- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ.. C[r]
(1)TUẦN 11 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận)
Tiết thứ 51
Ngày soạn:30/10 A Mục tiêu cần đạt:
I.Chuẩn:
1 Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu tác giả Huy Cận hoàn cảnh đời thơ - Những cảm xúc nhà thơ trước biển rộng lớn sống lao động
ngư dân biển
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng hình ảnh tráng lệ lãng mạn Kỹ năng:
- Đọc hiểu tác phẩm thơ đại
- Phân tích số chi tiết NT thơ
- Cảm nhận cảm hứng thiên nhiên sống lao động tác giả đề cập thơ
3 Thái độ:
Yêu mến tự hào biển trời q hương giàu đẹp, với khơng khí làm ăn tập thể, tinh thần lao động đầy hứng khởi ngư dân biển
II Nâng cao Mở rộng:
- Thấy hiểu thống cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ cảm hứng lao động tác giả tạo nên hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn thơ
B Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án - Học sinh: Học cũ, chuẩn bị C Phương pháp KTDH:
D Tiến trình lên lớp:
* Ổn định:
* Kiểm tra cũ;
Đọc thuộc lòng Đồng chí, phân tích câu cuối *Triển khai mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung học
Hoạt động :
Giáo viên: Những hiểu biết tác giả Huy Cận?
Giáo viên: Giới thiệu chân dung Huy Cận, nhấn mạnh thơ ca Huy Cận trước sau cách mạng
I Tìm hiểu chung: Tác giả:
- Nhà thơ tiếng phong trào thơ
(2)Giáo viên: Em hiểu đất nước năm 1958?
- Nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc VB - Bài thơ nên đọc nào? Âm hưởng chung thơ?
Học sinh: Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ Giáo viên: Bố cục thơ theo hành trình chuyến khơi, em xác định đoạn văn bản?
* Hoạt động 2:
Giáo viên: Trong lời thơ này, thời gian khơng gian hình tượng hố nào? Bằng cách nhà thơ tạo hình ảnh đó?
Giáo viên: Từ hình dung cảnh tượng thiên nhiên nào? - Trong khổ thơ đầu có đối lập hành động thiên nhiên với người Hãy diễn giải đối lập này?
- Ý nghĩa đối lập này? Học sinh: Trả lời
Giáo viên: Từ đó, nội dung câu hát thứ ca lao động gì? Giáo viên: Trong phần văn nhà thơ tập trung miêu tả hoạt động biển Sự miêu tả nhằm vào đối tượng chủ yếu nào?
- Những câu thơ lạ cá câu thơ nào?
Học sinh: Cá thu biển đông…đêm ngày dệt biển…Cá sống.Cái đuôi…vẩy bạc… Giáo viên: Sự sáng tạo tác giả lời thơ này?
Học sinh: Dựa vào thích trả lời
Giáo viên: Theo em sáng tạo mang lại hiệu cho thơ Huy Cận viết biển
Giáo viên: Nhà thơ hoàn chỉnh
2 Tác phẩm: - 1958
3 Đọc – tìm hiểu thích: a Đọc thích sách giáo khoa: b Bố cục thơ:
Gồm phần:
- Hai khổ thơ đầu - Bốn khổ - Khổ thơ cuối II Phân tích:
1 Câu hát căng buồm gió khơi: - Mặt trời ví hịn lửa
- Sóng biển đêm then cài cửa ð Tưởng tượng liên tưởng
- Biển kì vĩ, tráng lệ thần thoại - Sự sống biển dần khép lại - Hoạt động người bắt đầu sôi động nơi biển khơi
Làm bật tư lao động người trước biến
Ca ngợi lao động bền bỉ dũng cảm lạc quan người trước biển “Ta hát ca gọi cá vào”
- Cá thuyền đánh cá
- Đại từ xung hô em để gọi cá - Động từ loé.
- Tính từ choé.
ð Tạo hình ảnh đặc biệt sinh động lạ cá biển dựng lên trang thơ đầy màu sắc kì ảo biển
- “Thuyền….biển bằng”
Chứa nhiều chi tiết tạo hình
- Con thuyền dũng mãnh lao mêng mông trời biển Cảnh tượng cao tráng lệ
(3)tranh biển lời thơ nào?
Học sinh: Thuyền ta lái…Sao mờ…ta kéo xoăn tay…
Giáo viên: Câu thơ có sức miêu tả lớn Vì sao?
Giáo viên :Lời thơ: Ta hát…từ buổi nào, gợi cho em cách hiểu tâm tình người lái đò biển?
Giáo viên: Mối quan hệ người thiên nhiên sống?
+ Khẩn trương, miệt mài + Nặng nhọc hiệu - Lạc quan lao động - Ân tình với biển
- Yêu biển tin yêu sống
ð Thiên nhiên thống hài hoà với người
- Con người lao động làm chủ thiên nhiên, làm chủ sống
E.Tổng kết-rút kinh nghiệm:
- Những tình cảm nhà thơ Huy Cận đất nước, người đáng để ta suy nghĩ trân trọng
- Học thuộc lòng thơ
- Chuẩn bị học tiếp phần lại
TUẦN 11 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
(Huy Cận)
Tiết thứ 52
Ngày soạn: 30/10 A Mục tiêu cần đạt:
I.Chuẩn:
i Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu tác giả Huy Cận hoàn cảnh đời thơ - Những cảm xúc nhà thơ trước biển rộng lớn sống lao động
ngư dân biển
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng hình ảnh tráng lệ lãng mạn ii Kỹ năng:
- Đọc hiểu tác phẩm thơ đại
- Phân tích số chi tiết NT thơ
- Cảm nhận cảm hứng thiên nhiên sống lao động tác giả đề cập thơ
iii Thái độ:
Yêu mến tự hào biển trời q hương giàu đẹp, với khơng khí làm ăn tập thể, tinh thần lao động đầy hứng khởi ngư dân biển
(4)- Thấy hiểu thống cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ cảm hứng lao động tác giả tạo nên hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn thơ
B Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án - Học sinh: Học cũ, chuẩn bị
C Phương pháp KTDH: Đọc sáng tạo, thảo luận nhóm D Tiến trình lên lớp:
* Ổn định:
* Kiểm tra cũ;
? Đọc thuộc lịng thơ Đồn thuyền đánh cá Phân tích cảnh người lao động đánh cá biển?
* Triển khai mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung học
Giáo viên: Mở đầu thơ “Câu hát… gió khơi” câu kết thúc “Câu hát … với gió khơi” có khác nhau?
Học sinh: “Cùng” “với”
Giáo viên: Sự khác từ ý nghĩa hay điệu?
Giáo viên: Hình ảnh “Đồn thuyền chạy đua mặt trời” gợi cảnh tượng nào?
? Cảm nhận sống lao động vùng biển Tổ Quốc? Theo em nhà thơ viết xúc cảm nào?
Hoạt động 3:
Giáo viên: Nội dung nghệ thuật thơ?
3 Câu hát căng buồm với gió khơi Thanh điệu:
+ “Cùng” mang + “Với” mang trắc - Khoẻ hơn, âm vang Âm hưởng hào hùng
- Nhịp sống hối hả, thành lao động to lớn
- Mãnh liệt, phóng khống
- Phấn chấn, tự hào cao độ trước vể đẹp sống nơi biển
* Tóm lại : Bài thơ tạo âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi, phơi phới, bay bổng Lời thơ dõng dạc, điệu thơ khúc hát say mê hào hứng, phơi phới “Đây khúc tráng ca ca ngợi người với tinh thần lao động làm chủ với niềm vui Bài thơ kết hợp hài hoà thực lãng mạn III Tổng kết:
Ghi nhớ (sách giáo khoa)
E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Đọc lại toàn thơ
- Cảm xúc tác giả trước sống Miền bắc - Những hình ảnh đẹp thơ
- Học thuộc lòng thơ
(5)TUẦN 11 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Tiết thứ 53
Ngày soạn:1/11
A Mục tiêu cần đạt:
I.Chuẩn:
1 Kiến thức:
- Các khái niệm từ tượng thanh, tượng hình; phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ
- Tác dụng việc sử dụng từ tượng hình, tượng phép tu từ văn NT
2 Kỹ năng:
- Nhận diện từ tượng hình tượng thanh, phân tích giá trị biểu cảm từ tượng hình tượng văn
- Nhận diện phép tu từ văn Phân tích tác dụng phép tu từ trongVB cụ thể
3 Thái độ:
- Có ý thức sư dụng từ tượng hình, từ tượng biện pháp tu từ tạo lập văn
II Nâng cao Mở rộng:
- Phân tích giá trị biểu cảm phếp tu từ văn NT
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án - Học sinh: Học cũ, chuẩn bị
C Phương pháp KTDH: Phân tích ngữ liệu, giái tập, hoạt động nhóm D Tiến trình lên lớp:
* Ổn định:
* Kiểm tra cũ; *Triển khai mới:
Hoạt động thầy trò Nội dung học
Hoạt động :
Giáo viên: Thế từ tượng thanh, từ tượng hình?
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm tập
? Xác địng từ tượng hình giá trị sử dụng
I.Từ tượng tượng từ tượng hình:
1 Khái niệm: Bài tập
a Lồi vật có tên gọi từ tượng thanh:Mèo, bò, tắc kè…
(6)Hoạt động 2:
Giáo viên: Thế so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q?
Học sinh: Đọc tập
- Dựa vào đặc điểm biện pháp tu từ nhận diện ví dụ sử dụng biện pháp tu từ nào?
- Ý nghĩa hình ảnh đó?
- Vận dụng kiến thức học số phép tu từ học để phân tích nét nghệ thuật độc đáo câu sau?
thể sống động
II.Một số biện pháp tu từ vựng:
1 .Các khái niệm: biện pháp tu từ vựng
2.Bài tập: Bài :
a Phép ẩn dụ:
- Hoa, cánh (chỉ Thuý Kiều)
- Cây, (chỉ gia đình Thuý Kiều sống họ)
b Phép so sánh: tiếng đàn Kiều
c Nói qúa: Sự xa cách cảnh ngộ , thân phận Kiều với Thúc Sinh d Chơi chữ
Bài 2:
a Điệp ngữ (còn), dùng từ đa nghĩa (say sưa)
b Nói c So sánh d Nhân hoá e Ẩn dụ
E.Tổng kết-rút kinh nghiệm: