1. Trang chủ
  2. » Toán

40 bài thực hành kế toán doanh nghiệp - Nguồn: Internet

76 781 4

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề 40 bài thực hành kế toán doanh nghiệp
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp
Thể loại bài thực hành
Năm xuất bản N
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 59,22 KB

Nội dung

Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong 25 An Đà, Ngô Quyền, Hải Phòng. Tiền hàng chưa thanh toán. Đồng thời trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành. Chi tiền mặt thanh toán lư[r]

Trang 1

BÀI 1 A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty CP Toàn Mỹ:

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp hải Phòng.

- Các chế độ kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ các mặt hàng hóa và dịch vụ thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa gia dụng

B/ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOÀN MỸ CÓ TÀI LIỆU THÁNG 03 NĂM N NHƯ SAU

I/ Dư đầu kỳ các tài khoản:

II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:

1 Ngày 02 tháng 3 năm N Mua vật liệu từ Công ty Nhựa Bạch Đằng 39 Hạ Lý Hồng Bàng HảiPhòng theo hóa đơn số 0028378 ngày 01 tháng 3 năm N chưa thanh toán tiền gồm: 2.500kghạt nhựa PVC đơn giá chưa thuế 81.000đ/kg và 600kg chất phụ gia giá chưa thuế GTGT57.000đ/kg Đã nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01 ngày 2 tháng 3 năm N

2 Ngày 03 nhận được báo có từ ngân hàng về số tiền hàng kỳ trước từ Công ty Thịnh Hưng

3 Ngày 05 tháng 3 năm N Xuất kho vật liệu cho sản xuất sản phẩm 2.700kg hạt nhựa PVC, và2.200kg chất phụ gia theo phiếu xuất kho số 01 ngày 5/3/N, người nhận: Nguyễn Văn Hoàng

4 Ngày 08 tháng 3 năm N kế toán tính lương phải trả cho các bộ phận: Bộ phận sản xuất trựctiếp 33.500.000đ Nhân viên phân xưởng 16.500.000đ bộ phận bán hàng 5.403.000đ bộ phận

Trang 2

quản lý doanh nghiệp 11.300.200đ Đồng thời trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quyđịnh.

5 Ngày 09 tháng 3 năm N Xuất bán trực tiếp cho Công ty Thịnh Hưng- 20A Điện Biên Phủ

HP, số hàng hóa theo phiếu xuất kho số 02 ngày 9/3 gồm: 10.000kg Xi măng, 10.000 kgthép xây dựng Giá bán được thể hiện ở hóa đơn GTGT số 3927 ngày 9/3 như sau: Đơn giáchưa thuế GTGT 9.500đ/kg và 10.000kg thép xây dựng giá chưa thuế GTGT 14.000đ/kg

6 Ngày 12 tháng 3 năm N Chuyển khoản thanh toán cho Công ty xi măng Hải Phòng tiền hàng

kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng

7 Ngày 14 tháng 3 năm N Chi tiền mặt thanh toán tiền điện 14.500.000đ chưa gồm thuế GTGTphân bổ cho các bộ phận như sau: Bộ phận sản xuất 9.700.000đ bộ phận bán hàng 2.200.000đ

Bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.600.000đ Theo hóa đơn số 92837 ngày 14 tháng 3 năm Ncủa Công ty Điện lực Hải phòng EVN

8 Ngày 16 tháng 3 năm N mua CCDC đưa ngay vào sử dụng tại bộ phận sản xuất giá mua chưathuế GTGT 16.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt Biết CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần.Theo hóa đơn số 0027837 ngày 15 tháng 3 năm N của Công ty TNHH Vinh Nga số 278 LạchTray Ngô Quyền Hải Phòng

9 Ngày 18 tháng 3 năm N Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành 10.000c chậu nhựa và10.000c xô nhựa nhập kho

10 Ngày 20 tháng 3 năm N Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty VPP Hồng Hà địa chỉ 25 ĐộiCấn Ba Đình Hà Nội mã số thuế 0100763826 thu bằng chuyển khoản gồm: 8.000c chậu nhưagiá chưa thuế 45.000đ/c và 8.000c xô nhựa giá chưa thuế GTGT 47.000đ/c

11 Ngày 21 tháng 3 năm N nhận được báo có từ ngân hàng về lãi tiền gửi trong tháng nhận được

14 Ngày 25/3 Công ty VPP Hồng Hà khiếu nại về chất lượng sản phẩm Công ty đã quyết địnhgiảm giá 2% trên giá chưa thuế của lo hàng ngày 20/12/N và trả lại bằng tiền mặt

III/ Yêu cầu:

1 Lập chứng từ ở nghiệp vụ 1, 3, 5 (1 điểm)

2 Ghi sổ chi tiết TK 152, 155 (2 điểm)

3 Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

4 Ghi sổ cái các tài khoản có số hiệu bắt đầu là 5, 6, 7, 8, 9 (3 điểm)

5 Lập báo cáo kết quả kinh doanh (1 điểm)

Tài liệu bổ sung:

- Đầu kì và cuối kì doanh nghiệp không có sản phẩm dở, tính giá thành theo phương pháp hệ số(hệ số chậu nhựa= 1; hệ số xô nhựa= 1)

- Công ty nhựa Bạch Đằng: MST: 010978421

- Công ty Thịnh Hưng có MST: 01378956

Bài 2: A Giới thiệu về công ty:

- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Q

- Địa chỉ: Số 15 Khu công nghiệp Hoà Khánh

- Mã số thuế: 01040051423

- Số tài khoản: 012567523 tại Ngân hàng: Công thương Đà Nẵng

- Chính sách kế toán tại công ty:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX

Trang 3

+ Tính trị giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

- Bộ phận sản xuất gồm 2 phân xưởng sản xuất chính: Phân xưởng 1 sản xuất sản phẩm A và Phânxưởng 2 sản xuất sản phẩm B

- Bộ phận kinh doanh thương mại

B Có tài liệu về hoạt động SXKD tháng 12/N như sau (ĐVT 1000đ):

I Số dư đầu tháng 12/N của các TK tổng hợp và chi tiết như sau:

II Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm N:

1 Mua nguyên vật liệu chính M của công ty S3 theo hoá đơn GTGT số 00030 ngày 1/12: đơn giámua chưa thuế 19,4/kg, số lượng 10.000 kg, thuế GTGT 10% Tiền mua hàng chưa thanh toán chocông ty S3 Nguyên vật liệu chính M đã nhập kho đủ theo PNK số 120 ngày 1/12

2 Mua nguyên vật liệu phụ N của công ty S1 theo hoá đơn GTGT số 50 ngày 4/12: đơn giá muachưa thuế 66/kg, số lượng 650 kg, thuế GTGT 10% Tiền mua hàng chưa thanh toán cho công ty S1.Nguyên vật liệu phụ N đã nhập kho đủ theo PNK số 121 ngày 4/12

3 Phiếu xuất kho số 90 ngày 8/12 xuất kho nguyên vật liệu chính M để sản xuất sản phẩm A: sốlượng 15.000 kg, sản xuất sản phẩm B: số lượng 8.000 kg

4 Phiếu xuất kho 91 ngày 10/12 xuất kho nguyên vật liệu phụ N để sản xuất sản phẩm A: số lượng1.200 kg; cho nhu cầu quản lý phân xưởng 1: 150 kg; sản xuất SP B: số lượng xuất kho 800 kg; chonhu cầu quản lý phân xưởng 2: 100 kg

5 Mua hàng H1 của công ty S2 (Địa chỉ: số 340 đường Đà Nẵng, thành phố Hải Phòng, Mã số thuế:

0400425627, Số tài khoản: 2514523 tại Ngân hàng: Á Châu Hải Phòng), hoá đơn GTGT số 00010 ngày 13/12 đơn giá mua chưa thuế 15,4/kg, số lượng 25.000 kg Thuế GTGT 10% Tiền mua hàng chưa thanh toán cho công ty S2, hàng H1 đã nhập kho đủ theo PNK số 122 ngày 13/12

6 Nhận bảng sao kê ngày 14/12 của ngân hàng:

- Khách hàng K2 Thanh toán nợ kỳ trước: 120.000, giấy báo Có số 82

Trang 4

- Trả nợ công ty S2: 100.000, giấy báo Nợ số 86

7 Phiếu xuất kho số 92 ngày 14/12 xuất kho hàng H2 bán trực tiếp cho khách hàng K2 số lượng3.500 cái, đơn giá chưa thuế 48/cái, thuế GTGT 10% theo hoá đơn GTGT số 102 ngày 14/12, kháchhàng K2 chưa thanh toán

8 Phiếu xuất kho số 93 ngày 15/12 xuất kho hàng H1 bán cho khách hàng K1 Số lượng 26.000 kg,đơn giá bán chưa thuế 18/kg, thuế GTGT 10% theo hoá đơn GTGT số 103 ngày 15/12 Chi phí vậnchuyển thuê ngoài, theo hóa đơn vận chuyển số 40 ngày 15/12 số tiền 1.540 (gồm cả thuế GTGT10%) Đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 262 ngày 15/12

9 Nhận bảng sao kê của ngân hàng ngày 15/12:

- Trả nợ công ty S2: 150.000, giấy báo Nợ số 97

- Thanh toán ngân sách nhà nước: 50.000 giấy báo Nợ số 98

10 Phiếu xuất kho số 94 ngày 17/12 xuất kho dụng cụ C (loại phân bổ 1 lần) để sử dụng cho phânxưởng sản xuất số 1 là 30 chiếc; cho phân xưởng sản xuất số 2 là 25 chiếc

11 Bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương tháng 12/N cho các bộ phận như sau:

- Công nhân sản xuất PX1: 90.000 - Nhân viên quản lý PX1: 7.000

- Công nhân sản xuất PX2: 60.000 - Nhân viên quản lý PX2: 5.000

- Nhân viên bán hàng: 9.000 - Nhân viên QLDN: 12.000

12 Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định

13 Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/N: Tổng số tiền khấu hao: 31.700

- Trong đó:

+ Phân bổ cho PXSX số 1: 7.500

+ Phân bổ cho PXSX số 2: 6.200

+ Phân bổ cho bộ phận bán hàng: 6.000

+ Phân bổ cho bộ phận văn phòng: 12.000

14 Phiếu nhập kho thành phẩm số 122 ngày 26/12 nhập kho 1.600 thành phẩm A từ phân xưởng 1,nhập kho 3.200 thành phẩm B từ phân xưởng 2

15 Phiếu xuất kho số 95 ngày 28/12 xuất kho thành phẩm A bán cho công ty K2 theo hoá đơnGTGT số 111 ngày 29/12: đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 330/sản phẩm; số lượng 1.400 sảnphẩm Công ty K2 chưa thanh toán

16 Phiếu xuất kho số 96 ngày 28/12 xuất kho thành phẩm B bán cho công ty K1 theo hoá đơnGTGT số 112 ngày 29/12, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 110/sản phẩm Số lượng 2.800 sảnphẩm Công ty K1 chưa thanh toán

17 Nhận bảng sao kê của ngân hàng:

- Công ty K1 thanh toán nợ: 300.000, theo giấy báo Có số 98 ngày 29/12

- Công ty K2 thanh toán nợ: 250.000, theo giấy báo Có số 109 ngày 29/12

18 Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ

- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

- Tính giá thành sản phẩm hoàn thành

- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ

- Tính chi phí thuế TNDN tạm phải nộp 25% lợi nhuận trước thuế

- Xác định kết quả kinh doanh

Biết rằng:

- Chi phí mua hàng được kết chuyển hết cho hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ

- Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp chi phí NVL trực tiếp, VLP bỏ ngay từđầu vào quá trình sản xuất

- Biên bản đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ PX 1: 400 SPA; PX2; 800 SP B

Yêu cầu:

1 Lập chứng từ liên quan đến nghiệp vụ số 3, 5, 6 (1đ)

2 Vào sổ nhật ký chung (3 đ)

3 Vào sổ chi tiết chi phí SXKD (TK 621, 622, 627, 154) (2 đ)

4 Vào sổ cái các tài khoản: 621, 622, 627, 154, 155, 131, 152 (2,5 đ)

5 Lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (1,5 đ)

Trang 5

Bài 3

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Hoàng Hà

Địa chỉ: Số 25- Trần Hưng Đạo- Hà Nội

Mã số thuế: 0102432169

Số tài khoản: 1100013583

Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung (đơn vị không sử dụng các sổ nhật ký đặc biệt).Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính

Tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Trong tháng 10 năm N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: VNĐ)

+ Vải kaki: Số lượng: 2.000m Đơn giá: 80.000đ/m

+ Vải thô: Số lượng: 2.500m Đơn giá: 45.000đ/m

+ Vải bông trần: Số lượng: 1.000m Đơn giá: 60.000đ/m

- Nguyên vật liệu phụ: 7.800.000

+ Chỉ may: Số lượng: 1.300 cuộn Đơn giá: 6.000đ/cuộn

* TK 153: 3.000.000

- Kim: Số lượng: 500 hộp Đơn giá: 2.000đ/hộp

- Kéo: Số lượng: 100 chiếc Đơn giá: 20.000đ/chiếc

Quần kaki: Số lượng: 1.200 chiếc z: 150.000đ/chiếc

Quần thô: Số lượng: 1.000 chiếc z: 81.000đ/chiếc

Áo bông: Số lượng: 500 chiếc z: 108.000đ/chiếc

* TK211: 5.125.000.000

* TK 214: 1.534.000.000

Trang 6

II Số phát sinh trong tháng

1 Ngày 2/10, chị Hồ Thanh Thúy (phòng kế hoạch) mua 3.000m vải kaki đã nhập kho theo hóa đơnGTGT số 000521, đơn giá mua chưa thuế 78.000đ/m, thuế GTGT 10% chưa trả Công ty Thành Đạt(địa chỉ 135 - Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội, MST: 0122345897) Chi phí vận chuyển hàng vềkho thanh toán bằng tiền mặt 300.000đ theo phiếu chi số 01 Phiếu nhập kho số 02

2 Ngày 2/10, anh Lương Thanh Bằng mua 1.000m vải bông đã nhập kho đủ từ Công ty Hương Sen (địachỉ 126 - Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội, MST: 0122323456) theo hóa đơn GTGT số 005467, đơn giá muachưa thuế: 61.000đ/m, thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo giấy báo nợ số 5 ngày 3/10 Phiếu nhập kho

7 Ngày 9/10, trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

8 Ngày 15/10,tính khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000.000 đ, bộ phận bán hàng 5.000.000 đ,

bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000 đ

9 Phiếu nhập kho số 04 ngày 19/10, nhập kho 3.500 quần kaki, 1.700 quần thô, 1.200 áo bông trần

10 Ngày 20/10 xuất bán trực tiếp 3000 quần kaki theo hóa đơn GTGT số 000973 cho công tyHương Xuân (địa chỉ Khu công nghiệp An Xá - TP Nam Định, MST: 0600034569), khách hàngchấp nhận thanh toán theo đơn giá chưa thuế: 251.000đ/sp, thuế GTGT: 10% Phiếu xuất kho số 08

11 Ngày 21/10 đại lý Phương Lan chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán số hàng gửi bán ngày 7/10sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng 5% (biết hoa hồng đại lý tính trên giá chưa thuế GTGT),thuế GTGT của phí hoa hồng là 5% Đơn vị đã nhận được giấy báo Có số 14

Trang 7

12 Ngày 22/10, khách hàng trả lại 5 quần kaki bán ngày 20/10 Số còn lại khách hàng thanh toánbằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo có số 15 ngày 22/10 Hàng đã trả lại nhập kho theo PNK05.

13 Ngày 28/10, hóa đơn GTGT số 001234 do công ty điện lực cung cấp, tiền điện phải trả theo giáchưa thuế GTGT: 6.500.000đ, thuế GTGT 10% Trong đó dùng cho sản xuất 4.000.000đ, dùng chobán hàng 1.000.000đ, quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ

14 Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi (biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%)

15 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng

Yêu cầu:

1 Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ 1,2(1điểm)

2 Tính giá thành sản phẩm biết chi phí sản xuất chung và chi phí nguyên vật liệu phụ phân bổ theo

số lượng sản phẩm hoàn thành Cuối kì còn 20 sản phẩm quần kaki dở chưa hoàn thành(1 điểm)

3 Vào sổ chi tiết vật liệu (2điểm)

4 Vào sổ nhật ký chung (3 điểm)

5 Vào sổ cái tài khoản loại 1,loại 5(2 điểm)

6 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1điểm)

Bài 4:

Doanh nghiệp Đại Phát (Địa chỉ: Cổ nhuế - Từ Liêm – Hà Nội; MST: 0101235567 )có 2phân xưởng, phân xưởng I sản xuất SPA, phân xưởng II sản xuất SPB Có tài liệu về hoạt động sảnxuất kinh doanh tháng 12/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)

I Số dư đầu tháng 12/N của các tài khoản như sau:

TK 131 (Dư nợ) (C.ty X) 320.000 TK 131(Dư có) (C.ty Z) 500.000

TK 331 (Dư nợ) (C.Ty C) 200.000 TK 331 (Dư có) (C.ty D) 198.000

Trang 8

1 Ngày 02/12 (Hóa đơn GTGT số 30): Mua công cụ dụng cụ của công ty C1 Giá mua chưa có thuế20.000, thuế GTGT 10%: đã thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 200) Số công cụ trên chuyểnthẳng xuống cho phân xưởng I là 12.000, phân xưởng II là 8.000 Số công cụ này sẽ sử dụng trongvòng 4 tháng.

2 Ngày 05/12 (Hoá đơn GTGT số 50): Mua vật liệu phụ của công ty A trị giá chưa cã thuế 15.000,thuế GTGT 10% Tiền mua hàng chưa thanh toán Số vật liệu trên chuyển thẳng cho PXI là 8.000,

phân xưởng II là 4.000 Số còn lại nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 01.

3 Ngày 06/12 (PXK số 106): Xuất kho bán 300 sản phẩm A cho công ty X (địa chỉ: Thành phố Ninh Bình, MST: 1010785623) Giá bán chưa có thuế GTGT 290/1 sản phẩm (Hoá đơn GTGT số

60 ngày 6/12) Tiền bán hàng đã thu bằng tiền mặt 40.000 (phiếu thu số 116), số còn lại công ty X nhận nợ Người nộp tiền Nguyễn Văn Nam

4 Ngµy 07/12 (PXK số 107 ): Xuất kho gửi bán 350 sản phẩm B cho công ty Y Giá bán chưa cóthuế 220/1 sản phẩm, thuế GTGT 10% Chi phí gửi hàng, trả hộ cho công ty Y bằng tiền mặt là1.650 (Phiếu chi số 202)

5 Ngày 8/12 (PXK 108): Xuất kho nguyên vật liệu chính cho phân xưởng I để sản xuất SP A850.000, cho phân xưởng II để sản xuất SP B 620.000

6 Ngày 9/12 (PXK số 109): Xuất kho vật liệu phụ cho PXI sản xuất SPA 25.000, cho PXII để sảnxuất SPB 15.000

7 Ngày 10/12 (GBC 85): Công ty X thanh toán số tiền còn lại cña l« hµng ngµy 06/12 sau khi trõ1% chiÕt khÊu thanh to¸n

8 Ngày 13/12 (PXK số 110): Xuất kho công cụ dông cô sử dụng ở bộ phận văn phòng: 2.000, dùngcho bán hàng 3.000, dùng cho PXI: 1.500, phân xưởng II: 1.000 (loại phân bổ 1 lần)

9 Ngày 15/12 (Giấy báo Nợ số 87): Chuyển trả tiền mua hàng tháng trước cho Công ty D sau khitrừ 1% chiết khấu thanh toán do trả sớm trước thời hạn

10 Tính lương phải trả tháng 12/N cho các bộ phận như sau:

- Công nhân SXPXI: 60.000

- Công nhân SXSPII: 38.000

- Công nhân QLPXI: 15.000

- Công nhân QLPXII: 12.000

- Nhân viên bán hàng: 18.000

- Nhân viên bộ phận văn phòng: 20.000

11 Trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định 32,5% trong đó doanh nghiệp tính vào chiphí SXKD: 23%; trừ vào thu nhập của người lao động: 9,5%

12 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/N:

- Phân bổ cho PXSX số 1: 20.000

- Phân bổ cho PXSX số 2: 16.000

- Phân bổ cho bộ phận bán hàng: 12.000

- Phân bổ cho bộ phận văn phòng: 15.000

13 Kết chuyển chi phí để tính giá thành phẩm hoàn thành, biết trong kỳ hoàn thành nhập kho (PNK

số 55)5.000 SPA, 4.000 SPB; 200 SPA và 500 SPB làm dở cuối tháng (biết rằng sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)

Trang 9

14 Ngày 25/12 (PXK 111): Xuất kho 2.200 sản phẩm A: 1.200 sản phẩm B bán trực tiếp cho công

ty Z, giá bán chưa có thuế 295/1sản phẩm A, 235/1 sản phẩm B Chiết khấu thương mại 2%, thuếGTGT 10% Tiền mua hàng công ty Z chưa thanh toán (Hoá đơn GTGT số 90)

15 Ngày 30/12 (Phiếu thu số 120): Công ty Y thanh toán tiền cho lô hàng gửi bán ngày 07/12 vàcác chi phí đã trả hộ bằng tiền mặt

16 Ngày 31/12 (Giấy báo Có số 105): Công ty Z thanh toán tiền lô hàng ngày 25/12

17 Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế thu nhập doanhnghiệp là 25%

Yêu cầu:

1 Lập các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 3 (1đ)

2 LËp thÎ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm, dÞch vô (2đ)

3 Ghi sổ nhật ký chung (3đ)

4 Ghi sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 911 (2đ)

5 Lập báo cáo kết qủa kinh doanh (2đ)

Biết rằng:

- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kª khai thêng xuyªn

- Công ty tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 5:

Công ty TNHH Thương mại Tân Phát có tài liệu trong tháng 4 năm N như sau:

I Số dư đầu kỳ của các tài khoản

1121 Tiền Việt Nam

1121.01 Tại ngân hàng nông nghiệp 100.220.000

131 Phải thu của khách hang

Chi tiết Công ty TNHH Tân hòa 30.510.000

Công ty cổ phần Huệ hoa 50.486.250

Chi tiết Điện thoại SAMSUNG E8; SL: 20 100.843.637

Tivi LG 19 inches; số lượng 10 24.400.000

331 Phải trả cho người bán

333 Thuế và các khoản phải nộp NN

Trang 10

33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 12.834.091

II Trong tháng 04/N có những nghiệp vụ phát sinh như sau:

1 Ngày 03/04/N, Nhập kho số PNK01 theo Hóa đơn GTGT số 01245, ký hiệu AB/N, ngày 02/04/Ncủa Công ty TNHH Hồng Hà (VAT: 10%; chưa thanh toán)

Tivi LG 21 inches SL: 10 ĐG: 2.700.000 (đ/cái)

Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 8.990.000 (đ/cái)

2 Ngày 04/04/N, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà (PXK01)

Tivi LG 21inches SL: 02

3 Ngày 05/04/N Nhập kho số PNK02 (chưa thanh toán) của Công ty Cổ phần Tân Văn , thuếGTGT: 10%)

Điện thoại NOKIA N6 SL: 20 ĐG: 4.100.000 (đ/cái)

Điện thoại NOKIA N7 SL: 10 ĐG: 5.600.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15 ĐG: 3.910.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 8.590.000 (đ/cái)

Hóa đơn GTGT số 01246, ký hiệu AC/N, ngày 03/04/N

4.Ngày 06/04/N, Phiếu xuất kho số 02 xuất bán trực tiếp cho khách hàng 8 chiếcTivi LG 21inches ,

8 chiếc Tivi LG 29 inches, 6 chiếc Tivi LG 19 inches với giá bán thể hiện trên hóa đơn bán hàng sốBHĐ01; ký hiệu BH0001 cho Công ty TNHH Tiến Đạt ( Thuế GTGT: 10%; chưa thu tiền)

Tivi LG 21inches SL: 08 ĐG: 3.200.000 (đ/cái)

Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 9.300.000 (đ/cái)

Tivi LG 19 inches SL: 06 ĐG: 3.000.000 (đ/cái)

5 Ngày 8/4/N, Nhập kho số PNK 3 (chưa thanh toán) của Cty TNHH Lan Tân giá mua chưa thuếGTGT 10%

Tủ lạnh Toshiba 60 lít SL: 12 ĐG: 3.700.000 (đ/cái)

Tủ lạnh Toshiba 110 lít SL: 14 ĐG: 6.900.000 (đ/cái)

Hóa đơn GTGT số 01247, ký hiệu AC/N, ngày 07/01/N

6 Ngày 10/4/N, PXK số 03 xuất bán trực tiếp 10 Điện thoại NOKIA N6, 6 Điện thoại NOKIA N7,

8 Điện thoại SAMSUNG E8, 6 Điện thoại SAMSUNG D9 với giá bán thể hiện trên hóa đơn bánhàng số BHĐ02; ký hiệu BH0002 cho Công ty TNHH Trà Anh (Thuế GTGT:10%; chưa thu tiền)

Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (đ/cái)

Điện thoại NOKIA N7 SL: 06 ĐG: 6.300.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 08 ĐG: 4.410.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 9.390.000 (đ/cái)

7 Ngày 15/04/N, PXK số 04, xuất bán trực tiếp 10 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít, 9 Tủ lạnh TOSHIBA

110 lít với giá bán thể hiện trên hóa đơn bán hàng số BHĐ03 (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 choCông ty Cổ phần Hoa Nam

Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 10 ĐG: 4.300.000 (đ/cái)

Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 09 ĐG: 7.500.000 (đ/cái)

8 Ngày 16/04/N, công ty TNHH Trà Anh trả lại hàng theo PNK 04

Điện thoại NOKIA N6 SL: 02

9 Ngày 16/04/N, PXK số 05, xuất bán trực tiếp 10 Điện thoại NOKIA N6, 25 Điện thoạiSAMSUNG E8 với giá bán thể hiện trên hóa đơn bán hàng số BHĐ04 (chưa thu tiền) ký hiệuBH0003 cho Công ty TNHH Tân hòa:

Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 25 ĐG: 4.410.000 (đ/cái)

10 Ngày 17/04/N phiếu chi PC 01 nộp tiền thuế GTGT tháng 03 Số tiền: 12.834.091 (đ)

Trang 11

11 Ngày 18/04/N: GBN số 11 thanh toỏn tiền mua hàng cho Cụng ty TNHH Hồng Hà theo húa đơnngày 03/04/N sau khi đó trừ đi số hàng trả lại Số tiền: 102.872.000 (đ)

12 Ngày 19/04/N GBN số 12 thanh toỏn tiền mua hàng cho Cụng ty TNHH Tõn Văn theo húa đơnngày 05/04/N Số tiền: 273.009.000 (đ)

13 Ngày 24/04/N phiếu chi PC02 thỏnh toỏn tiền điện thỏng 03/N Số tiền: 1.560.000 (đ) (chưa thuếGTGT: 10%)

14 Ngày 25/04/N GBC 01 thu tiền bỏn hàng của Cụng ty TNHH Tiến Đạt theo húa đơn bỏn hàngngày 06/04/N Số tiền: 129.800.000 (đ)

15 Ngày 27/04/N GBC 02 tiền bỏn hàng của Cụng ty TNHH Trà Anh theo húa đơn bỏn hàng ngày10/04/N sau khi trừ số tiền hàng bỏn bị trả lại

16 Ngày 28/04/N Giấy bỏo Cú số BC03 của Ngõn hàng Nụng nghiệp, Cụng ty Cổ phần Hoa Namthanh toỏn tiền hàng theo húa đơn bỏn hàng ngày 15/04/N

17.Ngày 29/04/N tớnh tiền lương của cụng nhõn viờn thỏng 04 số tiền: 10.000.000 (đ), trong đú bộphận bỏn hàng 6.000.000 đ; bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000 đ và cỏc khoản trớch theolương theo tỷ lệ quy định (23% tớnh vào chi phớ, 9,5% trừ vào lương người lao động)

18 Ngày 29/04/N Khấu hao TSCĐ trong thỏng là 9.000.000 đ trong đú cho bỏn hàng 6.000.000 đ,cho quản lý doanh nghiệp 3.000.000 đ

III YấU CẦU:

1 Lập phiếu chứng từ ở nghiệp vụ số 1, 6.(1điểm)

2 Lập cỏc sổ chi tiết vật tư hàng hoỏ (2điểm)

3.Ghi sổ nhật ký chung (3điểm)

4 Vào sổ cỏi tài khoản cú số hiệu bắt đầu là 1, 2, 3, 4.(3điểm)

5 Lập bảng cân đối kế toỏn thỏng 4/N (1điểm)

(Biết rằng cụng ty tớnh giỏ hàng hoỏ xuất kho theo phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ dự trữ, hạch toỏnhàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ,

sử dụng hệ thống tài khoản theo QĐ15/BTC2006.)

Tài liệu bổ sung:

Cụng ty Tõn Phỏt: địa chỉ: 21A Minh Khai Hà Nội, MST: 002346

Cụng ty Hồng Hà: địa chỉ: 45 Mai Dịch Hà Nội, MST: 0924526 Cụng tyTrà Anh: địa chỉ: 27 Phương Mai Hà Nội, MST: 0042856Bài 6:

Tờn doanh nghiệp : Doanh nghiệp X

Địa chỉ : Số 50 - Ngụ Quyền - TP Hải Phũng

Mó số thuế : 0202796010

Số tài khoản : 714345413421

Tại : Ngõn hàng Đầu tư phỏt triển Việt Nam - Chi nhỏnh Hải phũng

Sử dụng hỡnh thức kế toỏn: Nhật ký chung

Hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn

Tớnh trị giỏ xuất kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền

Tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ

I Số dư đầu thỏng của 1 số tài khoản thỏng 3/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

Trang 12

TK 152: 750.000 (Số lượng tồn kho: 10.000kg, đơn giá: 75)

II Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1 Nhận được giấy báo Có số 90 ngày 2/3 số tiền K1 thanh toán nợ 200.000

2 Mua VL của B1 theo hoá đơn GTGT số 32 ngày 3/3:

Giá mua chưa thuế 4.000kg 72 288.000

Tiền hàng trừ vào tiền ứng trước, còn lại chưa thanh toán Chi phí vận chuyển bằng TM theophiếu chi số 110 của hoá đơn vận chuyển cả thuế GTGT 5% 3.024 VL đã nhập kho đủ theo PNK số80

3 Phiếu xuất kho thành phẩm số 50 bán trực tiếp cho K3, GV 200.000, hoá đơn GTGT số 200 ngày5/3:

Tổng giá thanh toán 275.000

K3 trừ vào số tiền đã ứng trước

4 Thanh lý TSCĐ ở bộ phận bán hàng nguyên giá 50.000 đã hao mòn 40.000 Thu thanh lý theogiấy báo Có số 53 ngày 7/3 số tiền 11.000 của hoá đơn GTGT số 201 (thuế GTGT 10%) Chi phíthanh lý bằng tiền mặt phiếu chi số 111 ngày 7/3 2.000

5 Phiếu xuất kho số 25 ngày 10/3 xuất kho vật liệu: 5.000kg cho SXSP, 1.000kg dùng chung ở phânxưởng, 1.000kg cho bán hàng, 500kg cho QLDN

6 Mua vật liệu của B2 theo hoá đơn GTGT số 99 ngày 12/3

Giá mua chưa thuế 20.000kg 73 1.460.000

DN thanh toán cho B2 50% bằng TM phiếu chi số 112 và được hưởng chiết khấu thanh toán2% trừ vào số phải trả VL nhập kho đủ tho PNK số 81

7 Vay Ngắn hạn trả nợ B3 50% số còn phải trả theo hợp đồng vay số 20 ngày 14/3

8 Hàng gửi bán kỳ trước được K2 chấp nhận, hoá đơn GTGT số 202 ngày 15/3 tổng giá cả thuếGTGT 10% là 220.000, biết giá vốn 150.000

9 Phiếu xuất kho số 26 ngày 17/3 xuất kho vật liệu: 10.000kg để SXSP, 2.000kg góp vốn vào cơ sởkinh doanh đồng kiểm soát, trị giá vốn góp được xác định là 150.000

10 Nhận bảng kê số 85 ngày 22/3 của NH:

- K1 thanh toán nợ: 50.000

- Trả nợ B2: 100.000

Trang 13

11 Một số VL mua ở NV 2 kém phẩm chất, B1 chấp nhận giảm giá cho doanh nghiệp 5% theo hoáđơn số 18 ngày 22/3 trừ vào nợ phải trả.

12 Trả nợ B3 bằng 1 số thành phẩm theo phiếu xuất kho số 51, giá vốn 100.000, giá thanh toán theohoá đơn GTGT số 203 ngày 24/3 (cả thuế GTGT 10%) là 132.000

13 Mua vật liệu của B3 theo hoá đơn GTGT số 108 ngày 25/3:

Giá mua chưa thuế 5.000kg 75 375.000

Chưa thanh toán tiền cho B3 Chi phí vận chuyển chưa thanh toán theo hoá đơn số 45 là5.095 SL nhập kho theo phiếu nhập kho số 82 là 4.950kg, số thiếu chưa xác định nguyên nhân chờ

1 Lập chứng từ của các nghiệp vụ 2, 3 (1 điểm)

2 Vào sổ chi tiết thanh toán khách hàng, sổ chi tiết thanh toán với người bán (3 điểm)

3 Lập bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, người bán (1 điểm)

4 Ghi sổ Nhật ký chung (3 điểm)

5 Vào Sổ cái TK 131, 331, 152, 133 (2 điểm)

TÀI LIỆU BỔ SUNG:

- Doanh nghiệp B1 (Địa chỉ: 150 Phan Đăng Lưu - TP Hải Phòng, MST: 0200673627, Số tài khoản01000999123)

- Công ty K3 (Địa chỉ: KCN Đình Phong - TP Hải Phòng, MTS: 0589011114, Số tải khoản:711A4427842)

Bài 7:

Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ phần thực phẩm Hải Châu

Địa chỉ : Số 51- Phan Đăng Lưu, Kiến An, TP Hải PHòng

Mã số thuế : 0202796010

Số tài khoản : 714345413421

Tại : Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải phòng

Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tính trị giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

I Tình hình tài sản của Doanh nghiệp đầu tháng 01/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)Tài sản cố định hữu hình 1.375.000 Phải thu ở người mua 280.000

Trang 14

Nguyờn vật liệu tồn kho 120.000

(SL: 12.000kg)

Quỹ khen thưởng, phỳc lợi 45.000

Tiền gửi ngõn hàng 230.000 Quỹ đầu tư phỏt triển 250.000Chi phớ sản xuất dở dang

Phải trả người bỏn

10.000115.000

Lợi nhuận chưa phõn phốiHao mũn TSCĐ

150.00075.000Nguồn vốn kinh doanh 1.750.000 Quỹ dự phũng tài chớnh 30.000Cụng cụ, dụng cụ tồn kho 28.000 Đặt trước cho người bỏn 65.000

II Trong thỏng 01/N cú cỏc nghiệp vụ phỏt sinh (Đơn vị tớnh: 1.000đ):

1 Ngày 03/01 (PNK số 01): Mua 2500kg nguyờn vật liệu của Cụng ty Z về nhập kho Tổng giỏthanh toỏn là 42.900 (đó bao gồm 10 % thuế GTGT) cha trả tiền cho người bỏn Nguyờn vật liệu vềnhập kho kiểm kờ phỏt hiện thiếu 62,5kg chưa rừ nguyờn nhõn

- Chi phớ vận chuyển số nguyờn vật liệu là 1.100 đó chi bằng tiền mặt (phiếu chi số 01), trong đúthuế GTGT 10%

2 Ngày 05/01: Mua cụng cụ, dụng cụ xuất dựng ngay cho bộ phận sản xuất, tổng giỏ thanh toỏn

theo húa đơn số 000535 là 11.000 (đó cú 10% thuế GTGT), chưa thanh toỏn cho người bỏn Cụng cụ

này được phõn bổ trong 10 thỏng

3 Ngày 06/01(PXK số 01 ): Xuất nguyờn vật liệu cho sản xuất sản phẩm: 5.500kg, cho quản lýphõn xưởng: 750kg

4 Ngày 06/01(PNK 02): Công ty Z chuyển trả số nguyên vật liệu còn thiếu, đã nhập kho đủ

5 Ngày 10/01 (Giấy báo Nợ 1010): Trả tiền mua nguyên liệu ngày 03/01 cho Công ty Z sau khitrừ 1% chiết khấu thanh toán do trả sớm

6 Ngày 10/01: Mua một dõy chuyền sản xuất của Cụng ty G, giỏ chưa cú thuế GTGT 10% là

200.000 (húa đơn số 004568) chưa thanh toỏn Chi phớ lắp đặt chạy thử: 2.200 (bao gồm cả thuế

GTGT 10%) đó thanh toỏn bằng tiền mặt (phiếu chi số 02) Dõy chuyền được đầu tư từ quỹ đầu tưphỏt triển

7 Ngày 15/1: Nhận một mỏy phỏt điện thuờ ngoài của doanh nghiệp D Theo hợp đồng giỏ trị tàisản 50.000, thời gian thuờ 3 thỏng, toàn bộ tiền thuờ cả thuế GTGT 10% là 6.600 thanh toỏn bằngtiền mặt (Phiếu chi số 03) ngay khi nhận tài sản Bờn cho thuờ xuất trả húa đơn GTGT cho bờn thuờtheo từng tháng

8 Ngày 16/01: Trớch khấu hao TSCĐ ở phõn xưởng sản xuất trong thỏng là 12.000

9 Ngày 20/01: tớnh tiền lương phải trả:

- Cụng nhõn sản xuất sản phẩm: 18.000

- Bộ phận quản lý phõn xưởng : 4.500

Trang 15

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000

- Bộ phận bỏn hàng: 5.000

10 Ngày 20/01: Trớch cỏc khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành

11 Ngày 26/01: Nhận được húa đơn tiền điện số 005623: Giỏ chưa cú thuế 6.100, thuế GTGT10% phõn bổ cho cỏc bộ phận sử dụng:

- Phõn xưởng sản xuất: 3.500

- Bộ phận quản lý DN: 1.100

- Bộ phận bỏn hàng: 1.500

Số tiền chưa thanh toỏn

12 Ngày 30/01: phõn xưởng sản xuất hoàn thành 500 sản phẩm A (biết cuối kỳ khụng cú sảnphẩm dở dang) trong đú:

- Bỏn trực tiếp 100 sản phẩm A tại phõn xưởng khụng qua nhập kho cho cụng ty X (Người nhậnhàng: Nguyễn Thế Anh, địa chỉ: 150 - Hoàng Văn Thụ - Hải Phũng; MST: 010101541) Giỏ bỏnchưa có thuế GTGT 10% là 300/1 sản phẩm (Húa đơn số 000576) Khách hàng đó thanh toỏn ngaybằng tiền mặt (Phiếu thu số 01) nờn được hưởng chiết khấu thanh toỏn 1% trờn tổng giỏ thanh toỏn

15 Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh

III Yờu cầu:

1 Lập chứng từ ở nghiệp vụ 12 (1 điểm)

2 Lập thẻ tớnh giỏ thành sản phẩm, dịch vụ (1 điểm)

3 Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

4 Ghi sổ cỏi TK 152, 133, 154, 112, 155, 333 (3 điểm)

5 Lập Bảng đối chiếu số phỏt sinh thỏng 1/N của doanh nghiệp (2 điểm)

Tài liệu bổ sung:

Trang 16

Số tài khoản: 710000790801

Bài 8:

Tên doanh nghiệp : COSEVCO

Địa chỉ : Số 51 - Trần Quang Khải - Hà Nội

Số tài khoản : 7100013421

Tại : Ngân hàng công thương Việt Nam

Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung

Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Đánh giá sản phẩm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Doanh nghiệp sử dụng quyển hoá đơn GTGT có số sêri AK/2010C.

I Số dư đầu năm N của các TK như sau: (Đơn vị: 1.000 Đồng)

TK 131 - Công ty Thành Hưng

TK 131 - Cửa hàng số 5 (Dư có) 30.000 TK 331-ứng trước cho Đại Kim 30.000

Các khoản nợ trong thanh toán của doanh nghiệp là các khoản nợ ngắn hạn

II Trong tháng 1/N, Doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:

1 Ngày 03/01 (Phiếu thu số 01): Công ty TNHH Thành Hưng trả nợ 60.000 (địa chỉ: 33Nguyễn Đức Cảnh - Hồng Bàng - Hải Phòng); người nhận: Đỗ Thị Hạ Du

2 Ngày 03/01 (PNK số 01): Nhập kho 30.000Kg hạt nhựa PVC của Công ty Đại Kim, đơngiá mua chưa có thuÕ GTGT 10% là 1/kg (người nhập: Thủ kho Nguyễn Hà Phương) Sau khi trừvào khoản tiền đã ứng trước cho Đại Kim, số tiền còn thiếu doanh nghiệp sẽ trả sau Người giaohàng: Trần Văn Cường

3 Ngày 04/01 (Phiếu chi số 01): Chi trả tiền vận chuyển hạt nhựa PVC bằng tiền mặt 2.520

Trang 17

(đó gồm cả thuế GTGT 5%), người nhận tiền: Đặng Thị Như Nghĩa - Cụng ty TNHH vận tải VạnXuõn (Địa chỉ 322 - Hoàng Quốc Việt - Kiến An - Hải Phũng)

4 Ngày 04/01 (PXK số 01): Xuất 100.000 Kg hạt nhựa PVC để sản xuất dộp nhựa Ngườinhận: Trần Văn Linh - Quản đốc phõn xưởng

5 Ngày 07/01 (Phiếu chi 02): Tạm ứng tiền đi cụng tỏc cho anh Nguyễn Hựng Mạnh –Phũng Kế hoạch số tiền 2.500

6 Ngày 08/01 (Phiếu thu số 02): Rỳt tiền gửi ngõn hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền 25.000

7 Ngày 09/01 (PXK số 02): Doanh nghiệp xuất kho bỏn 1.000 đụi dộp nhựa cho Nguyễn

Thị An (cửa hàng số 5, Km số 5 Gia Lõm – Hà Nội, MST: 0400876543) theo hoỏ đơn GTGT số

555, giỏ bỏn chưa cú GTGT là 50/đôi, thuế GTGT 10% Người mua chưa trả tiền

8 Ngày 09/01 (PXK số 03): Xuất kho bỏn 500 đụi dộp nhựa cho Cụng ty TNHH Thành

Hưng (địa chỉ: 33- Nguyễn Đức Cảnh - Hồng Bàng - Hải Phũng, MST: 0200123456) theo húa đơn

GTGT 556: Giỏ bỏn chưa cú GTGT 55/đôi, thuế GTGT phải nộp 10% Người nhận hàng: PhạmThị Thu

9 Ngày 30/01, Doanh nghiệp tớnh lương phải trả cho:

- Cụng nhõn sản xuất: 10.000

- Nhõn viờn phõn xưởng: 4.000

- Nhõn viờn quản lý: 5.000

- Nhõn viờn bỏn hàng: 6.000

10 Trớch BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành

1 Ngày 30/01, trớch khấu hao TSCĐ 13.100 trong đú:

+ Phõn xưởng: 8.100

+ Bộ phận quản lý: 4.000

+ Bộ phận bỏn hàng: 1.000

2 Kết chuyển chi phớ sản xuất cuối kỳ

3 Ngày 30/01(PNK số 02): Hoàn thành nhập kho 4.000 đụi dộp nhựa, còn 1.000 sản phảmlàm dở Người nhập hàng: Nguyễn Thị Liên - tổ trưởng tổ sản xuất

4 Ngày 30/1 (PXK số 04): Xuất 2.000 đôi dép bán cho Công ty K Giá bán cha có thuế54/đôi, thuế GTGT 10% Công ty K đã chuyển khoản thanh toán đủ (Đã có giấy báo Có)

5 Công ty K chuyển trả lại 300 sản phẩm do không đúng quy cách Công ty nhận lại hàng(PNK số 03) và thanh toán bằng tiền mặt (Phiếu chi số 03)

6 Kết chuyển cỏc khoản doanh thu, chi phớ, xỏc định kết quả kinh doanh

III Yờu cầu:

1 Lập chứng từ cho cỏc nghiệp vụ sau: (1 điểm)

- Lập phiếu thu: nghiệp vụ 1

Trang 18

- Lập phiếu nhập kho: nghiệp vụ 2

- Lập HĐGTGT: nghiệp vụ 8

2 Lập thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (1 điểm)

3 Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

4 Ghi sổ cái các tài khoản 152; 133; 111; 154; 142; 112 (3 điểm)

5 Lập bảng đối chiếu số phát sinh tháng 1 (2 điểm)

+ VLC (vật liệu chính) M1: 2.000kg, đơn giá: 60/kg

+ VLP (vật liệu phụ) N1: 560kg, đơn giá: 14/kg

II Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng

1 Ngày 2, mua VLC M1 của công ty Hà Nam, hóa đơn GTGT 009451: số lượng 10.000kg,giá mua 65/kg, thuế suất thuế GTGT 10% DN đã nhập kho đủ (PNK 380)

2 Ngày 3, mua VLP N1 của công ty Hưng Thịnh, hóa đơn GTGT 008581: Số lượng1.000kg, giá mua 10/kg, thuế GTGT 10%, hàng chưa về

3 Ngày 4, xuất kho VLC M1 (PXK 285) để sản xuất SP M: 7.800kg và SXSP N: 3.300kg

4 Ngày 5, nhận được hóa đơn GTGT 179081 về tiền điện Tổng giá trị 44.000 (đã có thuếGTGT 10%) Trong đó phân bổ cho phân xưởng sản xuất 70%, bộ phận bán hàng 20%, bộ phậnquản lý doanh nghiệp 10% DN đã thanh toán bằng chuyển khoản (GBN 10040)

5 Ngày 7, sau khi VLP N1 đã về nhập kho đủ (PNK 381), DN xuất VLP N1 (PXK 286) đểsản xuất SP M và N 1.216kg, cho nhu cầu khác ở phân xưởng 158kg

6 Ngày 10, Tiền lương phải trả CN TTSXSP: 50/SPM, 30/SPN, lương nhân viên QLPX14.000, lương nhân viên QLDN 18.000, lương nhân viên BH 15.000

7 Ngày 12, trích các khoản tính theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành

Trang 19

8 Ngày 14, Trích khấu hao TSCĐ: bộ phận SX 41.200, bộ phận BH 15.000, bộ phận QLDN6.000.

9 Ngày 16, nhập lại kho số VLC M1 sử dụng không hết từ sản xuất sản phẩm M: 4.200, từSXSP N: 3.300 (PNK 382)

10 Ngày 17, nhập kho 5.000 SPM và 7.000 SPN từ SX (PNK 383)

11 Ngày 18, xuất 2.000 SPN gửi bán cho đại lý V (PXKHGB đại lý 153) Ngày 24, đại lýbán được 80% số hàng, số còn lại không bán được đã chuyển trả DN nhập lại kho đủ (PNK 384) vàchuyển hóa đơn GTGT số 288390 cho đại lý DN đã thu tiền hàng bằng tiền mặt (PT 816) sau khitrừ hoa hồng đại lý (HĐGTGT 008584)

12 Ngày 21, xuất bán trực tiếp cho khách hàng K 1.200 SPM (PXK 287, HĐ GTGT288391)

13 Ngày 22, khách hàng Q trả lại 1 số SPM đã mua ở kỳ trước do kém phẩm chất, số lượng

500, giá vốn 60, tổng giá trị hàng bị trả lại đã có thuế GTGT 10% 82.500 DN đã kiểm nhận nhậpkho (PNK 385) và thanh toán cho khách hàng Q bằng tiền mặt (PC 761)

14 Ngày 22, bán 3000 SPM cho công ty S (PXK 288, HĐ GTGT 288392) Công ty S đãthanh toán bằng chuyển khoản, DN đã chiết khấu 1% trên tổng giá thanh toán cho khách hàng và đãtrả bằng tiền mặt

15 Ngày 23, bán 3.200 SPN cho công ty P (PXK 289), thuế GTGT 10% (HĐ GTGT288393) DN chưa thu tiền

16 Ngày 27, DN tạm nộp thuế TNDN theo kế hoạch của quý III là 45.000 bằng tiền gửi ngânhàng Cuối tháng, xác định kết quả kinh doanh trong tháng

Tài liệu bổ sung:

- DN tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước VL xuất dùng choSXSP M trước, còn lại xuất cho SXSP N sau

- VLP phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí VLC

- CP SXC phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất

- Cuối tháng còn 2.000 SPM đang trên dây chuyền, mức độ hoàn thành 50% và 1.000 SPN

dở dang, mức độ hoàn thành 20%

- Giá bán cao hơn 30% so với giá thành SP SX trong kỳ

- Tỷ lệ hoa hồng đại lý 6% trên tổng giá thanh toán

- SP dở dang được được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính hoàn thành tươngđương

Yêu cầu:

1 Lập các chứng từ của nghiệp vụ 11, 14 (1 điểm)

2 Ghi sổ Nhật ký chung (3 điểm)

3 Ghi sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua và người bán (3 điểm)

4 Lập bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

5 Ghi sổ cái các TK 131, 152, 154, 155, 333 (2 điểm)

Bài 10:

Tại Công ty TNHH Thương mại Việt Long có tài liệu trong tháng 1 năm N như sau:

Trang 20

I Số dư đầu kỳ của các tài khoản

1121 Tiền Việt Nam

1121.01 Tại ngân hàng nông nghiệp 100.220.000

131 Phải thu của khách hàng

Chi tiết Công ty TNHH Tân hòa 30.510.000

Công ty cổ phần Huệ hoa 50.486.250

Chi tiết Điện thoại SAMSUNG E8; SL: 20 100.843.637

Tivi LG 19 inches; số lượng 10 24.400.000

331 Phải trả cho người bán

333 Thuế và các khoản phải nộp NN

II Trong tháng 01/N có những nghiệp vụ phát sinh như sau:

1 Ngày 03/01/N, Nhập kho số PNK0106/01 theo Hóa đơn GTGT số 01245, ký hiệu AB/N, ngày02/01/N của Công ty TNHH Hồng Hà (GTGT: 10%; chưa thanh toán)

Tivi LG 21 inches SL: 10 ĐG: 2.700.000 (đ/cái)

Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 8.990.000 (đ/cái)

2 Ngày 04/01/N, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà

Tivi LG 21inches SL: 02

3 Ngày 08/01/N Nhập kho số PNK0106/02 (chưa thanh toán) của Công ty Cổ phần Tân VănGTGT: 10%)

Điện thoại NOKIA N6 SL: 20 ĐG: 4.100.000 (đ/cái)

Điện thoại NOKIA N7 SL: 10 ĐG: 5.600.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15 ĐG: 3.910.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 8.590.000 (đ/cái)

Hóa đơn GTGT số 01246, ký hiệu AC/N, ngày 03/01/N

4.Ngày 08/01/N, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/01; ký hiệu BH0001 cho Công ty TNHH Tiến Đạt(GTGT: 10%; chưa thu tiền)

Tivi LG 21inches SL: 08 ĐG: 3.200.000 (đ/cái)

Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 9.300.000 (đ/cái)

Tivi LG 19 inches SL: 06 ĐG: 3.000.000 (đ/cái)

Trang 21

5 Ngày 8/1/N, Nhập kho số PNK 0106/3 (chưa thanh toán) của Cty TNHH Lan Tân giá mua chưathuế GTGT 10%

Tủ lạnh Toshiba 60 lít SL: 12 ĐG: 3.700.000 (đ/cái)

Tủ lạnh Toshiba 110 lít SL: 14 ĐG: 6.900.000 (đ/cái)

Hóa đơn GTGT số 01247, ký hiệu AC/N, ngày 07/01/N

6 Ngày 10/01/N, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/02; ký hiệu BH0002 cho Công ty TNHH Trà Anh(GTGT:10%; chưa thu tiền)

Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (đ/cái)

Điện thoại NOKIA N7 SL: 06 ĐG: 6.300.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 08 ĐG: 4.410.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 06 ĐG: 9.390.000 (đ/cái)

7 Ngày 15/01/06, hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/03 (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 cho Công ty

Cổ phần Hoa Nam

Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 10 ĐG: 4.300.000 (đ/cái)

Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 09 ĐG: 7.500.000 (đ/cái)

8 Ngày 16/01, công ty TNHH Trà Anh trả lại hàng theo PNK 104/04

Điện thoại NOKIA N6 SL: 02

9 Ngày 16/01/N hóa đơn bán hàng số BHĐ0106/04 (chưa thu tiền) ký hiệu BH0003 cho Công tyTNHH Tân hòa:

Điện thoại NOKIA N6 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (đ/cái)

Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 25 ĐG: 4.410.000 (đ/cái)

10 Ngày 16/01/N phiếu chi PC 0106/01 nộp tiền thuế GTGT tháng 12/N-1 số tiền: 12.834.091 (đ)

11 Ngày 16/01/N phiếu chi PC 0106/02 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Hồng Hàtheo hóa đơn ngày 03/01/N sau khi đã trừ đi số hàng trả lại Số tiền: 102.872.000 (đ)

12 Ngày 16/01/N phiếu chi PC 0106/03 thanh toán tiền mua hàng cho Công ty TNHH Tân Văntheo hóa đơn ngày 08/01/N Số tiền: 273.009.000 (đ)

13 Ngày 24/01/N phiếu chi PC 0106/04 thánh toán tiền điện sử dụng cho bộ phận bán hàng tháng12/N-1 số tiền: 1.560.000 (đ) (chưa thuế GTGT 10%)

14 Ngày 24/01/N phiếu thu PT 0106/01 tiền bán hàng của Công ty TNHH Tiến Đạt theo hóa đơnbán hàng ngày 08/01/N Số tiền: 129.800.000 (đ)

15 Ngày 24/01/N phiếu thu PT0106/02 thu tiền bán hàng của Công ty TNHH Trà Anh theo hóa đơnbán hàng ngày 10/01/N sau khi trừ số tiền hàng bán bị trả lại

16 Ngày 24/01/N Giấy báo Có số BC0001 của Ngân hàng Nông nghiệp, Công ty Cổ phần Hoa Namthanh toán tiền hàng theo hóa đơn bán hàng ngày 15/01/N

17 Ngày 28/01/N tính tiền lương của CNV tháng 01 của bộ phận bán hàng số tiền: 6.000.000 (đ),

bộ phận quản lý số tiền là 4.000.000 đ và các khoản trích nộp tính theo qui định hiện hành trích vàochi phí và trừ vào thu nhập của người lao động

18 Ngày 28/01/N Khấu hao TSCĐ trong tháng là 9.000.000đ trong đó cho bán hàng 6.000.000 đ,cho QLDN 3.000.000 đ

19 Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh

Trang 22

20 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ

III YÊU CẦU:

1 Lập phiếu nhập kho ở nghiệp vụ 1, phiếu xuất kho ở nghiệp vụ 4 (1điểm)

2 Lập sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (3 điểm)

3 Lập chứng từ ghi sổ (3 điểm)

4 Vào sổ cái các tài khoản có số hiệu bắt đầu là 1, 2, 3, 4 (2 điểm)

5 LËp Bảng cân đối phát sinh các tài khoản (1điểm)

Biết rằng: Công ty tính giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

Bài 11:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty CP sản xuất thương Mại Tuấn Ngọc:

- Địa chỉ: 14/2 Hoàng Văn Thụ Hồng Bàng Hải Phòng.

- Mã số thuế: 02003456256

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Công Thương hải Phòng.

- Các chế độ kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Các loại hàng hóa dịch vụ đều có thuế suất 10%)

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Dép nhựa

B/ TẠI CÔNG TY CÓ TÀI LIỆU THÁNG 8 NĂM N NHƯ SAU

I/ Dư đầu kỳ: (Đơn vị tính Đồng)

- Hạt nhựa keo 8.552kg trị giá 124.004.000

- Nhựa phụ gia 6000kg trị giá 150.000.000

Trang 23

II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8 như sau:

1. Ngày 02 tháng 8 năm N Mua NVL của Công ty Nhựa Đại Kim, hàng về nhập kho đủ theo phiếunhập kho số 01, tiền hàng chưa thanh toán Hóa đơn số 0069413 ngày 02/08/N Trị giá vật liệu 379.000.000đ(Chưa thuế GTGT 5%) Gồm:

3 Nhùa phô gia Kg 2.000 30.000 60.000.000

5 Ngày 16 tháng 8 năm N phiếu xuất kho số 02 xuất bán dép nhựa cho Công ty TM Việt Mỹ địa chỉ 245Lạch Tray Ngô Quyền Hải Phòng mã số thuế 0200763748 theo Hóa đơn 003452 đã thu bằng tiền mặt theophiếu thu số 01 Số lượng 2.350 đôi giá bán chưa thuế GTGT 10% 50.450đ/đôi

6 Ngày 18 tháng 8 năm N Chi tiền mặt theo Phiếu Chi số 02 thanh toán cước dịch vụ điện thoại cho Công tyVNPT hóa đơn số 055362 trong đó phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp chưa thuế GTGT10% là400.700đ Cước dịch vụ điện thoại dùng cho bộ phận sản xuất chưa thuế GTGT 10% là 2.102.000đ

7 Ngày 22 tháng 8 năm N Nhận được lãi tiền gửi NH theo Giấy báo có số 01 từ ngân hàng số tiền 150.200đ

8 Ngày 23 tháng 8 năm N Phân bổ chi phí trả trước dài hạn (Phân bổ lần 2 CCDC) trị giá CCDC dùng chosản xuất 6.400.000đ Trị giá CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp 2.650.000đ Trị giá CCDC phân bổ cho

11 Ngày 26 tháng 8 năm N Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành 9.500 đôi dép nhựa hoàn thànhnhập kho Không có sản phẩm làm dở PNK 02

12 Ngày 28 tháng 8 năm N Phiếu xuất kho số 03 xuất bán hàng cho công ty Minh Khai địa chỉ 563 MinhKhai Hồng Bàng Hải Phòng mã số thuế 0200673645 theo Hóa đơn 003453 chưa thu được tiền Số lượng3.000đôi dép, giá bán 50.500đ/sp chưa gồm thuế GTGT

13 Ngày 29 mua Công cụ dụng cụ từ Công ty Tuấn Thành địa chỉ 22 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội theo Hóađơn số 0045933 trị giá chưa thuế GTGT 10% 24.000.000đ xuất ngay cho bộ phận văn phòng, tiền hàng chưathanh toán CCDC trên thuộc loại phân bổ 2 lần

14 Ngày 30 thanh lý một TSCĐ theo hóa đơn số 0078263 ngày 30 tháng 8 cho Công ty TNHH Hải Linh địachỉ khu công nghiệp Đồng Hòa Kiến An Hải Phòng thu về bằng chuyển khoản đã nhận được Giấy báo có số

02 của Ngân hàng số tiền 77.000.000đ đã gồm thuế GTGT Biết TSCĐ trên có nguyên giá 430.000.000đ đãkhấu hao 380.000.000đ

III/ Yêu cầu:

1 Lập chứng từ phát sinh của các nghiệp vụ số 3, 5 (1 điểm)

2 Vào sổ chi tiết vật liệu, thành phẩm (1,5 điểm)

3 Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

4 Lập Sổ Cái các TK loại 1, 2, 3, 4 (3 điểm)

Trang 24

5 Lập Bảng cân đối số phát sinh (1, 5 điểm)

Bài 12:

A - GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

- Tên Công ty: Công ty TNHH Xuân Thành:

- Địa chỉ: 256 - Văn Cao - Hải An - Hải Phòng.

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính trị giá xuất kho vật tư hàng hóa theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Nước hoa (chỉ có 1 loại)

+ Tính giá thành theo phương pháp giản đơn

B - TẠI CÔNG TY TNHH XUÂN THÀNH CÓ TÀI LIỆU THÁNG 8 /N:

- Hương liệu màu 10.500kg = 141.750.000

- Hương liệu thơm 2.375kg = 71.250.000

211 1.646.068.519

242 69.475.000

Cộng 3.595.416.837 3.595.416.837

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8:

1 Ngày 01/8: thanh toán tiền cho Công ty Hóa Chất I - Hải Phòng (ĐC: 50 - Hồng Bàng - Hải

Phòng, MST: 0256846510), số tiền: 250.000.000đ bằng chuyển khoản, đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng (GBN101).

2 Ngày 02/8: mua nguyên liệu của Công ty Hóa Chất II Hải Phòng (ĐC: 120 Đà Nẵng

-Hải Phòng, MST: 0234506756), hoá đơn 002345, chưa thanh toán Nguyên liệu đã được nhập kho

đủ (PNK140) Người nhập kho: Nguyễn Quang Huy - Phòng vật tư

Trang 25

5 Nhón mỏc Chiếc 20.000 200 4.000.000

Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT 37.900.000

3 Ngày 05/8 (Phiếu xuất kho 110): xuất kho nguyờn vật liệu cho sản xuất sản phẩm:

Địnhmức

SL sản phẩmSX

Nhu cầu vật tư chosản xuất

2 Hương liệu màu Kg 1 5.000 5.000

3 Hương liệu thơm Kg 0.7 5.000 3.500

4 Lọ thủy tinh Chiếc 1 5.000 5.000

4 Ngày 07/8 (Phiếu chi 150): thanh toỏn tiền nước 420.000, húa đơn số 224564 ngày 05/8/N của Cụng ty cấp nước Hải Phũng (ĐC: 20 - Hoàng Văn Thụ - Hải Phũng, MST: 0267800510)

5 Ngày 08/8 (Phiếu chi 151): thanh toỏn tiền điện, húa đơn số 334562 ngày 08/8/N của Cụng

ty Điện lực Hải Phũng (ĐC: 120 – Lý Thường Kiệt - Hải Phũng, MST: 0200955678) Theo định

mức phõn bổ chi phớ phục vụ cho cỏc bộ phận cụ thể như sau: cho bộ phận sản xuất: 12.534.291đ,cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.350.000đ (Số tiền trờn chưa gồm thuế GTGT 10%)

6 Ngày 09/8 (Giấy bỏo Cú 80) : số tiền lói tiền gửi 250.300đ

7 Ngày 10/8(Bảng phõn bổ số 08): phõn bổ chi phớ trả trước dài hạn cho bộ phận sản xuất3.000.000đ, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.642.000đ, cho bộ phận bỏn hàng 3.127.000đ

8 Ngày 11/8 (Bảng trớch khấu hao 08): trớch khấu hao TSCĐ:

10 Doanh nghiệp tớnh cỏc khoản trớch theo lương theo tỉ lệ qui định hiện hành

11 Ngày 15/8 (Phiếu chi số 152): Tạm ứng lơng kỳ 1 cho ngời lao động 10.000.000đ

12 Ngày 17/8:

- Kết chuyển chi phớ sản xuất để tớnh giỏ thành sản phẩm

- Hoàn thành nhập kho 4.800 lọ nước hoa (PNK141) Khụng cú sản phẩm dở dang.

13 Ngày 20/8 (PXK số 111): xuất kho 1800 lọ nước hoa bỏn cho Cửa hàng mỹ phẩm Nhật Hà

(ĐC: 34 - Tụ Hiệu - Hải Phũng, MST: 0200384756), chưa thanh toỏn tiền Giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT 10%: 198.000đ/lọ, hoỏ đơn 00250.

14 Ngày 22/8 (PXK 112): xuất kho 1.300 lọ nước hoa cho cửa hàng Mỹ phẩm Nhật Hà Giỏ

bỏn chưa cú thuế GTGT 10%: 198.000đ/lọ, hoỏ đơn 00251 (người nhận hàng: Trần

Văn Quyết) Đó nhận được Giấy bỏo Cú số 81 của ngõn hàng

15 Ngày 27/8 (Giấy bỏo Cú số 82): Cụng ty Mỹ phẩm Nhật Hà trả tiền cho doanh nghiệp350.000.000đ

16 Ngày 28/8: thanh lý một TSCĐ cho Cụng ty TNHH Thu Thủy (ĐC: 256 - Hoàng Văn Thụ

- Hải Phũng, MST: 0290871365), thu bằng tiền mặt (PT105) số tiền: 19.800.000đ, đó gồm thuế GTGT, hoỏ đơn 00252 Biết rằng nguyờn giỏ TSCĐ ghi sổ 250.000.000đ, đó hao mũn

235.000.000đ

Trang 26

17 Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.

III/ Yờu cầu:

1 Lập phiếu nhập kho (NV2); Phiếu chi (NV 11); Húa đơn GTGT (NV12) (1điểm)

2 Lập thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (1 điểm)

3 Ghi sổ nhật ký chung (3điểm)

4 Ghi sổ cỏi cỏc tài khoản loại 1 (3điểm)

5 Lập Bảng cõn đối số phỏt sinh thỏng 8/N (2 điểm)

Bài 13:

A/ Giới thiệu về Cụng ty:

- Tờn Cụng ty: Cụng ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngụ Quyền Hải Phũng.

- Mó số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Hải Phũng.

- Chớnh sỏch kế toỏn ỏp dụng:

+ Chế độ kế toỏn ỏp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ; cỏc hàng húa, dịch vụ đều cú thuế suất 10%

+ Hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn

+ Tớnh giỏ hàng tồn kho theo phương phỏp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hỡnh thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của cụng ty: Đồ nhựa dõn dụng

B/ Tại cụng ty TNHH Thành Đạt cú tài liệu thỏng 11 năm N như sau:

II/ Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh thỏng 11 năm N như sau:

1) Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giỏmua chưa thuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toỏn Theo húa đơn số

0026726 ngày 02 thỏng 11 năm N của Cụng ty Cổ phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số

25 An Đà, Ngụ Quyền, Hải Phũng; Mó số thuế: 0200681456, số tài khoản:

300773211 tại Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Hải Phũng)

Trang 27

2) Ngày 03, mua CCDC trị giá mua chưa thuế GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộphận sản xuất sử dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần Tiền hàng chưa thanhtoán Hóa đơn số 0087382 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Bình Minh 68 Lán

Bè, Hải Phòng (Mã số thuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu

tư và Phát triển Hải Phòng)

3) Ngày 04, nhận được báo Có từ ngân hàng số 970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanhtoán tiền hàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng

4) Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ giatheo phiếu xuất kho số 472

5) Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theophiếu xuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưathanh toán Theo hóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N

6) Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trựctiếp 45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viênquản lý doanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồngthời trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toánlương cho người lao động theo phiếu chi số 386

7) Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộphận sản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp12.400.000đ

8) Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sảnxuất 2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số

98297 ngày 20 tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

9) Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lýdoanh nghiệp 670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công tyEVN Hải Phòng, đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

10)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số

356, không có sản phẩm dở dang

11)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưathuế 78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóađơn GTGT số 0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

12)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đãnhận được giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

13)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ XuânHương, Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán187.000.000đ, biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

14)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vayngắn hạn 200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ

15)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công tyđược hưởng 776.500đ

16)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

17)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1 Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2 Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

3 Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4 Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5 Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 14:

A/ Giới thiệu về Công ty:

Trang 28

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau:

1 Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số354), đơn giá mua chưa thuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanhtoán Theo hóa đơn số 0026726 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Cổphần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số 25 An Đà, Ngô Quyền, Hải Phòng;

Mã số thuế: 0200681456, số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng Đầu tư

4) Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia theophiếu xuất kho số 472

Trang 29

5) Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theo phiếuxuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán Theohóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N.

6) Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên quản lýdoanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồng thời trích cáckhoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toán lương cho người laođộng theo phiếu chi số 386

7) Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ phậnsản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.400.000đ

8) Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản xuất2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số 98297 ngày 20tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

9) Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanhnghiệp 670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công ty EVN Hải Phòng,

đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

10)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356, không

có sản phẩm dở dang

11)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn GTGT

số 0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

12)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã nhậnđược giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

13)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ Xuân Hương,Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán 187.000.000đ,biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

14)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn hạn200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ

15)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty đượchưởng 776.500đ

16)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

17)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1) Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2) Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

3) Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4) Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5) Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 15:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Trang 30

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng.

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau:

1) Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giá mua chưathuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán Theo hóa đơn số 0026726 ngày 02 tháng

11 năm N của Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số 25 An Đà, Ngô Quyền, HảiPhòng; Mã số thuế: 0200681456, số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnHải Phòng)

2) Ngày 03, mua CCDC trị giá mua chưa thuế GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộ phận sảnxuất sử dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần Tiền hàng chưa thanh toán Hóa đơn số

0087382 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Bình Minh 68 Lán Bè, Hải Phòng (Mã sốthuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phòng).3) Ngày 04, nhận được báo Có từ ngân hàng số 970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanh toán tiềnhàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng

4) Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia theophiếu xuất kho số 472

5) Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theo phiếuxuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán Theohóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N

6) Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên quản lýdoanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồng thời trích các khoảntheo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao độngtheo phiếu chi số 386

7) Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ phậnsản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.400.000đ

8) Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản xuất2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số 98297 ngày 20tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

Trang 31

9) Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công ty EVN Hải Phòng, đãnhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

10)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356, không

có sản phẩm dở dang

11)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn GTGT số

0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

12)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã nhậnđược giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

13)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ Xuân Hương,Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán 187.000.000đ,biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

14)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn hạn200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ

15)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty đượchưởng 776.500đ

16)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

17)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1) Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2) Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

3) Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4) Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5) Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 16

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

Trang 32

Xô nhựa: 2.000 cái, đơn giá 50.000đ/cáiChậu nhựa 5.000 cái, đơn giá 50.000đ/cái

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau:

1) Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giá mua chưathuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán Theo hóa đơn số 0026726 ngày 02 tháng

11 năm N của Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số 25 An Đà, Ngô Quyền, HảiPhòng; Mã số thuế: 0200681456, số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnHải Phòng)

2) Ngày 03, mua CCDC trị giá mua chưa thuế GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộ phậnsản xuất sử dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần Tiền hàng chưa thanh toán Hóa đơn

số 0087382 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Bình Minh 68 Lán Bè, Hải Phòng (Mã sốthuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phòng).3) Ngày 04, nhận được báo Có từ ngân hàng số 970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanh toán tiềnhàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng

4) Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia theophiếu xuất kho số 472

5) Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theo phiếuxuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán Theohóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N

6) Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên quản lýdoanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồng thời trích cáckhoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toán lương cho người laođộng theo phiếu chi số 386

7) Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ phậnsản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.400.000đ

8) Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản xuất2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số 98297 ngày 20tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

9) Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanhnghiệp 670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công ty EVN Hải Phòng,

đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

10)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356, không

có sản phẩm dở dang

11)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn GTGT

số 0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

12)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã nhậnđược giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

13)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ Xuân Hương,Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán 187.000.000đ,biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

Trang 33

14)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn hạn200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ.

15)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty đượchưởng 776.500đ

16)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

17)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

18)Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1) Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2) Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

3) Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4) Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5) Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 17:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

Trang 34

- TK 421: 88.800.000đ

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau:

18)Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giá mua chưathuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán Theo hóa đơn số 0026726 ngày 02 tháng

11 năm N của Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số 25 An Đà, Ngô Quyền, HảiPhòng; Mã số thuế: 0200681456, số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnHải Phòng)

19)Ngày 03, mua CCDC trị giá mua chưa thuế GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộ phậnsản xuất sử dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần Tiền hàng chưa thanh toán Hóa đơn

số 0087382 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Bình Minh 68 Lán Bè, Hải Phòng (Mã sốthuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phòng).20)Ngày 04, nhận được báo Có từ ngân hàng số 970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanh toán tiềnhàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng

21)Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia theophiếu xuất kho số 472

22)Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theo phiếuxuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán Theohóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N

23)Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên quản lýdoanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồng thời trích cáckhoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toán lương cho người laođộng theo phiếu chi số 386

24)Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ phậnsản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.400.000đ

25)Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản xuất2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số 98297 ngày 20tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

26)Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanhnghiệp 670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công ty EVN Hải Phòng,

đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

27)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356, không

có sản phẩm dở dang

28)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn GTGT

số 0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

29)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã nhậnđược giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

30)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ Xuân Hương,Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán 187.000.000đ,biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

31)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn hạn200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ

32)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty đượchưởng 776.500đ

33)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

34)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1) Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2) Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

Trang 35

3) Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4) Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5) Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 18:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau:

1) Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giá mua chưathuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán Theo hóa đơn số 0026726 ngày 02 tháng

11 năm N của Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số 25 An Đà, Ngô Quyền, HảiPhòng; Mã số thuế: 0200681456, số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnHải Phòng)

2) Ngày 03, mua CCDC trị giá mua chưa thuế GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộ phận sảnxuất sử dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần Tiền hàng chưa thanh toán Hóa đơn số

0087382 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Bình Minh 68 Lán Bè, Hải Phòng (Mã sốthuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phòng)

Trang 36

3) Ngày 04, nhận được báo Có từ ngân hàng số 970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanh toán tiềnhàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng.

4) Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia theophiếu xuất kho số 472

5) Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theo phiếuxuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán Theohóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N

6) Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên quản lýdoanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồng thời trích các khoảntheo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao độngtheo phiếu chi số 386

7) Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ phậnsản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.400.000đ

8) Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản xuất2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số 98297 ngày 20tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

9) Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công ty EVN Hải Phòng, đãnhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

10)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356, không

có sản phẩm dở dang

11)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn GTGT số

0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

12)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã nhậnđược giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

13)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ Xuân Hương,Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán 187.000.000đ,biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

14)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn hạn200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ

15)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty đượchưởng 776.500đ

16)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

17)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1) Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2) Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

3) Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4) Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5) Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 19:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

Trang 37

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%.

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

II/ Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 11 năm N như sau:

35)Ngày 02, mua 2.000kg hạt nhựa PVC nhập kho (Phiếu nhập kho số 354), đơn giá mua chưathuế GTGT 85.000đ/kg, tiền hàng chưa thanh toán Theo hóa đơn số 0026726 ngày 02 tháng

11 năm N của Công ty Cổ phần nhựa Tiền Phong (địa chỉ: số 25 An Đà, Ngô Quyền, HảiPhòng; Mã số thuế: 0200681456, số tài khoản: 300773211 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triểnHải Phòng)

36)Ngày 03, mua CCDC trị giá mua chưa thuế GTGT 40.500.000đ chuyển thẳng cho bộ phậnsản xuất sử dụng ngay, CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần Tiền hàng chưa thanh toán Hóa đơn

số 0087382 ngày 02 tháng 11 năm N của Công ty Bình Minh 68 Lán Bè, Hải Phòng (Mã sốthuế: 0200312456, số tài khoản: 300256341 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Phòng).37)Ngày 04, nhận được báo Có từ ngân hàng số 970 Công ty TNHH Tuấn Cường thanh toán tiềnhàng kỳ trước sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng

38)Ngày 05, xuất kho cho bộ phận sản xuất 1.800kg hạt nhựa PVC và 200kg chất phụ gia theophiếu xuất kho số 472

39)Ngày 07, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH Xuân Hà 7.000 cái rổ nhựa theo phiếuxuất kho số 473, đơn giá bán chưa thuế GTGT 32.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán Theohóa đơn số 0034576 ngày 07 tháng 12 năm N

40)Ngày 10, Bảng thanh toán tiền lương tháng 11: Phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp45.000.000đ, lương công nhân quản lý phân xưởng 12.450.000đ, lương nhân viên quản lýdoanh nghiệp 33.000.000đ, lương nhân viên bán hàng 16.000.000đ Đồng thời trích cáckhoản theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành Chi tiền mặt thanh toán lương cho người laođộng theo phiếu chi số 386

Trang 38

41)Ngày 22, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11: Khấu hao của TSCĐ tại bộ phậnsản xuất 24.000.000đ, khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.400.000đ

42)Ngày 23, chi tiền mặt theo phiếu chi số 387 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận sản xuất2.506.000đ, bộ phận quản lý 540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT Hóa đơn số 98297 ngày 20tháng 11 năm N của Công ty VNPT Hải Phòng

43)Ngày 24, thanh toán tiền điện cho bộ phận sản xuất 2.300.500đ, bộ phận quản lý doanhnghiệp 670.000đ chưa bao gồm thuế GTGT theo Hóa đơn số 46356 Công ty EVN Hải Phòng,

đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1005

44)Ngày 25, trong kỳ hoàn thành nhập kho 5.000 cái xô nhựa theo phiếu nhập kho số 356, không

có sản phẩm dở dang

45)Ngày 26, xuất kho bán cho Công ty TNHH Tuấn Cường 4.000 cái xô nhựa giá chưa thuế78.000đ/cái, 4.000 cái chậu nhựa giá chưa có thuế GTGT 82.000đ/cái, theo hóa đơn GTGT

số 0034568, tiền hàng chưa thanh toán Phiếu xuất kho số 474

46)Ngày 27, chuyển khoản thanh toán cho Công ty Nhựa Tiền Phong 300.000.000đ (đã nhậnđược giấy báo Nợ số 1115 của ngân hàng)

47)Ngày 28, thanh lý một TSCĐ cho Công ty TNHH Vạn Phong (địa chỉ số 2 Hồ Xuân Hương,Hải Phòng) đã thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 670 Tổng giá thanh toán 187.000.000đ,biết TSCĐ có nguyên giá 450.000.000đ đã hao mòn 70%

48)Ngày 30, nhận được được giấy báo Nợ của ngân hàng số 1201 thanh toán tiền vay ngắn hạn200.000.000đ, lãi vay 5.000.000đ

49)Ngày 31, nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1130 về lãi trong tháng công ty đượchưởng 776.500đ

50)Tạm tính thuế TNDN phải nộp quý IV/N 150.000.000đ

51)Các phiếu kế toán thực hiện cuối kỳ:

- Xác định thuế GTGT được khấu trừ

- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

III/ Yêu cầu:

1) Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ số 1, 3, 4, 8 (1,5 điểm)

2) Ghi sổ nhật ký chung (3 điểm)

3) Vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán (1điểm)

4) Vào sổ cái các tài khoản 111,112,131,133,152,154,155 (3,5 điểm)

5) Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (1điểm)

Bài 20:

A/ Giới thiệu về Công ty:

- Tên Công ty: Công ty TNHH Thành Đạt

- Địa chỉ: 256 Đà Nẵng Ngô Quyền Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0200673627

- Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng.

- Chính sách kế toán áp dụng:

+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.

+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; các hàng hóa, dịch vụ đều có thuế suất 10%

+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

+ Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

+ Sản phẩm của công ty: Đồ nhựa dân dụng

B/ Tại công ty TNHH Thành Đạt có tài liệu tháng 11 năm N như sau:

Ngày đăng: 10/03/2021, 17:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

5. Lập Bảng cõn đối số phỏt sinh (1,5 điểm) Bài 12: - 40 bài thực hành kế toán doanh nghiệp
                                 - Nguồn: Internet
5. Lập Bảng cõn đối số phỏt sinh (1,5 điểm) Bài 12: (Trang 24)
A - GIỚI THIỆU VỀ CễNG TY - 40 bài thực hành kế toán doanh nghiệp
                                 - Nguồn: Internet
A - GIỚI THIỆU VỀ CễNG TY (Trang 24)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w