- Không có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp khác - Không làm hạ acid uric máu nên không dùng điều trị.. gút mạn 6.[r]
(1)THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT
TS.Trần Thanh Tùng Bộ môn Dược lý Đại học Y Hà Nội
1
Mục tiêu học tập Sau học xong sinh viên:
Trình bày chế tác dụng, tác dụng không mong muốn áp dụng điều trị thuốc
colchicin, probenecid, allopurinol
2
Gút bệnh + Tăng acid uric-máu
+ Lắng đọng dịch bao khớp tinh thể urat Biểu lâm sàng
+ Lâm sàng: sưng – nóng – đỏ - đau đặc biệt ngón chân Sỏi urat thận
+ Cận lâm sàng: acid uric mỏu tng cao (bỡnh thng 2-5mg/dl)
I Đại cơng
3
Nguyên tắc điều trị gút
- Cắt cấp: colchicin, NSAIDs, steroid - Ngăn ngừa tái phát: allopurinol, febuxostat, probenecid
- Chế độ ăn:
+ Hạn chế thức ăn chứa nhiều purin + Ăn nhiều rau xanh, hoa + Ung nhiu nc
I Đại cơng
(2)II THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT
allopurinol febuxostat
probenecid steroid
NSAIDs colchicin
Viêm khớp cấp Giảm acid uric máu
5
2.1 COLCHICIN
- Alcaloid lấy từ hạt tỏi độc
(Colchicum antumnal L.)
Đặc điểm tác dụng
- Tác dụng điều trị đặc hiệu gút cấp tính
- Giảm đau giảm viêm vòng 12 - 24 đầu - Dùng làm test chẩn đoán
- Khơng có tác dụng giảm đau, chống viêm khớp khác - Không làm hạ acid uric máu nên không dùng điều trị
gút mạn
2.1 COLCHICIN
* Cơ chế tác dụng:
- Gắn vào protein tiểu quảntrong BC → ức chế di chuyển BC, giảm hoạt tính thực bào BC
- Làm giảm giải phóng acid lactic enzym gây viêm trình thực bào
- Ngăn cản sản xuất glycoproteincủa bạch cầu hạt nên chống gút cấp
- Ngăn cản phân bào tế bào giai đoạn trung kỳ
8 2.1 COLCHICIN
(3)2.1 COLCHICIN
* Độc tính:
Phần lớn liên quan đến tác dụng ức chế trùng hợp tubulin ức chế phân bào:
- RLTH: thường gặp
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
(tổn thương tế bào biểu mơ niêm mạc tiêu hóa)
- Dùng dài ngày: ức chế tuỷ xương, rụng tóc, viêm thần kinh,
độc với thận 9
2.1 COLCHICIN
* Chỉ định:
- Điều trị gút cấp tính - Chẩn đốn viêm khớp gút - Dự phòng gút cấp
- Kết hợp thuốc ức chế tổng hợp acid uric để tránh huy động urat gây gút cấp (1-6 tháng)
* Chống định:
- Suy gan suy thận nặng
- Phụ nữ có thai 10
2.2 PROBENECID
* Đặc điểm tác dụng:
- Acid uric lọc qua cầu thận tái hấp thu đoạn ống lượn gần
- Probenecid với liều cao ức chế tái hấp thu acid uric ống thận nên làm tăng thải trừ qua nước tiểu
- Khơng có tác dụng giảm đau Khi cần giảm đau, dùng với paracetamol
- Probenecid tác dụng dùng với salicylat 11
2.2 PROBENECID
- Dùng thuốc lợi niệu loại thiazid kéo dài làm ứ urat ức chế xuất urat ống thận Probenecid đối kháng tác dụng
* Tác dụng KMM: rất (2-8%): buồn nơn, nơn, mảng đỏ da, sốt Khi làm đái nhiều acid uric, gây cặn sỏi urat với quặn thận (cần base hoá nước tiểu)
Uống nhiều nước để tránh sỏi acid uric thận
(4)Tế bào vỡ Thức ăn Base purin
hypoxanthin
xanthin
uric acid
allopurinol ức chế xanthin
oxidase
Aloxanthin
(cịn hoạt tính)
Allopurinol
2.3 ALLOPURINOL
* Cơ chế tác dụng:
13
* Cơ chế tác dụng:
- Allopurinol chất đồng phân hypoxanthin - Ức chế mạnh xanthin oxidase → giảm sinh tổng hợp acid uric, giảm nồng độ acid uric máu nước tiểu - Làm tăng nồng độ máu nước tiểu chất tiền thân hypoxanthin xanthin dễ tan
→ Ngăn ngừa tạo sỏi acid uric thận 2.3 ALLOPURINOL
14
* Độc tính:
- Ít độc
- Phản ứng mẫn khoảng 3%
(mẩn da, sốt, giảm bạch cầu, gan to, đau cơ)
- Trong tháng đầu điều trị: gút cấp tính huy động acid uric từ mô dự trữ → cần phối hợp điều trị colchicin
2.3 ALLOPURINOL
15
* Chỉ định
- Gút mạn tính - Sỏi urat thận
- Tăng acid uric máu thứ phát do: ung thư, điều trị thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu loại thiazid
- Tăng acid uric máu mà dùng probenecid Mục tiêu điều trị làm giảm nồng độ acid uric máu xuống 6mg/dl (360 micro M)
2.3 ALLOPURINOL
(5)* Liều lượng cách dùng:
- Hấp thu qua đường uống khoảng 80%, nồng độ tối đa máu sau 30-60 phút
-Allopurinolbị chuyển hoá xanthin oxydase thành
aloxanthincịn hoạt tính → cần uống thuốc ngày lần Allopurinol viên 100 - 300 mg
Liều đầu 100mg, tăng dần tới 300mg/ngày tuỳ theo nồng độ acid uric máu
2.3 ALLOPURINOL
17
CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT
18
Thank you for your attention !
19