1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20

19 1,8K 62

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Nguyên lý thống kê
Thể loại Đáp án
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 19
Dung lượng 0,97 MB

Nội dung

Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội Đáp án môn nguyên lý thống kê EG20 Ehou Đại học mở Hà Nội

Trang 1

MÔN: Nguyên lý thống kê kinh tế (EG20)

BÀI 1

1 Thống kê là:

Những dữ liệu được ghi chép để phản ánh các hiện tượng nghiên cứu

Khoa học về tổ chức các cuộc điều tra thu thập số liệu về hiện tượng nghiên cứu

Khoa học về hệ thống các phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu

về mặt định lượng

Những dữ liệu được ghi chép qua các cuộc điều tra về các hiện tượng nghiên cứu

kê là:

Các dữ liệu về mặt định lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội

Các dữ liệu về mặt định lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn, trong điều kiện lịch sử cụ thể

Các hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn, trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể

Các dữ liệu về các hiện tượng kinh

tế-xã hội trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể

3 Tổng thể thống kê là:

Hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn, gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp thành, cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng

Hiện tượng kinh tế -xã hội, gồm nhiều đơn vị hoặc phần tử cá biệt hợp thành, cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng

Hiện tượng kinh tế - xã hội chứa đựng các đặc trưng về lượng cần được quan sát, phân tích mặt lượng của chúng

Hiện tượng thuộc đối tượng nghiên cứu

STT

CÂU HỎI ÔN TẬP

Trang 2

4

Dựa vào đặc điểm nhận biết

được hay không nhận biết được

của các đơn vị tổng thể, người

ta chia tổng thể thống kê thành:

Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn

Tổng thể không đồng chất và tổng thể chung Tổng thể chung và tổng thể bộ phận

5

Dựa vào các đặc điểm chung

giống nhau và không giống

nhau, người ta chia tổng thể

thống kê thành:

Tổng thể đồng chất và tổng thể

tế-xã hội Các đặc điểm của đơn vị tổng thể

Các đặc trưng về lượng của hiện tượng nghiên cứu

Các đặc điểm về chất của hiện tượng nghiên cứu

8 Tiêu thức thuộc tính là:

Tiêu thức có thể biểu hiện trực tiếp

được bằng con số

Tiêu thức mà các biểu hiện của nó được dùng để phản ánh tính chất hoặc loại hình của các đơn vị tổng thể, không biểu hiện trực tiếp được bằng con số

Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể

Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể có thể biểu hiện trực tiếp bằng con số

được bằng con số

Tiêu thức mà các biểu hiện của nó được dùng để phản ánh tính chất hoặc loại hình của các đơn vị tổng thể, không biểu hiện trực tiếp được bằng con số

Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng thể

Tiêu thức có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đoen vị tổng thể

có thể biểu hiện trực tiếp bằng con số

hiện tượng nghiên cứu

Biểu hiện mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu

Tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tương kinh tế-xã hội trong điều kiện lịch sử cụ thể

Biểu hiện mặt chất của hiện tượng nghiên cứu

Trang 3

11 Căn cứ vào nội dung có thể chia

các chỉ tiêu thống kê thành:

Chỉ tiêu tuyệt đối và chỉ tiêu tương

đối

Chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng

Chỉ tiêu nguyên nhân và chỉ tiêu kết quả Chỉ tiêu thời kỳ và chỉ tiêu thời điểm

12 Phân tổ thống kê là:

Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các hiện tượng nghiên cứu thành

các tổ có tính chất khác nhau

Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các loại hiện tượng kinh tế-xã hội phức tạp thành các tổ có tính chất khác nhau

Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn

vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau

Căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để tiến hành phân chia các loại hình nghiên cứu thành các tổ có tính chất khác nhau

được tiến hành theo các cách: Phân tổ không có khoảng cách tổ Phân tổ có khoảng cách tổ

Phân tổ không có khoảng cách tổ và phân tổ có khoảng cách tổ đều đúng Phân tổ đa chiều

có:

Phân tổ có khoảng cách tổ bằng nhau

Phân tổ có khoảng cách tổ không bằng nhau Phân tổ có khoảng cách tổ mở Tất cả các phương án đều đúng

15

Khi phân tổ theo tiêu thức thuộc

tính, số tổ được hình thành dựa

vào:

Lượng biến khác nhau của tiêu thức quyết định

Sự khác nhau về loại hình, hay các biểu hiện khác nhau của tiêu thức Tổng lượng biến của tiêu thức

Tổng số các loại hình hay tổng số các

biểu hiện của tiêu thức nghiên cứu

biến Dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm

dụng sau:

Cho biết tình hình phân phối các đơn vị vào các tổ theo tiêu thức nghiên cứu

Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích và dự đoán thống kê

Cho biết tình hình phân phối các đơn

vị vào các tổ theo tiêu thức nghiên cứu và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho phân tích và dự đoán thống kê

Nêu lên đặc điểm về lượng và chất của hiện tương nghiên cứu

Trang 4

19 Phân tổ không có khoảng cách

tổ áp dụng cho trường hợp:

Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu thức không nhiều

Lượng biến liên tục, số lượng biến của tiêu thức không nhiều Lượng biến xếp theo lớp

Lượng biến không đều

dụng cho trường hợp:

Lượng biến rời rạc, số lượng biến của tiêu thức rất lớn

Lượng biến liên tục, số lượng biến

BÀI 2

hiện:

Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu

Quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế-xã hội

Mức độ đại biểu của hiện tượng theo tiêu thức nghiên cứu

Quan hệ so sánh giữa mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có quan

hệ với nhau

hợp thống kê

Luôn gắn với một nội dung kinh

tế-xã hội cụ thể

Đơn vị tính là đơn vị của hiện tượng nghiên cứu Tất cả các phương án đều đúng

thời điểm

Số tuyệt đối động thái, số tuyệt đối

kế hoạch

Số tuyệt đối kết cấu, số tuyệt đối cường độ Tất cả các phương án đều đúng

tại một thời điểm nhất định

Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định

Quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của cùng 1 hiện tượng ở 2 thời gian liền nhau

Quan hệ so sánh giữa mức độ của hai

bộ phận thuộc cùng 1 tổng thể

ánh:

Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định

Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định

Quan hệ so sánh giữa mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan

hệ với nhau

Quan hệ so sánh giữa mức độ của hai

bộ phận thuộc cùng 1 tổng thể

Trang 5

26 Số tương đối trong thống kê

phản ánh:

Quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu

Quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau

về thời gian và không gian, hoặc giữa 2 chỉ tiêu khác nhau nhưng có quan hệ với nhau

Quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một khoảng thời gian nhất định

Quy mô, khối lượng của hiện tượng tại một thời điểm nhất định

tuyệt đối

Muốn tính được số tương đối cần phải có gốc so sánh

Dùng để so sánh các hiện tượng không cùng quy mô

Là sản phẩm tính toán từ các số tuyệt đối và muốn tính được số tương đối cần phải có gốc so sánh

tương đối kế hoạch

3 loại là: số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch, số tương đối kết cấu

4 loại là: Số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch, số tương đối kết cấu, số tương đối so sánh

5 loại là: Số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch, số tương đối kết cấu, số tương đối so sánh và số tương đối cường độ

sánh:

Mức độ của 2 hiện tượng khác

nhau nhưng có quan hệ với nhau

Mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh

Mức độ của 2 hiện tượng cùng loại hình ở 2 không gian khác nhau

Mức độ của 2 bộ phận thuộc cùng một tổng thể

ánh quan hệ so sánh giữa:

Mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau

Mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ ở kỳ gốc so sánh

Mức độ của 2 hiện tượng cùng loại hình ở 2 không gian khác nhau

Mức độ của 2 bộ phận thuộc cùng một tổng thể

phản ánh:

Quan hệ so sánh giữa mức độ của 2 hiện tượng khác nhau nhưng có

quan hệ với nhau

Quan hệ so sánh giữa mức độ của hiện tượng ở kỳ báo cáo với mức độ

ở kỳ gốc so sánh

Mức độ đại biểu của hiện tượng nghiên cứu theo một tiêu thức nào đó

Mức độ được gặp nhiều nhất trong dãy số

có quan hệ tích số với nhau

Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể

Là một dạng đặc biệt của số bình quân nhân

Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ thương số với nhau

Trang 6

34 Số bình quân điều hòa là: Là số bình quân của các lượng biến

có quan hệ tích số với nhau

Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể

Là một dạng đặc biệt của số bình quân cộng

Là số bình quân của các lượng biến có quan hệ thương số với nhau

có quan hệ tích số với nhau

Là số bình quân của tổng các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu của các đơn vị tổng thể

Là một dạng đặc biệt của số bình quân cộng

Là số bình quân của các lượng biến có

quan hệ thương số với nhau

thức của đơn vị:

Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng biến

Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy

số lượng biến

Đại biểu cho tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu

Xuất hiện ít nhất trong dãy số lượng

biến

thức nghiên cứu:

Xuất hiện nhiều nhất trong dãy số lượng biến

Đứng ở vị trí chính giữa trong dãy

số lượng biến

Đại biểu cho các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu

Xuất hiện ít nhất trong dãy số lượng biến

38 Phương sai là:

Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số

Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số

Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy

số

Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu

39 Độ lệch tuyệt đối bình quân là:

Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số

Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số

Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy

số

Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu

40 Hệ số biến thiên là:

Bình quân cộng của trị tuyệt đối các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số

Bình quân cộng của tổng bình phương các độ lệch giữa lượng biến với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy số

Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa độ lệch tuyệt đối bình quân (hoặc độ lệch tiêu chuẩn) với số bình quân cộng của các lượng biến của dãy

số

Số tương đối phản ánh quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng nghiên cứu

Trang 7

BÀI 3

điều tra: Điều tra toàn bộ Điều tra không toàn bộ Điều tra chuyên đề Điều tra trọng điểm

chọn mẫu có các ưu điểm sau:

Tiết kiệm được thời gian và nhân, tài, vật lực; công việc chuẩn bị được tiến hành nhanh hơn

Có thể tuyển chọn được cán bộ điều tra có kinh nghiệm và có trình độ;

tài liệu điều tra có độ chính xác cao

Cho phép mở rộng nội dung điều tra Tất cả các phương án đều đúng

43

So với điều tra toàn bộ, điều tra

chọn mẫu có các mặt hạn chế

sau:

Phạm vi nghiên cứu bị thu hẹp Kết quả suy rộng luôn bị sai số do

tính chất đại biểu

Thời gian điều tra phải kéo dài, tốn kém về nhân tài vật lực

Phạm vi nghiên cứu bị thu hẹp và kết quả suy rộng luôn bị sai số do tính chất đại biểu

mẫu:

Khi hiện tượng nghiên cứu cho phép tiến hành cả 2 loại điều tra; và đối với hiện tượng không cho phép tiến hành điều tra toàn bộ

Dùng để phục vụ tổng hợp nhanh tài liệu trong điều tra toàn bộ

Áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nghiên cứu kinh tế-xã hội Tất cả các phương án đều đúng

45

Để tiến hành chọn n đơn vị của

tổng thể mẫu từ N đơn vị của

tổng thể chung, ta sử dụng:

thể chung là tổng thể:

Bao gồm n đơn vị được chọn ngẫu nhiên từ N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu

Bao gồm N đơn vị của hiện tượng

thể mẫu là tổng thể:

Bao gồm n đơn vị được chọn ngẫu nhiên từ N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu

Bao gồm N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu Bao gồm các bộ phận hợp thành

Bao gồm N đơn vị của hiện tượng nghiên cứu và bao gồm các bộ phận hợp thành

Trang 8

48

Trong điều tra chọn mẫu, các

tham số của tổng thể chung

gồm:

tham số của tổng thể mẫu gồm: M0, d, σ x, S2, f μ, σ2, P M0, d, σ và μ, σ2, P

50

Các phương pháp (hay các

cách) chọn số đơn vị mẫu điều

tra, gồm:

Chọn mẫu với xác suất đều và

không đều Chọn lặp và không lặp Chọn cả khối (hay mẫu chùm)

Chọn mẫu với xác suất đều, chọn lặp

và không lặp

là sự chênh lệch giữa: x và M0; giữa S2 và  2 x và ; giữa f và P X và M0; giữa f và Me x và M0; giữa S

2 và  2 và X và M0; giữa f và Me.

chọn mẫu gồm: Sai số chọ mẫu Sai số hệ thống Sai số ngẫu nhiên Tất cả các phương án đều đúng

chọn mẫu gồm: Quy mô của tổng thể mẫu

Độ đồng đều của các đơn vị tổng thể Phương pháp tổ chức chọn mẫu Tất cả các phương án đều đúng

điều tra chọn mẫu gồm: Làm tốt công tác chuẩn bị Tăng kích thước mẫu

Sử dụng phương pháp chọn mẫu thích

là để ước lượng các tham số:

Mốt và phương sai của tổng thể chung

Số trung bình và tỷ lệ của tổng thể chung

Số trung bình và tỷ lệ của tổng thể mẫu Phương sai và tỷ lệ của tổng thể mẫu

56

Để giải bài toán tính xác suất tin

cậy khi suy rộng tài liệu điều tra

chọn mẫu thì phải cho trước:

Sai số của phép ước lượng Phạm vi sai số chọn mẫu Sai số bình quân chọn mẫu Sai số của phép ước lượng và sai số

bình quân chọn mẫu

57

Để giải bài toán suy rộng tài

liệu điều tra chọn mẫu thì phải

cho trước:

Phạm vi sai số chọn mẫu Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng

tài liệu và phạm vi sai số chọn mẫu

Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu, tức cho trước sai số của phép ước lượng

Sai số bình quân chọn mẫu và sai số của phép ước lượng

Trang 9

58 Khi giải bài toán xác định cỡ

mẫu thì phải cho trước:

Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu và phạm vi sai số chọn mẫu Phạm vi sai số chọn mẫu

Xác suất (hay độ tin cậy) suy rộng tài liệu, tức cho trước sai số của phép ước lượng

Sai số bình quân chọn mẫu và sai số của phép ước lượng

mẫu phụ thuôc vào: Phạm vi sai số chọn mẫu

Mức độ biến thiên của tiêu thức nghiên cứu Độ tin cậy của phép ước lượng Tất cả các phương án đều đúng

60

So với cách chọn không lặp, sai

số bình quân chọn mẫu của cách

chọn lặp là:

BÀI 4

trong đó:

Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể làm cho hiện tượng

có liên quan thay đổi theo, nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định và không theo 1 tỷ lệ nhất định, và phải thông qua quan sát 1 số lớn các đơn vị

Nhân tố gây ra tác động và nhân tố

bị tác động phụ thuộc chặt chẽ với nhau về lượng theo 1 tỷ lệ nhất định

Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể, hoặc không thể, gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan

Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì không thể gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan

mà trong đó:

Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể làm cho hiện tượng

có liên quan thay đổi theo, nhưng không có ảnh hưởng hoàn toàn quyết định và không theo 1 tỷ lệ nhất định, và phải thông qua quan sát 1 số lớn các đơn vị

Nhân tố gây ra tác động và nhân tố

bị tác động phụ thuộc chặt chẽ với nhau về lượng theo 1 tỷ lệ nhất định

Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì có thể, hoặc không thể, gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan

Khi hiện tượng này thay đổi về lượng thì không thể gây ra sự thay đổi về lượng của hiện tượng có liên quan

Trang 10

63

Các bước giải một bài toán phân

tích hồi quy và tương quan

gồm:

3 bước

4 bước

64

Trong quy trình giải bài toán

phân tích hồi quy và tương

quan, xác định phương trình hồi

quy phản ánh mối liên hệ tương

quan giữa các Xi và Y là bước

thứ:

65

Trong quy trình giải bài toán

phân tích hồi quy và tương

quan, ước lượng các tham số

của phương trình hồi quy và

giải thích ý nghĩa của từng tham

số là bước thứ:

66

Trong quy trình giải bài toán

phân tích hồi quy và tương

quan, đánh giá mức độ chặt chẽ

của mối liên hệ là bước thứ:

67

Trong quy trình giải bài toán

phân tích hồi quy và tương

quan, thăm dò dạng hàm của

mối liên hệ là bước thứ:

tính đơn, tham số b0 là: Hệ số góc, phản ánh Hệ số tự do, phản ánh Hệ số xác định, phản ánh Hệ số tương quan, phản ánh

tính đơn, tham số b1 là: Hệ số góc, phản ánh Hệ số tự do, phản ánh Hệ số xác định, phản ánh Hệ số tương quan, phản ánh

Ngày đăng: 19/04/2021, 21:10

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w