Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 22 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
22
Dung lượng
157,44 KB
Nội dung
Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.1 !"#$%&'()#!*+),!)+-.)&/012#*&)1,3&4)#1!+5!678#$.9&&6#!*+) &!:#!;12#*&< 3.1.1. Những ưu điểm trong côngtáckếtoán tập hợp chiphísảnxuấtvàtínhgiáthànhởcôngty Bình Minh. * Về sảnxuất kinh doanh nói chung ởcông ty. Côngty Bình Minh là một DNNN trực thuộc sở xây dựng Hà Tây có nhiệm vụ chính là SXKD vật liệu xây dựng mà chủ yếu là các loại gạch nhằm cung cấp cho các thành phần kinh tế có nhu cầu sử dụng. Qua thời gian thực tập tại côngty tôi có một số nhận xét. Mặc dù có những bước thăng trầm nhưngcôngty tự phấn đấu và tìm được chỗ đứng trong cơ chế thị trường hiện nay. Trong những năm qua côngty luôn hoànthành tốt nhiệm vụ được giao, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Giải quyết công việc làm cho hàng trăm lao động, quan tâm đúng mức tới người lao động đã góp phần ổn định tình hình dân sinh kinh tế địa phương. Côngty luôn quan tâm, chú trọng tới côngtác đầu tư máy móc thiết bị, chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm đổi mới công nghệ, đổi mới mặt hàng, cải tiến mẫu mã, kỹ thuật sản xuất, đến nay năng suất lao động ngày một tăng, số lượng sản phẩm nhiều, chất lượng sản phẩm được nâng cao, tiết kiệm vật tư và hạ giáthànhsản phẩm. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, khoa học, cùng với sự đoàn kết phấn đấu hướng tới mục tiêu chung của tập thể cán bộ công nhân viên toàncôngty đã tạo nên sức mạnh nội lực cho phát triển SXKD của công ty. Cùng với thời gian, bằng nhiều biệnphápcôngty đã ngày càng lớn mạnh và khẳng định được chỗ đứng của mình, từ một doanh nghiệp quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu, đến nay quy mô doanh nghiệp đã được mở rộng, công nghệ sảnxuất hiện 1 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 1 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính đại được đưa vào sử dụng, hiệu qủa hoạt động SXKD ngày một cao. Để có được nhữngthành tựu này, côngtác hạch toánkếtoán đã góp phần không nhỏ, đặc biệt là côngtáckếtoán tập hợp chiphísảnxuấtvàtínhgiáthànhsản phẩm =0&>#!!>#!&?1!@1,3&4)#1AB12#*&< Qua thời gian thực tập tại công ty, được tiếp cân thực tế về côngtáckếtoán nói chung vàkếtoán tập hợp chiphísảnxuấttínhgiáthànhsản phẩm nói riêng, tôi có một số nhân xét như sau: C0&?1!@1DEF)<,3&4)#G Việc tổ chức bộ máy kếtoán tập trung thực sự phù hợp với đặc điểm của công ty. Các thành viên trong bộ máy kếtoán là những người nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, được phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kếtoán trưởng nên bộ máy kếtoán của côngty đã phục vụ có hiệu quả cho lãnh đạo trong quá trình hoạt động sảnxuất kinh doanh, đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ chính xác thông tin tài chính – kinh tế cần thiết cho côngtác quản lý. -0!H&!I#*7?7)1!GHệ thống sổ sách tương đối đầy đủ, ghi chép sổ rõ ràng, đảm bảo tính chính xác, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu. - 0!H&!I#*&:+,!48#12#*&<(B#*7JKL#*GLà tương đối đầy đủ với yêu cầu quản lý và quy mô nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phù hợp với hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành. - 2#*&)1,3&4)#&"5!M51!+5!678#$.9&/:&6#!*+)&!:#!78# !NFG Được tiến hành hàng quý có nề nếp. Việc tập hợp chiphí ban đầu được nhân viên các phần hành: nguyên vật liệu, tiền lương, tài sản cố định . . . ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, nhanh chóng, cung cấp số liệu kịp thời cho kếtoángiáthành tập hợp chính xác chiphísản xuất, tính đúng, tính đủ, tính chính xác chiphísảnxuấtvàgiáthànhsản phẩm. - !OP#*5!)5&"5!M51!+5!678#$.9&/:&6#!*+)&!:#!78#5!NFG 2 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 2 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Được xác định phù hợp với đặc điểm của đối tượng tập hợp chiphísảnxuấtvàgiáthànhsản phẩm. 3.1.2.Những mặt còn tồn tại. 3.1.2.1 Những tồn tại trong hoạt động SXKD chung của công ty. Bên cạnh những mặt côngty đã đạt được vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau: Mặc dù đến nay sản lượng sản phẩm sảnxuất ra ngày một cao, chất lượng sản phẩm được đảm bảo nhưng chủng loại sản phẩm chưa phong phú. Hơn nữa dây chuyền sảnxuất hiện đại đã được đưa vào sử dụng nhưngsảnxuất thủ công vẫn chưa được loại bỏ hoàn toàn. 3.1.2.2 Những tồn tại trong côngtác tổ chức hạch toánkếtoán của công ty. QI+/R+1!+5!6#*.<S#/"&T+H.&UV1&+35G Phươngpháp hạch toánchiphísảnxuất của côngty là hợp lý, mọi vật tư được xuất tại kho được kiểm soát chặt chẽ lượng xuất, nhập, tồn, đối tượng tập hợp theo phân xưởng và việc hạch toán theo gía nguyên vật liệu thực tế cho phép hạch toán chính xác được chiphí nguyên vật liệu trong kỳ. Tuy nhiên do côngtáckế hoạch cũng như việc lập các định mức vật tư cho sảnxuất chưa được đầy đủ làm cho côngtác quản lý chiphí nguyên vật liệu trực tiếp không được chặt chẽ CQI+/R+1!+5!6#!W#12#*&UV1&+35GHàng tháng côngty đã trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lên quy định, tuy nhiên khoản trích KPCĐ côngty lại trích 2% trên tổng lương thực tế là lương của công nhân được trả theo lương sản phẩm. Theo nguyên tắc KPCĐ phải được trích trên tổng quỹ lương cơ bản ( dựa theo cấp bậc của công nhân). Điều này đã làm ảnh hưởng tới tính chính xác của côngtáctínhgiáthànhsản phẩm. CR+1!+5!678#$.9&1!.#*G Hạch toánchiphísảnxuất chung tại côngty khá rõ ràng và chính xác, kếtoán đã bóc tách, kiểm tra được nguồn gốc phát sinh chiphí chung của từng phân xưởng. Cách hạch toán như trên giúp cho kếtoán không phải phân bổ chiphísảnxuất chung cho từng phân xưởng. Tuy nhiên, việc phân bổ chiphí nhân viên phân xưởng của côngty là chưa chính xác, với chiphí 3 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 3 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính nhân viên phân xưởng do không thể bóc tách riêng cho từng phân xưởng được nên đòi hỏi cuối kỳ kếtoán phải phân bổ cho từng xưởng theo những tiêu thức nhất định nhưngcôngty lại phân bổ toàn bộ cho phân xưởng Tuynel. Cách phân bổ như vậy làm cho việc hạch toánchiphísảnxuất chung không được đầy đủ, chính xác. Chiphí nhân viên phân xưởng Tuynel bao gồm cả chiphí nhân viên phân xưởng gạch thủ công. 3.1.2.3 Phươnghướngnhằm hoàn thiệncôngtáckếtoánchiphísảnxuất tính giáthànhsản phẩm ởcông ty. Hoànthiệncôngtáckếtoán tập hợp chiphísảnxuấtvàtínhgiáthànhsản phẩm là đòi hỏi khách quan đối với các doanh nghiệp nói chung vàcôngty Bình Minh nói riêng. Điều đó cho phép bộ máy kếtoán của côngty hoạt động có hiệu quả hơn đồng thời nâng cao hiệu quả sảnxuất kinh doanh của công Ty. Những hạn chế trên xuất phát từ yếu tố khách quan và chủ quan, vì vậy việc đề ra các biệnpháp khắc phục là cần thiết. Qua qúa trình thực tập tại côngty tôi có một số ý kiến sau: 3.1.2.3 Về hạch toánchiphí nguyên vật liệu trực tiếp. Trước thực trạng về côngtác quản lý chiphí NVL trực tiếp ởcôngty còn một số tồn tại, đó cũng là vấn đề đáng quan tâm của các nhà quản lý, do đó để quản lý chiphí nguyên vật liệu được chính xác và hợp lý thì côngty phải hết sức quan tâm đến côngtác định mức NVL cho sản xuất, cụ thể: - Phải định mức chính cho 1000 sản phẩm sảnxuất thì tiêu hao hết bao nhiêu nguyên vật liệu. - Căn cứ vào lượng xuất NVL tháng trước để làm cơ sở điều chỉnh cho tháng sau hợp lý, dựa theo tỷ lệ khối lượng sản phẩm tăng giảm. - Định mức NVL căn cứ vào thực tế mức tiêu hao của tháng trước vàkế hoạch sảnxuất tháng tới. Làm tốt vấn đề trên đây sẽ giúp cho việc quản lý chiphí NVL được chặt chẽ, có hiệu qủa tiết kiệm được chiphí NVL. 4 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 4 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.1.2.4 Về hạch toánchiphí nhân công trực tiếp. - R+1)1,!48#&U61!&!X4TOP#*: Để phản ánh đúng chế độ quy định của Nhà nước về các khoản trích theo lương hàng tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp lương phải trả trích 2% KPCĐ theo lương cơ bản. Cụ thể trong quý II/2003 với cách tính KPCĐ như vậy sẽ làm giảm được giáthànhsản phẩm, cụ thể được thể hiện qua bảng số liệu sau: >#!!>#!&Y#**+8F,!48#&U61!Q ĐVT: Đồng Phân xưởng Côngty hạch toán Hạch toán lại Chênh lệch (± ) Sản lượng ( viên ) Tăng,giảm giáthành đơn vị G.thủ công G. Tuynel 243.628 1.414.588 47.544 1.225.224 -196.084 -189.364 173.630 1.257.625 -1,1293 -0,1506 Cộng 1.658.216 1.272.768 -385.448 Với cách trích KPCĐ là trích 2% trên tổng quỹ lương cơ bản của CNTT lúc này các khoản trích theo lương CNTT vào giáthành là: Phân xưởng gạch thủ công: 647.752 -196.084 =451.668 đồng Phân xưởng gạch Tuynel: 11.828.992 - 189.364 = 11.639.628 đồng Tổng = 12.091.296 đồng Sau đó lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH và ghi vào bảng kê số 4: B8#*,S7IZ "5!M5&!X45!W#$O;#* Dùng cho các TK: 154, 621, 622, 627 Quý II/2003 5 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 5 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ TK 338 TK 334 Cộngchiphí thực tế TK 622 - PX gạch thủ công - PX gạch Tuynel 451.668 11.639.628 12.181.400 70.729.400 12.633.068 82.369.028 Cộng 12.091.296 82.910.800 95.002.096 Sau đó kết chuyển vào TK 154 của từng sản phẩm vàtoàn doanh nghiệp. 6 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 6 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Nhật ký chứng từ số 7 ![#G Tập hợp chiphísảnxuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Quý II/2003 TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ . TK 334 TK 338 TK 622 Tổng cộngchiphí TK 154 TK 622 82.910.800 12.091.296 95.002.096 95.002.096 Như vậy kếtoán đã hạch toán đúng và đủ các khoản chiphívà NCTT góp phần hạch toángiáthành đựợc chính xác. 3.2.3.Ý kiến về hạch toán chiphísảnxuất chung. Ở phần này, tính lại khoản trích KPCĐ vào giá thành: Trích 2% trên tổng quỹ lương cơ bản của nhân viên phân xưởng. - Phân bổ chiphí nhân viên phân xưởng cho từng loại sản phẩm theo chiphí nhân công trực tiếp. Với cách hạch toán như vậy, chiphísảnxuất chung được hạch toán lại sẽ 7 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 ?#*1!+5!61[#5!W# D? !+5!6 1!4&\#*T4]+ 78#5!NF ?#*1!+5!6 ^ $ !+5!6 !W#D?1!4&\#* T4]+78#5!NF 7 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính tăng hoặc giảm đồng thời kéo theo sự tăng giảm của giáthànhsản phẩm so với cách hạch toán của công ty. Cụ thể được biểu hiện qua mẫu biểu sau. Tình hình tăng giảm chiphísảnxuất chung quý II/2003. Khoản mục chiphí SXC Côngty hạch toán Hạch toán lại Chênh lệch ±∆ Sản phẩm hoànthành Tăng giảm Z đơn vị ±∆ G. thủ công G. Tnel G.TC G.TN G.TC G.TN G.TC G.TN G.TC G.TN - CP nhân viên PX 14818203 1949817 12713024 1949817 -2105179 173630 1.257.625 11,2297 -1,6779 Cộng 14818203 1949817 12713024 1949817 -2105179 173630 1.257.625 11,2297 -1,6779 Như vậy chiphísảnxuất chung của từng phân xưởng sau khi được hạch toán lại là: - Phân xưởng gạch thủ công: 2.657.344 + 1.949.817 = 4.607.161 đồng - Phân xưởng gạch Tuynel: 87.658.210 - 2.105.179 = 85.553.031 đồng Sau đó ghi vào bảng kê số 4. Bảng kê số 4: Tập hợp chiphísảnxuất theo phân xưởng dùng cho các TK 154, 621, 622, 627. Quý II/2003 STT Các TK ghi có Các TK ghi Nợ . . . . . . . . . . Tổng cộngchiphí TK 627 - Gạch thủ công - Gạch Tuynel 4.607.161 85.553.031 Tổng TK 627 90.160.192 8 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 8 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Kết chuyển vào TK 154 của từng loại sản phẩm vàtoàn doanh nghiệp, ghi vào NKCT số 7. !"&,_1!@#*&\7I` Phần I. Tập hợp chiphísảnxuất kinh doanh toàn doanh nghiệp STT Các TK ghi có Các TK ghi Nợ . TK 627 . Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng cộngchiphí trong kỳ. TK 154 TK 627 90.160.192 90.160.192 Như vậy kếtoán đã phân bổ chiphísảnxuất chung đúng và đầy đủ cho từng phân xưởng. Do đó làm cho côngtáctínhgiáthành được chính xác hơn. Cuối kỳ( quý) lập bảng tínhgiáthành theo khoản mục. 8#*&6#!*+)&!:#!5!W#$O;#*78#$.9&1!.#* ĐVT: Đồng Khoản mục Chiphí SPDD đầu kỳ Chiphí phát sinh trong kỳ Chiphí SPDD cuối kỳ Tổng giáthành phân xưởng Chiphí NVLTT Chiphí NCTT Chiphí SXC 7.757.326 3.874.200 224.609.700 95.002.096 90.160.192 42.210.898 11.272.000 182.398.802 91.487.422 94.034.392 Cộng 11.631.526 409.771.988 53.482.898 367.920.616 Và lập bảng tínhgiáthànhchi tiết từng loại sản phẩm. 9 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 9 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính 8#*&6#!*+)&!:#!5!W#$O;#**]1!&!A12#* ĐVT: Đồng Khoản mục Chiphí SPDD đầu kỳ Chiphí phát sinh trong kỳ Chiphí SPDD cuối kỳ Tổng giáthànhSản lượng (viên) Giáthành đơn vị Chiphí NVLTT Chiphí NCTT Chiphí SXC 22.121.950 12.633.068 4.607.161 17.751.572 3.854.000 4.370.378 8.779.068 4.607.161 173.630 173.630 173.630 25,171 50,562 26,534 Cộng 39.632.179 21.605.572 17.756.607 173.630 102,267 8#*&6#!*+)&!:#!5!W#$O;#**]1!.<#XT ĐVT: Đồng Khoản mục Chiphí SPDD đầu kỳ Chiphí phát sinh trong kỳ Chiphí SPDD cuối kỳ Tổng giáthànhSản lượng (viên) Giáthành đơn vị Chiphí NVLTT Chiphí NCTT Chiphí SXC 7.757.326 3.874.200 202.487.750 82.369.028 85.553.031 24.459.326 7.418.000 178.028.424 82.708.354 89.427.231 1.257.625 1.257.625 1.257.625 141,559 65,766 71,108 Cộng 11.631.526 370.409.809 31.877.326 350.164.009 1.257.625 278,433 Tổng hợp các hạch toán như trên đã làm cho giáthànhsản phẩm có sự thay đổi so với cách tính của công ty, cụ thể như sau: >#!!>#!&Y#**+8F*+)&!:#!78#5!NF ĐVT: Đồng 10 Ngô Lê Minh K38 - 21 - 13 10 [...]... của côngty khá đầy đủ, tuy nhiên côngty chưa lập sổ chi tiết giá thành. Để quản lý chặt chẽ và theo dõi chi tiết được tình hình biến động giá thành, côngty nên lập sổ chi tiết giáthành để có thể biết chi tiết những yếu tố cấu thành nên giáthànhsản phẩm và sự biến động giáthành là do ảnh hưởng của nhân tố nào 2.2.5 Ý kiến về áp dụng máy tính cho công táckếtoánCông ty nên áp dụng kếtoán máy nhằm. .. T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất. .. tốt nghiệp Giáthành Học viện Tài chính Côngty hạch toán Hạch toán lại G T công G.TC G Tnel - Tổng giáthành 16.002.874 352458552 17.756.607 - Giáthành đơn vị 92,167 102,267 280,257 Chênh lệch G.TN 350.164.009 278,433 G.TC G.TN 1.753.733 -229.454.3 10,10 -1,8024 Như vậy kếtoán phải tính đúng, tính đủ chi phísảnxuất để đảm bảo cho tínhgiáthành được chính xác 2.2.4 Ý kiến về sổ sách kếtoán Hệ thống... vào chiphí chế biến (sx dưới cs bình thường) Chiphí khác bằng tiền và DV mua ngoài 133 12 Ngô Lê Minh 12 K38 - 21 - 13 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Sơ đồ (02) 154 631 Kết chuyển chiphí sxDD đầu kì Kết chuyển chiphí SXDD cuối kì 152 621 xuất VL trực tiếp cho sảnxuất sp CP NVL 111,112,331 , trực tiếp Mua VL 133 đưa vào sx, sp ngay 152,338 157 SPSX gửi bán ngay 622 Tiền lương phụ cấp Chi. .. 622 Tiền lương phụ cấp Chiphí NC phải trả trực tiếp 338(2,3,4) Các khoản trích theo lương 152,153 627 chiphí KC cpsx NVQL chung VL,CCDC dùng cho được phân quản lý bổ vào cp 142,242 cbsp Chiphí trả trước 155 335 TP SX nhập kho 632 SP SX xong bán ngay 214 Khấu hao TSCĐ 111,112 CP SX Chung được phân bổ vào chiphí chế biến (sx dưới cs bình thường) Chiphí khác bằng tiền và DV mua ngoài 133 13 Ngô Lê... nhân viên kếtoán giảm bớt được gánh nặng công việc do hệ thống sổ sách, chứng từ theo hình thức sổ kếtoán “ Nhật ký chứng từ” rất cồng kềnh Hơn nưã việc áp dụng kếtoán máy sẽ cho phép cung cấp thông tin kếtoán chính xác, nhanh chóng và kịp thời hơn 11 Ngô Lê Minh 11 K38 - 21 - 13 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Sơ đồ (01) Vật liệu xuất sử dụng chưa hết nhập kho 154 152,338 621 xuất VL trực... kêxuất nguyên - nhiên liệu cho sảnxuất - Quý II/2003 Số Chứng từ Ngày 2 3 6 7 10 12 15 18 23 24 28 30 37 42 43 47 50 53 59 63 68 69 5/4 5/4 9/4 10/4 15/4 16/4 21/4 23/4 1/5 1/5 8/5 9/5 15/5 28/5 28/5 3/6 5/6 12/6 17/6 23/6 27/6 27/6 15 Ngô Lê Minh Diễn giải Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất đất cho SX gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Xuất. .. chưa hết nhập kho 154 152,338 621 xuất VL trực tiếp cho sảnxuất sp CP NVL 111,112,331 , trực tiếp 152 157 Mua VL 133 đưa vào sx, sp ngay SPSX gửi bán ngay 622 Tiền lương phụ cấp Chiphí NC phải trả trực tiếp 338(2,3,4) Các khoản trích theo lương 152,153 627 chiphí KC cpsx NVQL chung VL,CCDC dùng cho được phân quản lý bổ vào cp 142,242 cbsp Chiphí trả trước 155 334 TP SX nhập kho 632 SP SX xong bán... gạch T .Công Xuất đất cho SX gạch Tuynel Cộng Tài khoản ghi Nợ TK 621 Gạch TK 621 thủ công Gạch Tuynel 820000 7530000 6967000 780000 6731000 630000 6580000 676000 710000 6873000 690000 6231000 640000 615000 6620000 638000 7234000 527000 632000 690000 512000 6594000 8560800 61360000 15 K38 - 21 - 13 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Biểu 27 BẢNG KÊ SỐ 4 Tởp hợp chi phísảnxuất theo phân xởng dùng... 21 - 13 Chuyên đề tốt nghiệp Học viện Tài chính Biểu 15: Côngty Bình Minh BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƠNG VÀ BHXH QUÝ Ghi có các TK STT Lơng Đối tợng sử dụng (ghi Nợ các TK) 1 2 3 Lơng cơ bản 1TK 622- Gạch Tuynel 61261200 2TK 622- Gạch Thủ công 2377200 3Cộng TK 622 63638400 4TK 627- Chiphí NVPX 5793900 5TK 642 - Chiphí NVQLDN 27247500 TK- 334 Phải trả công nhân viên Các khoản Các khoản Cộng Có TK 334 K PC . 3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty Bình Minh. * Về sản xuất kinh doanh nói chung ở công ty. Công. xưởng Tuynel bao gồm cả chi phí nhân viên phân xưởng gạch thủ công. 3.1.2.3 Phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất tính giá thành
nh
hình tăng giảm khoản trích KPCĐ (Trang 5)
nh
hình tăng giảm chi phí sản xuất chung quý II/2003 (Trang 8)
u
ối kỳ( quý) lập bảng tính giá thành theo khoản mục (Trang 9)
Bảng t
ính giá thành phân xưởng gạch thủ công. ĐVT: Đồng Khoản mụcChi phí SPDD đầu kỳ (Trang 10)
Bảng t
ính giá thành phân xưởng gạch Tuynel (Trang 10)
Bảng k
ê xuất nguyên - nhiên liệu cho sản xuất - Quý II/2003 (Trang 15)
4
Tởp hợp (Trang 16)
2003
(Trang 18)
t
ạo hình I- PX gạch Tuynel (Trang 19)