Tài liệu tham khảo |
Loại |
Chi tiết |
[1] [BR&T, 2006] BR&T. Tài liệu yêu cầu nghiệp vụ website tư vấn. Trung tâm Nghiên cứu và Hỗ trợ Đào tạo Quản trị Doanh nghiệp, trường Đại học Bách khoa, TP.HCM, 2006 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Tài liệu yêu cầu nghiệp vụ website tư vấn |
Tác giả: |
BR&T |
Nhà XB: |
Trung tâm Nghiên cứu và Hỗ trợ Đào tạo Quản trị Doanh nghiệp, trường Đại học Bách khoa, TP.HCM |
Năm: |
2006 |
|
[2] [CESTI, 2007] CESTI. Tài liệu hướng dẫn sử dụng chợ tư vấn trực tuyến. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ, TP.HCM, 2007 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng chợ tư vấn trực tuyến |
Tác giả: |
CESTI |
Nhà XB: |
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ |
Năm: |
2007 |
|
[3] [Đỗ et al., 2005] Đỗ Văn Chiểu, Phạm Ngọc Hùng, và Nguyễn Việt Hà. Tối ưu trọng số cho hàm tính độ tương tự giữa các ca lập luận trong Case-Based Reasoning. Kỷ yếu hội nghị quốc gia: Một số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin: Chủ đề mã nguồn mở, Hải Phòng, 2005 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Tối ưu trọng số cho hàm tính độ tương tự giữa các ca lập luận trong Case-Based Reasoning |
Tác giả: |
Đỗ Văn Chiểu, Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Việt Hà |
Nhà XB: |
Kỷ yếu hội nghị quốc gia: Một số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin: Chủ đề mã nguồn mở |
Năm: |
2005 |
|
[4] [Lâm & Nguyễn, 2005] Lâm Lợi Minh và Nguyễn Thị Thúy. Trung tâm Tư vấn. Luận văn Đại học, khoa Tin học Quản lý, Đại học Kinh tế, TP.HCM, 2005 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Trung tâm Tư vấn |
Tác giả: |
Lâm Lợi Minh, Nguyễn Thị Thúy |
Nhà XB: |
khoa Tin học Quản lý, Đại học Kinh tế, TP.HCM |
Năm: |
2005 |
|
[5] [Lê & Phan, 2002] Lê Hoài Bắc và Phan Thành Huấn. Lập luận theo tình huống trong thiết kế hệ thống chẩn đoán y học. Hội nghị khoa học lần thứ ba trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, TP.HCM, 2002 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Lập luận theo tình huống trong thiết kế hệ thống chẩn đoán y học |
Tác giả: |
Lê Hoài Bắc, Phan Thành Huấn |
Nhà XB: |
Hội nghị khoa học lần thứ ba trường Đại học Khoa học Tự Nhiên, TP.HCM |
Năm: |
2002 |
|
[6] [MOI, 2004] MOI. Nghề tư vấn. http://www.moi.gov.vn/BForum/detail.asp?Cat=13&id= 519 [7] [Nguyễn, 2006] Nguyễn Hoàng Thanh Nhàn. Xây dựng Task Template để tái sử dụng tri thức tronglĩnh vực tư vấn quản trị. Luận văn thạc sĩ, khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Bách khoa, TP.HCM, 2006 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Nghề tư vấn |
Tác giả: |
MOI |
Năm: |
2004 |
|
[8] [Nguyễn & Phạm, 2005] Nguyễn Việt Hà và Phạm Ngọc Hùng. Thu hẹp không gian tìm kiếm lời giải trong các hệ lập luận dựa trên luật sử dụng phương pháp lập luận theo tình huống. Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ Thông tin, Số 15, tr. 36-42, 2005 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Thu hẹp không gian tìm kiếm lời giải trong các hệ lập luận dựa trên luật sử dụng phương pháp lập luận theo tình huống |
Tác giả: |
Nguyễn Việt Hà, Phạm Ngọc Hùng |
Nhà XB: |
Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ Thông tin |
Năm: |
2005 |
|
[9] [Nguyễn et al., 2004] Nguyễn Việt Hà, Phạm Ngọc Hùng, Hồ Sĩ Đàm, và Trần Vũ Việt Anh. Case- Based Reasoning và khả năng tiếp cận bằng logic vị từ. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Số 4, tr. 51-60, 2004 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Case- Based Reasoning và khả năng tiếp cận bằng logic vị từ |
Tác giả: |
Nguyễn Việt Hà, Phạm Ngọc Hùng, Hồ Sĩ Đàm, Trần Vũ Việt Anh |
Nhà XB: |
Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội |
Năm: |
2004 |
|
[10] [Nguyễn et al., 2006] Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Đắc Tuấn, Phan Trung Huy. Xác định một số độ đo sự tương tự giữa hai xâu theo mô hình otomat mờ. Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ Thông tin, 2006 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xác định một số độ đo sự tương tự giữa hai xâu theo mô hình otomat mờ |
Tác giả: |
Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Đắc Tuấn, Phan Trung Huy |
Nhà XB: |
Tạp chí Bưu chính Viễn thông và Công nghệ Thông tin |
Năm: |
2006 |
|
[11] [Phạm et al., 2005] Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Ngọc Bảo, và Nguyễn Việt Hà. Mô hình ước lượng sớm chi phí phần mềm sử dụng phương pháp lập luận theo tình huống. Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin, tr. 178-186, TP.HCM, 2005 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Mô hình ước lượng sớm chi phí phần mềm sử dụng phương pháp lập luận theo tình huống |
Tác giả: |
Phạm Ngọc Hùng, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Việt Hà |
Nhà XB: |
Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin |
Năm: |
2005 |
|
[12] [Phan et al., 2005] Phan Hồ Việt Phương, Nguyễn Việt Hà, và Hồ Sĩ Đàm. Áp dụng lập luận theo tình huống để đánh giá sơ đồ biểu diễn giải thuật. Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai:Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin, tr. 454-463, TP.HCM, 2005 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Áp dụng lập luận theo tình huống để đánh giá sơ đồ biểu diễn giải thuật |
Tác giả: |
Phan Hồ Việt Phương, Nguyễn Việt Hà, Hồ Sĩ Đàm |
Nhà XB: |
Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai:Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin |
Năm: |
2005 |
|
[13] [Trần, 2005] Trần Quốc Thắng. Xây dựng website tư vấn trực tuyến về quản lý. Luận văn Đại học, khoa Quản lý Công nghiệp, Đại học Bách khoa, TP.HCM, 2005 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xây dựng website tư vấn trực tuyến về quản lý |
Tác giả: |
Trần Quốc Thắng |
Nhà XB: |
Luận văn Đại học, khoa Quản lý Công nghiệp, Đại học Bách khoa, TP.HCM |
Năm: |
2005 |
|
[14] [Võ & Trần, 2006] Võ Huỳnh Trâm và Trần Ngân Bình. Giáo trình Trí tuệ nhân tạo. Bộ môn Hệ thống thông tin và Toán ứng dụng, Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Đại học Cần Thơ, 2006 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Giáo trình Trí tuệ nhân tạo |
Tác giả: |
Võ Huỳnh Trâm, Trần Ngân Bình |
Nhà XB: |
Bộ môn Hệ thống thông tin và Toán ứng dụng, Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Đại học Cần Thơ |
Năm: |
2006 |
|
[15] [Võ et al., 2004] Võ Văn Huy và các cộng sự. Các chính sách và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn TP.HCM đến năm 2010. Báo cáo đề tài nghiên cứu, Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM, 2004 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Các chính sách và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn TP.HCM đến năm 2010 |
Tác giả: |
Võ Văn Huy, các cộng sự |
Nhà XB: |
Sở Khoa học và Công nghệ TP.HCM |
Năm: |
2004 |
|
[16] [Võ et al., 2008] Võ Văn Huy và các cộng sự. Xây dựng hệ thống tri thức hỗ trợ các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Báo cáo đề tài nghiên cứu, Sở Khoa học Công nghệ Lâm Đồng, 2008.Tiếng Anh |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Xây dựng hệ thống tri thức hỗ trợ các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế |
Tác giả: |
Võ Văn Huy, các cộng sự |
Nhà XB: |
Sở Khoa học Công nghệ Lâm Đồng |
Năm: |
2008 |
|
[17] [Aamodt & Plaza, 1994] Agnar Aamodt and Enric Plaza. Case-Based Reasoning: Foundational Issues, Methodological Variations, and System Approaches. AI Communication, vol. 7(1), pp. 39- 59, 1994 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
AI Communication |
|
[18] [Aamodt, 1994] Agnar Aamodt. Explanation-Driven Case-Based Reasoning. Topics in Case-Based Reasoning (Eds. S. Wess, K. Althoff, and M. Richter), pp. 272-288, Springer-Verlag, 1994 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Topics in Case-Based "Reasoning |
|
[20] [Allen, 1994] B. P. Allen. Case-Based Reasoning: Business Application. Communications of the ACM, vol. 37(3), pp. 40-42, 1994 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
Communications of the "ACM |
|
[21] [Althoff et al., 1995] Klaus-Dieter Althof, Eric Auriol, Ralph Barletta, and Michael Manago. A Review of Industrial Case-Based Reasoning Tools. AI Intelligence, Oxford, UK, 1995 |
Sách, tạp chí |
Tiêu đề: |
A Review of Industrial Case-Based Reasoning Tools |
Tác giả: |
Klaus-Dieter Althof, Eric Auriol, Ralph Barletta, Michael Manago |
Nhà XB: |
AI Intelligence |
Năm: |
1995 |
|
[22] [Aquin et al., 2006] Mathieu d’Aquin, Fadi Badra, Sandrine Lafrogne, Jean Lieber, Amadeo Napoli and Laszlo Szathmary. Adaptation Knowledge Discovery from a Case Base. ECAI’2006 (Eds. G.Brewka et al.), IOS Press, 2006 |
Sách, tạp chí |
|