PHÒNG GD&ĐT YÊN KHÁNH ĐỀ OLYMPIC NĂM HỌC 2016 - 2017 MƠN: HĨA HỌC LỚP (Thời gian làm 120 phút, không kể thời gian giao đề) Đề có 06 câu, in 01 trang Câu I: 1) Từ hóa chất có sẵn: KMnO4, Fe, Ca, C, dung dịch HCl lỗng (dụng cụ coi có đủ) Hãy điều chế chất cần thiết viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau: a) Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 b) Fe → Fe3O4 → Fe → FeCl2 2) Cho oxit sau: CO, SO3, Na2O, MgO, P2O5, N2O5, ZnO Oxit tác dụng với nước nhiệt độ thường? Viết phương trình hóa học xảy ĐỀ CHÍNH THỨC Câu II: 1) Có lọ nhãn đựng kim loại: Ca, Na, Fe, Cu, Ag Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt chất Viết phương trình phản ứng xảy (nếu có) 2) Biết độ tan nước muối natri cacbonat 18 0C 21,2g Làm lạnh 160 gam dung dịch Na2CO3, nóng có chứa 40 gam Na 2CO3 nhiệt độ 180C Tính khối lượng Na2CO3 tách khỏi dung dịch Câu III: Cho 20,9 gam hỗn hợp kim loại nhôm đồng tác dụng vừa đủ với 7,28 lít khí oxi (đktc) đến phản ứng xảy hoàn toàn a) Tính khối lượng kim loại có hỗn hợp ban đầu b) Tính khối lượng oxit thu sau phản ứng Câu IV: Cho 20 gam hỗn hợp gồm natri natri oxit tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu 6,72 lít khí hiđro (ở đktc) a) Tính thành phần phần trăm khối lượng chất có hỗn hợp ban đầu b) Tính khối lượng chất tan có dung dịch thu sau phản ứng Dung dịch có làm quỳ tím chuyển màu khơng? Tại sao? Câu V: 1) Cho 7,2 gam magie vào bình đựng 100 gam dung dịch axit clohđric 14,6% đến phản ứng xảy hoàn tồn Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu sau phản ứng? 2) Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm sắt, nhôm, kẽm cần vừa đủ 300ml dung dịch axit sunfuric nồng độ aM Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 40,8 gam thu 129 gam hỗn hợp muối sunfat Tính a Câu VI: Dẫn từ từ V lít khí hiđro (ở đktc) qua b gam oxit sắt nung nóng Sau phản ứng thu 5,4 gam nước hỗn hợp A gồm hai chất rắn nặng 18,4 gam (phản ứng xảy hồn tồn) a) Tìm giá trị b b) Xác định công thức phân tử oxit sắt, biết A có chứa 68,48% khối lượng sắt đơn chất (Thí sinh sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố hóa học) ………… Hết………… Họ tên thí sinh:………………………………….; Số Báo danh:……………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ OLYMPIC NĂM HỌC 2016 - 2017 PHỊNG GD&ĐT N KHÁNH MƠN: HĨA HỌC LỚP (HD gồm 06 câu, trang) Đáp án Câu Câu I (4,0 điểm) Câu II (3,5 điểm) Điểm 1) (2,5đ) - Viết phương trình phản ứng điều chế khí oxi, khí hiđro, khí 1,0đ CO2 H2O 0,25 đ/1pt - Viết phương trình thực biến đổi 0,25 đ/1pt 1,5đ Thiếu điều kiện không cân trừ 0,25đ/2pt 2) (1,5đ) - Xác định oxit tác dụng với nước 0,5đ Nếu xác định sai từ oxit trở lên trừ 0,25đ - Viết phương trình phản ứng 1,0đ 1) (2,25đ) - Trích mẫu thử - Hịa tan mẫu thử vào nước: + MT phản ứng với nước có sủi bọt khí Na Ca 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 + MT không tan nước Fe, Cu, Ag 0,75 đ - Sục khí CO2 vào sản phẩm thu MT phản ứng với nước: + Sản phẩm bị vẩn đục dd Ca(OH)2 → chất ban đầu Ca: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O + Sản phẩm lại không bị vẩn đục dd NaOH → chất ban đầu Na 0,5 đ - Cho dung dịch HCl vào MT không tan nước + MT phản ứng có sủi bọt khí Fe: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,5 đ + MT khơng phản ứng Cu Ag - Nung nóng hai mẫu thử cịn lại ngồi khơng khí + MT phản ứng tạo chất rắn màu đen Cu to 2Cu + O2 → 2CuO đen + MT lại không phản ứng Ag 2) (1,25đ) - Khối lượng nước có dung dịch là: 160 – 40 = 120g - Ở 180C, 120 gam nước hòa tan được: m Na2CO3 = 120.21,2 = 25,44 gam 100 - Khối lượng Na2CO3 tách khỏi dung dịch là: 40 – 25,44 = 14,56g Câu III (3,5 điểm) 4Al + 3O2 2Cu + O2 nO2 = 0,325mol to 2Al2O3 → to → 2CuO a) Gọi số mol Al Cu có hỗn hợp x, y (>0, mol) Theo ra: 27x + 64y = 20,9 (I) Theo phương trình phản ứng (1): 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0, 5đ 0,25đ 0,25đ nO2 = n Al = 0,75 x(mol ) Theo phương trình phản ứng (2): nO2 = nCu = 0,5 y (mol ) Ta có PT: 0,75x + 0,5y = 0,235 0,75đ 0, 5đ 0,25đ 0,25đ (II) Từ (I) (II) rút ra: x = 0,3 mol; y = 0,2 mol Khối lượng Al hỗn hợp là: 8,1 g Khối lượng Cu hỗn hợp là: 12,8 g b) Theo phương trình phản ứng (1): n Al2O3 = n Al = 0,15(mol ) → m Al O =15,3 g 0,25đ Theo phương trình phản ứng (2): nCuO = nCu = 0,2(mol ) → mCuO = 16 g 0,25đ Khối lượng oxit thu : 31,3(g) a) PTPƯ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Na2O + H2O → 2NaOH 0,25đ (1) (2) 6,72 = 0,3mol 22,4 = 2n H = 0,6mol nH = Câu IV (3,0 điểm) Theo (1): n Na → mNa = 13,8 g → %Na = 69% → %Na2O = 31% b) → m Na O = 6,2 g n Na2O = 0,1mol Câu V (3,5 điểm) 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Theo (1): n NaOH = 2n H = 0,6mol 0,25đ Theo (2): n NaOH = 2n Na2O = 0,2mol → mNaOH = 32g - Dung dịch thu dung dịch bazơ → làm quỳ tím đổi sang màu xanh 1) (1,75đ) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,25đ 0,25đ 100.14,6 = 0,4mol 100.36,5 7, = = 0,3mol 24 n HCl = nMg 0,25đ 0,25 Lập luận chứng tỏ axit phản ứng hết, Mg dư Dung dịch thu sau phản ứng dd MgCl2 - Theo ptpư: Số mol MgCl2 là: n MgCl = 0,2mol → m MgCl = 0,2.95 = 19 g Số mol Mg phản ứng là: nMg = 0,2mol Khối lượng Mg phản ứng là: 4,8g - Theo ptpư: Số mol H2 là: 0,2mol → m H = 0,4 g Khối lượng dung dịch thu sau phản ứng là: mdd = 100 + 4,8 – 0,4 = 104,4g 0,25đ 0,25đ 0,25đ C%MgCl2 = 19 ≈ 18,2% 104,4 2) (1,75đ) Viết PTHH cụ thể tổng quát Khối lượng dung dịch tăng: m KL − m H = 40,8 g Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mKL + m Axit = mMuoi + mH Bài ra: maxit = 129 - 40,8 = 88,2g Số mol H2SO4 là: 0,9 mol CM = 3M FexOy + y H2 n H 2O = 0,3mol ; 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ 0,5đ to x Fe + yH2O → 0,25đ a) Phản ứng xảy khơng hồn tồn, chất rắn A gồm Fe FexOy dư n H = n H 2O = 0,3mol Câu VI (2,5 điểm) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: b = 23,2g b) mFe = 12,6g; m Fe O du = 5,8 g - Khối lượng FexOy phản ứng là: 23,2 – 5,8 = 17,4g x y 0,3 nH2 = mol (I) y y 17,4 mol Mà n FexOy = (II) 56 x + 16 y x Kết hợp (I) (II) rút = → CTPT oxit Fe3O4 y Theo ptpư: n Fe O = x y 1,0đ 0,25 đ 0,25đ 0,25 đ 0,5đ Lưu ý: - Lời giải trình bày tóm tắt, học sinh trình bày hoàn chỉnh, lý luận chặt chẽ cho điểm tối đa - Học sinh trình bày nhiều cách giải khác cho điểm tương ứng