1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC

107 96 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Tác giả Nguyễn Quang Hoài Sơn
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Huế
Chuyên ngành Kiểm toán
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 2,88 MB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • LỜI CÁM ƠN

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • PHẦN I:

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

    • I.1. Lý do chọn đề tài

    • I.2. Mục tiêu của đề tài

      • I.2.1. Mục tiêu chung:

      • I.2.2. Mục tiêu cụ thể:

    • I.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

    • I.5. Các phương pháp nghiên cứu

      • I.5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

      • I.5.2. Phương pháp thu thập số liệu:

      • I.5.3. Phương pháp xử lý thông tin:

      • I.5.4. Phương pháp thử nghiệm kiểm soát:

      • I.5.5. Phương pháp thử nghiệm cơ bản:

    • I.6. Cấu trúc của khóa luận

  • PHẦN II:

  • NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC

      • 1.1. Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán trong kiểm toán BCTC

        • 1.1.1. Khái niệm Nợ phải thu khách hàng

        • 1.1.3. Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng

        • 1.1.4. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng:

        • 1.1.5. Dự phòng phải thu khó đòi

        • 1.1.6. Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng

        • 1.1.7. Các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng

      • 1.2. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

        • 1.2.1. Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

        • 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

        • 1.2.3. Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

          • 1.2.3.1. Chuẩn bị kiểm toán

          • 1.2.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán

          • 1.2.3.3. Kết thúc kiểm toán

    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH AISC

      • 2.1. Sơ lược về công ty TNHH AISC

      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH AISC

      • 2.1.2. Chức năng và định hướng phát triển của doanh nghiệp

      • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

      • Chú thích: Các phòng và chi nhánh độc lập, riêng rẽ với nhau. Chỉ chịu sử quản lý của Tổng giám đốc.

      • 2.1.4. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty

      • 2.1.5. Hoạt động kiểm soát chất lượng

      • 2.1.6. Hồ sơ kiểm toán tại AISC

      • 2.2. Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty AISC

        • 2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:

          • 2.2.1.1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng:

          • 2.2.1.2.Tìm hiểu khách hàng:

          • 2.2.1.3. Chiến lược kiểm toán:

          • 2.2.1.4.Kế hoạch kiểm toán:

      • 2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán:

        • 2.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát:

        • 2.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản:

        • 2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán:

          • 2.2.3.1. Các bước kiểm toán viên cần thực hiện:

          • 2.2.3.2. Lưu trữ hồ sơ kiểm toán:

          • - Hồ sơ kiểm toán lưu trữ đầy đủ các chứng cứ mà kiểm toán viên thu thập được. Đó là những bằng chứng về tài liệu về quá trình làm việc của kiểm toán viên tại khách hàng, các bằng chứng thu thập được (sổ sách kế toán, chứng từ gốc, biên bản, hợp đồng....

      • 2.3. Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng thực tế tại công ty TNHH AISC

        • 2.3.1 Chuẩn bị kiểm toán

          • 2.3.1.1 Tìm hiểu khách hàng

          • 2.3.1.2 Chương trình kiểm toán.

        • 2.3.2 Thực hiện kiểm toán.

      • 2.3.3 Hoàn thành kiểm toán và lưu trữ hồ sơ kiểm toán tại AISC.

    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH AISC

      • 3.1. Nhận xét :

        • 3.1.1. Nhận xét chung :

        • 3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng :

          • 3.1.2.1 Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:

          • 3.1.2.2 Việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:

          • 3.1.2.3 Việc thiết kế chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng:

          • 3.1.2.4 Việc áp dụng các thử nghiệm cơ bản:

      • 3.2 . Giải pháp :

        • 3.2.1 Kiến nghị chung :

        • 3.2.2 Kiến nghị về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng :

          • 3.2.2.1 Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:

          • 3.2.2.2 Thử nghiệm kiểm soát

          • 3.2.2.3 Thử nghiệm cơ bản:

  • PHẦN III:

  • KẾT LUẬN

    • III.1. Kết luận

    • III.2. Kiến nghị

    • III.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu của đề tài

    • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Nội dung

Mục tiêu của đề tài

M ục tiêu chung

Bài viết này tìm hiểu và đánh giá quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty TNHH AISC, được áp dụng trong thực tế kiểm toán doanh nghiệp Qua việc dẫn chứng từ kiểm toán tại Công ty Cổ phần XYZ, chúng tôi sẽ đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng.

M ục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng của công ty Kiểm toán AISC

- Đánh giá sự tuân thủ của quy trình kiểm toán này có đúng với quy định chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) hay không

- Tiến hành kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng TK 131 và khoản mục Dự phòng tổn thất tài sản TK 229

- Đánh giá và đưa ra nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng của công ty Kiểm toán AISC

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 2 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

- Đề xuất những giải pháp tối ưu để hoàn thiện quy trình kiểm toán Nhằm nâng cao tính hữu hiệu, chính xác của quy trình.

Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Đề tài này tập trung vào quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC, với trọng tâm là kiểm toán công ty cổ phần XYZ Quy trình này bao gồm các bước đánh giá và xác minh các khoản nợ phải thu nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

- Về không gian: Đề tài này được thực hiện tại Công ty TNHH AISC và tại công ty khách hàng của

Công ty cổ phần XYZ đã thực hiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên báo cáo tài chính (BCTC) của mình, với sự chú trọng vào các số liệu chi tiết được kiểm toán.

Các số liệu và thông tin có liên quan được thu thập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2014.

Các phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu là quy trình thu thập và phân tích thông tin nhằm nâng cao hiểu biết về một chủ đề hoặc vấn đề cụ thể Phương pháp này được áp dụng trong phần cơ sở lý luận (chương I) để làm rõ nội dung nghiên cứu.

Nguyễn Quang Hoài Sơn tại Đại học Kinh tế Huế đã trình bày các khái niệm và định nghĩa liên quan đến việc kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng Ông nhấn mạnh đặc điểm của khoản mục này, quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng, cũng như việc dự phòng tổn thất tài sản, nhằm nâng cao hiệu quả kiểm toán và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp này dựa trên việc thu thập thông tin từ các tài liệu nghiên cứu trước đây để xác minh tính chính xác của các luận điểm trong khóa luận Được áp dụng trong phần thực hiện kiểm toán ở chương II, phương pháp này giúp thu thập số liệu liên quan đến khoản mục Nợ phải thu khách hàng, như trong BCTC và các giấy tờ liên quan.

Phương pháp xử lý thông tin

Phương pháp này sử dụng thông tin định lượng từ tài liệu thống kê và kết quả quan sát, thực nghiệm để tính toán các chỉ số tài chính quan trọng Nó được áp dụng trong phần thử nghiệm cơ bản (chương II) nhằm xác định các chỉ số như tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu và vòng quay khoản phải thu.

Phương pháp thử nghiệm kiểm soát

Trong giai đoạn thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên thực hiện các hoạt động nhằm thu thập bằng chứng cho tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp này để kiểm tra tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng được kiểm toán.

Phương pháp thử nghiệm cơ bản

Thử nghiệm này được thiết kế để thu thập bằng chứng về tính hoàn chỉnh, chính xác và hiệu lực của dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý Doanh nghiệp áp dụng phương pháp này trong phần thử nghiệm cơ bản (chương II) để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ, số dư và quy trình của khách hàng.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 4 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

Cấu trúc của khóa luận

Đề tài “Phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC” gồm có 3 phần:

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

- Chương 1: Cơ sở lý luận kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC

- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty AISC

- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 5 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG

Đặc điểm của Nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm toán trong kiểm toán BCTC

1.1.1 Khái niệm Nợ phải thu khách hàng

Nợ phải thu khách hàng là tài sản quan trọng của doanh nghiệp, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và người mua Loại nợ này phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và dịch vụ khi việc bán hàng và thu tiền không diễn ra đồng thời.

Các khoản phải thu đại diện cho một phần tài sản của doanh nghiệp, đang bị chiếm dụng bởi các tổ chức, đơn vị kinh tế và cá nhân khác Doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi những khoản này để đảm bảo tình hình tài chính ổn định.

Nợ phải thu khách hàng là tài sản của doanh nghiệp, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và người mua Loại nợ này phát sinh trong quá trình bán hàng hóa và dịch vụ, khi hoạt động bán hàng và thu tiền không diễn ra đồng thời.

1.1.2 Đặc điểm các khoản nợ phải thu khách hàng:

- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi

Nợ phải thu khách hàng là tài sản nhạy cảm, dễ bị gian lận như chiếm dụng hoặc tham ô từ nhân viên Đồng thời, nó cũng liên quan chặt chẽ đến kết quả kinh doanh, đặc biệt là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 6 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

- Nợ phải thu khách hàng là đối tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị

Nợ phải thu cần được báo cáo theo giá trị thuần có thể thu hồi, phụ thuộc vào việc lập dự phòng cho nợ khó đòi, dẫn đến khả năng sai sót cao và khó khăn trong việc kiểm tra.

1.1.3 Những nguyên tắc kế toán đối với việc hạch toán Nợ phải thu khách hàng

Để quản lý tài chính hiệu quả, cần theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu và phải trả theo từng đối tượng Việc thường xuyên đối chiếu, kiểm tra và đôn đốc thanh toán kịp thời là rất quan trọng.

Cần thực hiện kiểm tra và đối chiếu định kỳ hoặc vào cuối mỗi niên độ đối với các khoản phải thu và phải trả, bao gồm số đã thu, đã trả, cũng như số còn phải thu và phải trả Điều này đặc biệt quan trọng đối với các đối tượng có giao dịch mua bán thường xuyên và có số dư lớn trong các khoản phải thu và phải trả.

Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi sang đồng tiền Việt Nam Cuối mỗi kỳ, số dư phải được điều chỉnh theo tỷ giá hối đoái thực tế.

Vào thứ tư, cần phải chi tiết hóa cả giá trị và hiện vật cho các khoản nợ bằng vàng, bạc, và đá quý Cuối kỳ, số dư cần được điều chỉnh theo giá thực tế.

Vào thứ năm, cần phân loại các khoản nợ phải thu và phải trả dựa trên thời gian thanh toán cũng như từng đối tượng cụ thể, nhằm áp dụng các biện pháp hiệu quả cho việc thu hồi hoặc thanh toán.

Vào thứ sáu, cần căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ hoặc bên Có của các tài khoản phải thu và phải trả để ghi số liệu vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, tuyệt đối không được bù trừ số dư.

1.1.4 Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán áp dụng đối với Nợ phải thu khách hàng:

Phiếu tiêu thụ là chứng từ quan trọng dùng để ghi lại mẫu mã, số lượng và các thông tin liên quan đến hàng hóa mà khách hàng đặt mua Chứng từ này thường được sử dụng để xác nhận sự đồng ý về phương thức bán chịu và phê duyệt từ phía hàng gửi.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 7 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

Chứng từ vận chuyển là tài liệu quan trọng được lập khi giao hàng, bao gồm thông tin về mẫu mã, số lượng hàng hóa và các dữ liệu liên quan Bản gốc của chứng từ này được gửi cho khách hàng, trong khi các bản sao được lưu giữ Nó không chỉ là bằng chứng giao nhận mà còn được sử dụng để tính tiền cho người mua Một dạng chứng từ vận chuyển phổ biến là vận đơn (bill of lading), là hợp đồng viết tay giữa người chuyên chở và người bán, xác nhận việc nhận và vận chuyển hàng hóa Vận đơn thường chỉ ghi nhận số thùng hàng hoặc trọng tải mà không đi sâu vào chi tiết về số lượng và mẫu mã.

Thư báo chuyển tiền là chứng từ kèm theo hóa đơn bán hàng, được gửi đến khách hàng và sẽ được hoàn trả cho người bán kèm theo số tiền thanh toán.

Thư báo chuyển tiền được sử dụng để xác định tên khách hàng, số hóa đơn và số tiền thanh toán, giúp cải thiện quy trình kiểm soát quyền bảo quản tài sản và cho phép ký gửi tiền mặt ngay lập tức.

Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp

nghiệp trong kiểm toán BCTC

1.2.1 Vai trò của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một phần quan trọng trong Bảng cân đối kế toán, vì vậy việc kiểm toán khoản mục này là cần thiết để xác minh và đánh giá tính trung thực cũng như hợp lý của số liệu Nợ phải thu khách hàng được trình bày trong Báo cáo tài chính.

Khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán có mối liên hệ chặt chẽ với doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Do đó, việc kiểm toán Nợ phải thu khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xác minh tính chính xác của doanh thu và doanh thu bán chịu trong kỳ.

Khoản mục Nợ phải thu khách hàng là tài sản quan trọng của doanh nghiệp Việc kiểm toán khoản mục này không chỉ giúp xác minh tính trung thực của tài sản mà còn đánh giá khả năng hoạt động tương lai của doanh nghiệp thông qua các tỷ suất phản ánh khả năng thanh toán.

Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng không chỉ đánh giá việc lập dự phòng phải thu khó đòi mà còn xem xét các chi phí phát sinh liên quan Qua quá trình này, kiểm toán viên thu thập bằng chứng về sự thay đổi chi phí trong kỳ do các khoản phải thu khó đòi hoặc không thể thu hồi, từ đó xác minh tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ.

Nợ phải thu khách hàng là một phần quan trọng trong chu trình bán hàng của doanh nghiệp, nhưng nó cũng dễ xảy ra sai phạm, cả cố tình lẫn vô tình Đặc biệt, ở các doanh nghiệp lớn với quy trình bán hàng phức tạp, việc tồn đọng các khoản nợ khó đòi trong nhiều năm có thể dẫn đến rủi ro cao, như nhân viên thu tiền nhưng lại xóa sổ khoản nợ để trục lợi cá nhân Do đó, việc kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng không chỉ giúp phát hiện các sai phạm liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ mà còn giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.

Nguyễn Quang Hoài Sơn, sinh viên năm 12 tại Đại học Kinh tế Huế, đang theo học chuyên ngành kiểm toán Qua quá trình học tập, sinh viên có khả năng đề xuất những kiến nghị trong thư quản lý, nhằm giúp công ty khách hàng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong đơn vị.

1.2.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

Mục tiêu hợp lý chung là đảm bảo rằng khoản phải thu khách hàng được trình bày trên báo cáo tài chính (BCTC) một cách trung thực và hợp lý, phản ánh đúng các khía cạnh trọng yếu.

- Các mục tiêu chung khác:

+ Tính hiện hữu: Các khoản phải thu khách hàng đã ghi chép là có thực tại thời điểm lập BCTC

Tất cả các khoản nợ phải thu thực tế đều được ghi nhận đầy đủ, đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Đồng thời, các khoản nợ phải thu từ khách hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính thuộc quyền sở hữu của đơn vị, với việc theo dõi chi tiết thanh toán cho từng khoản nợ.

Đánh giá các khoản phải thu chính xác bao gồm việc lập dự phòng hợp lý và xác định đúng các khoản ghi giảm như chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán.

+ Tính chính xác: Các khoản phải thu đều được tính toán chính xác, các con số chuyển sổ, cộng sổ đều trùng khớp

Các khoản phải thu cần được ghi nhận chính xác theo từng đối tượng theo dõi chi tiết, đồng thời các vấn đề liên quan như cầm cố và thế chấp của các khoản nợ phải thu cũng phải được công bố một cách đầy đủ.

- Các mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ:

+ Tính kịp thời: Các nghiệp vụ phải thu được ghi sổ đúng kỳ

Các thay đổi liên quan đến thể thức, thời gian và thủ tục thanh toán sẽ được xem xét và phê duyệt Đồng thời, các khoản lập dự phòng cũng như các khoản ghi giảm doanh thu và giảm khoản phải thu sẽ phải được phê duyệt đầy đủ.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 13 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

1.2.3 Quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC

1.2.3.1 Chuẩn bị kiểm toán a Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

Quy trình kiểm toán bắt đầu khi kiểm toán viên và Công ty kiểm toán tiếp nhận khách hàng Kiểm toán viên cần liên lạc với các khách hàng tiềm năng và đánh giá yêu cầu kiểm toán để quyết định có chấp nhận hay không Đối với khách hàng hiện tại, kiểm toán viên cần cập nhật thông tin để xác định liệu có tiếp tục kiểm toán hay không Sau khi chấp nhận khách hàng, kiểm toán viên sẽ tiến hành các công việc cần thiết để lập kế hoạch kiểm toán và đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng.

Trong lĩnh vực kiểm toán đầy cạnh tranh, việc duy trì và thu hút khách hàng là một thách thức lớn Các kiểm toán viên (KTV) cần thận trọng khi quyết định chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục hợp tác với khách hàng cũ, vì điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của công ty Để đảm bảo khả năng chấp nhận kiểm toán, KTV cần thực hiện các bước đánh giá kỹ lưỡng.

- Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng của Công ty kiểm toán Theo VSA 220,

Kiểm soát chất lượng trong thực hiện hợp đồng kiểm toán là rất quan trọng Kiểm toán viên (KTV) cần xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng để đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán Các thủ tục phải được thiết lập nhằm quyết định việc chấp nhận hoặc tiếp tục quan hệ với khách hàng, cũng như xác định có nên lập hợp đồng cụ thể cho khách hàng đó hay không.

Theo VSA 400, tính liêm chính của Ban Giám đốc công ty khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ Sự liêm chính này đóng vai trò then chốt trong môi trường kiểm soát, tạo nền tảng vững chắc cho tất cả các bộ phận khác trong tổ chức.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 14 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY

2.1 Sơ lược về công ty TNHH AISC

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH AISC

AISC, hay Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TPHCM, là một tổ chức tư vấn và kiểm toán độc lập, hợp pháp có quy mô lớn, hoạt động trên toàn quốc Việt Nam.

Trụ sở đặt tại: 389 A Điện Biên Phủ, Phường 4, Quận 3, TPHCM Ðiện thoại: (84.8) 3.832.8964 - Fax: (84.8) 3.834.2957

Website: http://www.aisc.com.vn - Email: info@aisc.com.vn

Công ty Kiểm toán và Dịch vụ tin học (AISC) được thành lập vào ngày 21 tháng 03 năm 1994, theo thông báo số 637/TC/CĐKT của Bộ Tài Chính và Quyết định số 1292/QĐ – UB của UBND thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19 tháng 04 năm 1994.

Theo Quyết định số 5029/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, Công ty Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TPHCM đã được phê duyệt phương án chuyển đổi thành Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TPHCM Công ty chính thức được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102064184 vào ngày 13/8/2008 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó hoạt động dưới tên gọi Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TPHCM (AISC).

AISC là thành viên của Tổ chức Kế toán Kiểm toán Quốc tế Inpact Asia Pacific và là một trong những công ty kiểm toán độc lập đầu tiên được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp phép kiểm toán cho các tổ chức phát hành và kinh doanh chứng khoán.

Quyết định số 51/2000/QĐ- UBCK2 ngày 19/06/2000 của Chủ tịch Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước

AISC là một trong mười công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, thường xuyên đứng trong top 3 Đặc biệt, AISC là công ty kiểm toán duy nhất nhận được

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 38 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế giải thưởng Sao Vàng Chất Lượng Quốc Tế do tổ chức BID (Business Initiative Directions) trao tặng

Năm 2013, AISC đạt doanh thu 57 tỷ đồng, xếp thứ 8 trong top 10 công ty kiểm toán hàng đầu về doanh thu Hiện tại, công ty sở hữu 152 nhân viên, bao gồm 26 kiểm toán viên hành nghề.

AISC hiện đang phục vụ hơn 500 khách hàng với các dịch vụ đa dạng như Kiểm Toán và Đảm Bảo, Thẩm định giá, Kế toán và Tin học Kiểm toán ngân hàng là một trong những lĩnh vực mạnh mẽ của AISC, với hơn 15 ngân hàng lớn tham gia, bao gồm Hệ thống ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Đệ nhất (Đài Loan), Ngân hàng Trung Quốc, Ngân hàng Phát triển Nhà TPHCM, Ngân hàng Phương Đông, Ngân hàng Việt Á, Ngân hàng Gia Định, Ngân hàng Đông Á, Ngân hàng SG Công thương, Ngân hàng SG thương tín và VPBank.

Tin học hóa quản lý cũng là một trong những đòi hỏi cấp thiết của Doanh nghiệp

Hiện nay, phần mềm của AISC đã và đang được khách hàng tín nhiệm và đã đáp ứng hầu hết được nhu cầu quản lý của doanh nghiệp

2.1.2 Chức năng và định hướng phát triển của doanh nghiệp

Kiểm toán và đảm bảo

Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo là thế mạnh của thương hiệu AISC, với cam kết tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và quốc tế, cùng với các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp Điều này luôn được xem là yêu cầu hàng đầu đối với tất cả nhân viên kiểm toán tại AISC.

Mục tiêu kiểm toán của AISC là hỗ trợ thông tin và tư vấn nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, tổ chức kế toán, quản lý tài chính, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp và bí mật kinh doanh của khách hàng Với kinh nghiệm phong phú, AISC cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng tốt nhất cho tất cả các doanh nghiệp.

Các dịch vụ kiểm toán và đảm bảo của AISC bao gồm:

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 39 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

- Kiểm toán báo cáo tài chính;

- Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế;

- Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;

- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản;

- Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản;

- Soát xét báo cáo tài chính;

AISC nổi bật với dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị doanh nghiệp, nhờ vào đội ngũ chuyên gia có trình độ cao, kinh nghiệm thực tiễn phong phú và hiểu biết sâu sắc Chúng tôi luôn nghiên cứu và áp dụng các phương pháp thẩm định khoa học mới nhất, từ đó xây dựng uy tín và niềm tin từ chất lượng dịch vụ mà chúng tôi cung cấp cho khách hàng.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ định giá tài sản và xác định giá trị doanh nghiệp cho nhiều tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước độc lập, và các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam.

Các dịch vụ thẩm định của AISC gồm:

- Xác định giá trị doanh nghiệp cho mục đích cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo luật định

- Thẩm định giá trị tài sản và vốn góp liên doanh

- Xác định giá trị doanh nghiệp cho mục đích sáp nhập, chia tách, góp vốn của các cổ đông

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 40 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

Kinh tế Việt Nam đang tích cực hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu, dẫn đến sự thay đổi liên tục trong hệ thống chế độ và chuẩn mực kế toán để phù hợp với các thông lệ quốc tế Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc cập nhật và áp dụng những đổi mới này, và họ không thể tự mình giải quyết vấn đề này.

Các doanh nghiệp cần sự hỗ trợ từ các chuyên gia tài chính có kinh nghiệm Hiểu rõ điều này, chúng tôi cung cấp dịch vụ kế toán đa dạng với đội ngũ chuyên gia kiểm toán dày dạn kinh nghiệm, phục vụ khách hàng thuộc mọi loại hình kinh tế.

Các dịch vụ kế toán của AISC bao gồm:

- Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy tài chính;

- Tư vấn hoàn thiện bộ máy kế toán - tài chính có sẵn;

- Thiết lập hệ thống kế toán, cập nhập sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính theo định kỳ;

- Lập báo cáo tài chính hợp nhất;

- Rà soát sổ sách và báo cáo kế toán, báo cáo thuế;

- Dịch vụ kế toán trưởng

Chúng tôi chuyên tư vấn lựa chọn thiết bị tin học, thiết kế và cài đặt mạng máy tính, đồng thời cung cấp các thiết bị tin học chất lượng Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp phần mềm kế toán tài chính và kế toán quản trị phù hợp cho các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

- AISC : Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ và xây dựng

- AISC – REAL : Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp đầu tư bất động sản

- AISC – HOT : Phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà hàng

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 41 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

- AISC – IF : Phần mềm kế toán dành cho quỹ đầu tư phát triển các tỉnh, thành phố

- AISC - SALE : Phần mềm quản lý bán hàng

- AISC - MAR : Phần mềm quản lý siêu thị

- AISC - CON : Phần mềm dự toán xây dựng cơ bản

- AISC - RES : Phần mềm nhân sự và tính lương Định hướng phát triển của doanh nghiệp

Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TPHCM - AISC hoạt động với phương châm "đồng hành cùng doanh nghiệp", cam kết đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và cung cấp dịch vụ chăm sóc, tư vấn tận tình nhất.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH

Trong quá trình thực tập tại công ty AISC, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công việc của KTV trong lĩnh vực kiểm toán, qua đó học hỏi được nhiều kiến thức quý giá Một số ưu điểm nổi bật mà tôi nhận thấy là

Công ty AISC là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, luôn duy trì vị thế vững chắc trong ngành mặc dù phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt Sự gia tăng các công ty kiểm toán, đặc biệt là các công ty tư nhân với mức phí thấp, không làm giảm đi sự ảnh hưởng của AISC trong lĩnh vực kiểm toán.

Công ty AISC được khách hàng tin tưởng và đánh giá cao nhờ phong cách làm việc khoa học và sự nhiệt tình của đội ngũ kiểm toán viên Sự hài lòng của khách hàng là minh chứng cho uy tín và chất lượng dịch vụ mà AISC cung cấp.

AISC tự hào sở hữu đội ngũ kiểm toán viên có năng lực và trình độ cao, với phần lớn là những chuyên gia đã có nhiều năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực thuế, tài chính và ngân hàng Để nâng cao chuyên môn, các kiểm toán viên còn được đào tạo bổ sung kiến thức về chứng khoán và luật, nhằm cung cấp dịch vụ tư vấn chất lượng tốt nhất cho khách hàng.

Công ty AISC đã phát triển quy trình kiểm toán hoàn chỉnh với đầy đủ các bước thực hiện, bao gồm các thử nghiệm cơ bản cần thiết cho việc kiểm toán báo cáo tài chính Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được khắc phục.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 85 Đạ i h ọ c Kinh t ế Hu ế

Mặc dù có nhiều ưu điểm, nhưng vẫn tồn tại một số khuyết điểm ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai công việc kiểm toán.

Đại bộ phận công chúng vẫn còn hạn chế trong việc quan tâm và hiểu biết về hoạt động kiểm toán Nhiều doanh nghiệp, ngoại trừ những đơn vị bắt buộc phải kiểm toán theo quy định pháp luật, thường ngại mời kiểm toán Tình trạng này đã ảnh hưởng tiêu cực đến số lượng khách hàng của các công ty kiểm toán.

Một số khách hàng không hỗ trợ KTV trong việc tìm hiểu sâu về hệ thống kiểm soát nội bộ và hạn chế quyền truy cập vào phần mềm kế toán của họ.

Thời gian thực hiện kiểm toán thường ngắn, đặc biệt trong mùa kiểm toán, từ lúc bắt đầu cho đến khi phát hành báo cáo kiểm toán.

- Yêu cầu của các công ty kiểm toán và trình độ của các kiểm toán viên còn một khoảng cách khá xa

Công ty đã phát triển một chương trình kiểm toán chung cho tất cả các loại hình sản xuất, nhưng vẫn chưa xây dựng được chương trình kiểm toán riêng biệt cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể Vì vậy, các kiểm toán viên cần phải linh hoạt điều chỉnh các chương trình kiểm toán sao cho phù hợp với từng khách hàng mà họ đang phục vụ.

Công ty đã thiết lập quy trình đánh giá mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm soát, nhưng quy trình này chưa được chuẩn hóa Hiện tại, mức trọng yếu chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của các kiểm toán viên chính, dẫn đến sự khác biệt trong đánh giá giữa các kiểm toán viên.

3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng :

3.1.2.1 Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:

Kiểm toán viên có kinh nghiệm và trình độ cao thực hiện việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng thông qua các phương pháp đã được công ty quy định, bao gồm phỏng vấn và quan sát hoạt động của đơn vị.

SVTH: Nguyễn Quang Hoài Sơn 86, Đại học Kinh tế Huế, đã thực hiện kiểm toán nhằm đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ Qua đó, những đánh giá này sẽ làm cơ sở cho việc định hướng các bước kiểm toán tiếp theo.

Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của khách hàng là rất quan trọng, đặc biệt đối với khách hàng mới, công ty lớn, công ty niêm yết, ngân hàng thương mại và công ty đại chúng Qua quá trình này, kiểm toán viên có thể nắm bắt tổng quan về doanh nghiệp và các thử nghiệm kiểm soát HTKSNB sẽ hỗ trợ trong việc thực hiện chiến lược kiểm tra cơ bản Tuy nhiên, do yêu cầu về tiến độ công việc, thời gian dành cho công tác này chưa được đảm bảo và chỉ thực hiện đối với những khách hàng mà công ty AISC đã thực hiện soát xét trong 6 tháng hoặc 9 tháng.

3.1.2.2 Việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng:

Hiện nay, công ty đã phát triển bảng thiết kế thử nghiệm kiểm soát chung cho khoản mục nợ phải thu khách hàng, giúp các trợ lý kiểm toán viên mới, dù thiếu kinh nghiệm, dễ dàng thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.

3.1.2.3 Việc thiết kế chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng:

Ngày đăng: 18/04/2021, 09:28

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. TS. Vũ Hữu Đức, ThS. Võ Anh Dũng (2004), Ki ểm toán, Trường Đại học kinh tế TP.HCM, NXB Th ống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toán
Tác giả: TS. Vũ Hữu Đức, ThS. Võ Anh Dũng
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2004
2. B ộ Tài chính, Chu ẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và các thông tư liên quan Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và các thông tư liên quan
Tác giả: B ộ Tài chính
3. Công ty TNHH Tư vấn Kiểm toán và Dịch vụ Tin học AISC, H ồ sơ kiểm toán, giấy t ờ làm việc của kiểm toán viên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hồ sơ kiểm toán, giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
Tác giả: Công ty TNHH Tư vấn Kiểm toán và Dịch vụ Tin học AISC
4. H ội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) (2010), Chương trình kiểm toán m ẫu c ủa Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành theo quyết định số 1089/QĐ – VACPA ngày 01/10/2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chương trình kiểm toán mẫu
Tác giả: H ội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA)
Năm: 2010
5. H ội kế toán và kiểm toán Việt Nam (VAA) (2006), T ạp chí kế toán số 57, 61 Sách, tạp chí
Tiêu đề: T ạp chí kế toán số 57
Tác giả: H ội kế toán và kiểm toán Việt Nam (VAA)
Nhà XB: T ạp chí kế toán
Năm: 2006
6. Th.S. Đào Nguyên Phi (2009), Bài gi ảng Phân tích Hoạt động kinh doanh, Trường Đại học kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Phân tích Hoạt động kinh doanh
Tác giả: Th.S. Đào Nguyên Phi
Năm: 2009

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1  –  Sơ đồ tổ chức của công ty - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức của công ty (Trang 51)
Sơ đồ 2.3  – Quy trình chu ẩn bị kiểm toán - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Sơ đồ 2.3 – Quy trình chu ẩn bị kiểm toán (Trang 52)
Sơ đồ 2.4  – Quy trình th ực hiện kiểm toán - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Sơ đồ 2.4 – Quy trình th ực hiện kiểm toán (Trang 53)
Sơ đồ 2.5 – Quy trình kết thúc kiểm toán - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Sơ đồ 2.5 – Quy trình kết thúc kiểm toán (Trang 54)
BẢNG 2.2 – BẢNG BIẾN ĐỘNG TK 131 TRƯỚC VÀ SAU KIỂM TOÁN - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.2 – BẢNG BIẾN ĐỘNG TK 131 TRƯỚC VÀ SAU KIỂM TOÁN (Trang 70)
BẢNG 2.5 – BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.5 – BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG (Trang 73)
BẢNG 2.6 – BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI THU GIỮA 2 KỲ  STT  Nội dung  31/12/2012  31/12/2013  Tăng(giảm) - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.6 – BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI THU GIỮA 2 KỲ STT Nội dung 31/12/2012 31/12/2013 Tăng(giảm) (Trang 74)
Nguồn gốc số liệu: Bảng tổng hợp công nợ TK 131, Bảng CĐKT. - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
gu ồn gốc số liệu: Bảng tổng hợp công nợ TK 131, Bảng CĐKT (Trang 76)
BẢNG 2.9 - BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ THƯ XÁC NHẬN CÔNG NỢ TK 131 - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.9 BẢNG TÓM TẮT KẾT QUẢ THƯ XÁC NHẬN CÔNG NỢ TK 131 (Trang 77)
BẢNG 2.10 – BẢNG KIỂM TRA SỔ CHI TIẾT KHÁCH HÀNG CÔNG TY CP - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.10 – BẢNG KIỂM TRA SỔ CHI TIẾT KHÁCH HÀNG CÔNG TY CP (Trang 79)
BẢNG 2.11 – BẢNG KIỂM TRA CHI TIẾT KHOẢN PHẢI THU KH - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.11 – BẢNG KIỂM TRA CHI TIẾT KHOẢN PHẢI THU KH (Trang 80)
Sơ đồ 2.6 - Tài khoản chữ T của TK 131  Nhận xét: - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Sơ đồ 2.6 Tài khoản chữ T của TK 131 Nhận xét: (Trang 81)
BẢNG 2.14 – BẢNG LẬP DỰ PHÒNG CHO CÔNG TY TNHH B - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.14 – BẢNG LẬP DỰ PHÒNG CHO CÔNG TY TNHH B (Trang 86)
BẢNG 2.16 – BẢNG TỔNG HỢP BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
BẢNG 2.16 – BẢNG TỔNG HỢP BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH (Trang 89)
Bảng 3.1 - Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB của doanh nghiệp - Khóa luận tốt nghiệp phân tích quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH AISC
Bảng 3.1 Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB của doanh nghiệp (Trang 99)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w