giảm. LOGO 2.1 Thông tin về mẫu điều tra Cơ cấu mẫu điều tra 2. Kết quả nghiên cứu Tiêu chí Tần số(nhân viên) Tần suất(%) Giới tính + Nam 93 66,4 + Nữ 47 33,6 Độ tuổi + < 25 tuổi 25 17,9 + Từ 25 – 40 tuổi 64 45,7 + Từ 41 – 55 tuổi 43 30,7 + Trên 55 tuổi 8 5,7 Tiêu chí Tần số(nhân viên) Tần suất(%) Trình độ học vấn + Lao động phổ thông 106 75.7 + Côngnhân kỹ thuật 21 15.0 + Trung cấp, cao đẳng 5 3.6 + Đại học trở lên 8 5.7 Vị trí công tác + Nhânviên nghiệp vụ, kỹ sư 25 17,9 + Côngnhân trực tiếp sản xuất 115 82,1 Thâm niên công tác + < 2 năm 27 19,3 + Từ 2 – 5 năm 50 35,7 + > 5 năm 63 45,0 Chương 2: Phân tích cácyếutốảnhhưởngđếnlòngtrungthànhcủa CNV tạiCôngtycổphầnchếbiếngỗThừaThiênHuế
6.
Mô hình nghiên cứu (Trang 7)
t
quả hồi quy cho thấy, cả 7 yếu tố của mô hình đều ảnh hưởng đến sự hài lòng với công việc của CNV tại công ty cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế (Trang 22)