* GV bổ sung : Kim Vân Kiểu truyện là tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Hán thuộc thể loại phong tình ( tình yêu trai gái xưa, yêú tố tính chất dung tục được đề cao) còn Truyện Kiều [r]
(1)Ngày soạn : ……… Ngày giảng : ………
Tiết 21 Văn bản
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Hồi thứ mười bốn
(Ngô gia văn phái)
I Mục tiêu Kiến thức
- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi& hiểu biết chung nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, phong trào Tây Sơn người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ
- Nhân vật, kiện, cốt truyện tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi
- Một trang sử oanh liệt đân tộc ta: Quang trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược khỏi bờ cõi
- Hiểu diễn biến truyện, nội dung, nghệ thuật đoạn trích
- Phân tích, bình cảm thụ đoạn trích đặc biệt người anh hùng áo vải Quang Trung-Nguyễn Huệ
2 Kĩ năng: - KNBD:
+ Cảm nhận sức trỗi đậy kì diệu tinh thần dân tộc, cảm quan thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước tác giả trước kiện lịch sử trọng đại dân tộc
+ Liên hệ nhân vật, kiện đoạn trích với văn liên quan - KNS: Hợp tác, giao tiếp, tư sáng tạo
3 Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc Năng lực cần hình thành phát triển:
Năng lực xác đinh nhiệm vụ học tập, lực tìm kiếm xử lớ thụng tin tác giả, tác phẩm; lực cảm thụ tác phẩm văn học, lực tư duy, lực giao tiếp…
* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, KHOAN DUNG
- Ý thức lên án vua quan Lê Chiêu Thống hèn nhát, bạc nhược “cõng rắn cắn gà nhà”
- Căm ghét kẻ thù ngoại xâm
- Ca ngợi vẻ đẹp ngƣời anh hùng áo vải – Quang Trung
Giáo dục phẩm chất: yêu nước, quê hương, nhân ái, khoan dung, tự trọng * Tích hợp giáo dục ANQP: Hình ảnh đội kéo pháo, dân công chở lương thực chiến dịch Điện Biên Phủ
II Chuẩn bị
1 Thầy:- Máy chiếu, bảng phô, đồ lịch sử phong trào Tây Sơn - Các tư liệu tác giả, tác phẩm
(2)- Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK,SGV, SBT
2 Trò : - Truy cập mạng tìm hiểu sưu tầm thông tin tác giả, tác phẩm
- Soạn trả lời câu hỏi phần Đọc- hiểu văn tập III Phương pháp
- Phương pháp : Vấn đáp, đọc sáng tạo, thảo luận, nêu vấn đề, bình giảng - Kĩ thuật: Động não,
- Cách thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV Tiến trình dạy
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2 Bài mới
A HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Em hiểu vê hai câu thơ:
Mà áo vải cờ đào,
Giúp dân dựng nước cơng trình
GV: “ Áo vải , cờ đào” trở thành biểu tượng Quang Trung- Nguyễn Huệ Tháng 11/1788, quân Thanh kéo vào nước ta theo lời cầu viện Lê Chiêu Thống Nghe tin ấy, ngày 21 tháng 12 năm 1788, Bắc Bình Vương Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế, lấy hiệu Quang Trung, tiến quân Bắc, đánh đuổi quân Thanh
B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Gọi HS báo cáo kết sưu tầm tình nhóm
-Nêu điều em biết tác giả, tác phẩm
- Tổ chức cho HS nhận xét? -G bổ sung kiến thức
-G giới thiệu thể loại( Nguồn gốc, đặc điểm chung…)
-Muốn biết nội dung hồi, em nhìn vào phần ?
Tóm tắt gắn vb
I Giới thiệu chung Tác giả : SGK Tr70 Tác phẩm : - Gồm 17 hồi
- Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi lịch sử.- Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi
+ Chí – thể loại viết theo lối chương hồi, thể văn vừa có tính văn học, vừa có tính lịch sử
- Nội dung : Đây sách ghi chép thống vương triều Lê , viết theo thể chí - Là tranh thực xã hội Phong kiến VN khoảng 30 năm cuối kỷ 18 đầu kỷ 19
3 Hồi thứ 14 :
(3)Quan sát hình ảnh, đồ khời nghĩa Tây Sơn Từ chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút đến Ngọc Hồi- Đống Đa phá tan hai mươi vạn quân Thanh Cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn (do Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo) là quật khởi tầng lớp nhân dân bị áp đứng lên lật đổ lực phong kiến thống trị suy tàn, phản dân, hại dân, đảm nhiệm sứ mệnh dân tộc khôi phục quốc gia thống nhất, đánh bại đạo quân xâm lược, bảo vệ độc lập đất nước
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh kiến thức liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu hoạt động khởi động
? Hãy nêu cách đọc văn ( hồi 14 )?
+ Đọc rõ ràng, diễn cảm,đúng ngữ điệu nhân vật, lời kể tả trận đánh giọng khẩn trương
* Giáo viên mẫu, gọi học sinh đọc, nhận xét ? Giải thích nhan đề "Hồng Lê thống chí"? + Hồng Lê : Là sách ghi chép thống vương triều nhà Lê
? Đốc xuất đại binh gì?
+ Đốc xuất đại binh: Chỉ huy, cổ vũ đoàn qn lớn ? Hãy kể tóm tắt đoạn trích ?( việc)
+ Quân Thanh chiếm Thăng Long
+ 20/11/1788, Ngô Văn Sở lui Tam Điệp
+ Quang Trung lên Phú Xuân: Vua tự đốc xuất đại binh, tiến quân Bắc diệt quân Thanh ( Vào ngày 25 tháng chạp năm Mậu Thân)-1788
+Kén thêm binh lính, mở duyệt binh lớn, chia quân thành đạo, phủ dụ binh lính
+ Phán xét công tội tướng Sở, Lân
+ 30 tháng chạp mở tiệc khao quân, hẹn ngày mùng thắng giặc mở tiệc ăn mừng Thăng Long
+Tiến quân đến sông Gián, Hà Hồi ta đánh thắng giặc đến đó.-> Quân Thanh đại bại
+ Ngày mùng tết QT đến Hà Hồi, mờ sáng tới Ngọc Hồi, trưa kéo vào thành Thăng Long, tướng Thanh
(4)Tôn Sỹ Nghị chạy trốn nước, quân Thanh đại bại Vua Lê chiêu Thống vội vã chạy theo
*TT ngắn gọn
+ Quân Thanh kéo vào chiến nước ta cách dễ dàng, tin cấp báo Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế thân chinh đánh giặc
+ Cuộc tiến quân thần tốc thắng lợi vẻ vang + Sự thất bại thảm hại bọn xâm lược lũ bán nước Lê Chiêu Thống
? Tác phẩm viết theo thể loại nào? Nêu đặc điểm thể loại?
- Chịu ảnh hưởng cách viết "Tam quốc chí" Mở đầu: Nêu tinh thần, kiện chủ yếu
Kết thúc câu: Muốn biết kiện sau xin xem hồi sau rõ
? Đoạn trích có kiện chính? Hãy tách đoạn theo kiện đó?
+ Đoạn 1: Từ đầu đến năm 1788: Được tin quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên vua, thân chinh dẹp giặc
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến "kéo vào thành"> Cuộc hành quân thần tốc chiến thắng Quang Trung
+ Đoạn 3: Còn lại: Sự đại bại quân tướng nhà Thanh tình trạng thảm bại Lê Chiêu Thống ? Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11 đến
30/12/1788, nhận tin cấp báo Đơ đốc Nguyễn Văn Thiếp Nguyễn Huệ có thái độ quyết định gì? Ơng làm việc gì? + Nhận tin báo cấp, giận lắm, hợp tướng sĩ định thân chinh cầm quân để đánh đuổi chúng + Nghe lời tướng sĩ lên ngơi hồng đế để giữ lấy lòng người Làm lễ tế trời đặt niên hiệu Quanh Trung, ngày25/12/1788 hạ lệnh xuất quân, tổ chức hành quân thần tốc
? Những việc làm cho ta thấy Bắc Bình Vương người nào?
+ Từ đầu đến cuối Nguyễn Huệ ln tỏ người có hành động mạnh mẽ, nhanh nhẹn, quyết, xông xáo có chủ đích rõ ràng, khơng phải xốc độc đốn, mà có tính tốn trước sau, có tham khảo ý kiến cộng sự, người giúp việc vịng tháng ơng làm nên nhiều việc lớn
? Chặng đường từ Phú Xuân Nghệ An (từ 25 đến 29/12/1788) Quang Trung làm việc
2 Kết cấu, bố cục: + Thể loại: Tiểu thuyết chương hồi
+ Bố cục: phần
3 Phân tích:
3.1 Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ sức mạnh dân tộc chiến đấu chống xâm lược Thanh:
* Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ:
(5)gì?
? Qua lời phủ dụ Quang Trung giúp em hiểu thêm điều ơng sức mạnh dân tộc chiến đấu chống xâm lược Thanh?
( Hoạt động nhóm bàn- 2phút)
- Lời dụ có ý nghĩa hịch ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần tướng sĩ tâm đánh giặc + Khẳng định chủ quyền dân tộc ta, lên án hành động xâm lăng phi nghĩa, trái đạo tín giặc "Đất ấy, phân biệt rõ ràng"
+ Nêu bật dã tâm giặc "Giết hại nhân dân, vơ vét cải"
+ Nhắc lại truyền thống lịch sử nhân dân chống xâm lược
+ Tin tưởng nghĩa, kêu gọi tướng lĩnh đồng tâm hiệp lực, đề kỉ luật nghiêm minh
* Giáo viên: Trí tuệ sáng suốt nhạy bén, vị tướng tài ba Phân tích tình hình thời đưa lời phủ dụ qn lính để khích lệ qn sĩ lịng tự hào, tự tơn dân tộc, chiến đấu nghĩa lớn Đó trách nhiệm lịch sử
? Ngày 30 tết vùng núi Tam Điệp vua Quang Trung đã làm gì?
+ Khi tướng Sở Lân “ mang gươm lưng mà xin chịu tội”-> Xử trí thơng minh, mực, khen chê người, việc nhạy bén việc xét đoán, dùng người
+ Quang Trung khẳng định chắn đinh đóng cột “ Phương lược tiến đánh Thanh”
+ Quang Trung tính sẵn kế hoạch ngoại giao chiến thắng với nước láng giềng “ lớn gấp 10 lần” ? Tại vua Quang Trung lại định xuất quân vào ngày cuối năm?
+ Tình hình khẩn cấp, nhận định thời chín muồi: Trước & sau tết quân Thanh vui chơi mà lơ việc quân
? Qua việc Quang Trung phân tích tình hình thời cuộc, tương quan địch ta, xét đoán dùng người, em có nhận xét trí tuệ Quang Trung? => ghi bảng
? Trong vòng tháng Quang Trung làm bao việc lớn: Tế cáo trời đất, lên vua, đốc xuất đại binh chứng tỏ điều gì? Nhận xét chuẩn bị của Quang Trung cho trận đánh?
+ Chu đáo, chu tồn mặt: lịng dân, lực lượng,
- Đến Nghệ An: + Tuyển thêm quân
+ Mở duyệt binh lớn + Lời phủ dụ với quân lính Khẳng định quyền độc lập tự chủ đất nước, truyền thống đấu tranh chống xâm lược nhân dân ta, kêu gọi đồng tâm hiệp lực quân sĩ
- Đến Tam Điệp:
+ Xử lý thông minh, nhạy bén việc dùng người + Khẳng định chắn phương lược tiến đánh có sẵn
+ Tính đến kế hoạch ngoại giao
(6)thời gian, tinh thần quân sĩ
* G.viên: Qua phần v.bản, thấy Nguyễn Huệ - Quang trung người trực, thẳng thắn, hành động đốn, mục đích tốt đẹp Ngồi phẩm chất, tính cách trên, vua Quang Trung cịn có nhiều phẩm chất tốt đẹp vị tướng tài ba mà tìm hiểu tiết sau
mạnh mẽ, tầm nhìn xa trơng rộng, ý chí thắng
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động chung lớp:
Khoanh tròn vào chữ phần trả lời cho câu hỏi sau: Ý không giới thiệu Hồng Lê thống chí?
A Là tiểu thuyết lịch sử viết chữ Hán B Viết theo thể chí có 17 hồi
C Là sáng tác tập thể dịng họ Ngơ Thì
D Cuốn tiểu thuyết kết thúc việc Nguyễn Huệ lập lên triều Tây Sơn Nghệ thuật tiêu biểu đoạn trích hồi thứ mười bốn tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí là kể chuyện xen kẽ miêu tả cách sinh động, cụ thể, gây ấn tượng mạnh hành quân thần tốc Nguyễn Huệ Đúng hay sai?
A Đúng B Sai
3 Ý nói nội dung hồi thứ mười bốn ( Hoàng Lê thống chí) A Ca ngợi hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
B Miêu tả thảm bại quân tướng nhà Thanh C Số phận bi đát vua Lê Chiêu Thống D Cả A, B, C
4 Chi tiết nói lên sáng suốt Quang Trung việc xét đoán dùng người?
A Cách xử trí đối vơí tướng sĩ Tam Điệp B Phủ dụ quân lính taị Nghệ An
C Thân chinh cầm quân trận D Sai mở tiệc khao quân
1 D B 3.D; 4.A
D.HO T Ạ ĐỘNG V N D NGẬ Ụ HOẠT ĐỘNG CẶP ĐƠI
Vì tác giả Hồng Lê thống chí vốn người có cảm tình với nhà Lê mà lại viết hay thực người anh hùng Nguyễn Huệ?
-HS thảo luận nhóm bàn - Báo cáo kết
-Các nhóm khác nêu ý kiến
+ Các tác giả vốn người yêu nước nên chiến thắng dân tộc với quân Thanh không khơng làm họ tự hào
+ Vai trị Quang Trung chiến thắng dân tộc phủ nhận
(7)thuyết lịch sử nên phải tôn trọng thật lịch sử
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG: - Tìm đọc truyện “ Hồng Lê thống chí” - Xem phim người anh hùng Nguyễn Huệ
- Đọc tài liệu tham khảo “ Tư liệu Ngữ văn 9” “ Học luyện văn bản” Ngữ văn
- Soạn tiếp tiết 2:
+ Tìm chi tiết thể vẻ đẹp người anh hùng Nguyễn Huệ
+ Sự thảm bại quân tướng nhà Thanh nhục nhã vua Lê Chiêu Thống tái qua chi tiết
+ Em có nhận xét cách kể chuyện tác giả kể lại chiến thắng quan Tây Sơn thảm bại giặc
V Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : ……… Ngày giảng : ………
Tiết 24 Văn bản
HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ Hồi thứ mười bốn
(Ngô gia văn phái)
I Mục tiêu Kiến thức
- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi& hiểu biết chung nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, phong trào Tây Sơn người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ
- Nhân vật, kiện, cốt truyện tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi
- Một trang sử oanh liệt đân tộc ta: Quang trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược khỏi bờ cõi
- Hiểu diễn biến truyện, nội dung, nghệ thuật đoạn trích
- Phân tích, bình cảm thụ đoạn trích đặc biệt người anh hùng áo vải Quang Trung-Nguyễn Huệ
(8)- KNBD:
+ Cảm nhận sức trỗi đậy kì diệu tinh thần dân tộc, cảm quan thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước tác giả trước kiện lịch sử trọng đại dân tộc
+ Liên hệ nhân vật, kiện đoạn trích với văn liên quan - KNS: sáng tạo, hợp tác, giao tiếp
3 Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc Năng lực cần hình thành phát triển:
Năng lực xác đinh nhiệm vụ học tập, lực tìm kiếm xử lớ thụng tin tác giả, tác phẩm; lực cảm thụ tác phẩm văn học, lực tư duy, lực giao tiếp…
* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, KHOAN DUNG
- Ý thức lên án vua quan Lê Chiêu Thống hèn nhát, bạc nhược “cõng rắn cắn gà nhà”
- Căm ghét kẻ thù ngoại xâm
- Ca ngợi vẻ đẹp ngƣời anh hùng áo vải – Quang Trung
Giáo dục phẩm chất: yêu nước, quê hương, nhân ái, khoan dung, tự trọng * Tích hợp giáo dục ANQP: Hình ảnh đội kéo pháo, dân cơng chở lương thực chiến dịch Điện Biên Phủ
II Chuẩn bị
1 Thầy:- Máy chiếu, bảng phô, đồ lịch sử phong trào Tây Sơn - Các tư liệu tác giả, tác phẩm
- Cả tác phẩm Hồng Lê thống chí - Chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK,SGV, SBT
2 Trò : - Truy cập mạng tìm hiểu sưu tầm thông tin tác giả, tác phẩm
- Soạn trả lời câu hỏi phần Đọc- hiểu văn tập III Phương pháp
- Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, khái qt-tổng hợp
- Cách thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV Tiến trình dạy
1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(Trải nghiệm)
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm có học sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
- Phương pháp, kĩ thuật: quan sát tranh ; - Thời gian:
Gv trình chiếu hình ảnh cho học sinh xem
(9)Gv: Theo em, ngày Tết có ý nghĩa em người VN nói chung?
Hs: dịp để nghỉ ngơi, đoàn tụ sau năm làm việc, học tập vất vả, người tạm dừng hết công việc
Gv: Theo quan niệm số nước phương Đơng, có VN TQ, Tết đến xuân dịp để thành viên gia đình đồn tụ Mọi người tạm gác tất công việc để nghỉ ngơi sau năm làm việc vất vả, chí nhiều người kiêng việc vào ngày tết sợ năm phải làm lụng vất vả Thế mà vua Quang Trung- Nguyễn Huệ chọn ngày Tết để tiêu diệt quân Thanh Sự khác thường, bất ngờ mang lại điều gì? Chúng ta tìm hiểu tiết
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh kiến thức liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu hoạt động khởi động
- Phương pháp, kĩ thuật: Tổ chức hoạt động tìm hiểu phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả, thảo luận cặp đôi
- Thời gian:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Gọi học sinh đọc& ý đoạn
? Em tóm tắt trận đánh Phú Xuyên Hạ hồi?
(10)+ Vừa thấy bóng quân Tây Sơn bỏ chạy bắt sống hết
+ Trận Hạ Hồi: Bí mật vây kín làng, bắc loa truyền gọi khiến cho quân địch đồn sợ hãi xin hàng
? Em thuật lại trận đánh Ngọc Hồi? ( đồ)
+ Truyền lấy 60 tám ván
+ Vua Quang Trung oai phong cưỡi voi + Quân Thanh bỏ chạy toán loạn
* Giáo viên: Ngày mùng tết Quang Trung ngồi bành voi mặc áo bào đỏ sạm thuốc súng dẫn đầu đồn tượng binh vào Thăng Long thật oai phong lẫm liệt có lịch sử
? Có đặc biệt cách đánh Quang trung trong hai trận đánh này?
+ Bắt sống hết quân thám địch Phú Xuyên, giữ bí mật để tạo bất ngờ, vây kín làng Hà Hồi, cơng phá Nhồi, lấy ván ghép phủ rơm dấp nước để làm mộc che dàn trận tiến đánh
-> Thần tốc, bí mật, bất ngờ, đảm bảo thắng lợi mà không thương vong
? Theo dõi phần tiến công thần tốc vua Quang Trung từ Phú Xuân Thăng Long tiêu diệt qn Thanh em có suy nghĩ gì?
* Giáo viên: Có sách kể Quang Trung sử dụng biện pháp cáng võng hành quân Để tranh thủ thời gian người khiêng người nằm võng nghỉ, thay phiên suốt ngày đêm không nghỉ, vừa vừa đánh giặc khiến cho quân giặc bất ngờ, không kịp trở tay ? Đọc câu văn miêu tả cảnh vua Quang Trung ra trận Tác giả chủ yếu dùng kiểu câu nào? Nhận xét về hình ảnh này?
(câu kể)
* Giáo viên bình: Trong trận Ngọc Hồi, cảnh "khói tỏa mù trời", "cách gang tấc khơng thấy gì" bật lên hình ảnh nhà vua "cưỡi voi đốc thúc", có sách sử ghi vào đến Thăng Long, áo màu đỏ nhà vua sạm đen khói súng => Hình ảnh đẹp, xơng pha trận tiền làm nức lịng qn sĩ, tạo niềm tin chiến, thắng, đồng thời khiến kẻ thù kinh hồn, bạt vía => đại bại nhanh chóng
? Qua tồn đoạn trích em cảm nhận điều người anh hùng Nguyễn Huệ ?
? Tại nhóm tác giả vốn người cựu thần nhà Lê, chịu ơn sâu nghĩa nặng nhà Lê lại xây dựng hình
phá 20 vạn quân Thanh:
+ Đánh táo bạo liệt, thắng giịn giã, kẻ thù khơng kháng cự
* Hình tượng vua Quang Trung chiến trận: + Tài tổ chức người cầm quân
+ Tiên đốn xác + Kì tài việc dùng binh: Vừa vạch phương lược, vừa trực tiếp huy mũi công, xông pha tên đạn
-> Oai phong, lẫm liệt chiến trận
(11)ảnh Quang Trung đẹp vậy?
( Học sinh thảo luận nhóm bàn- 3phút: sư dụng kĩ năng tự tin, lắng nghe tích cực, giao tiÕp)
+ Đó thật lịch sử mà tác giả chứng kiến trực tiếp, người trí thức có lương tâm, người có tâm huyết, tài nên ông không tôn trọng thực lịch sử ý thức dân tộc
+ Mặt khác, ông thấy rõ thối nát, cỏi, hèn mạt vua, chúa Trịnh – Lê Được thấy cảnh hèn hạ vua Lê "cõng rắn cắn gà nhà" chiến công lẫy lừng Quang Trung niềm tự hào dân tộc
* G.viên: Tại quân Thanh lại thất bại thảm hại & nhanh chóng đến vậy? số phận bọn vua tơi nhà Lê sao? tìm hiểu hình ảnh đội quân cướp nước, bán nước
? Mục đích sang An Nam Tơn sĩ Nghị gì? + Biến An Nam thành quận, huyện nhà Thanh
? Khi kéo quân vào Thăng Long, lấy thành dễ dàng Tơn Sĩ Nghị có thái độ sao?
? Khi Tây Sơn kéo quân tiến đánh sống của tướng sĩ nhà Thanh nào?
+ Yến tiệc vui chơi
? Sự thảm bại quân tướng nhà Thanh tác giả miêu tả nào?
+ ? Quân tướng nhà Thanh có thái độ n.t Tây Sơn đánh đến nơi?
+ Tôn Sĩ Nghị sợ mật, ngựa không kịp đóng n, người khơng kịp mặc áo giáp…chuồn trước qua cầu phao
+ Quân: rụng rời, sợ hãi, xin hàng, bỏ chạy toán loạn, giày xéo lên mà chết bỏ chạy, tranh qua cầu rơi xuống sông chết…
? Số phận chúng nào? Vì chúng lại bị thát bại thảm hại vậy?
( Học sinh thảo luận nhóm- phút- nhóm bàn) - Do: + Chủ quan, khinh địch, kiêu căng
+ Chiến đấu khơng mục đích nghĩa + Quân Tay Sơn hùng mạnh
? Cảnh thua chạy qn Thanh có giống với cảnh thua chạy quân Minh đầu kỉ 15?
+ Ninh Kiều máu chảy thành sông
* G.viên đọc cho học sinh nghe thơ “ Đề đền Sầm Nghi Đống”- Hồ Xuân Hương -> Hình ảnh tên tướng bất tài, vơ dụng & đoạn trích “ Bình Ngơ Đại Cáo” Nguyễn Trãi-> chiến công vang dội nghĩa quân
là linh hồn cuộc khởi nghiã với những chiến công vang dội.
3.2.Hình ảnh bọn cướp nước bán nước: * Quân Thanh:
- Tôn Sĩ Nghị:
+ Chủ quan, kiêu căng, tự mãn
+ Khi thua trận sợ hãi bỏ chạy trước
-> Là tên tướng bất tài, hèn nhát
- Quân: hoảng loạn, tan tác, thất bại thảm hại -> Đội quân bất tài, vô tổ chức
(12)Tây Sơn
? Nguyên nhân dẫn đến thất bại đó?
+ Chủ quan, chiến đấu mục đích phi nghĩa, qn Tây Sơn mạnh lại có vua tài, tướng giỏi, quân đoàn kết ? Việc Lê Chiêu Thống cầu viện nhà Thanh chứng tỏ đây là vị vua nào?
+ Vì lợi ích riêng dòng họ mà đem vận mệnh dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm lược "cõng rắn cắn gà nhà", rước voi rầy mả tổ, tư cách bậc quân vương
? Vua Lê Chiêu Thống có hành động nghe tin quân Tây Sơn tiến đến nơi?
+ Chiêu Thống vội bọn thân tín “ đưa Thái hậu ngoài”, chạy bán sống bán chết, cướp thuyền dân,…mấy ngày không ăn
+ Đuổi kịp Tôn Sĩ Nghị, vua tơi nhìn than thở, ốn giận chảy nước mắt
? Em có đánh giá bọn vua bán nước Lê Chiêu Thống?
? Kết cục vua nhà Lê m.tả sao?
+ Chịu đựng nỗi sỉ nhục kẻ cầu cạnh, van xin khơng cịn tư cách bậc qn vương: chạy bán sống, bán chết ngày đêm không ăn không nghỉ, sống lưu vong
* G.viên: Khi Lê Chiêu Thống chạy sang tầu phải cạo đầu, tết tốc, ăn mặc giống người Mãn Cuối phải gửi nắm xương tàn nơi đất khách quê người
? So sánh đoạn văn miêu tả tháo chạy quân Tướng nhà Thanh vua Lê Chiêu Thống?
+ Vua nhà Lê: M.tả tỉ mỉ( Thảo luận nhóm bàn- phút)
- Giống: Đều tả thực với nhiều chi tiết cụ thể - Khác âm hưởng
+ Cuộc tháo chạy quân tướng nhà Thanh miêu tả khách quan ẩn chứa hê, sung sướng người thắng trận
+ Miêu tả tháo chạy vua nhà Lê mang cảm hứng chủ quan, ngậm ngùi, mủi lòng trước sụp đổ vương triều mà họ thờ phụng, ngậm ngùi chua xót Vì tác giả cựu thần nhà Lê, chịu ơn sâu, nghĩa nặng nhà Lê, mủi lòng trước sụp đổ vương triều Nhưng không phủ nhận hèn nhát, phản bội vua nhà Lê công nhận chiến thắng lẫy lừng Quang Trung- niềm tự hào lớn dân tộc
? Hồi thứ 14 mang lại cho em hiểu biết ?
+ Là tranh sinh động người anh hùng Nguyễn Huệ
* Số phận vua Lê Chiêu Thống:
+ “Cõng rắn cắn gà nhà”
(13)vị vua văn võ song toàn Đồng thời, thấy
tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục nhã bọn vua quan bán nước
? Văn " Hồng Lê thống chí có ý nghĩa lịch sử như nào?
? Nêu nghệ thuật tác giả sử dụng để làm bật chủ đề?
+ ? Em có nhận xét cách kể, cách giới thiệu nhân vật, ngôn ngữ tác giả?
+ Kể, tả chân thực thể rõ cảm xúc
? Tại lại coi “ Hồng lê thống chí” tiểu thuyết lịch sử ?
+ Liên quan đến thật lịch sử
+ Sự thật lịch sử ghi chép hình thức tiểu thuyết + Các nhân vật lịch sử lên tác phẩm hình tượng văn học sinh động
+ Số phận kẻ cướp nước& bán nước?
4 Tổng kết:
4.1 Nội dung- ý nghĩa : *ND : Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ: văn võ song toàn với chiến công đại phá 20 vạn quân Thanh Tình cảnh thất bại ê chề, nhục nhã bọn vua quan bán nước, cướp nước
* Ý nghĩa văn bản: + Văn ghi lại thực lịch sử hào hùng dân tộc ta hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu ( 1789)
4.2 Nghệ thuật:
+ Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến kiện lịch sử
+ Khắc họa nhân vật lịch sử
+ Ngôn ngữ kể, tả chân thật, sinh động
+ Giọng điệu trần thuật thể thái độ tác giả
4.3 Ghi nhớ (SGK-7 ) C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV hướng dẫn học sinh phân tích nhân vật Nguyễn Huệ theo : SƠ ĐỒ TƯ DUY
(dẫn chứng) (dẫn chứng) Hình tượng Nguyễn Huệ
Là người mạnh mẽ, đoán
Là người lãnh đạochỉ huy, quân sáng suốt, nhìn xa trơng rộng, biết , biết người
Có tài dùng binh thần
(14)D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Cho HS đọc thêm:
“ Hồng Lê thống chí ” phản ánh q trình suy vong khơng cưỡng lại được của quyền phong kiến lúc giờ.Vua chúa quan lại ăn chơi, tranh giành địa vị , bất tài, bất lực Chúng khơng quan tâm đến dân, đến nước Hơn , quyền lợi ích kỷ, họ tâm rước kẻ thù ngoại bang vào giày xéo đất nước Trong lúc đó, cuộc khởi nghĩa Tây Sơn chứng hùng hồn cho sức mạnh phi thường quần chúng nhân dân, lực lượng nghĩa nhắm chiến thắng bạo tàn Nổi bật Nguyễn Huệ, người anh hùng dân tộc, lãnh đạo nhân dân hoàn thành hai nhiệm vụ lịch sử trọng đại : đánh đuổi giặc ngoại xâm thống tập đoàn phong kiến Hồi thư 14 đậm đà anh hùng ca chiến trận người sáng tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
E HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Sưu tầm mẩu chuyện Quang Trung- Nguyễn Huệ
- Tìm hiểu chiến thắng Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa sách Lịch Sử để thấy rõ tài thao lược vị anh hùng dân tộc
- Chuẩn bị: Truyện Kiều Nguyễn Du V.Rút kinh nghiệm
……… ……… ……… ……… Ngày soạn : ………
Ngày giảng : ………
Tiết 23 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I Mục tiêu dạy: 1 Kiến thức:
+ Việc tạo từ ngữ
+ Việc mượn từ ngữ tiếng nước 2.Kỹ năng:
+ Nhận biết từ ngữ tạo từ ngữ mượn tiếng nước
+ Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước phự hợp 3 Thái độ:
+ Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sáng Tiếng Việt
+ Giáo dục ý thức học tập học sinh & tuân thủ việc sử dụng từ vựng đảm bảo nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(15)+ Giao tiếp: trình bày, trao đổi phát triển từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng việc trau dồi vốn từ hệ thống hoá vấn đề từ vựng Tiếng Việt
+ Ra định: lựa chọn sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp II.Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, từ vựng Tiếng Việt
* Học sinh: Đọc lại từ mượn, từ Hán Việt (lớp 6,7) tra Từ điển Tiếng Việt III Phương pháp:
+ Phân tích, thảo luận nhóm, hệ thống hố kiến thức
+ Thực hành: luyện tập sử dụng từ theo tình giao tiếp cụ thể + Động não suy nghĩ, phân tích, hệ thống hố vấn đề từ vựng Tiếng Việt IV Tiến trình dạy – giáo dục
1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2 Bài mới
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:(Trải nghiệm)
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm có học sinh nhu cầu tìm hiểu kiến thức liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
- Phương pháp, kĩ thuật: quan sát tranh ; - Thời gian:
Gv trình chiếu ví dụ in phiếu họ tập cho học sinh
Yêu cầu hs đọc văn từ mà em cho xuất thời gian gần giải nghĩa từ đó( có thể)
Cảm xúc suy tư gửi "Anh hùng bàn phím"
"Thế kỷ hai mốt kỷ công nghệ thông tin, gọi tên khác thời kỳ công nghệ số, mạng xã hội đời phần tất yếu, “loại” anh hùng từ sinh
“Anh hùng bàn phím” – cụm từ cư dân mạng chắn quen quen, bắt đầu tên, từ tên để dễ dàng nhận diện: Đó kẻ thường chẳng biết đến, ln giấu giới ảo, thích che giấu thân phận đặc biệt ln tìm thú vui bàn phím với đơi tay
Cách họ “ngụy trang” phải xứng đáng bậc thầy, chẳng biết hữu ý hay vơ tình, họ trở thành thành phần “góp vui” cho cư dân mạng, họ có cách nói hay trải nghiệm mà chưa sống họ trải nghiệm, thường “áp đặt” người phải nhìn theo cách mà họ cho là hay
Có loại anh hùng muốn giới biết “cái rốn vũ trụ ta đây”, lời nói, hành động cốt đưa lên số một, đáng buồn thay anh hùng thường chẳng thèm nhớ đến, có giở đủ chiêu trị, mánh khóe tinh vi
(16)Tiếng Việt ta vô phong phú giàu đẹp Cùng với chảy trôi của thời gian phát triển không ngừng sống, xã hội Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng Tiếng Việt không ngừng phát triển, không dừng lại ở phát triển nghĩa sở nghĩa gốc mà nhiều hướng phát triển khác nữa phát triển từ vựng cịn nhiều từ ngữ tạo và mượn từ ngữ tiếng nước ngồi ( phát triển từ ngữ lượng ) Chúng ta tìm hiểu nội dung học.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh kiến thức liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu hoạt động khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN
ĐẠT * Gọi học sinh đọc yêu cầu phần SGK
? Có từ: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ Em cho biết thời gian gần có từ ngữ cấu tạo sở từ trên ?
? Hãy giải thích nghĩa từ đó?
+ Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, sử dụng vùng phủ sóng sở cho thuê bao
+ Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào lưu thông phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
+ Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn cơng nghệ nước ngồi với sách ưu đãi
+ Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu sản phẩm hoạt động trí tuệ mang lại pháp luật bảo hộ như: quyền tác giả, quyền sáng chế, giải pháp hữu ích kiểu dáng cơng nghiệp
* G viên: Như vậy, từ số từ ngữ mà ta tạo số từ làm giàu cho vốn từ tiếng Việt? Những từ ngữ cấu tạo theo mơ nào?
- X + Y ( x, y từ có sẵn) -> hình thành theo cách dùng yếu tố có sẵn ghép lại với
? Trong TiếngViệt có từ cấu tạo theo mơ hình X + tặc ( như: Khơng tặc, hải tặc ) Em tìm những từ ngữ xuất cấu tạo theo mơ hình ?
+ Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng
+ Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật tiên tiến nhập trái phép vào liệu máy tính người khác phá hoại
+ Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc
+ Hải tặc: Những kẻ chuyên cướp tàu biển ? Tạo từ ngữ từ vựng nhằm mục đích gì?
I Tạo từ ngữ mới: Phân tích ngữ liệu SGK/72
* Các từ ngữ tạo thành:
- Điện thoại di động - Kinh tế tri thức - Đặc khu kinh tế - Sở hữu trí tuệ
* Cấu tạo từ ngữ theo mơ hình X + tặc: + Lâm tặc
+ Tin tặc + Nghịch tặc + Hải tặc
(17)+ Tạo từ ngữ để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cách để phát triển từ vựng tiếng Việt
* Gọi học sinh đọc Ghi nhớ ( SGK- )
? Trong ngơn ngữ tiếng Việt có phận từ mượn. Theo em từ mượn nhiều từ nước nào?
? Tìm từ mượn Hán Việt hai đoạn trích? ( Nhóm bàn –3 phút)
Chú ý : “ ngọc”không kể tên riêng đoạn trích
? Theo em đoạn trích tác giả lại dựng từ Hán Việt ?
+ Tác dụng: Trong đoạn thơ Truyện Kiều: thêm hay, hàm súc tăng giá trị biểu cảm
+ Văn bản: “ Chuyện người gái Nam Xương” viết chữ Hán, tiếng Việt không đủ số từ diễn đạt -> Mượn từ Hán Việt
? Theo em Tiếng Việt, số từ Hán Việt sử dụng như nào?
+ Phổ biến rộng rãi ngơn ngữ nói ngôn ngữ viết
? Tiếng Việt dùng từ để khái niệm ?
+ Bệnh khả miễn dịch gây tử vong: AIDS
+ Nghiên cứu cách có hệ thống hàng hố: maketing ? Những từ có nguồn gốc đâu ?
+ Tiếng Anh, tiếng nước ? Hãy tìm số ví dụ khác ?
+ Compa, Catset, ghi đông, gác đờ bu
? Từ tìm hiểu trên, em rút kết luận gì?
+ Từ vựng phát triển cách mượn từ ngữ tiếng nước Bộ phận quan trọng tiếng Việt tiếng Hán
* Giáo viên: Cần ý sử dụng từ mượn:
+ Khi tiếng Việt khơng có khơng biểu đạt đủ ý
+ Phải dùng lúc, chỗ, đối tượng tránh lạm dụng để bảo vệ sáng Tiếng Việt
* Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
2.Ghi nhớ: ( SGK-73) II Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài: 1.Phân tích ngữ liệu SGK/73
* Các từ Hán Việt: a Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, hành, xuân, tài tử, giai nhân
b Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám, thiếp đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc
* Các từ biểu thị khái niệm:
- AIDS (ết)
- Marketting ( ma- két-tinh)
-> Mượn tiếng Anh -> Mượn từ ngữ tiếng nước cách để phát triển từ vựng từ vựng Tiếng Việt Bộ phận từ mượn quan trọng Tiếng Việt mượn Tiếng Hán - >Ngồi cịn mượn số nước Châu Âu( Anh, Pháp ) Ghi nhớ: (SGK-74) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức học phần hình thành kiến thức vào tình cụ thể thông qua hệ thống tập
- Phương pháp,
(18)- Thời gian:
* Giáo viên nêu yêu cầu tập – Học sinh làm ( Kĩ thuật mảnh ghép)
II Luyện tập: Bài tập 1:
* Kĩ thuật mảnh ghép * Chia lớp thành nhóm nhóm tìm từ ngữ
? Tìm từ ngữ đ-ược dùng phổ biến gần giải thích nghĩa từ này?
? Dựa vào kiến thức học lớp và lớp rõ trong những từ sau từ nào từ mượn tiếng Hán, từ từ mượn ngôn ngữ Châu Âu?
* X + trường: Chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường
* X+ hóa: xã hội hóa, giới hóa, điện khí hóa
* X+ điện tử: Thư điện tử, thương mại điện tử, Giáo dục điện tử, phủ điện tử
Bài tập 2( SGK-74)
+ Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình chỗ giao lưu đối thoại trực tiếp với qua hệ thống camêra điểm cách xa
+ Khu chế xuất: Khu cơng nghiệp sản xuất hàng hố với cơng nghệ cao
+ Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán hàng, quán nhỏ, tạm bợ
+ Đường cao: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho loại xe giới chạy với tốc độ cao + Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại
+ Bàn tay vàng + Công nghệ cao + Công viên nước + Đa dạng sinh học + Đường vành đai + Hiệp định khung
B i t p 3( SGK-74)à ậ
Từ mượn tiếng Hán Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu Mãng xà tô thuế Biên
phịng, phê phán Tham ơ, phê bình
Nơ lệ, ca sĩ
Xà phịng, tơ Ra
Cà phê Ca nô D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Chỉ từ mượn nêu tác dụng việc dùng từ mượn đoạn thơ sau:
Gần xa nô nức yến anh Chị em sắm sửa hành chơi xuân
Dập dìu tàì tử giai nhân
(19)-Nêu tác dụng:
+ Tạo trang trọng cho lời thơ, phù hợp với việc miêu tả cảnh lễ hội truyền thống + Gợi khơng khí lễ hội nhộn nhịp trang nghiêm
+ Thể độc đáo cách sử dụng từ mượn vào thể thơ lục bát dân tộc E HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
1 Thống kê từ ghép tiếng Việt, từ mượn xuất tìm hiểu nghĩa chúng?
VD.- Kinh tế tri thức - Cơng dân tồn cầu - Cách mạng 4.0 -STEM Giới thiệu sơ đồ sau lấy ví dụ minh hoạ
Ngày soạn : ……… Ngày giảng :
Tiết:26
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU I Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- Cuộc đời nghiệp sáng tác Nguyễn Du - Nhân vật, kiện, cốt truyện Truyện Kiều
- Thể thơ lục bát truyền thống dân tộc tác phẩm văn học trung đại - Những giá trị nội dung, nghẹ thuật yếu tác phẩm Truyện Kiều
2 Kỹ : *KNBH:
- Đọc – hiểu truyện thơ Nôm văn họctrung đại
- Nhận đặc điểm bật đời sáng tác tác giả văn học trung đại
- KNS: Tự nhận thức, tư duy, giải vấn đề…
3.Thái độ: Niềm từ hào danh nân văn hóa nhân loại – Nguyễn Du với tác phẩm xuất sắc - Truyện Kiều
4 Phát triển lực: lực nhận thức, lực tự học ( tự xác định nhiệm vụ, lên kế hoạch thực nhiệm vụ học tập), lực tìm kiếm thơng tin…
Những hình thức phát triển của từ vựng tiếngViệt
Phát triển nghĩa từ ngữ
Phát triển thêm nghĩa (ÂD, HD)
Thay đổi nghĩa VD: Vua
Tạo từ Mượn từ
(20)* GD đạo đức: Hiểu biết có ý thức giữ gìn kiệt tác văn chương Việt Nam giới => giáo dục giá trị TÌNH YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, KHOAN DUNG
II Chuẩn bị
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học,
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách tập, tài liệu liên quan; soạn bài; chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn nhà giáo viên
III Phương pháp
1 Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, khái quát tổng hợp
2 Kĩ thuật :động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ IV.Tiến trình dạy học giáo dục
1 Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số 3 Bài (36’)
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 2’ - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận học.
Nguyễn Du đại thi hào dân tộc , danh nhân văn hóa với kiệt tác “ Truyện Kiều” đánh dấu vị trí quan trọng văn học nước nhà đời sống tâm hồn dân tộc…
Hoạt động GV – HS Ghi bảng
B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: (10’): Tìm hiểu tác giả
- Mục tiêu: Giúp hs phát nhận xét những yếu tố gó phần tạo nên thiên tài văn học Nguyễn Du
- Gv chiếu chân dung Đại thi hào Nguyễn Du
*Gọi HS đọc phần I SGK, yêu cầu HS trả lời, gọi nhận xét, GV bổ sung, cho HS quan sát chân dung tác giả.
? Nêu nét thân thế, gia đình tác giả? Điều có ảnh hưởng ntn tới sáng tác thơ văn của ông?
* GV bổ sung: Tự hào gia phả, dòng họ- họ Nguyễn có lời tuyên thệ: “Bao Ngàn Hống hết Sông Rum hết nước, họ hết quan.”
I Tác giả
* Bản thân
(21)? Thời đại Nguyễn Du sống vào khoảng thời gian nào ? Điều có ảnh hưởng đến nghiệp văn thơ của ông?
+ Cuối TK XVIII đầu kỉ XIX chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng, phong trào khởi nghĩa nông dân lên bão táp mà đỉnh cao khởi nghĩa Tây Sơn:
“Một phen thay đổi sơn hà Mảnh thân biết đâu?” TLN:
Những bước thăng trầm đời ông ảnh hưởng tới sáng tác Nguyễn Du ntn?
Nhóm 1: Báo cáo
Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung GV chốt:
+ Lúc nhỏ : tuổi mồ côi cha; 12 tuổi mồ côi mẹ, với anh trai Nguyễn Khản Sống học tập Thăng Long hào hoa, phong nhã, học giái thi không đỗ cao
+ Trưởng thành :
-1786 – 1796 lưu lạc nhiều năm đất Bắc, nhờ quê vợ Thái Bình tâm trạng ngơ ngác buồn chán, hoang mang bi phẫn Nhiều năm lưu lạc sống gần gũi với nhân dân, nếm trải nỗi khổ cực,
- Năm 1796: Giai đoạn làm quan với nhà Nguyễn Khi Tây Sơn cơng Bắc ơng phị Lê chống lại Tây Sơn không thành
- Từ 1796-1802: Về ẩn quê nội Hà Tĩnh Sau định vào Nam theo Nguyễn Ánh chống lại Tây Sơn bị bắt giam
3 tháng thả
- Năm1802: Khi Nguyễn Ánh lên mời ông làm quan bất đắc dĩ chọn chức quan nhỏ: làm tri
huyện Bắc Hà
- 1805 – 1808 làm quan kinh đô Huế - 1809 : làm cai bạ Quảng Bình
- 1813-1814 : Được thăng chức làm chánh sứ, sứ Trung Quốc lần
-1820: Khi chuẩn bị sứ Trung Quốc lần ông ốm , Huế
* GV bổ sung
Năm 1824 trai ông mang thi hài ông an táng quê nhà Nguyễn Du người có hiểu biết sâu rộng sống, người, có lịng nhân ái: “Chữ tâm ba chữ tài” Điều ảnh hưởng lớn ông viết “Truyện Kiều” Mộng Liên Đường chủ nhân lời tựa “Truyện Kiều” viết:
- Tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên - Quê: Tiên Điền- Nghi Xuân – Nghệ Tĩnh
* Gia đình
- Gia đình Đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học
Nguyễn Du thừa hưởng giàu sang phú quý, có điều kiện học hành, thừa hưởng truyền thống văn chương gia đình * Thời đại xã hội
Có nhiều biến động dội Điều ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình cảm, nhận thức, đời, nghiệp Nguyễn Du, để ơng hướng ngịi bút vào thực
* Cuộc đời
+ Lúc nhỏ: tuổi cha 12 tuổi mẹ với anh
+Trưởng thành:
-1786 – 1796 lưu lạc đất Bắc nhờ quê vợ tâm trạng ngơ ngác buồn chán, hoang mang bi phẫn
- 1802 làm quan cho triều Nguyễn
- 1805 – 1808 làm quan kinh đô Huế
- 1809 làm cai bạ Q/Bình -1813-1814: Được thăng chức sứ Trung Quốc lần
(22)“Tố Như Tử có mắt trơng khắp sáu cõi, có lịng nghĩ đến nghìn đời Lời văn tả máu chảy đầu ngòi bút, nước mắt thấm tờ giấy khiến đọc phải thấm thía, ngậm ngùi đau đớn đến đứt ruột” TLN- Nhóm 2:
?Hãy giới thiệu nghiệp sáng tác Nguyễn Du?
Nhóm 2: Báo cáo
Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung GV chốt:.
- Gồm nhiều tác phẩm lớn có giá trị, xuất sắc Đoạn trường Tân Thanh (Truyện Kiều)
- Tác phẩm chữ Hán : Thanh Hiên thi tập; Nam Trung tạp ngâm; Bắc hành tạp lục
- Tác phẩm chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn ? Qua tìm hiểu tác giả, em có đánh giá ơng? - Nguyễn Du đại thi hào văn học dân tộc, danh nhân văn hoá giới
- Nguyễn Du bậc thày việc sử dụng ngơn ngữ tiếng Việt, có đóng góp to lớn cho phát triển VHVN, đặc biệt thể loại truyện thơ
- Là người có trái tim giàu tình u thương, cảm thông sâu sắc với người nghèo khổ, với đau khổ nhân dân
* GV khái quát, chốt kiến thức trọng tâm toàn và chuyển ý. Với 60 năm đời người, nghiệp Nguyễn Du thật đồ sộ Điều khẳng định vị trí xứng đáng đại thi hào, danh nhân văn hoá giới
* Hoạt động 2: (15’): Tìm hiểu tác phẩm
-Mục tiêu: Hs nắm nét nguồn gốc, giá trị… Truyện Kiều, tích hợp GD đạo đức. - PP : Vấn đáp, thảo luận nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm - Phương tiện: Máy chiếu
- Hình thức: Nhóm/lớp
- Gv chiếu ảnh chụp dịch khác Tr Kiều
TLN- Nhóm
? Em giới thiệu nguồn gốc tác phẩm Truyện Kiều tóm tắt
Nhóm 3: Báo cáo
Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung GV chốt:.
+ Cuộc đời chìm nổi, nhiều nơi, tiếp xúc nhiều hạng người
có vốn sống phong phú
được coi người giái nước Nam
- Có lịng yêu thương, thông cảm với người nghèo khổ, với nỗi đau nhân loại
* Sự nghiệp sáng tác.
-Tác phẩm chữ Hán: Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục…
- Tác phẩm chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn…
=> Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, thể loại truyện thơ
- Nguyễn Du đại thi hào văn học dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
- Là bậc thày việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, đặc biệt là truyện thơ.
(23)* GV bổ sung: Kim Vân Kiểu truyện tác phẩm văn xuôi viết chữ Hán thuộc thể loại phong tình ( tình u trai gái xưa, ú tố tính chất dung tục đề cao) còn Truyện Kiều Nguyễn Du viết bằng truyện thơ với 3254 câu thơ lục bát viết chữ Nôm được Nguyễn Du tước bỏ yếu tố dung tục, giữ lại cốt truyện nhân vật, thay đổi chi tiết ngôn ngữ, tâm lí nhân vật…tạo giới nhân vật đặc sắc với cảm hứng nhân đạo cao xuất phát từ sống con người Việt Nam nên Truyện Kiều sáng tác văn chương đích thực Nguyễn Du
? Thông qua TP, tác giả muốn phản ánh điều gì XH cũ ?
+ Giá trị thực: Phản ánh sâu sắc thực xã hội đương thời
+ Giá trị nhân đạo: Niềm cảm thương sâu sắc trước đau khổ người, lên án tố cáo lực bạo tàn, trân trọng đề cao người từ vẻ đẹp ngoại hình lẫn nội tâm
GV: Hồi Thanh nhận định: “Đó án, 1 tiếng kêu thương, ước mơ nhìn bế tắc.” ?Giá trị nghệ thuật thể đặc sắc thế nào?
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn - Thời gian: phút
- Các nhóm báo cáo, bổ sung - Gv: Chốt:
- Vừa sử dụng ngôn ngữ bác học kết hợp hài hịa với ngơn ngữ dân gian Ngơn ngữ bác học từ Hán Việt, điển tích, điển cố Số lượng từ Hán Việt 1310 từ Ngôn ngữ dân gian từ Việt, tục ngữ, thành ngữ, ca dao
- Sử dụng từ đồng nghĩa, đa nghĩa cách điêu luyện - Nghệ thuật tự có bước phát triển vượt bậc (Dẫn chuyện, miêu tả thiên nhiên khắc học tình cảm tâm lí
II.Tác phẩm Truyện Kiều
1 Nguồn gốc
- Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” Thanh Tâm Tài nhân (Trung Quốc )
Đây tác phẩm Truyện thơ Nôm tiêu biểu văn học Trung đại Việt Nam
2 Tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều gồm phần: + Gặp gỡ đính ước + Gia biến lưu lạc + Đoàn tụ
3 Giá trị tác phẩm. a Giá trị nội dung * Giá trị thực:
- TP phản ánh sâu sắc thực XH đương thời với tất mặt tàn bạo tầng lớp thống trị & số phận người bị áp đau khổ, đặc biệt số phận bi kịch người phụ nữ
* Giá trị nhân đạo
(24)nhân vật)
- Nghệ thuật xây dựng miêu tả nhân vật bậc thầy : - Miêu tả thiên nhiên độc đáo
* GV dùng số câu thơ truyện để chứng minh *Tả người :
- Nhân vật diện: Ngịi bút ước lệ, dùng hình ảnh thiên nhiên tả người Là nhân vật lý tưởng hóa Nguyễn Du
VD: Nghiêng nước nghiêng thành
- Nhân vật phản diện: Tả thực, nhân vật thực hóa Nguyễn Du
Vd: "Quá niên trạc ngoại tứ tuần- Mày râu nhẵn nhôi áo quần bảnh bao."
- Cố nhân- người cũ – kẻ cắp bà già * Tả cảnh
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình sinh động, khắc họa rõ nột nội tâm nhân vật
-GV lấyVD: Cùng khái niệm mặt trăng , tác giả sử dụng nhiều từ khác để thể hiện: thỏ, gương nga, vầng trăng
* GV chốt: Truyện Kiều kết tinh thiên tài văn học Nguyễn Du, kiệt tác văn học thời phong kiến
*GV nhấn mạnh: Với Truyện Kiêu, tiếng Việt trở thành ngôn ngữ văn học: Khơng có chức biểu đạt, biểu cảm mà mang chức thẩm mỹ (vẻ đẹp nghệ thuật ngôn từ)
Hạn chế: tư tưởng mệnh trời nghiệp chướng Tích hợp đạo đức:
? Ý thức em việc học đọc kiệt tác “ Truyện Kiều”?
- Hiểu biết có ý thức giữ gìn kiệt tác văn chương của Việt Nam giới…
cho người
b Giá trị nghệ thuật
-Truyện Kiều kiệt tác với bút pháp nghệ sĩ thiên tài tất phương diện nghệ thuật truyện thơ Nôm: Thể loại, ngơn từ, bố cục, kết cấu, hình tượng nhân vật, nghệ thuật thể nội tâm, miêu tả ngoại hình, tả cảnh ngụ tình -Ngơn ngữ dân tộc thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ -Nghệ thuật tự có bước phát triển vượt bậc: Ngơn ngữ kể chuyện có hình thức: -Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 7’) HOẠT ĐỘNG CẶP ĐƠI
- Chia nhóm HS : theo tổ
- Cho HS tiếp cận hình ảnh ( trình chiếu)
- GV giao nhiệm vụ: tổ thực nhiệm vụ sau: Tìm lời thích cho tranh (câu thơ) Chú ý bổ sung chi tiết để truyện kể đảm bảo nội dung,
2.Kể truyện theo tranh
(25)(26)D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) HOẠT ĐỘNG CẶP ĐƠI
Vì nói “ Truyện Kiều cáo trạng, tiếng kêu thương”? - Giao nhiệm vụ cho nhóm -HD HS dựa vào giá trị nội dung cùa truyện để giải thích chứng minh - Tổ chức báo cáo kết trao đổi thảo luận
- GV tổng hợp, kết luận
*Bản cáo trạng; Giá trị thực - Tố cáo thực trạng xã hội thối nát, bất công, tàn bạo
- Phản ánh sống bất hạnh người lương thiện
*Tiếng kêu thương: Giá trị nhân đạo - Cảm thương với số phận người phụ nữ tài sắc bị chà đạp, vùi đập
- Khát vọng tự do, công - Lên án lực tàn bạo E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG (3’)
GV yêu cầu HS
1 Học thuộc đoạn trích “Truyện Kiều”
(27)3 Tìm hiểu nghệ thuật tả người “Truyện Kiều”?
4 Tìm đọc thư viện tài liệu truyệnn Kiều viết nhà phê bình văn học Đặng Thanh Lê?
HDVN (2’)
- Làm phần luyện tập trang 75 - Soạn “Chị em Thúy Kiều” : + Xác định vị trí, bố cục đoạn trích + Phân tích vẻ đẹp Thúy Vân- Thúy Kiều
+ Phát khác ngòi bút miêu tả vẻ đẹp hai nhân vật V.RKN
(28)Ngày soạn : ……… Ngày giảng :
Tiết 27 CHỊ EM THÚY KIỀU
(Trích truyện Kiều) - Nguyễn Du-I Mục tiêu cần đạt
1 Kiến thức :
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ Nguyễn Du miêu tả nhân vật
- Cảm hứng nhân dạo Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài người qua đoạn trích cụ thể
2 Kỹ năng:
- Đọc-hiểu văn truyện thơ trung đại - Theo dõi diến biến việc tác phẩm
- Có ý thức liên hệ với văn liên quan để tìm hiểu nhân vật
- Phân tích ssos chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển Nguyễn Du văn
- KNS: Tự nhận thức, tư duy, giải vấn đề, hợp tác… 3 Thái độ: Trân trọng đẹp
4.Phát triển lực: lực nhận thức, lực tự học ( tự xác định nhiệm vụ, lên kế hoạch thực nhiệm vụ học tập), lực tìm kiếm thơng tin… - GD đạo đức: lịng nhân ái, yêu đẹp, => giáo dục giá trị TÌNH U THƯƠNG, HẠNH PHÚC, GIẢN DỊ, TƠN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM II Chuẩn bị
1 GV: Tranh chân dung Thúy Vân, Thúy Kiều ; Kế hoach giảng HS : Chuẩn bị : Đọc văn bản, chia bố cục, trả lời câu hỏi đọc - hiểu III Phương pháp
1 Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, khái quát - tổng hợp
2 Kĩ thuật : đặt câu hỏi, trình bày phút IV Tiến trình dạy học-GD
1 Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số
KTra cũ(3’) ? Nêu g.trị nội dung & nghệ thuật Truyện Kiều? a Giá trị nội dung
* Giá trị thực:
- TP phản ánh sâu sắc thực XH đương thời với tất mặt tàn bạo tầng lớp thống trị & số phận người bị áp đau khổ, đặc biệt số phận bi kịch người phụ nữ
(29)- Niềm cảm thương sâu sắc trước đau khổ người, trân trọng đề cao vẻ đẹp người; hướng tới giải pháp XH đem lại hạnh phúc cho người
b Giá trị nghệ thuật
-TK kiệt tác với bút pháp nghệ sĩ thiên tài tất phương diện nghệ thuật truyện thơ Nôm: Thể loại, ngôn từ, bố cục, kết cấu, hình tượng n/v, n/thuật thể nội tâm, miêu tả ngoại hình, tả cảnh ngụ tình
-Ngơn ngữ dân tộc thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ
-Nghệ thuật tự có bước phát triển vượt bậc: Ngơn ngữ kể chuyện có hình thức:
+ Trực tiếp: Lời nhân vật + Gián tiếp: Lời tác giả
Nửa trực tiếp: Lời tg’ mang suy nghĩ, giọng điệu n/v -Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên Bài mới: Khởi động : 3’
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận học. - Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật, PP:thuyết trình
Nguyễn Du đại thi hào dân tộc , danh nhân văn hóa với kiệt tác
“ Truy n Ki u” ánh d u m t v trí quan tr ng n n v n h c nệ ề đ ấ ộ ị ọ ề ă ọ ước nh v đờ ối s ng tâm h n dân t c Hôm nay, cô v s i v o ộ ẽ đ tìm hi u oan trích” Ch em Thúy Ki u”.ể đ ị ề
Hoạt động GV – HS Ghi bảng
*Hoạt động I: (3’): Tìm hiểu vị trí đoạn trích - Mục tiêu: Giúp hs nắm vị trí đoạn trích - PP vấn đáp
- Hình thức: cá nhân/lớp
? Dựa vào tiêu đề phần vào nội dung đoạn trích, theo em đoạn trích nằm phần tác phẩm ?
? Nội dung đoạn trích?
*Hoạt động II: (30’): Hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản
- Mục tiêu: Đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản để thấy vẻ đẹp chân dung hai nàng Kiều và đặc sắc nghệ thuật xây dựng chân dung nhân vật tác giả, tích hợp Gd đạo đức.
- PP đọc sáng tạo, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận
I Giới thiệu chung
* Vị trí
- Ở phần đầu tác phẩm từ câu 15 đến câu 38
- Đoạn trích giới thiệu vẻ đẹp Thuý Vân Thúy Kiều
II Đọc hiểu văn bản
1 Đọc tìm hiểu thích
2 Kết cấu, bố cục
- câu đầu : giới thiệu chung chị em Thuý Kiều
(30)- Hình thức: hoạt động cá nhân/lớp/nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày phút * Hd đọc: Giọng đầm ấm, nhẹ nhàng nhấn mạnh từ gợi tả, ngắt nhịp thơ 2/2/2, 3/3, 2/2/2/2
* Gv đọc tham khảo
? Gọi học sinh đọc?- H- Gv nhận xét phần đọc H?
? Giải thích số từ khó :“ ả”?
? Đoạn trích chia làm đoạn? Nêu giới hạn nội dung đoạn?
? Em có nhận xét kết cấu này?
=> Kết cấu chặt chẽ, có dụng ý ng.thuật, g.thiệu theo trình tự từ chung đến riêng- trình tự văn miêu tả
? Gọi học sinh đọc câu đầu? ? Nguyễn Du giới thiệu khái quát chị em nàng Kiều từ ngữ, hình ảnh nào?
- “Đầu lịng hai ả tố nga
Thuý Kiều chị, em Thuý Vân Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi người vẻ mười phân vẹn mười ” ? Tố nga gì?
? Em hiểu cụm từ: “Mai cốt cách, tuyết tinh thần”?
? Em có nx từ ngữ dùng để gọi, tả hai chị em Kiều?
- Gọi từ ngữ trang trọng “ tố nga” Dùng hình tượng thiên nhiên đẹp để miểu tả vẻ đẹp người
* Gv: Đó bút pháp ước lệ, tượng trưng đc sd nhiều văn học cổ
- Khơng có vậy, Nguyễn Du cịn thành công cách sử dụng ngôn ngữ Việt “Đầu lịng” nơm na, chắt lọc tinh t tiếng mẹ đẻ Hán Việt “ Tố Nga” câu thơ làm cho lời thơ trang trọng Cách ngắt nhịp 3/3 (mai cốt cách- tuyết tinh thần) 2-2/2-2 (4-4) ( Thuý Kiều chị/ em Thuý Vân) => thể cân đối ngang người vẻ đẹp khác đạt đến độ hồn mĩ, khơng chê vào đâu được: “mười phân vẹn mười”
? Qua phân tích em có cảm nhận vẻ đẹp
riêng vẻ đẹp Thúy Kiều
- câu cuối: đức hạnh hai chị em
3 Phân tích
3.1 Giới thiệu chung hai chị em Thúy Kiều
(31)của hai chị em Thuý Kiều? - H trả lời=> Gv kq=> ghi bảng * Tich hợp giáo dục đạo đức
? Thái độ trước vẻ đẹp người ?
- Trân trọng, yêu thương… * Chuyển:
? Thúy Vân miêu tả qua lời thơ nào?
Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang Hoa cười, ngoạ đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.” ? Những từ ngữ, biện pháp NT tác giả sử dụng để miêu tả?
- Sd tính từ: trang trọng, đoan trang bút pháp nghệ thuật ước lệ, cách sử dụng thành ngữ “mày ngài, mắt phượng” phép ẩn dụ, so sánh, nhân hoá
? Dựa vào hình ảnh thơ, ngơn ngữ của mình em hình dung miêu tả lại Thuý Vân phút?
2 HS trình bày Định hướng:
- Thuý Vân thiếu nữ tuổi trăng trịn, khn mặt tươi tắn, sáng đẹp trăng rằm, nét mày mảnh cong vút mày ngài, miệng cười tươi hoa, tiếng nói trẻo, lời lẽ đẹp ngọc, tóc xanh óng ả mây, nàn da trắng trẻo, mịn màng tuyết
? Qua em cảm nhận đc Th Vân? - H trả lời=> Gv kq=> ghi bảng:
* Gv: Đó vẻ đẹp tuyệt đỉnh theo chuẩn mực xhpk: vẻ đẹp của: công- dung- ngôn- hạnh
? Vẻ đẹp Thúy Vân gợi cho em những cảm giác đời, số phận nàng?
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn - Thời gian: phút
- Các nhóm báo cáo, bổ sung - Gv: Chốt:
*GV: Điều kì diệu cách miêu tả Nguyễn Du vừa miêu tả ngoại hình vừa giúp người đọc cảm nhận tính cách số phận
3.2 Vẻ đẹp Thúy Vân
(32)nhân vật Thiên nhiên tạo hoá thua nhan sắc Thuý Vân lại sẵn lòng nhường nhịn trước sắc đẹp nàng Vẻ đẹp tươi tắn, hiền dịu, phúc hậu đoan trang dự báo đời bình lặng, êm ấm, sn sẻ, tương lai tươi sáng chờ đón nàng Dường Thuý Vân sinh đời để hưởng hạnh phúc
* Chuyển
*Chú ý hai dòng thơ đầu phần tả Kiều? ? Em nhận thấy khác biệt việc tả Kiều so với tả Vân?
- Thúy Vân tả sắc đẹp Thúy Kiều tả tài
? Tài sắc Thúy Kiều nhận xét ntn? - “Sắc sảo mặn mà”
? Theo em, “ sắc sảo mặn mà” vẻ đẹp ntn? - H cảm nhận - Gv bình: “Sắc sảo mặn mà” là hịa quện vẻ đẹp tài trí tâm hồn Đó ko phải đẹp dễ dàng nhìn thấy mắt thường Có lẽ, vẻ đẹp rực rỡ, nồng nàn hấp dẫn, có sức mạnh kì diệu việc hút ng khác Vẻ đẹp khiến cho đó, dù đc chiêm ngưỡng lần không quên
? Vẻ đẹp đc miêu tả cụ thể lời thơ nào?
- Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn xanh
? Em hiểu hai cụm từ: “làn thu thủy” “nét xn sơn”?
? Em có nx cách tả Kiều?
- Vẫn sd bút pháp ước lệ, nt ẩn dụ, nhân hoá thiên gợi
? Những biện pháp nghệ thuật làm nổi bật nhan sắc Kiều nào? Em hãy hình dung miêu tả lại chân dung của T.Kiều phút?
2-3 HS chia sẻ - GV định hướng
- Kiều có đơi mắt xanh nước mùa thu (có thể nhìn tận đáy tâm hồn), lông mày xanh, đẹp núi mùa xuân, dung nhan đằm thắm, dáng người tươi trẻ mềm mại khiến liễu phải hờn thua Một sắc đẹp
(33)làm cho người ta say mê ngoảnh lại lần thứ thành bị xiêu, ngoảnh lại lần thứ hai nước đổ
? Theo em, tg lại đặc tả vẻ đẹp đôi mắt K?
- Đôi mắt phần gợi cảm khuôn mặt, thể phần tinh anh tâm hồn trí tuệ Nhìn vào đơi mắt nhận thức đc sắc sảo trí tuệ, mặn mà tâm hồn Việc chọn đôi mắt để tả chứng tỏ tài bậc thầy ND
GV nhận xét, bình: Tác giả bút pháp đòn bẩy (vẽ mây lẩy trăng) để làm bật vẻ đẹp Thúy Kiều Nếu vẻ đẹp Thúy Vân dừng lại ngoại hình cách cụ thể đến Kiều vẻ đẹp khơng miêu tả chi tiết mà gợi thần thái tỏa rạng bên Ánh mắt không miêu tả cụ thể mà qua nghệ thuật ẩn dụ "làn thu thủy" giúp ta hình dung đơi mắt đẹp, sáng, thống buồn nước mùa thu; đơi lơng mày xinh tươi, mảnh nét núi mùa xuân Vẻ đẹp khiền hoa ghen,liễu hờn: Sự đố kị tạo hóa-> Vẻ đẹp vượt khỏi quy luật tự nhiên, dự báo điều giơng bão (Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen)
? Nhà thơ bình luận ntn nhan sắc của Kiều? Em hiểu đc điều từ lời bình luận ấy? - “Sắc đành địi một”
=> Kiều tuyệt giai nhân- cô gái đẹp trần gian , đời khơng có sánh *GV: Xét mặt nhan sắc Nguyễn Du nhận xét Kiều người đẹp Thúy Vân đẹp- mẫu người đẹp lí tưởng xã hội phong kiến Nhưng vẻ đẹp Kiều lại vượt lên, hẳn - “Kiều sắc sảo mặn mà” Một sắc đẹp làm cho người ta say mê ngoảnh lại lần thứ thành bị xiêu, ngoảnh lại lần thứ hai nước, khiến cho tạo hố sinh lịng đố kị, ghen ghét
? M.tả chân dung Kiều, tác giả ngầm dự báo điều số phận nàng?
(34)điểm hạn chế Nguyễn Du
? Như xét mặt nhan sắc em thấy Thuý Kiều cô gái nào?
=> TK người đẹp tuyệt giai nhân, đời khơng có sánh
*Chuyển: Không nữ sắc tuyệt giai nhân mà Kiều người mực tài hoa
? Nguyễn Du miêu tả tài Kiều qua hình ảnh nào?
Thơng minh vỗn sẵn tính trời Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm Cung thương lầu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt hồ cầm chương
? Qua lời thơ, em thấy Kiều có tài gì? - Kiều có tài làm thơ, đánh đàn, vẽ tranh, soạn nhạc
? Tài Kiều miêu tả bằng những từ ngữ nào? ND đánh giá về tài nàng?
- Vốn sẵn tính trời, pha nghề, đủ mũi, làu, ăn đứt
=> Tài đành họa hai
? Qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả kết hợp với lời bình luận tg, em cảm nhận thế tài Kiều? Trình bày một phút
2 HS trình bày Định hướng:
- Bẩm sinh Kiều trời phú cho tư chất thông minh, với trí tuệ thơng minh nàng trở thành người mực tài hoa Tài làm thơ, tài đánh đàn, vẽ tranh, soạn nhạc tài xuất sắc ND đặc biệt đặc tả tài đàn K: trở thành sở trường, khiếu, vượt lên ng => Tài nàng đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến
? Ngồi ra, Kiều cịn có biệt tài nào? - Sáng tác nhạc- Thiên Bạc Mệnh
? Thiên Bạc Mệnh khúc nhạc có nd ntn? Qua đó, tg muốn gửi gắm điều gì?
- Ghi lại tiếng lòng trái tim đa sầu, đa cảm => Cung đàn bạc mệnh ko tài hoa mà phẩm cách, số phận TK Cung đàn ko tiếng lòng riêng biệt TK mà
(35)cịn lơi đồng cảm ng Trong có thương cảm nhà thơ Đặc tả tài K, tg muốn kđ: K có tài tâm hồn nhân Đồng thời thể trân trọng ND ng,
? Qua phân tích, em cảm nhận những nét đẹp K?
? Vẻ đẹp Kiều cho ta dự cảm cđ nàng?
- Vẻ đẹp K làm cho thiên nhiên đố kị ghen ghet nên số phận nàng éo le, đau khổ Theo thuyết tài mệnh tương đố: hồng nhan bạc mệnh; chữ tài liền với chữ tai vần; chữ tài chữ mệnh khéo ghét nhau.
Gv: Quan niệm cổ điển nói đẹp: Cơng, dung, ngơn, hạnh Kiều vượt lên quan niệm đẹp đó: nàng có tài Đây q.niệm hồn tồn Ng.Du cách nhìn nhận vẻ đẹp đ/v người phụ nữ
? Qua em thấy lịng, tình cảm t.g’ dành cho TK ntn ?
- Ngợi ca, trân trọng, đề cao phẩm chất tốt đẹp người phụ nữ
-HS đọc lại câu thơ cuối
? Cuộc sống hai người gái đẹp được tác giả giới thiệu ?
? Trong sống thái độ, cách sống của chị em thể qua chi tiết nào?
- Phong lưu
- Êm đềm, trướng rủ, che
? Ong bướm người thế nào?
- Ong bướm mặc ai-> kẻ tán tỉnh, trêu đùa, chọc ghẹo khơng đứng đắn
? Từ đó, em có nhận xét phẩm hạnh của hai chị em?
- Nếp sống khuôn mẫu
? Qua việc miêu tả chân dung chị em Thuý Kiều Nguyễn Du muốn gửi gắm điều gì? Đại diện phát biểu, Gv chốt
? Nét đặc sắc nghệ thuật?
Đại diện phát biểu, Gv chốt khái quát
3.4 Cuộc sống hai chị em.
- Hai chị em Kiều sống êm ả, bình lặng, khn phép gia đình nề nếp
4 Tổng kết: 4.1 Nội dung
Thi hào trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp, tài hai chị em Kiều từ dự cảm đời họ
(36)
Gv gọi Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động Luyện tập (3’)
-Mục tiêu: Rèn kĩ đọc cho hs - PP: Đọc diễn cảm.
- Hình thức: hoạt động cá nhân. ? Đọc diễn cảm đoạn thơ?
hứng nhân văn Nguyễn Du.
4.2 Nghệ thuật
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng - Nghệ thuật đòn bẩy
- Lựa chọn sử dụng ngơn ngữ miêu tả tài tình
4.3 Ghi nhớ III Luyện tập
4 Củng cố (3’)
- Mục tiêu: củng cố kiến thức học, học sinh tự đánh giá mức độ đạt được mục tiêu học.
- Phương pháp: phát vấn
? Trong chân dung: TV TK, chân dung bật hơn? Vì sao? - chân dung TK bật Vì:
+ Tả vân câu thơ tả Kiều 12 câu + Vân tả sắc đẹp cịn Kiều: sắc- tài- tình
+ Tả Vân trước, Kiều sau => nghệ thuật đòn bẩy=> làm bật Kiều 5 HDVN (2’)
+ Học thuộc đoạn trích
+ Phân tích vẻ đẹp nhân vật T.Kiều + Soạn: Cảnh ngày xuân
./ Đọc văn
./ Tìm hiểu vị trí đoạn trích
./ Trả lời câu hỏi đọc – hiểu văn bản: Xác định bố cục; Khung cảnh thiên nhiên mùa xuân gợi tả qua hình ảnh nào? Bút pháp tả cảnh sử dụng, tác dụng? Cảnh lễ hội mùa xuân tái qua chi tiết nào?(Chú ý bút pháp miêu tả thiên nhiên so với bút pháp tả người tác giả có khác nhau?)
V RKN