1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA

112 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,81 MB

Nội dung

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc -o0o - ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự - Hạnh phúc o0o ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG, PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA Ngày 29 tháng 12 năm 2020 Chủ đầu tư ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN KHÁNH VĨNH Ngày 25 tháng 12 năm 2020 Đơn vị tư vấn PHÂN VIỆN QUY HOẠCH VÀ TKNN MIỀN TRUNG MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ I SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐỀ ÁN II MỤC TIÊU, YÊU CẦU VỀ LẬP ĐỀ ÁN Mục tiêu 2 Yêu cầu III CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ Các pháp lý liên quan Các tài liệu liên quan đến lập đề án Phần thứ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN KHÁNH VĨNH I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 15 Dân số, lao động 16 II THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP 18 Tăng trưởng chuyển dịch cấu ngành 18 Thực trạng phát triển ngành nông – lâm – thủy sản 19 Bảo quản, chế biến sản phẩm sau thu hoạch 31 Thực trạng hệ thống sở hạ tầng cho phát triển nông nghiệp 31 Tổ chức sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm, hỗ trợ sản xuất, quảng bá sản phẩm 35 III ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT THỰC TRẠNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN 39 Những thành ngành nông nghiệp huyện Khánh Vĩnh đạt 39 Lợi ngành nông nghiệp huyện 39 Tồn tại, hạn chế 40 Cơ hội thách thức ngành nông nghiệp huyện Khánh Vĩnh 42 Phần thứ 45 CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2025 45 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KHÁNH VĨNH 45 I MỘT SỐ DỰ BÁO CÓ LIÊN QUAN 45 I Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Vĩnh đến năm 2025 45 Dự báo dân số lao động 46 Dự báo thị trường tiêu thụ nông sản huyện 47 Dự báo tiến KHKT nơng nghiệp cơng nghệ áp dụng 48 Dự báo ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến sản xuất nơng nghiệp 48 Dự báo khả mở rộng diện tích đất nơng nghiệp huyện Khánh Vĩnh 49 II QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI 50 Quan điểm 50 Mục tiêu chuyển đổi cấu ngành 51 III NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU NGÀNH 53 Nhiệm vụ chủ yếu để chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững 53 Nội dung chuyển đổi cấu ngành 55 Tổng hợp vốn đầu tư 90 Giải pháp thực đề án 92 Các chương trình dự án ưu tiên 101 Tổ chức thực hiện, phân công nhiệm vụ thực đề án 102 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106 Kết luận 106 Kiến nghị 108 II ĐẶT VẤN ĐỀ I SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐỀ ÁN Khánh Vĩnh huyện miền núi, nằm phía Tây tỉnh Khánh Hoà cách TP Nha Trang khoảng 35 km Tổng diện tích đất tự nhiên (DTTN) tồn huyện có 116.642,40 ha, chiếm 22,37 % tổng DTTN toàn tỉnh Dân số trung bình tồn huyện đến tháng 4/2019 có 39.705 người/ 9.875 hộ gia đình, chiếm 3,23% so với dân số tồn tỉnh Khánh Hồ, mật độ dân số bình qn 34 người/km2 Những năm qua, hỗ trợ đầu tư TW, tỉnh; cố gắng không ngừng Đảng bộ, quyền nhân dân địa phương; sở tận dụng phát huy lợi thế, huyện Khánh Vĩnh bước xây dựng sản xuất nơng nghiệp hàng hố, gắn với thị trường; số sản phẩm bưởi da xanh, sầu riêng, gỗ rừng trồng,… người tiêu dùng ưa chuộng Giá trị sản xuất bình quân/ha đất canh tác ngày nâng cao; ngành nông nghiệp tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho đại phận nhân dân huyện đóng vai trị quan trọng thay đổi thực trạng nông thôn Khánh Vĩnh Bên cạnh thành đạt ngành nơng nghiệp, nơng thơn huyện cịn bất cập, hạn chế: - Sản xuất nơng nghiệp cịn phát triển theo hộ gia đình chính, kinh tế hợp tác, hợp tác xã, mơ hình hợp tác, tổ liên kết cịn ít, hiệu hoạt động chưa cao, chưa thực chỗ dựa vững cho nông dân Sản xuất theo chuỗi giá trị chưa phát triển, mối liên kết “4 nhà” chưa cao… dẫn đến khó khăn khâu sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm; dẫn đến chi phí sản xuất cao, hiệu thấp - Phát triển nông nghiệp chưa gắn kết chặt chẽ với phát triển công nghiệp chế biến thị trường tiêu thụ sản phẩm - Nguồn lao động tương đối dồi tỷ lệ qua đào tạo mức thấp (32,5%), khả tiếp thu ứng dụng khoa học cơng nghệ vào sản xuất nơng nghiệp cịn hạn chế định - Chăn nuôi phát triển nhỏ lẻ chưa phát huy hết lợi so sánh địa phương; chăn nuôi trang trại bước đầu phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế; chưa có định hướng cụ thể phát triển ngành chăn nuôi (chăn nuôi tập trung, phát triển chăn nuôi trang trại) - Phát triển nông nghiệp - nông thôn chưa thích ứng với biến đổi khí hậu Hiện nay, Ngành nông nghiệp chưa lập Đề án chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững nên công tác lãnh đạo, đạo tổ chức thực gặp nhiều khó khăn Do vậy, việc lập Đề án chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 huyện Khánh Vĩnh cần thiết II MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VỀ LẬP ĐỀ ÁN Mục đích Đề án sở để giúp Lãnh đạo huyện cấp thực quản lý nhà nước lĩnh vực nông nghiệp; đạo phát triển ngành nông nghiệp; chuyển đổi cấu trồng vật nuôi; quản lý bảo vệ phát triển rừng địa bàn huyện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển vền vững Giúp UBND huyện Khánh Vĩnh ngành nông nghiệp huyện xác định loại trồng, vật nuôi chủ lực huyện năm tới; từ định hướng khuyến cáo người dân đầu tư phát triển loại trồng vật ni chủ lực có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường, đảm bảo phát triển bền vững sở tận dụng lợi so sánh địa phương Xác định diện tích trồng hiệu cần chuyển đổi, khu vực chuyển đổi; xác định kinh phí hỗ trợ để thực chuyển đổi Xác định diện tích nằm quy hoạch loại rừng theo Quyết định 1440/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 UBND tỉnh Khánh Hịa việc phê duyệt kết rà sốt, chuyển đổi rừng tỉnh; diện tích ngồi quy hoạch loại rừng cần chuyển đổi sang loại trồng khác để mở rộng diện tích đất nơng nghiệp; tổ chức tốt quản lý, bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng, khai thác hiệu bền vững tài nguyên rừng, đảm bảo phủ xanh đất trống, đồi trọc, đảm bảo độ che phủ rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn… Đề xuất biện pháp, giải pháp phát triển ngành nông nghiệp hiệu quả, bền vững quan điểm bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu; Làm sở để cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đầu tư phát triển nơng nghiệp theo hướng hàng hóa địa bàn, đồng thời kêu gọi đầu tư hợp tác ngồi huyện lĩnh vực nơng lâm nghiệp Làm sở để bố trí sử dụng đất đến năm 2030 quản lý tốt tài nguyên đất, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu bền vững Yêu cầu Đánh giá thực trạng, tiềm ngành nông nghiệp huyện bao gồm: thực trạng phát triển loại trồng vật nuôi, quy mô cụ thể loại trồng vật ni, loại hình dịch vụ hỗ trợ phát triển nơng nghiệp, đó: - Đối với lĩnh vực trồng trọt cần xác định quy mơ diện tích loại trồng, thực trạng phân bố, thực trạng sản xuất, khả áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thị trường tiêu thụ, hiệu kinh tế/ha, đánh giá mặt tồn Xác định nhóm trồng chủ lực có lợi so sánh địa phương Xác định diện tích, khu vực cần chuyển đổi trồng có hiệu kinh tế thấp sang trồng có hiệu kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường, đảm bảo phát triển bền vững đến năm 2025 năm 2030 địa bàn huyện - Đề xuất nhiệm vụ giải pháp cụ thể để phát triển ngành trồng trọt sở nâng cao giá trị gia tăng đơn vị diện tích đảm bảo phát triển bền vững - Đối với chăn nuôi, thủy sản: thực trạng phát triển chăn nuôi, thủy sản; thực trạng phát triển chăn nuôi trang trại; nêu tiềm lợi thế, hạn chế phát triển chăn ni từ đề xuất nhiệm vụ cụ thể giải pháp cho phát triển chăn nuôi, thủy sản để nâng cao giá trị ngành, góp phần chuyển đổi cấu ngành đảm bảo phát triển bền vững (chăn nuôi tập trung, chăn nuôi trang trại, gia trại; khu vực phép phát triển chăn nuôi; khu vực hạn chế phát triển chăn nuôi) - Đánh giá thực trạng cấu, chủng loại, chất lượng giống trồng, vật nuôi; thực trạng sở sản xuất, cung cấp giống trồng, vật nuôi,… đề xuất nhiệm vụ giải pháp nâng cao chất lượng giống trồng vật nuôi đáp ứng yêu cầu sản xuất Đối với lâm nghiệp: thực theo quy hoạch loại rừng, ranh giới loại rừng theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 UBND tỉnh Khánh Hòa Đánh giá cụ thể thực trạng mối liên kết hình thức tổ chức sản xuất lĩnh vực nông nghiệp; đánh giá tồn tại, hạn chế đề xuất nhiệm vụ, giải pháp tăng cường mối liên kết chuỗi giá trị (từ sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm), phát triển hình thức tổ chức sản xuất mới, hiệu quả…từ góp phần chuyển đổi cấu ngành Đánh giá thực trạng lĩnh vực bảo quản, chế biến nông lâm sản huyện; đề xuất hạng mục đầu tư phát triển lĩnh vực bảo quản, chế biến nông lâm sản địa bàn huyện Đánh giá thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất; đề xuất hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu đáp ứng yêu cầu sản xuất (trong trọng tâm đề xuất danh mục vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025; định hướng giai đoạn 2026-2030) Khái toán vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư, khả huy động vốn đầu tư để thực chuyển đổi cấu ngành; đề xuất danh mục công trình dự án ưu tiên Đề xuất giải pháp cụ thể để thực chuyển đổi cấu ngành; đề xuất phân công nhiệm vụ cụ thể cho quan, đơn vị địa bàn huyện thực chuyển đổi cấu ngành III CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ Các pháp lý liên quan - Nghị số 26-NQ/TW ngày tháng năm 2008 hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Khố X nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn - Nghị định số 52/2018/NĐ-CP, ngày 12 tháng năm 2018 Chính phủ phát triển ngành nghề nơng thôn - Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng năm 2018 Chính phủ chế, sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp nông thôn - Nghị định số 58/NĐ-CP ngày 18 tháng năm 2018 Chính phủ Bảo hiểm nơng nghiệp - Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 16 tháng năm 2018 Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước - Nghị định số 98/NQ-CP ngày 05 tháng năm 2018 Chính phủ Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp - Nghị định số 53/NĐ-CP ngày 17 tháng năm 2019 Chính phủ Giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp, hiệu quả, an toàn bền vững - Nghị số 48/NQ-CP ngày 09 tháng năm 2018 Chính phủ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Khánh Hòa - Nghị số 04/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng năm 2020 Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hịa Về việc quy định sách tín dụng mức vốn ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP địa bàn tỉnh Khánh Hòa - Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng năm 2013 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững” - Quyết định 678/QĐ-UBND ngày 19 tháng năm 2017 Thủ tướng Chính phủ việc Ban hành Bộ tiêu chí giám sát, đánh giá cấu lại ngành nông nghiệp - Quyết định 490/QĐ-TTg ngày 07 tháng năm 2018 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình xã sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020 - Quyết định 357/QĐ-TTg ngày 10 tháng năm 2020 Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07 tháng năm 2019 Bộ Chính trị tiếp tục thực Nghị trung ương khóa X nơng nghiệp nông thôn - Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2015 Chính phủ đẩy mạnh đề án tái cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững - Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn Hướng dẫn số điều Luật chăn nuôi hoạt động chăn nuôi - Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 10 năm 2009 Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn ban hành định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nơng, khuyến ngư - Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 01 năm 2014 Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn ban hành tạm thời định mức kỹ thuật áp dụng cho mơ hình thuộc dự án khuyến nông trung ương thuộc lĩnh vực chăn nuôi - Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Đề án phát triển ngành Trồng trọt tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 - Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 17 tháng năm 2014 UBND tỉnh Khánh Hòa việc Ban hành kế hoạch hành động thực Đề án tái cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng năm 2013 Thủ tướng Chính phủ - Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Quy hoạch vùng nuôi chim Yến tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 - Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 09 tháng năm 2016 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Đề án chuyển đổi trồng giai đoạn 20162020 - Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 21 tháng năm 2016 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Đề án chuyển đổi ngành chăn ni Khánh Hịa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020 - Quyết định 316/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển hình thức tổ chức hợp tác nơng nghiệp địa bàn tỉnh Khánh Hịa đến năm 2020 - Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2017 UBND tỉnh Khánh Hòa việc Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Vĩnh đến năm 2025, có tầm nhìn đến năm 2030 - Quyết định 627/QĐ-UBND ngày 09 thán năm 2017 UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 2025, định hướng đến năm 2030 - Quyết định 661/QĐ-UBND ngày 13 tháng năm 2017 UBND tỉnh Khánh Hòa việc Ban hành Quy định thực sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp dịch vụ nông thơn địa bàn tỉnh Khánh Hịa giai đoạn 2017 – 2020 - Quyết định 367/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hòa việc ban hành Kế hoạch tái cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018 - 2020 - Quyết định 1224/QĐ-UBND ngày 07 tháng năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hòa việc sửa đổi số nội dung Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 09 tháng năm 2016 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Đề án chuyển đổi trồng giai đoạn 2016 - 2020 - Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hòa việc Thực sách hỗ trợ nơng nghiệp địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017 - 2020 - Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 07 tháng năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Quy hoạch sở giết mổ gia súc, gia cầm địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 - Quyết định 1947/QĐ-UBND ngày 06 tháng năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cơng nghiệp Khánh Hịa đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 - Quyết định 2048/QĐ-UBND ngày 20 tháng năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hịa ban hành danh mục sản phẩm nơng nghiệp chủ lực tỉnh Khánh Hòa - Quyết định số 3253/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hịa viêc Thực chương trình xã sản phẩm địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018-2020 - Quyết định 491/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 UBND tỉnh Khánh Hòa việc Sửa đổi số điều quy định thực sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp dịch vụ nơng thơn địa bàn tỉnh Khánh Hịa giai đoạn 2017 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 UBND tỉnh Khánh Hòa - Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 15 tháng năm 2019 UBND tỉnh Khánh Hòa việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Kế hoạch sử dụng đất năm đầu huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa - Quyết định 1440/QĐ-UBND ngày 15 tháng năm 2019 UBND tỉnh Khánh Hịa phê duyệt kết rà sốt, chuyển loại rừng tỉnh Khánh Hòa - Quyết định 367/QĐ-UBND ngày 13 tháng năm 2020 UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành Kế hoạch triển khai thực Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi năm 2020 - Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 UBND huyện Khánh Vĩnh cho phép lập Đề án chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 huyện Khánh Vĩnh Các tài liệu liên quan đến lập đề án - Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Vĩnh đến năm 2025, có tầm nhìn đến năm 2030 - Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Kế hoạch sử dụng đất năm đầu huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hịa chế, sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp nơng thôn; Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 16 tháng năm 2018 Chính phủ Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước; Nghị định số 98/NQ-CP ngày 05 tháng năm 2018 Chính phủ Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 53/NĐ-CP ngày 17 tháng năm 2019 Chính phủ Giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, hiệu quả, an tồn bền vững số chế, sách tỉnh; Các Tổ chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân tiếp cận nguồn vốn hưởng sách ưu đai lãi xuất để đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực nông nghiệp nông thôn địa bàn huyện Trên sở vùng quy hoạch sản xuất tập trung thực đề xuất sách đầu tư phát triển điện lưới vào vùng sản xuất phục vụ nhu cầu chuyển chuyển đổi trồng phát triển chăn nuôi tập trung Quy hoạch quỹ đất để đầu tư xây dựng sở hạ tầng phát triển du lịch, chế biến nông lâm sản (đất SKC, TMD, SKN), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thuê đất hưởng sách ưu đãi đất đai đầu tư vào lĩnh vực chế biến nông lâm sản, phát triển du lịch, dịch vụ thương mại theo quy định pháp luật Sử dụng hiệu quỹ đất Trung tâm thương mại huyện (đã có chủ trương giải thể) để xây dựng Trung tâm quảng bá nơng sản huyện Khánh Vĩnh Thường xun rà sốt, sách, chương trình, kế hoạch UBND huyện ban hành để phù hợp với thực tế sản xuất địa phương Ưu đãi nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào phát triển nơng sản hàng hóa gắn với nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến kỹ thuật vào sản xuất Hỗ trợ, khuyến khích phát triển chăn nuôi quy mô trang trại, gia trại nông hộ an tồn dịch bệnh, phát triển chăn ni theo hướng sản xuất hàng hóa, bảo vệ mơi trường, phát triển bền vững Tạo điều kiện để HTX NN thuê đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng vật tư, nhà xưởng, sân kho, sân phơi theo quy định pháp luật hành Lồng ghép sách đầu tư từ chương trình, dự án như: Chương trình phát triển thị, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội miền núi, chương trình 135 giai đoạn II…để đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội chung huyện góp phần chuyển đổi cấu ngành nơng nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững 94 4.4 Giải pháp cải tạo bảo vệ đất Bồi dưỡng chất hữu cơ, trọng bón loại phân hữu cơ, phân vi sinh để cải tạo độ phì nhiêu đất nâng cao hiệu sử dụng đất phục hồi hệ sinh thái đất; tiêu trừ độc tố nhằm đảm bảo điều kiện cho hạt nảy mầm tốt, rễ tăng trưởng cứng cáp, phát triển toàn diện ổn định suất Đẩy mạnh trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc trồng lại rừng đất rừng khai thác để tăng độ che phủ đất bảo vệ đất môi trường sinh thái Trong sản xuất nông nghiệp cần áp dụng biện pháp canh tác luân canh, xen canh với họ đậu, đầu tư cân đối loại phân bón Sử dụng làm phân xanh cải thiện độ màu mỡ đất cần phải vùi làm đất, làm giúp phân huỷ nhanh Sử dụng nilon để che phủ cho đất dốc phải che theo luống ngang sườn dốc rãnh luống phải phủ xác thực vật Canh tác làm nông lâm kết hợp: trồng xen nơng nghiệp chịu bóng ưa bóng tán rừng dược liệu, củ dong, củ hoàng tinh, sắn dây, củ từ, củ vạc, ; trồng cỏ, chăn nuôi tán rừng vừa tận dụng đất đai vừa có tác dụng giữ đất Xây dựng hệ thống canh tác đất dốc, chống xói mịn, rửa trơi; trì độ màu mỡ đất; khống chế dòng chảy làm cho nước thấm nhiều vào đất: - Canh tác theo đường đồng mức với băng xanh: Với phương pháp canh tác này, loài lương thực trồng băng họ đậu luống cỏ nương bậc thang Hệ thống vừa hạn chế xói mịn vừa giữ độ phì nhiêu đất từ năm qua năm khác Những băng rừng, bụi dải cỏ trồng dày có tác dụng vật chắn sống ngăn chặn rửa trôi đất có mưa lớn Những vật chắn sống hình thành đai xanh làm cho đất màu mỡ, rễ ăn sâu xuống đất hút lấy chất dinh dưỡng Lá họ đậu rụng xuống tạo thêm dinh dưỡng cho lớp đất mặt, đóng vai trị "phân xanh" Có nhiều loại trồng dọc theo đường đồng mức, nhiên họ đậu bụi trồng nhiều - Vật chắn sống: Trồng bờ ruộng, trồng cỏ thành bờ trồng cỏ mặt bờ Ngoài việc giữ đất nước khía cạnh khơng phần quan trọng trì độ màu mỡ đất Các lồi mọc nhanh trồng để tăng độ phì đất, giảm xói mịn làm chậm dịng chảy nước, đồng thời mang lại lợi ích khác củi thức ăn gia súc Trong số lồi sử dụng phổ biến: cốt khí, keo dậu, số loài cỏ dứa Nếu thân gỗ bụi lựa chọn chủ yếu chúng cải thiện độ màu mỡ đất loại cỏ như: cỏ voi dứa sử dụng rễ chúng vật chắn có hiệu cao Nên trồng nhiều loại cỏ khác để tăng cường cho vật chắn xây dựng 95 - Rãnh nước: đào rãnh thoát nước để khống chế dòng chảy nước từ xuống từ hai bên mép bậc thang cần phải đào rãnh nước Rãnh nước nên có độ sâu chiều rộng khoảng 0,5 m, cần phải nối mương đồng mức với rãnh thoát nước nhằm làm cho lượng nước thừa thoát để ngăn chặn xói mịn Phần cuối rãnh nên đào sâu rộng để tránh nước tràn sang hai bên - Bẫy đất: Trên rãnh nước đào hố rộng sâu hơn, kích thước hố thường dài m, rộng m sâu 0,5 m, hố gọi bẫy đất Chúng ta cịn sử dụng bẫy đất lớn m3 để giữ nước tưới - Xây ruộng bậc thang để chống xói mịn Bậc thang mang lại kết nhanh đòi hỏi nhiều thời gian công sức để xây dựng Khi xây dựng ruộng bậc thang việc ta cần phải xác định kích thước bậc thang khoảng cách bậc thang, điều phụ thuộc vào đất 4.5 Đào tạo nghề nông nghiệp Tiếp tục thực có hiệu Đề án đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; đổi chương trình, phương pháp trọng đào tạo thực hành, thực tế, chuyển giao kỹ thuật, công nghệ sản xuất Tăng cường công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề; phối hợp tốt với Trung tâm đào tạo nghề huyện để ưu tiên đào tạo nghề phục vụ trực tiếp chương trình nơng nghiệp huyện, đặc biệt nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lựa chọn đối tượng học nghề, đủ điều kiện áp dụng kiến thức nghề sau học, góp phần giải việc làm, chuyển dịch cấu lao động, tăng thu nhập cho người dân nông thôn Đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán quản lý cán chuyên môn HTXNN, tổ hợp tác địa bàn Thực hiệu sách hỗ trợ đào tạo nghề ban hành thời gian tới để hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nơng thơn 4.6 Đổi hình thức tổ chức sản xuất Quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi, áp dụng tiêu chuẩn GAP tiêu chuẩn khác sản xuất nông nghiệp Củng cố nâng cao hiệu hoạt động thành phần kinh tế, trọng phát triển loại hình kinh tế trang trại, gia trại sản xuất hàng hóa theo hình thức công nghiệp, bán công nghiệp Chú trọng phát triển loại hình kinh tế hợp tác hoạt động sản xuất chuyên ngành gắn với cung ứng dịch vụ nông nghiệp tổng hợp theo chuỗi giá trị sản phẩm từ cung cấp dịch vụ đầu vào từ giống, vật tư nông nghiệp… đến chế biến phát triển thị trường Đẩy mạnh hình thức liên kết tổ chức sản xuất theo vùng, ngành 96 hàng hộ, nhóm hộ doanh nghiệp, tăng cường liên kết, tham gia tổ chức Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến thực Luật Hợp tác xã năm 2012 Tăng cường lãnh đạo, đạo cấp ủy, quyền để giúp hợp tác xã tháo gỡ khó khăn tạo điều kiện để hợp tác xã nơng nghiệp tổ chức hoạt động có hiệu 4.7 Giải pháp tiêu thụ chế biến sản phẩm sau thu hoạch a Tiêu thụ sản phẩm Để tạo thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định cho sản phẩm nông sản địa phương cần thực tốt giải pháp sau: - Sử dụng hiệu thương hiệu Bưởi da xanh Khánh Vĩnh đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa; tiếp tục hồn thiện hồ sơ để đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, xây dựng thương hiệu sản phẩm đặc trưng địa phương (chương trình OCOP) cho sản phẩm khác như: Sầu riêng, Mít, Chuối giai đoạn 2021-2025 Hồn thiện quy trình chuẩn trồng, chăm sóc, bảo quản trái theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap… từ hướng đến xuất thị trường nước ngồi - Tích cực quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản địa phương thông qua trang thông tin điện tử huyện, hội chợ nông sản, hội nghị xúc tiến đầu tư huyện, tỉnh Khánh Hòa tỉnh thành khác tổ chức - Liên kết ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với doanh nghiệp chế biến nông sản, siêu thị, chợ đầu mối, đại lý thu mua nơng sản ngồi tỉnh để tạo đầu ổn định cho nông sản địa phương như: liên kết liên hệ với hệ thống siêu thị Vinmax, Coopmax, Big C tỉnh… - Kiện tồn hoạt động HTX Sơng Cầu, HTX Cây ăn Khánh Vĩnh HTX Cây ăn Khánh Đông; tiếp tục thành lập HTX nông nghiệp, tổ liên kết sản xuất nơng nghiệp xã cịn lại… - Thu hút đầu tư xây dựng Trung tâm quảng bá giới thiệu hàng nông sản Khánh Vĩnh thị trấn Khánh Vĩnh, khu du lịch, điểm dừng chân (khu du lịch công viên sinh thái thác Yang Bay (Khánh Phú), suối khống nóng Khánh Thành, thác Ziơng (xã Khánh Trung), suối khống nóng Khánh Hiệp (xã Khánh Hiệp), Suối Mẫu, Đá Dài (xã Khánh Thượng), khu du lịch tiếng Đá, Suối Lách, thác Yang Ly (xã Giang Ly), điểm du lịch sinh thái Hòn Giao, điểm dừng chân Bến Lội ven đường đèo Khánh Lê - Lâm Đồng (xã Sơn Thái), để làm đầu mối tiêu thụ nông sản quảng bá sản phẩm nông sản địa phương với khách du lịch tỉnh b Chế biến sản phẩm sau thu hoạch Đẩy mạnh phát triển khâu bảo quản chế biến sản phẩm nông sản sau thu hoạch để nâng cao giá trị, nâng cao hiệu kinh tế, đó: 97 - Sản phẩm bưởi, sầu riêng, mít…: hỗ trợ khuyến khích tổ liên kết huy động vốn thành viên đầu tư xây dựng kho lạnh, áp dụng công nghệ bảo quản trái cây, bảo quản rau an tồn (cơng nghệ bảo sau thu hoạch Israel); dây chuyền in nhãn mác, đóng gói sản phẩm trước tiêu thụ thị trường Khuyến khích tạo điều kiện thu hút doanh nghiệp đầu từ chế biến sản phẩm từ xồi, bưởi, mít, cụm cơng nghiệp Sơng Cầu - Đầu tư xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung xã Sông Cầu Thu hút đầu tư kêu gọi doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thịt gia súc gia cầm địa bàn huyện để thu mua chế biến sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm c Xây dựng thương hiệu sản phẩm Xây dựng vùng chuyên canh sản xuất, sản xuất nông nghiệp phải kết hợp với cơng nghiệp hóa nơng nghiệp nơng thơn Tăng cường mối quan hệ thông tin người nông dân trực tiếp sản xuất với nhà khoa học: Việc hỗ trợ, cung cấp giống loại nông sản độc đáo, chất lượng cao, không đem đến lợi ích khơng cho người nơng dân mà cịn cho doanh nghiệp chế biến, xuất góp phần thúc đẩy nghiên cứu, cải tiến giống Nâng cao nhận thức doanh nghiệp xây dựng phát triển thương hiệu cho nông sản Các doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản phải chủ động việc tiếp nhận thông tin, nhận thức vai trò, tầm quan trọng việc xây dựng thương hiệu thông qua phương tiện truyền thông internet, truyền hình, báo, tạp chí… Đầu tư cho nghiên cứu thị trường nhằm tạo sản phẩm phù hợp đáp ứng nhu cầu thị trường Xây dựng quy chuẩn cho sản phẩm nhằm bảo đảm tính minh bạch quy trình sản xuất, cần phải chứng minh rõ nguồn gốc, sở sản xuất, quy trình chế biến,… Do đó, việc xây dựng quy chuẩn cho sản phẩm đặc biệt sản phẩm đặc thù mang tính địa phương nhằm bảo đảm tính minh bạch quy trình sản xuất giấy thơng hành cần thiết cho hàng nông sản Chủ động quảng bá thương hiệu nông sản tiến hành thị trường nước thị trường nước Các thương hiệu liên kết với thương hiệu có tên tuổi nhằm tận dụng hỗ trợ vốn, công nghệ, kỹ thuật để thâm nhập nâng cao khả cạnh tranh cho sản phẩm thị trường d Bảo hiểm nông nghiệp Nông nghiệp ngành sản xuất quan trọng rủi ro sản xuất nơng nghiệp lớn Để khắc phục rủi ro cần có nỗ lực tồn xã hội, thơng qua thị trường bảo hiểm nơng nghiệp, đó: Nhà nước, doanh nghiệp nơng dân phải có động thái tích cực nhằm hướng đến ổn định phát triển nông nghiệp đảm bảo an sinh xã hội cho nông dân 98 Đây giải pháp giúp giảm gánh nặng hỗ trợ cho ngân sách nhà nước Khuyến khích hộ sản xuất nơng nghiệp tham gia bảo hiểm nông nghiệp với đối tượng bảo hiểm hỗ trợ (theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng năm 2018 của Chính phủ Bảo hiểm nông nghiệp): Cây trồng (Lúa, ăn quả, rau), chăn ni (trâu, bị, lợn, gia cầm) Hội Nơng dân kênh tuyên truyền, vận động để bà hiểu mục đích, ý nghĩa, lợi ích việc tham gia bảo hiểm nông nghiệp Đồng thời, Hội sát cánh người nông dân tháo gỡ vướng mắc, bảo vệ quyền lợi cho người nông dân 4.8 Sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái Mạnh dạn chuyển dịch cấu trồng với mục tiêu nâng cao thu nhập cho người dân diện tích đất canh tác, kết hợp phát triển du lịch sinh thái gắn với phát triển nông nghiệp hướng để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người dân, góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương Phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn phải gắn kết mật thiết với việc hình thành sản phẩm đặc sản nông nghiệp, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ đặc trưng địa phương làm sở để thu hút du khách đến trải nghiệm, tiêu thụ Phát triển du lịch nông nghiệp trọng phát huy giá trị văn hóa truyền thống, lấy lợi ích cộng đồng dân cư địa phương hết, lấy văn hóa đặc trưng địa phương mạnh để tạo khác biệt, thương hiệu riêng cho địa phương Phát triển sở hạ tầng, sở vật chất phụ trợ để thu hút nhiều khách du lịch, kéo dài thời gian lưu trú, tăng mức chi tiêu khả quay trở lại khách du lịch Việc thúc đẩy xây dựng sở hạ tầng đảm bảo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch phải gắn liền với thích ứng biến đổi khí hậu giảm thiểu thiệt hại thiên tai cho người dân Xây dựng nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch nông nghiệp, nông thôn gắn với đào tạo nghề cho lao động nông thôn thông qua việc tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng ngoại ngữ, kỹ năng, kiến thức, thái độ phục vụ du khách theo hướng chuyên nghiệp, lành nghề, thân thiện; tăng cường kết nối với công ty lữ hành thiết kế tua, tuyến nhằm thu hút du khách để khai thác tiềm lợi phát triển du lịch Tăng cường quảng bá sản phẩm du lịch nông nghiệp, nông thôn gắn với việc xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp đặc trưng; trọng khai thác ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông quảng bá du lịch nông nghiệp, nông thôn, đưa sản phẩm nông nghiệp đặc trưng gắn với địa danh để quảng bá cho du lịch nông nghiệp, nông thôn diễn đàn, hội chợ, hoạt động xúc tiến thương mại 4.9 Giải pháp huy động vốn đầu tư Vốn đầu tư ngân sách nhà nước để thực đề án chuyển đổi ngành nông nghiệp huyện đến năm 2030 81.593 triệu đồng, chiếm 32 % tổng vốn đầu 99 tư Nguồn vốn kiến nghị UBND tỉnh phân bổ từ nguồn hỗ trợ chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp tỉnh đến năm 2020 sách ban hành thời gian tới Vốn thu hút đầu tư thành phần kinh tế: 171.679 triệu đồng, chiếm 68% tổng vốn đầu tư đề án thu thút từ nguồn đầu tư: + Doanh nghiệp vào đầu tư xây dựng Khu sản xuất giống nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã Khánh Bình, Khánh Phú, Khánh Trung, Khánh Hiệp, Khánh Nam, xã Sơng Cầu; đầu tư điện cho sản xuất Ngồi cần kêu gọi thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực bảo quản, chế biến nông lâm sản cụm công nghiệp Sông Cầu, khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung xã Sông Cầu; đầu tư vùng chuyên canh, quảng bá tiêu thụ sản phẩm + Làm việc với ngân hàng như: Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nơng nghiệp Phát triển nông thôn tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân tiếp cận nguồn vốn hưởng sách ưu đai lãi xuất để đầu tư lĩnh vực nơng nghiệp địa bàn huyện + Khuyến khích hộ gia đình cá nhân tự bỏ nguồn vốn đầu tư để đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Huy động vốn từ đất đai: Đấu giá quyền sử dụng đất số khu vực có giá trị cao để lấy vốn đầu tư số công trình phúc lợi cơng cộng Đối với vốn đầu tư xây dựng sở hạ tầng lồng ghép hạng mục đầu từ chương trình mục tiêu quốc gia nguồn vốn hỗ trợ đầu tư Trung ương, tỉnh (đầu tư theo chương trình trọng điểm) Sử dụng hiệu nguồn vốn nhà tài trợ tổ chức nước nguồn vốn khác; phát triển nguồn thu ngân sách để bước đầu tư cho đầu tư phát triển kinh tế - xây dựng sở hạ tầng 4.10 Quản lý bảo vệ môi trường Thực tốt Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết số điều Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 155/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành lĩnh vực bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường kế hoạch bảo vệ môi trường; Thực thu gom rác thải sản xuất nông nghiệp theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý chất thải nguy hại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT – BTNMT ngày 16/5/2016 Bộ Tài nguyên Môi trường Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Tuyên truyền hướng dẫn người dân sử dụng phân bón hóa học thuốc trừ sâu cách quy trình; khuyến khích phát triển phân bón hữu cơ, phịng trừ dịch bệnh tổng hợp IBM… Tăng cường kiểm tra, giám sát việc đảm bảo vệ sinh môi trường khu dân cư; vận động người dân ký cam kết phát triển chăn nuôi không gây ô nhiễm môi trường; 100 Xây dựng bể thu gom bao bì thuốc bảo vệ thực vật, phân bón…ở số tuyến giao thơng nội đồng khu vực sản xuất tập trung địa bàn 13 xã thị trấn Khánh Vĩnh; tuyên truyền vận động nơng dân bỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật, bón phân quy định để vệ sinh môi trường 4.11 Củng cố, nâng cao hiệu hoạt động máy quản lý nhà nước Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ thú y đến xã nhằm phục vụ tốt hỗ trợ, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cho người nông dân sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản Tập trung hướng dẫn, đổi phát triển mạnh hệ thống dịch vụ công theo chuỗi giá trị sản phẩm (từ giống, thức ăn chăn nuôi, bảo vệ thực vật, thú y, khuyến nông, kiểm tra chất lượng nông sản, thị trường tiêu thụ ) Trong tiếp tục quan tâm thường xuyên nâng cao lực hoạt động khoa học chuyển giao khoa học Tăng cường lực cho hệ thống kiểm tra, tra chất lượng, an tồn vệ sinh thực phẩm vật tư nơng nghiệp sản phẩm nông, lâm, thủy sản, đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng nâng cao chất lượng, giá trị hàng hóa Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trồng, vật nuôi để kịp thời tổ chức phịng, chống, dập dịch, đảm bảo an tồn cho sản xuất địa bàn Các chương trình dự án ưu tiên Để triển khai hiệu Đề án chuyển đổi cấu trồng huyện Khánh Vĩnh cần ưu tiên thực danh mục cơng trình dự án sau: - Đầu tư xây dựng hồ Sông Chị 1, hồ Cơng Dinh để bổ sung nước tưới cho trồng; đầu tư cải tạo nâng cấp hồ đập, hệ thống kênh mương có đáp ứng nhu cầu - Hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng hệ thống tưới cho diện tích trồng ăn theo sách hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa ban hành - Đầu tư xây dựng Trung tâm quảng bá giới thiệu sản phẩm nông sản huyện Khánh Vĩnh thị trấn Khánh Vĩnh, chợ đầu mối nông sản TT Khánh Vĩnh, khu du lịch Yang Bay điểm du lịch khác; - Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung xã Sông Cầu - Thu hút đầu tư xây dựng sở thu mua, sơ chế, chế biến nông sản xã thị trấn; - Đầu tư cải tạo nâng cấp tuyến giao thông nội đồng khu sản xuất đáp ứng nhu cầu lại vận chuyển nông sản người dân - Đầu tư xây dựng nâng cấp điện lưới điện sản xuất xã - Triển khai thực tốt chương trình xã sản phẩm (chương trình OCOP) xây dựng thương hiệu cho sản phẩm sầu riêng, mít, dưa lưới xanh, bưởi da xanh… sử dụng hiệu thương hiệu 101 - Hỗ trợ HTX Sông Cầu, HTX Cây ăn Khánh Vĩnh HTX Cây ăn Khánh Đông; tiếp tục thành lập HTX Bưởi da xanh Khánh Phú, HTX bưởi da xanh Khánh Nam, HTX ăn Khánh Bình, HTX ăn Khánh Hiệp - Cập nhật ranh giới diện tích kết rà sốt chuyển đổi rừng UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Khánh Vĩnh; xác định vị trí diện tích đất rừng sản xuất chuyển đổi quy hoạch sang đất nông nghiệp, đưa vào kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất Kế hoạch sử dụng đất hàng năm để có sở cho chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân từ đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp cấp giấy CNQSD đất để người dân yên tâm đầu tư cho chuyển đổi cấu trồng - Đầu tư xây dựng bể thu gom vỏ bao bì phân bón, thuốc bảo vệ thực vật xã, thị trấn Thường xuyên tuyên truyền vận động người dân bỏ bao bì phân bón thuốc bảo vệ thực vật quy định Tổ chức thực hiện, phân cơng nhiệm vụ thực đề án 6.1 Phịng Nơng nghiệp phát triển nông thôn Là quan chủ trì việc tổ chức triển khai thực Đề án, chịu trách nhiệm thực nội dung sau: - Chủ trì, phối hợp với quan, đơn vị có liên quan, UBND xã, thị trấn cơng bố công khai Đề án để ngành, cấp, nhân dân, doanh nghiệp biết - Đối với kinh phí đầu tư dự án khác nội dung liên quan đến sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; trình triển khai thực Đề án, Phịng Nơng nghiệp Phát triển Nơng thơn có trách nhiệm chủ trì phối hợp Phịng Tài chính-Kế hoạch, tham mưu UBND huyện đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí lồng ghép với Chương trình, dự án khác để thực - Triển khai Đề án chuyển đổi ngành nông nghiệp kế hoạch chuyển đổi đến xã, thị trấn, quan, đơn vị liên quan (Trạm khuyến nông, Trạm trồng trọt bảo vệ thực vật, trạm chăn nuôi thú y, ) Hướng dẫn phát triển sản xuất theo nội dung Đề án, đôn đốc địa phương, đơn vị trình thực Tham mưu UBND huyện vận dụng chế, sách cho phát triển sản xuất theo nội dung Đề án - Phối hợp đơn vị liên quan xây dựng sản phẩm đặc trưng theo Chương trình xã sản phẩm (chương trình OCOP), xây dựng chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm cho sản phẩm đặc trưng địa phương như: bưởi da xanh, sầu riêng, mít, chuối, xồi, gỗ ngun liệu Hướng dẫn địa phương phát triển hình thức tổ chức sản xuất tổ hợp tác, hợp tác xã nơng nghiệp, dịch vụ nơng nghiệp phù hợp với trình độ sản xuất yêu cầu phát triển địa phương 102 - Theo dõi, báo cáo tình hình, kết triển khai thực theo định kỳ, đề xuất nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cần điều chỉnh cho phù hợp với vấn đề phát sinh thực tiễn sản xuất nhằm thực nội dung tái cấu ngành nông nghiệp Tham mưu UBND huyện công tác đạo, sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực Đề án - Tham mưu UBND huyện triển khai dự án, kế hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản Xây dựng chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp, đặc biệt tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng với doanh nghiệp tỉnh - Tham mưu UBND huyện thu hút dự án chế biến nông, lâm sản đến đầu tư kinh doanh địa bàn nhằm tiêu thụ nâng cao giá trị gia tăng cho mặt hàng nông, lâm sản địa bàn 6.2 Phòng Tài chính - Kế hoạch - Căn vào nguồn vốn hỗ trợ hàng năm Trung ương, Tỉnh, Huyện tham mưu UBND huyện ưu tiên bố trí nguồn vốn thực hạng mục thiết yếu, bảo đảm tính khả thi Đề án - Phối hợp chặt chẽ với Phòng Nơng nghiệp Phát triển nơng thơn q trình rà sốt, áp dụng chế, sách Trung ương, Tỉnh, lồng ghép chương trình, dự án, Đề án có liên quan để thực chuyển đổi cấu ngành nơng nghiệp theo lộ trình đề - Thực có hiệu chế, sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư thu mua, chế biến nông sản sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tạo giá trị gia tăng lớn - Chủ động phối hợp với quan liên quan thực phát triển kinh tế hợp tác lĩnh vực 6.3 Phòng Kinh tế - hạ tầng: - Phối hợp với quan liên quan tham mưu UBND huyện thu hút đầu tư xây dựng cơng trình trọng điểm để hỗ trợ phát triển ngành nơng nghiệp, góp phần chuyển đổi cấu ngành như: Trung tâm quảng bá giới thiệu nông sản huyện Khánh Vĩnh thị trấn, chợ đầu mối nông sản huyện, bến xe huyện, hạ tầng điểm, khu du lịch, xây dựng nâng chợ nông thôn, xây dựng sở chế biến nông sản… - Tham mưu đề xuất sách khuyến cơng nông nghiệp; - Phối hợp với UBND xã, thị trấn kiểm tra soát, xây dựng kế hoạch cụ thể đầu tư nâng cấp đường nội đồng, đường điện phục vụ sản xuất; thẩm định phương án đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất; - Chủ động phối hợp với phòng ban liên quan thực chức nhiệm vụ giao để hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp huyện 6.4 Phịng Tài ngun Mơi trường - Phối hợp với Phịng Nơng nghiệp Phát triển nơng thơn, UBND xã, thị trấn rà soát, kiểm tra, định hướng, quy hoạch quản lý thực quy hoạch 103 sử dụng đất, đề xuất chủ trương liên quan đến đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường đa dạng sinh học theo hướng tạo thuận lợi nông nghiệp, nông thôn phát triển bền vững - Tham mưu cho UBND huyện, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức đủ điều kiện để họ yên tâm đầu tư phát triển sản xuất, chuyển đổi cấu trồng vật nuôi - Tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật bảo vệ mơi trường q trình hoạt động dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đơn vị, sở sản xuất, kinh doanh hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường - Hướng dẫn, kiểm tra, giáp sát việc thu gom, xử lý chất thải nông nghiệp theo quy định hướng dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý chất thải nguy hại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT – BTNMT ngày 16/5/2016 Bộ Tài nguyên Môi trường Bộ Nơng nghiệp Phát triển Nơng thơn 6.5 Phịng Lao động - Thương binh Xã hội Phối hợp với đơn vị liên quan, UBND xã, thị trấn tham mưu UBND huyện việc tổ chức đào tạo nghề phù hợp cho lao động nông thôn, điều tra nhu cầu lao động thị trường để có kế hoạch hỗ trợ, giới thiệu cho lao động đào tạo có việc làm ổn định, nâng cao thu nhập cho người dân 6.6 Trạm Khuyến nông, Trạm Chăn nuôi Thú y, Trạm Trồng trọt bảo vệ thực vật - Trên sở đề án chuyển đổi cấu trồng huyện duyệt, xây dựng Kế hoạch chuyển đổi cụ thể giống trồng, vật nuôi, kế hoạch chuyển giao khoa học kỹ thuật cụ thể cho năm - Kiện toàn đội ngũ khuyến nông viên, cán bảo vệ thực vật, thú y viên thường xuyên theo dõi tiến độ sản xuất, tình hình sâu bệnh, dịch bệnh nhằm kịp thời báo cáo đề xuất biện pháp xử lý hiệu quả, kiên không để sâu bệnh, dịch bệnh phát triển thành dịch bùng phát; - Phối hợp với Phòng Tài - Kế hoạch UBND xã, thị trấn tổ chức hỗ trợ phát triển câu lạc kinh tế trở thành Tổ hợp tác Hợp tác xã - Chủ trì phối hợp với quan, đơn vị liên quan hộ nông dân sản xuất giỏi, giàu kinh nghiệm để hoàn thiện quy trình sản xuất, chế biến nơng sản chủ lực địa bàn nhằm phổ biến nhân rộng 6.7 Ngân hàng NN&PTNT, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện - Phối hợp với Phịng Nơng nghiệp Phát triển nông thôn, UBND xã, thị trấn tổ chức thực cung cấp gói tín dụng ưu đãi để doanh nghiệp, người dân tiếp cận nguồn vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn thực Đề án 104 - Vận dụng chế linh hoạt tín dụng để tạo điều kiện cho thành phần kinh tế tiếp cận nguồn vốn vay sản xuất kinh doanh, ưu tiên cho lĩnh vực nông nghiệp phát triển nơng thơn 6.8 Phịng Văn hóa thơng tin; Trung tâm văn hóa thơng tin thể thao huyện Tăng cường tuyên truyền đề án Chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp huyện phổ biến rộng rãi, đến tầng lớp người dân, thường xuyên đưa tin kịp thời, phản ánh tình hình thực Đề án địa bàn 6.9 UBND xã, thị trấn - Tổ chức công khai, thông tin, phổ biến nội dung Đề án cho tổ chức, cá nhân địa bàn địa bàn biết, thực - Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực toàn nội dung Đề án địa phương, bảo đảm thực hiệu Đề án định hướng - Triển khai tổ chức sản xuất, xây dựng kế hoạch, dự án để triển khai Đề án Tổ chức công tác tuyên truyền sâu rộng đến tồn đội ngũ cán bộ, cơng chức tầng lớp nhân dân để triển khai thực Đề án đồng bộ, hiệu - Triển khai rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cấu sản xuất theo hướng tập trung chuyên canh sản phẩm có lợi so sánh địa phương (sầu riêng, mít, bưởi da xanh, chuối, ), có khả cạnh tranh phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nhu cầu thị trường Có kế hoạch phối hợp để huy động hệ thống trị cơng tác tun truyền, vận động nhân dân trình triển khai thực Đề án địa phương - Duy trì chế độ theo dõi, báo cáo tiến độ triển khai thực địa phương, kịp thời đánh giá tình hình, kết thực hiện, vấn đề khó khăn, tồn cần tiếp tục điều chỉnh trình tổ chức thực 6.10 Mặt trận Đoàn thể, đơn vị khác có liên quan: tuyên truyền vận cán nhân dân thực nội dung theo đề án nêu; chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, lồng ghép nguồn vốn đầu tư để ưu tiên thực Đề án chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn địa bàn huyện 105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Đề án chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng phát triển bền vững huyện Khánh Vĩnh đánh giá đặc điểm tự nhiên, nguồn tài nguyên thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện; xác định qui mơ diện tích chuyển đổi từ loại trồng hiệu sang trồng có hiệu kinh tế cao, bố trí vùng sản xuất tập trung gắn với tiêu thụ sản phẩm; xác định nhu cầu vốn đầu tư để thực đề án Các sở chuyển đổi xác định sở đánh giá thực trạng (thực trạng tài nguyên, thực trạng kinh tế xã hội) định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện, tỉnh Đề án có xem xét kế thừa tài liệu quy hoạch có liên quan địa bàn huyện: Điều chỉnh quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đến năm 2025, Đề án chuyển đổi cấy trồng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 – 2020; Kế hoạch chuyển đổi trồng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2018 – 2020; Đề án phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tỉnh; Điều chỉnh quy hoạch thủy lợi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030; Đề án trồng chủ lực huyện đến năm 2020; dự án quy hoạch cụm công nghiệp, quy hoạch khu nghỉ dưỡng thương mại dịch vụ địa bàn huyện phù hợp với định hướng phát triển KTXH huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hịa Đề án chuyển đổi cấu ngành nơng nghiệp huyện Khánh Vĩnh xây dựng sở tham vấn chuyên gia, cán quản lý ngành địa phương huyện, tỉnh nên đảm bảo tính khả thi Kết chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp huyện xác định được: - Tổng diện tích chuyển đổi từ trồng hiệu sang trồng có hiệu kinh tế cao 1.673 Xác định trồng có hiệu kinh tế cao, có lợi so sánh địa phương để khuyến cáo người dân chuyển đổi là: bưởi da xanh, sầu riêng, mít, xồi, chuối, điều Việc xác định chuyển đổi phù hợp với đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng, tập quán người dân đáp ứng nhu cầu thị trường - Chuyển đổi cấu ngành nông nghiệp theo định hướng nêu tăng giá trị sản xuất bình quân/ha đất canh tác từ 28 triệu đồng năm 2019 lên 66 triệu đồng năm 2025 đạt 109 triệu đồng năm 2030 (gấp gần lần so với trạng 2019); góp phần nâng cao thu nhập người dân, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững - Xác định sản phẩm đặc trưng trồng chủ lực để chuyển đổi trồng bưởi da xanh, sầu riêng, mít, xồi, cam, qt, điều, rừng trồng ngun liệu; xác định sản phẩm đặc trưng địa phương tham gia chương trình xã sản phẩm (Chương trình OCOP) bưởi da xanh, sầu riêng, mít, chuối, xồi, dưa lưới ô xanh - Khu vực trồng Bưởi tập trung xã: Khánh Đơng, Khánh Bình, Khánh Hiệp, Khánh Trung, Khánh Nam, Khánh Phú, Khánh Thành Sông Cầu 106 - Khu vực trồng Sầu riêng tập trung xã: Khánh Đông, Khánh Nam, Khánh Phú, Khánh Thành Sơng Cầu - Khu vực trồng Mít tập trung xã: Khánh Đơng, Khánh Bình, Khánh Hiệp, Khánh Trung, Khánh Nam, Khánh Phú, Sông Cầu, Cầu Bà, Sơn Thái, Khánh Thượng Giang Ly - Khu vực trồng Xồi tập trung xã: Khánh Đơng, Khánh Bình, Khánh Hiệp, Khánh Trung, Sơng Cầu Khánh Phú - Khu vực trồng Cam, Quýt, Chanh tập trung xã: Khánh Đông, Khánh Hiệp, Khánh Trung, Khánh Nam, Khánh Phú, Khánh Thành, Sông Cầu - Khu vực trồng Điều tập trung xã: Khánh Phú, Khánh Thành, Cầu Bà, Liên Sang, Sơn Thái, Giang Ly Khánh Thượng, - Khu vực trồng Lúa tập trung xã: Khánh Đơng, Khánh Hiệp, Khánh Bình - Khu vực trồng Mía đường tập trung xã: Khánh Đơng, Khánh Bình, Khánh Nam Sơng Cầu - Khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao xã: Khánh Bình, Khánh Hiệp, Khánh Trung, Khánh Nam, Sông Cầu Khánh Phú - Khu vực trồng dược liệu xã: Khánh Hiệp, Sông Cầu Khánh Phú - Khu vực chăn ni phát triển theo hình thức trang trại tập trung xã: Khánh Bình, Khánh Hiệp, Khánh Trung, Khánh Nam - Khu vực chăn ni bị tập trung vùng ngun liệu phục vụ chăn ni bị tập trung xã: Khánh Hiệp - Phát triển hình thức gia trại 13 xã đảm bảo tiêu chuẩn ngành môi trường - Khu vực nuôi chim yến xã: Khánh Phú, Sông Cầu, Cầu Bà, Khánh Thượng, Khánh Nam Khánh Bình - Phát triển nuôi cá Tầm xã Sơn Thái, xã Khánh Phú Nuôi hồ thủy điện, hồ thủy lợi xã Khánh Hiệp, Khánh Bình, Khánh Thành Khánh Phú - Đối với lâm nghiệp phát triển rừng sản xuất nguyên liệu giấy (chủ yếu keo), khai thác rừng trồng rừng thay thế, trì độ che phủ rừng 77% - Xây dựng giải pháp cụ thể để thực loại trồng địa bàn - Đã xác định vốn hỗ trợ phát triển sản xuất đầu tư xây dựng sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, xác định vốn đầu tư tỉnh phân 107 bổ thông qua đề án, dự án vốn đề án chuyển đổi ngành nông nghiệp huyện đề xuất bổ sung Kiến nghị Kiến nghị Tỉnh sớm ban hành sách hỗ trợ chuyển đổi cấu trồng vật nuôi cho giai đoạn 2021-2030 để huyện có sở triển khai thực hiện; Kiến nghị Tỉnh hỗ trợ bổ kinh phí TW, tỉnh để đầu tư xây dựng cơng trình trọng điểm như: hồ Sơng Chị, hồ Công Dinh, Chợ đầu mối nông sản huyện, Bến xe huyện / 108 ... trang trại Trên địa bàn huyện có 17 trang trại chăn ni, đó: có 01 trang trại ni bị, 02 trang trại chăn nuôi gà, 01 trang trại chim cút 13 trang trại nuôi lợn (8 trang trại nuôi gia công CP trang... suất cao, ngồi cần chuyển đổi số diện tích canh tác sang loại trồng có giá trị kinh tế cao như: trồng ăn - Cây sắn: Trồng chủ yếu xã: Giang Ly, Liên Sang, Khánh Thượng, Cầu Bà vùng đồi gị Diện... Các xã phía Tây huyện Cầu Bà, Liên Sang, Sơn Thái, Giang Ly thiếu đất sản xuất nông nghiệp, chủ yếu canh tác nương rẫy đất có địa hình cao dốc, khó khăn canh tác nơng nghiệp bền vững Địa hình

Ngày đăng: 12/05/2021, 01:26

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w