1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

NCKHSPUDMot so giai phap giup hs lop 5 lam tot bai TLVta canh

18 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 18
Dung lượng 67,15 KB

Nội dung

Giả thuyết nghiên cứu Có, việc giúp học sinh cảm thụ bài văn bằng các giác quan: nghe thấy, nhìn thấy và ngửi thấy… thông qua vẻ đẹp trong đoạn văn, đoạn thơ miêu tả cảnh, sưu tầm tranh,[r]

(1)MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP THỂ HIỆN TỐT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH I TÓM TẮT ĐỀ TÀI Như chúng ta đã biết, tiếng Việt là môn học quan trọng Tiểu học vừa giúp các em thành thạo bốn kĩ nghe, nói, đọc, viết vừa góp phần bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, giữ gìn sáng tiếng nói dân tộc Việt Nam Trong chương trình, tiếng Việt tiểu học chia làm nhiều phân môn song môn Tập làm văn lại mang tính tổng hợp cao với nhiều thể loại vừa mở rộng vốn sống, rèn luyện tư duy, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc vừa hình thành nhân cách cho học sinh; đặc biệt văn Tả cảnh là thể loại hay học sinh lại khó thể Đối với học sinh lớp viÖc rÌn kÜ n¨ng viết văn tả cảnh lµ cÇn thiết có viết tốt văn tả cảnh là điều kiện thuận lợi để cỏc em biết cảm thụ văn học và häc tốt môn văn các líp trªn Qua nhiều năm giảng dạy lớp 5- trường Tiểu học Kim Đồng - ngôi trường có bề dày thành tích học sinh giỏi qua các phong trào, đặc biệt là phong trào viết chữ đẹp song học sinh viết văn hay thì lại không nhiều chính điều này đã làm tôi trăn trở đến nghiên cứu - Một số giải pháp giúp học sinh lớp thể tốt bài tập làm văn tả cảnh Nghiên cứu tiến hành trên hai nhóm tương đương - Hai lớp trường tiểu học Kim Đồng Lớp năm là thực nghiệm và năm là lớp đối chứng Lớp thực nghiệm thực giải pháp thay dạy các bài - Luyện tập tả cảnh - từ cuối tuần đến 10 Kết cho thấy… II GIỚI THIỆU Trong sách giáo khoa kể sách hướng dẫn dành cho giáo viên tiểu học cách truyền thụ các đề bài luyện tập tả cảnh thường là giáo viên nói nhiều yêu cầu học sinh nhớ nhiều để “bắt chước” làm bài với kiểu luyện tập “tủ” từ số bài văn mẫu sách tham khảo có bán khắp các hiệu sách Do đa số học sinh lớp chưa cảm thụ cảnh thiên nhiên xung quanh mình, chưa hiểu đặc điểm văn tả cảnh là mô phỏng, là vẽ lại, là dùng so sánh ví von, nhân hóa hình ảnh, kết hợp các giác quan miêu tả… mà chủ yếu các em kể lại việc mình làm, hoạt động người cảnh khiến bài văn thường lạc sang liệt kê kể lại, câu văn không suôn, thiếu chặt chẽ, bài văn thiếu cảm xúc II.1 Giải pháp thay Để thay đổi trạng trên đề tài nghiên cứu này tôi đã giúp học sinh cảm thụ bài văn các giác quan: nghe thấy, nhìn thấy và ngửi thấy… thông qua vẻ đẹp đoạn văn, đoạn thơ miêu tả cảnh, sưu tầm tranh, ảnh từ sách, báo, mạng Internet, đưa công nghệ thông tin vào bài giảng điện tử trước học sinh lập dàn (2) ý, quan sát cảnh thiên nhiên thực tế (lớp học ngoài lớp ) trước làm bài góp phần giúp các em thể tốt bài văn tả cảnh Qua thực tế trường nhiều sáng kiến kinh nghiệm viết xoay quanh các môn học tiểu học với nhiều chuyên đề đổi phương pháp dạy học cụ thể môn Tập làm văn - luyện tập tả cảnh thì chưa sâu Từ đề tài nghiên cứu này tôi muốn đánh giá lại hiệu việc đổi phương pháp dạy học phân môn tập làm văn tiểu học qua đó giúp các em luyện tập cách nhìn nhận sống xung quanh, hình thành kĩ sống, bảo vệ môi trường góp phần hình thành nhân cách học sinh II.2 Vấn đề nghiên cứu Việc giúp học sinh thể tốt bài văn tả cảnh sử dụng các giác quan: nhìn thấy, nghe thấy và ngửi thấy…,sưu tầm tranh, ảnh và dạy học ngoài trời có nâng cao khả viết văn các em hay không ? II.3 Giả thuyết nghiên cứu Có, việc giúp học sinh cảm thụ bài văn các giác quan: nghe thấy, nhìn thấy và ngửi thấy… thông qua vẻ đẹp đoạn văn, đoạn thơ miêu tả cảnh, sưu tầm tranh, ảnh từ sách, báo, mạng Internet, đưa công nghệ thông tin vào bài giảng điện tử trước học sinh lập dàn ý,quan sát cảnh thiên nhiên thực tế (lớp học ngoài trời ) trước làm bài góp phần giúp các em thể tốt bài văn tả cảnh III PHƯƠNG PHÁP III.1 Khách thể nghiên cứu Học sinh trường tiểu học Kim Đồng + Lớp Năm thầy Trần Quốc Giàu phụ trách ( Lớp đối chứng) + Lớp Năm tôi phụ trách ( Lớp thực nghiệm) Hai lớp có điểm tương đồng giới tính và chất lượng Cụ thể sau: Số học sinh các nhóm Điểm khảo sát chất lượng đầu năm môn tiếng việt Tổng số 10 - 19 19 Lớp 5/5 Lớp 5/4 43 43 Nam 25 22 Nữ 18 21 8- 15 18 5- 4-3 2-1 0 Về ý thức học tập hai lớp tích cực, chủ động sáng tạo học III.2 Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động các nhóm tương đương Chọn hai lớp nguyên vẹn - Lớp Năm là nhóm đối chứng và Lớp Năm là nhóm thực nghiệm Tôi tiến hành cho hai nhóm làm bài kiểm tra trước tác động, dùng phép kiểm chứng T-Test - Kết kiểm tra cho thấy điểm trung bình hai nhóm trước tác động Kiểm tra trước tác Tác động động Sử dụng các giác 43 học sinh lớp 5/4 O1 quan: nhìn thấy, nghe ( nhóm thực ( kết nhóm Nhóm Kiểm tra sau tác động O3 ( kết nhóm (3) nghiệm ) thực nghiệm ) 43 học sinh lớp 5/5 ( nhóm đối chứng ) O2 ( kết nhóm đối chứng ) thấy và ngửi thấy…,sưu tầm tranh, ảnh và dạy học ngoài trời trước lập dàn ý - thực nghiệm ) O4 ( kết nhóm đối chứng ) III.3.Quy trình nghiên cứu * Chuẩn bị giáo viên: + Lớp Năm (lớp đối chứng ) thầy Quốc Giàu dạy,thiết kế bài dạy bình thường lớp theo cách thầy Giàu + Lớp Năm ( lớp thực nghiệm) * Tiến hành dạy thực nghiệm: Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân thủ theo kế hoạch dạy học nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan Cụ thể sau: Thứ ngày Sáu 23/9/2011 Tư 28/9/2011 Sáu 30/9/2011 Tư 12/10/2011 Sáu 14/10/2011 Năm 27/10/2011 Môn/Lớp Tập làm văn Tập làm văn Tập làm văn Tập làm văn Tập làm văn Tập làm văn Tiết /Tuần 12 tuần 13 tuần 14 tuần 15 tuần 16 tuần 20 Tuần 10 Tên bài dạy Luyện tập tả cảnh Luyện tập tả cảnh Luyện tập tả cảnh sông nước Luyện tập tả cảnh đẹp địa phương Luyện tập tả cảnh Tả ngôi trường thân yêu em III.4 Đo lường - và thu thập liệu : a) Công cụ đo : - Đề kiểm tra: là các bài tập theo qui định chuẩn: thang điểm 10 Câu 1 điểm Câu Câu Câu Nhận biết Hiểu 1điểm Vận dụng 4điểm điểm b) Phương pháp kiểm chứng độ tin cậy: Sử dụng Phép kiểm chứng TTest độc lập để kiểm tra tương đương hai nhóm từ hai giá trị trung bình hai nhóm (4) Mốt Trung vị Giá trị TB Độ lệch chuẩn Ttest độc lập (p) Ttest phụ thuộc (p) SMD Nhóm thực nghiệm KT trước tác KT sau tác động động 9 6.95 8.67 1.68 1.11 0.50 Nhóm đối chứng KT trước tác KT sau tác động động 7 6.95 6.79 1.73 1.77 0.0000001 0.0000001 0.24 1.07 HS TQ trước& sau 0,1970822 nhóm TN ( r ) HS TQ trước& sau nhóm ĐC( r ) 0,64273065 IV Phân tích liệu và bàn luận: - Giá trị Ttest độc lập hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trước tác động p = 0.50 > 0,05 khẳng định giá trị TB hai nhóm là xảy ngẫu nhiên - Giá trị Ttest độc lập hai nhóm thực nghiệm và đối chứng sau tác động p = 0.0000001 < 0.05 khẳng định giá trị TB nhóm thực nghiệm cao giá trị TB nhóm đối chứng là yếu tố tác động mang lại hiệu - Giá trị Ttest phụ thuộc nhóm thực nghiệm p = 0.0000001< 0.05 khẳng định giá trị TB sau tác động lớn giá trị TB trước tác động nhóm thực nghiệm không phải là ngẫu nhiên mà là tác động mang lại - Giá trị Ttest phụ thuộc nhóm đối chứng p = 0.24 > 0.05 khẳng định giá trị TB sau tác động lớn giá trị TB trước tác động nhóm đối chứng có khả xảy ngẫu nhiên - Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = ,67 − ,79 =1, 07 > Điều đó 1, 77 cho thấy mức độ ảnh hưởng đề tài nghiên cứu là lớn V Kết quả: Kết bài kiểm tra sau tác động nhóm thực nghiệm là TBC = 8.67 kết bài kiểm tra tương ứng nhóm đối chứng là TBC =6.79 Độ chênh lệch điểm số hai nhóm là 0,78 ; Điều đó cho thấy điểm TBC hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có khác biệt rõ rệt, lớp tác động có điểm TBC cao lớp đối chứng Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn hai bài kiểm tra là SMD = 1,07 Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng tác động là lớn (5) Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động hai lớp là p=0.0000001 < 0.05 Kết này khẳng định chênh lệch ĐTB hai nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là tác động Chứng tỏ đề tài nghiên cứu: “ Giúp học sinh thể tốt bài văn tả cảnh sử dụng các giác quan: nhìn thấy, nghe thấy và ngửi thấy…,sưu tầm tranh, ảnh và dạy học ngoài trời” đã giúp nâng cao khả viết văn học sinh lớp năm Nhưng để sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần phải có trình độ công nghệ thông tin, có kĩ thiết kế giáo án điện tử, sưu tầm và khai thác tranh ảnh hiệu quả, biết thiết kế tiết học ngoài trời hợp lí VI Kết luận và kiến nghị: Việc thể bài văn tả cảnh sử dụng các giác quan: nhìn thấy, nghe thấy và ngửi thấy…, sưu tầm tranh ảnh và dạy học ngoài trời đã thay cho các bài văn mẫu, các gợi ý suôn sách giáo khoa, đã nâng cao hiệu viết văn học sinh Với kết đề tài này,tôi mong các bạn đồng nghiệp cùng quan tâm chia sẻ đừng xem tập làm văn là môn khó dạy mạnh dạn áp dụng đem lại tiết học vui, hứng thú, học sinh tự tin, dạn dĩ vừa quan sát, vừa nói đồng thời giúp các em có kĩ biết bảo vệ cảnh đẹp, môi trường xung quanh mình Lãnh đạo nhà trường cần tạo sân trường xanh hơn, mát có vườn hoa, vườn trường giúp giáo viên, học sinh thực hành các tiết học ngoài trời hiệu PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI A ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Họ và tên: Lớp Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu1: Cấu tạo bài văn tả cảnh gồm phần: Mở bài, thân bài, kết bài Đúng hay sai ? ( điểm) A Sai B Đúng  Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: Côn Sơn suối chảy rì rầm (6) Ta nghe tiếng đàn cầm bên tai Côn Sơn có đá rêu phơi Ta ngồi trên đá ngồi đệm êm Trong ghềnh cỏ mọc nêm Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm Trong rừng có bóng trúc râm Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn ( Nguyễn Trãi)  Trong đoạn thơ trên, có hình ảnh so sánh ? ( điểm) A Một hình ảnh B Hai hình ảnh C Ba hình ảnh D Bốn hình ảnh  Câu3: ( 4điểm) a) Phần mở bài bài văn tả cảnh có nhiệm vụ: ( điểm) A Giới thiệu bao quát cảnh tả B Tả thay đổi cảnh tả phần C Nêu cảm nghĩ cảnh đã tả D Cả ý trên đúng b) Một bạn viết đoạn kết bài cho đề văn “Tả cảnh ngày bắt đầu quê em” sau: Những ngày trên quê em bắt đầu Mọi người vui vì sống no ấm,thanh bình và tươi vui làng quê Bạn viết đoạn kết bài theo kiểu: ( điểm) A Trực tiếp B Gián tiếp C Mở rộng D Không mở rộng  Câu 4: Viết đoạn văn miêu tả mưa quê em.( điểm) (7) ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Câu B Câu C Câu a A b A Câu 4: Viết đoạn văn  Bài viết học sinh đảm bảo các yêu cầu sau, 4điểm: - Viết đoạn văn tả ngôi trường đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết Tùy theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 3,5 - - 2,5 - - 1,5 - - 0,5 B THIẾT KẾ BÀI DẠY ( Tác động vào nhóm thực nghiệm) TẬP LÀM VĂN- TIẾT 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ĐỀ BÀI: Tả cảnh đẹp địa phương em Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức cần hình thành - Lập dàn ý miêu tả cảnh đẹp với đầy đủ phần: - Quan sát thực tế trước làm bài 1/ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh đẹp tả - Kết hợp các giác quan quan sát (8) I.Mục tiêu: - Lập dàn ý bài vãn miêu tả cảnh đẹp địa phương dựa vào quan sát thực tế đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài - Dựa vào dàn ý ( thân bài) viết dược đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa phương II Các kĩ sống giáo dục bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin ( biết xếp trình tự, hợp lí gì đã quan sát ) - Kĩ hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh dàn ý ) - Thể tự tin ( nêu lí lẽ mà mình quan sát được) III Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Trực quan; sưu tầm - Đàm thoại - Thảo luận nhóm IV.Phương tiện dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ; thẻ xanh, đỏ - Máy tính, đèn chiếu… - Một số hình ảnh cảnh đẹp địa phương - Cây môi trường: hoa, lá, trái V.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Khởi động: Trò chơi vận động Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo bài văn tả cảnh gồm phần? Kể ra? - Phần than bài miêu tả gì? Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh Tả cảnh đẹp địa phương em b) Hướng dẫn học sinh lập dàn ý:  Bài tập 1: Chọn cảnh + Lập dàn ý => Chiếu màn hình - Học sinh đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu làm gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH => Gọi thuyền Hoạt động cá nhân - học sinh trình bày Lớp nhận xét - học sinh đọc yêu cầu (9) - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trên đề bài - Học sinh nêu tên vài cảnh đẹp địa phương => Chiếu màn hình: tranh, ảnh minh họa cho vài cảnh đẹp địa phương - Học sinh chọn đề bài + Lập dàn ý miêu tả cảnh đẹp địa phương em Ví dụ: => Dòng sông, cánh đồng lúa => Làng hoa kiểng Tân Quy Đông =>Lăng cụ Phó Bảng Nguyễn Sinh Sắc ……… - Học sinh chọn các đề bài đã - Học sinh lập dàn ý theo đề bài đã nêu chọn Hoạt động cá nhân => Thời gian phút => Làm vào nháp + em làm vào giấy => Học sinh đính dàn ý - Trình bày khổ to ( học sinh chọn đề bài ) - Học sinh trình bày dàn ý vừa lập =>Học sinh nhận xét, bổ sung dàn  Bài tập 2: Viết đoạn văn miêu tả cảnh ý đẹp địa phương em - Học sinh đọc yêu cầu - học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu bài tập là gì ? + Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa - Học sinh mở SGK/81; đọc gợi ý a,b phương em - học sinh đọc gợi ý a, b - Lưu ý học sinh: Có thể chọn đoạn thân bài để chuyển thành đoạn văn - Lớp đọc thầm dàn ý, xác định phần - Học sinh viết đoạn văn theo dàn ý đã chuyển thành đoạn văn lập => Thời gian phút - GV đính cây môi trường, phát hoa, lá, trái ( giấy) cho học sinh viết vào - Học sinh viết đoạn văn - Học sinh trình bày trước lớp - Đọc đoạn văn vừa viết; đính vào cây => GV giúp học sinh nhận xét, bổ sung môi trường => Học sinh nhận xét, bổ sung phần phần trình bày bạn trình bày bạntheo yêu cầu: + Về hình thức: - Trình bày có lưu loát, rõ ràng không? - Phát âm chuẩn không ? + Về nội dung: - Tả đúng yêu cầu đề bài không ? Câu văn có suông không Có chỗ nào cần học tập hay góp ý, 4.Củng cố: trao đổi thêm với bạn không ? (10) => Nhận xét cho điểm - Bình chọn đoạn văn hay, giàu cảm xúc - Giáo dục kĩ sống, bảo vệ môi trường góp phần tô đẹp quê hương Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét lớp học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài, kết bài TẬP LÀM VĂN- TIẾT 20: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ĐỀ BÀI: Tả ngôi trường thân yêu em Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học Những kiến thức cần hình thành  Cấu tạo bài văn tả cảnh thường có ba phần: - Quan sát ngôi trường trước vào 1/ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh tả học, chơi và sau học 2/ Thân bài: Tả phần cảnh thay đổi - Quan sát tất các giác quan: cảnh theo thời gian thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác 3/ Kết bài: Nêu nhận xét cảm nghĩ người viết vị giác… I.Mục tiêu: I.Mục tiêu: - Lập dàn ý bài vãn miêu tả dựa vào quan sát thực tế đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng II Các kĩ sống giáo dục bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin ( biết xếp trình tự, hợp lí gì đã quan sát ) - Kĩ hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh dàn ý ) - Thể tự tin ( nêu lí lẽ mà mình quan sát được) III Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: - Trực quan; sưu tầm - Đàm thoại - Thảo luận nhóm IV.Phương tiện dạy học: - Ghế ngồi học ngoài trời - Giấy khổ to, bút dạ; thẻ xanh, đỏ - Máy tính, đèn chiếu… (11) V.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động: Trò chơi vận động => Bóng lăn Kiểm tra bài cũ: => Chiếu màn hình Bài tập trắc nghiệm Hoạt động cá nhân => Học sinh chọn chữ cái đúng viết vào bảng Cấu tạo cảu bài văn tả cảnh gồm: A phần B phần C phần D phần => Đáp án: B Phần thân bài cảu bài văn tả cảnh có nhiệm vụ: A Tả phần cảnh B Tả thay đổi cảnh theo thời gian C Tả phần cảnh D Ý A và B đúng => Đáp án: D => Học sinh nhắc lại cấu tạo bài văn => em => Lớp nhận xét tả cảnh => GV cho điểm => Nhận xét lớp học Bài mới: Hoạt động cá nhân a) Giới thiệu bài:Ôn tập kì 1( tiết 8) b) Hướng dẫn học sinh ôn tập: - học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài - Tả ngôi trường thân yêu - Đề bài yêu cầu làm gì ? Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng với em nhiều năm qua trên đề bài Hoạt động cá nhân  Học sinh lập dàn ý => Thời gian phút - GV cho học sinh sân quan sát thực tế - Học sinh ngồi theo vòng tròn vị trí sân - Lập dàn ý chi tiết với phần => Học sinh đính dàn ý- Trình bày - Lập dàn ý vào nháp ( em lập dàn ý vào giấy khổ to ) gì em đã quan sát - Học sinh trình bày dàn ý vừa lập - Dựa trên kết đã quan sát, GV giúp - học sinh đính dàn ý ( giấy khổ to) học sinh hoàn chỉnh dàn ý chi tiết tả ngôi trình bày, lớp nhận xét bổ sung trường với đầy đủ phần Mở bài: Giới thiệu tên trường và vị ( GV giúp đỡ học sinh yếu, kém) trí trường Thân bài: a) Tả bao quát: (12)  Trình bày miệng bài văn tả cảnh vừa lập dàn ý - Học sinh nói miệng theo nhóm đôi => Thời gian phút - Học sinh trình bày trước lớp => Từng phần mở bài, thân bài, kết bài => GV giúp học sinh nhận xét, bổ sung phần trình bày bạn => GV Lưu ý: học sinh đã vận dụng giác quan nào để miêu tả? Câu văn dung hình ảnh so sánh hay nhân hóa? 4.Củng cố: - Chia lớp đội A và B - Thi nói trước lớp toàn bài văn => Nhận xét cho điểm - Liên hệ giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, bảo vệ cảnh đẹp môi trường Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét lớp học Cảnh trường chưa có học sinh đến + Dãy phòng học khang trang… b) Tả phận trường gồm: cổng trường, sân trường, các phòng học, phòng Ban giám hiệu… + Cột cờ, cây bóng mát, bồn hoa… + Một vài hoạt động trước buổi học: bác bảo vệ mở cửa, học sinh trực nhật, vui chơi, ôn bài, thầy cô chuẩn bị bài dạy… + Cảnh sân trường học sinh đã đến đông đủ Kết bài: Cảm nghĩ em ngôi trường… Hoạt động nhóm + Dựa vào dàn ý vừa lập, nói nhóm đôi + Nói trước lớp - Đại diện nhóm trình bày => Học sinh nhận xét, bổ sung phần trình bày bạn theo yêu cầu: + Về hình thức: - Trình bày có lưu loát, rõ ràng không? - Phát âm chuẩn không ? + Về nội dung: - Tả đúng yêu cầu đề bài không ? Câu văn có suông không Có chỗ nào cần học tập hay góp ý, trao đổi thêm với bạn không ? + - Cử đại diện trình bày Nhận xét, bổ sung Bình chọn bài văn hay (13) C ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Họ và tên: Lớp  Câu1: Cấu tạo bài văn tả cảnh gồm: ( điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: A phần - Tả bao quát toàn cảnh B phần - Mở bài và kết bài C phần - Mở bài, thân bài và kết bài D phần - Cảnh sáng, trưa, chiều, tối  Câu 2: Đọc đoạn văn sau Cho biết tác giả quan sát vật giác quan nào? ( điểm) Âm ngày bắt đầu tiếng gà gáy Một gáy, hai, ba lan truyền khắp xóm Tiếng gà gáy râm ran Bà xóm đã lục đục thức dậy Rải rác các bếp, ánh lửa bập bùng, nồi cơm gạo thơm phức, khói bếp quyện vào sương Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: A Thính giác và vị giác C Thị giác và khứu giác B Thính giác và thị giác D Thính giác, thị giác và khứu giác  Câu 3: Đọc đoạn văn sau: ( điểm) Lòng sông mở mênh mông, quãng chảy qua Hà Nội càng mênh mông Mỗi cánh buồm trên dòng sông, nom là bướm nhỏ Mặt sông không lúc nào chịu đứng yên Khi thì sóng dội, thì nước xoáy, thì lừng lững trôi xuôi người thẳng không nhìn Những ngày mưa bão, lòng sông xao động, gầm thét và đen kịt lại Lúc nắng ửng mây hồng, nước sông nhấp nháy bay Vào buổi tối không trăng, đậu kín trời, rơi đầy mặt sông vãi Khi nhà lên đèn, khúc sông cùng thấp tha thấp thoáng đốm lửa và nhộn nhịp tiếng gọi, tiếng thưa Cả tiếng cười râm ran trên mặt nước a) Ghi lại câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa: b) Ghi lại câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh: (14)  Câu 4: Viết đoạn văn ( khoảng 12 câu ) Tả cảnh trường em trước buổi học ( điểm) ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Câu C Câu D (15) Câu 3: a) Câu văn có sử dụng hình ảnh nhân hóa: ( điểm ) Mặt sông không lúc nào chịu đứng yên; Những ngày mưa bão, lòng sông xao động,gầm thét và đen kịt lại b) Câu văn có hình ảnh so sánh: ( điểm ) Vào buổi tối không trăng, đậu kín trời, rơi đầy mặt sông vãi ( vừa so sánh, vừa nhân hóa) Câu 4: Viết đoạn văn:  Bài viết học sinh đảm bảo các yêu cầu sau, 4điểm: - Viết đoạn văn tả ngôi trường đúng với yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết Tùy theo mức độ sai sót ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 3,5 - - 2,5 - - 1,5 - - 0,5 BẢNG ĐIỂM LỚP THỰC NGHIỆM T T Họ và tên Đào Tuấn Anh Kỳ Thị Mỹ Châu Huỳnh Ngọc Dung Trần Ngọc Duyên Điểm kiểm tra trước tác động 9 Điểm kiểm tra sau tác động 10 10 10 (16) Trần Cao Kỳ Duyên Nguyển Tấn Đạt Trần Thanh Hà Nguyễn Thị Thúy Lê Bảo Hằng Hi 10 Phan Minh Hiếu 11 Nguyễn Ngọc Thúy Hoa 12 Nguyễn Thị Tuyết Hồng 13 Nguyễn Trần Nhựt Huy 14 15 Khưu Đinh Tuấn Võ Hoàng Đăng Khải Khoa 16 Quang Thị Mỹ Kiều 17 Phạm Thị Thùy Linh 18 Hồ Thị Diễm Mi 19 Phan Đức Minh 20 Mai Quốc Nam 21 Lâm Thùy Ngân 22 Nguyễn Thị Bích Ngọc 23 Đặng Thị Tố Nguyên 24 Nguyễn Yến Nhi 25 La Thị Tuyết Nhung 26 Nguyễn Tuấn Phát 27 Nguyễn Hoa Phong 28 Cao Ngọc Phụng 29 Cao Gia Phương 30 Lục Tấn Quí 31 Nguyễn Hoàng Đức Sinh 32 Trần Lưu Vĩnh Tân 33 Ngô Thanh Thảo 34 Vương Quốc Thiện 35 Bùi Quang Tín 36 Võ Phúc Thịnh 37 Trần Ngọc Bảo Thơ 38 LươngHồng Phong Thuận 39 Trần Thủy Tiên 40 Bạch Minh Tiến 41 Nguyễn Thái Trung 42 Hoàng Anh Tuấn 7 8 9 9 7 4 6 7 6 7 10 10 10 10 9 10 8 10 8 10 10 9 8 10 8 (17) 43 T T 10 11 12 Lê Thị Thanh Tuyền BẢNG ĐIỂM LỚP ĐỐI CHỨNG Điểm kiểm tra Họ và tên trước tác động Nguyễn Nhạc Như An Trần Lưu Đức Anh Lê Hoài Bảo Đỗ Chí Bảo Nguyễn Ngọc Bảo Châu Phan Trí Cường Nguyễn Hoàng Dũng Phạm Thị Thùy Dương Nguyễn Tuấn Đạt Nguyễn Huỳnh Phát Đạt Quan Huỳnh Nhật Đăng Lê Văn Hà 10 Điểm kiểm tra sau tác động 6 7 (18) 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 Nguyễn Anh Hào Ngô Kim Ngọc Hân Lê Hồng Gia Hân Nguyễn Minh Hòa Lê Ngọc Huyền Phan Tuấn Khải Nguyễn Thành Khải Trần Ngọc Thiên Kim Trần Nguyễn Trúc Linh Tống Ngọc Mỹ Linh Phùng Tuấn Lộc Võ Ngọc Ngân Nguyễn Ngọc Ngân Phạm Hải Nghi Đào Thúy Ngọc Nguyễn Thanh Uyên Nhi Nguyễn Thị Ngọc Nhung Lâm Thanh Phát Ngô Thanh Phong Nguyễn Nhật Quang Phạm Thị Như Quỳnh Nguyễn Hữu Tài Nguyễn Huỳnh Thành Tấn Ngô Đại Thắng Trương Gia Thuận Hồ Hiếu Ngọc tiên Quan Thành Tiến Phùng Minh Trí Âu Đoàn Trung Phạm Anh Tuấn Tô Thị Ngọ Tuyền 9 9 9 9 8 9 5 9 10 6 9 10 6 10 8 9 (19)

Ngày đăng: 10/06/2021, 09:09

w