1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

GIÁO án TOÁN xác SUẤT lớp 5 (5 tiết)

8 3,6K 37
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giới thiệu Mệt Yếu Tế Xác Suất
Trường học Trường Tiểu Học
Chuyên ngành Toán học
Thể loại Giáo án
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 118 KB

Nội dung

- Biểu diễn các số liệu dưới dạng biểu đồ; đọc, mô tả được các số liệu ở các dạng biểu đồ, đặc biệt là biểu đồ hình quạt tròn, nhận xét được các số liệu.. Khám phá 10’ Báo cáo số liệ

Trang 1

Tiết 1: TOÁN

TIẾT 141: GIỚI THIỆU MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

I MỤC TIÊU:

- Hiểu biết về cách thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê

- Biểu diễn các số liệu dưới dạng biểu đồ; đọc, mô tả được các số liệu ở các dạng biểu đồ, đặc biệt là biểu đồ hình quạt tròn, nhận xét được các số liệu

- Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

II CHUẨN BỊ:

- GV: bảng nhóm

- HS: Bút, giấy, thước kẻ, compa, bảng thống kê, biểu đồ thống kê

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1 Khởi động (5’)

- Trong bài hát má trồng loại cây gì?

- Còn ba trồng bao nhiêu cây, đó là cây

gì?

=> Như vậy các em vừa thu thập số liệu

thống kê về các loại cây mà ba và má

bạn nhỏ đã trồng Hôm nay chúng ta tiếp

tục rèn kĩ năng này qua bài Thống kê

trải nghiệm

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

- Hát múa bài “ Vườn cây của ba”

- HS trả lời (hoa, rau, lúa)

- HS trả lời (4 cây chính: bưởi, sầu riêng, dừa, điều…và 1 số loại cây khác)

2 Khám phá (10’)

Báo cáo số liệu thống kê

- Yêu cầu các nhóm nhắc lại nhiệm vụ

được giao của nhóm mình

- Các nhóm báo cáo số liệu mà mình đã

thu thập

+ Nhóm 1: Nhóm em nhận: thu thập

thông tin về số bạn yêu thích các món ăn

- Nhóm bạn đã làm cách nào để thu thập

được số liệu này

+ Nhóm 2: Nhóm em nhận: thu thập

thông tin về số bạn có sở thích đọc

truyện?

- Bạn hãy nêu cách thu thập số liệu của

mình?

+ Nhóm 3: Nhóm em nhận: thu thập

thông tin về số bạn có năng khiếu?

- Các số liệu này bạn lấy ở đâu?

- Theo các em cách thu thập của các

nhóm, cách nào cho chúng ta kết quả

chính xác nhất? Vì sao?

- HS nhắc lại nhiệm vụ của nhóm mình

- Các nhóm chia sẻ:

- Lớp mình có 33 bạn, số bạn thích ăn thịt: 13 bạn

Số bạn thích ăn hoa quả: 12 bạn Số bạn thích ăn rau

8 bạn

- HS trả lời (VD: Hỏi miệng từng bạn rồi ghi vào giấy, )

- Lớp mình có 33 bạn: Số bạn thích đọc truyện thiếu nhi là 20 bạn, sách tham khảo: 7 bạn, các loại sách khác: 6 bạn,

- HS trả lời (VD: Phát phiếu thăm dò ý kiến)

- Lớp mình có 33 bạn: Số bạn thích hát: 9 bạn, thích vẽ: 9 bạn, các môn thể thao: 15 bạn

- Ước lượng: trong giờ giải lao khi các bạn mang truyện ra đọc, ước lượng

- Phát phiếu và thu lại mang về ghi lại các số liệu

- Ghi phiếu là chính xác nhất

Trang 2

3 Thực hành (20’)

Thực hành biểu diễn, đọc, mô tả, nhận xét số liệu trên biểu đồ

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để

lựa chọn dạng biểu đồ, biểu diễn số liệu

trên biểu đồ mà nhóm mình lựa chọn

vào bảng nhóm Sau đó nêu những nhận

xét về số liệu từ biểu đồ

- Giáo viên quan sát, tư vấn cho các

nhóm

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả:

- HS thảo luận, lựa chọn dạng biểu đồ và biểu diễn

số liệu trên biểu đồ mà nhóm mình chọn

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, dán bảng nhóm, đọc và nhận xét số liệu trên biểu đồ:

Các nhóm báo cáo:

+ Nhóm 1: Chọn biểu diễn số liệu trên biểu đồ hình cột: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lớp mình có

33 bạn, số bạn thích ăn thịt: 13 bạn Số bạn thích ăn hoa quả: 12 bạn Số bạn thích ăn rau 8 bạn

Số bạn thích ăn rau ít nhất còn số bạn thích ăn thịt là nhiều nhất

+ Nhóm 2: Chọn và biểu diễn số liệu trên bảng số liệu: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy Lớp mình

có 33 bạn: Số bạn thích đọc truyên thiếu nhi là 20 bạn, sách tham khảo: 7 bạn, các loại sách khác: 6 bạn,

Nhóm bạn đọc truyện thiếu nhi gấp 2 lần nhóm bạn đọc các loại truyện khác Còn nhóm bạn thích đọc sách tham khảo là ít nhất

+ Nhóm 3: Chọn và biểu diễn số liệu trên biểu đồ hình quạt tròn

- Nhìn vào biểu đồ cột mà nhóm 1 biểu

diễn em có nhận xét gì?

-Thịt cung cấp cho chúng ta những gì?

- Rau mang lại cho chúng ta những lợi

ích gì?

- Hoa quả có lợi ích gì?

=>GV chốt: Mỗi loại thức ăn đều mang

lại một lợi ích nhất định, Chúng ta phải

biết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

- Về nhà em hãy tự xây dựng cho 1 thực

đơn ăn trong 1 ngày của mình

4 Vận dụng (4’)

- Nhìn vào bảng số liệu của nhóm 2, em

có nhận xét gì về số lượng các bạn đọc

sách truyện?

- Truyện thiếu nhi có đặc điểm gì?

- Chúng ta đọc sách tham khảo để làm

gì?

=> GV chốt: Mỗi loại sách truyện mang

lại có chúng ta mĩnh điều bổ ích khác

nhau Ở lứa tuối chúng ta đang rất cần

khám phá thế giới xung quang mình,

- HS trả lời

- HS trả lời các câu hỏi theo ý hiểu của mình VD: Thịt cung cấp cho chúng ta chất đạm,

- Rau cung cấp cho chúng ta vi-ta-min, khoáng chất

và chất xơ,

- Bổ sung vi-ta-min, giúp làm đẹp da,

- Nhóm thích đọc truyện thiếu nhi nhiều nhất

Tranh vẽ đẹp, nhiều màu sắc, câu từ ngắn gọn, dễ nhớ…

- Tăng sự hiểu biết về thế giới xung quanh…

Trang 3

chính vì thế chúng ta nên đọc nhiều

sách tham khảo để tăng thêm kiến thức,

hiểu biết cho bản thân mình,…

5 Hoạt động tiếp nối (1’)

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị đồ dùng tiết học sau

TIẾT 142: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT (T1)

I MỤC TIÊU

- Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản

- HS vận dụng làm các bài tập liên quan đến xác suất

- Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

II CHUẨN BỊ

-GV: 3 cái hộp, bóng các màu, đồng xu

III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1 Khởi động (5’)

- GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất”

để trả lời các câu hỏi sau:

+ Lớp em có bao nhiêu bạn học sinh?

+ Trong đó có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu

bạn nữ?

+ Một tuần em đi học mấy buổi, em được nghỉ

mấy buổi? Đó là buổi nào?

- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS

- HS trả lời các câu hỏi của GV

- HS nhận xét, đánh giá bạn

2 Khám phá (5’)

Nhận biết các thuật ngữ: Chắc chắn, có thể, không thể

VD: Cho HS chơi trò chơi : Chọn quả bóng

màu đỏ trong 3 hộp:

+ Hộp 1: Chỉ có bóng đỏ

+ Hộp 2: Có cả ba loại bóng: Xanh, đỏ, vàng

+ Hộp 3: Không có bóng đỏ

- GV nêu câu hỏi:

+ Trong hộp 1 em có chắc chắn lấy được bóng

đỏ không?

+ Trong hộp 2 em có thể lấy được bóng đỏ

không?

+ Trong hộp 3 em có thể lấy được bóng đỏ

không?

- GV yêu cầu hS giải thích, nhận xét

- GV đặt câu hỏi :

+ Em hiểu thế nào là từ « chắc chắn, có thể,

không thể» ?

- HS đọc ví dụ, phân tích ví dụ

- Em chắc chắn lấy được bóng đỏ

- Em có thể lấy được bóng đỏ

- Em không thể lấy được bóng đỏ

- HS giải thích

- HS trả lời

Trang 4

- Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen

với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới

các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể

- GV chốt nội dung

3 Thực hành (20’)

- GV đưa BT

Bài 1: Có một đồng xu Mặt thứ nhất ghi số

500 đồng Mặt thứ hai hình quốc huy nước

Việt Nam Khi tung đồng xu lên và rơi đồng

xu vào tay Theo em:

+ Mặt đồng xu có thể là mặt có số 500 đồng

không?

+ Mặt đồng xu có thể là mặt hình quốc huy

Việt Nam không?

+ Mặt đồng xu có thể là mặt số 1000 đồng

không?

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập

- GV giới thiệu hình ảnh đồng xu, giới thiệu 2

mặt của đồng xu

- GV yêu cầu 1 HS thực hành tung đồng xu,

HS khác quan sát

- Sau đó cho HS đưa ra các thuật ngữ để trả lời

3 câu hỏi GV đưa ra

- Ở câu hỏi số 3, GV yêu cầu HS giải thích lí

do?

- HS, GV nhận xét, củng cố về các thuật ngữ

Bài 2: Có 3 thùng, thùng đựng 10 quả cam,

thùng 2 đựng 10 quả cam và 10 quả táo Em :

+ Chắc chắn lấy được 10 quả cam từ thùng 1

không?

+ Có thể lấy được 10 quả táo từ thùng 2

không?

+ Có thể lấy được 15 quả táo từ thùng 2

không?

- GV cho HS đọc, phân tích bài toán

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm 4

- Yêu cầu HS trình bày

- GV chốt kết quả

- Củng cố các thuật ngữ “chắc chắn, có thể,

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS quan sát

- 1 HS thực hành

- HS tra lời, giải thích

- HS lắng nghe

- Chắc chắn

- Có thể

- Không thể

- HS đọc đề bài, phân tích bài toán

- HS trình bày theo nhóm

- HS lắng nghe

- SH liên hệ bản thân

- HS liên hệ

Trang 5

không thể” trong xác suất.

4 Vận dụng (4’)

- Trong tiết học hôm nay em chắc chắn, có thể,

không thể làm các bài tập nào?

- Khi làm được các bài tập đó em cảm thấy thế

nào?

5 Hoạt động tiếp nối (1’)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

- Ghi nhớ

TIẾT 143: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT (T2)

I MỤC TIÊU:

- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần)

- HS làm được thí nghiệm, trò chơi đơn giản (ví dụ: trong một vài trò chơi như tung đồng xu, lấy bóng từ hộp kín,…)

- Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

II CHUẨN BỊ

- GV: đồng xu, 1 thùng giấy, số bóng màu (BT2)

- HS: Bút, giấy, thước kẻ, compa, bảng thống kê, biểu đồ thống kê

III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1 Khởi động (5’)

- GV cho HS chơi trò chơi: “Tập tầm vông” để

trả lời các câu hỏi sau:

+ Đồ vật nằm trong tay nào?

- Bạn Lớp trưởng lên tổ chức trò chơi

- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS

- HS chơi trò chơi, trả lời các câu hỏi của bạn lớp trưởng

- HS nhận xét, đánh giá bạn

2 Khám phá (10’)

Làm quen với phép thử nghiệm, sự kiện.

VD: 1 HS lên thực hiện Tung đồng xu

+ GV cho 1 HS lên tung đồng xu 1000 đồng 5

lần

- GV cho HS kiểm đếm số lần mặt 1000 đồng

xuất hiện?

- GV cho HS kiểm đếm số lần mặt hình quốc

huy xuất hiện?

- 1 HS lên bảng ghi số lần kiểm đếm?

- GV nêu câu hỏi mở rộng:

+ Theo em thì nếu tung đồng xu 5 lần, thì số

lần lớn nhất có thể xuất hiện mặt 1000 đồng là

bao nhiêu? Số lần lớn nhất có thể xuất hiện

mặt quốc huy là bao nhiêu?

+ Theo em số lần ít nhất có thể xuất hiện mặt

1000 đồng là bao nhiêu? Số lần ít nhất có thể

- 1 HS lên thực hiện tung đồng xu

- HS khác quan sát và trả lời câu hỏi

- HS kiểm đếm

- Số lần lớn nhất có thể xuất hiện mặt 1000 đồng là 5 lần Số lần lớn nhất có thể xuất hiện mặt quốc huy là 5 lần

- Theo em số lần ít nhất có thể xuất hiện mặt

1000 đồng là 0 lần? Số lần ít nhất có thể xuất hiện mặt quốc huy 0 lần

Trang 6

xuất hiện mặt quốc huy là bao nhiêu?

- GV yêu cầu HS giải thích, nhận xét

- GV chốt nội dung

3 Thực hành (20’)

Bài 1: Một bạn HS chơi trò ném bóng vào rổ.

Bạn thực hiện ném 10 lần.Theo em bạn có thể

ném trúng nhiều nhất bao nhiêu lần? Bạn có

thể ném trượt nhiều nhất bao nhiêu lần?

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập

- GV cho HS suy nghĩ và trả lời

- GV yêu cầu HS trả lời:

- HS, GV nhận xét, củng cố về phép thực

nghiệm

Bài 2: Một hộp cát tông kín, bên trong có

đựng 4 quả bóng xanh, 3 quả bóng đỏ Bạn

Nam thực hiện lấy ra 5 quả bóng Theo em số

bóng mà bạn An lấy ra có thể là gồm những

quả bóng màu gì?

- GV cho HS đọc, phân tích bài toán

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm 4

- Yêu cầu HS trình bày

- GV chốt kết quả

- Củng cố các khả năng có thể xảy ra của 1

thực nghiệm

4 Vận dụng (4’)

- Yêu cầu HS về thực hành lại các ví dụ để

kiểm chứng các thực nghiệm?

5 Hoạt động tiếp nối (1’)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS phân tích bài tập

- Bạn có thể ném trúng cả 10 lần hoặc bạn có thể ném trượt cả 10 lần

- HS đọc đề bài, phân tích bài toán

- HS trình bày theo nhóm + Có thể gồm 4 bóng xanh+ 1 đỏ

+ 3 xanh + 2 đỏ + 2 xanh + 3 đỏ

………

- HS lắng nghe

- HS thực hành ở nhà

- Ghi nhớ

TIẾT 144: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT(T3)

I MỤC TIÊU

- Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản

- HS làm được thí nghiệm, trò chơi đơn giản (ví dụ: trong một vài trò chơi như tung đồng xu, lấy bóng từ hộp kín,…)

- Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

II CHUẨN BỊ

III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1 Khởi động (5’)

Trang 7

- GV cho HS chơi trò chơi: “Tập tầm vông”

để trả lời các câu hỏi sau:

+ Đồ vật nằm trong tay nào?

- Bạn Lớp trưởng lên tổ chức trò chơi

- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS

- HS chơi trò chơi, trả lời các câu hỏi của bạn lớp trưởng

- HS nhận xét, đánh giá bạn

2 Thực hành (30’)

Bài 1:Trong trò chơi ném bóng trúng đích,

bạn An ném bóng 10 lần thì có 7 lần trúng

đích Hãy lập tỉ số số lần bóng trúng đích và

không trúng đích so với tổng số lần ném

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích bài

toán

- Nêu cách lập tỉ số

- Yêu cầu HS lập tỉ số

- 1 HS lên bảng làm bài

- GV chốt cách lập tỉ số

- 1 HS đọc bài toán

- HS lập tỉ số: 7/10

Bài 2: Trong trận bóng đã giữa hai đội 5A và

5B Các cầu thủ đội 5A đã sút bóng về cầu

môn 5B 15 lần nhưng cuối trận đấu tỉ số là

3-0 nghiêng về đội 5A Hãy lập tỉ số số lần sút

bóng không trúng của các cầu thủ 5A so với

tổng số lần sút bóng của đội đó?

- GV cho HS đọc, phân tích bài toán

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm

4

- Yêu cầu HS trình bày

- GV chốt kết quả

- Củng cố cách lập tỉ số trong một thực

nghiệm

4 Vận dụng (4’)

- Yêu cầu HS lập tỉ số số tiết học toán so với

tổng số tiết học cảu em trong một tuần?

5 Hoạt động tiếp nối (1’)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS phân tích bài tập

- HS nêu cách lập tỉ số:

+ Tìm số lần sút bóng không trúng đích của đội 5A

15 – 3 = 12 ( lần) + Lập tỉ số: 12 : 15 = 12/15= 4/5

- HS thực hiện yêu cầu

TIẾT 145: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT (T4)

I Mục tiêu

- Thực hành thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (thông qua một số tình huống đơn giản gắn với những vấn đề thực tế

- HS biết ứng dụng thực tế để làm bài

- Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

II Đồ dùng:

III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Trang 8

1 Khởi động (5’)

- GV cho HS hát bài “ Lớp chúng mình”

- HS hát, GV nhận xét

HS hát

2 Thực hành (30’)

Bài 1:Cho HS thực hành kiểm đếm số HS

trong lớp, số HS nam, số HS nữ của lớp để

lập tỉ số :

+ Số học sinh nam so với số HS cả lớp

+ Số học sinh nữ so với số HS cả lớp

+ Số học sinh nam so với số HS nữ

+ Số học sinh nữ so với số HS nam

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích bài

toán

- Nêu cách lập tỉ số

- Yêu cầu HS lập tỉ số

- 1 HS lên bảng làm bài

- GV chốt cách lập tỉ số

- 1 HS đọc bài toán

- HS lập các tỉ số tương ứng

Bài 2: Cho HS nêu cách xếp hàng của HS lớp

mình, sao cho mỗi hàng đều có số HS bằng

nhau Ví dụ HS lớp 5A có 32 bạn Thì có bao

nhiêu cách xếp để mỗi hàng có số HS bằng

nhau?

- GV cho HS đọc, phân tích bài toán

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm

4

- Yêu cầu HS trình bày

- GV chốt kết quả

- Củng cố cách tiến hành thực nghiệm

3 Vận dụng (4’)

- HS vận dụng cách xếp hàng vào giờ thể

dục

4 Hoạt động tiếp nối (1’)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS phân tích bài tập

- HS nêu cách xếp hàng:

+ Xếp 2 hàng, mỗi hàng 16 bạn + Xếp bốn hàng, mỗi hàng 8 bạn + Xếp 8 hàng, mỗi hàng 4 bạn + Xếp 16 hàng, mỗi hàng 2 bạn…

Ngày đăng: 07/04/2021, 20:55

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w