Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 17 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
17
Dung lượng
34,76 KB
Nội dung
Thựctrạngkếtoánchiphísảnxuấtvàtínhgiáthànhsảnphẩmtạicôngtyxâydựng12 -VINACONEX I. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sảnxuất kinh doanh của côngtyxâydựng 12- VINACONEX 1. Quá trình hình thànhvà phát triển của côngty Tổ chức tiền thân của côngtyxâydựng12 là các đơn vị: - Xí nghiệp cơ khí Sóc Sơn thành lập năm 1966. - Chi nhánh xâydựng 504 Nam Định thành lập năm 1970. - Côngtyxâydựng số 4 thuộc VINACONEX thành lập năm 1990. Năm 1993 Xí nghiệp cơ khí nông cụ Sóc sơn -Doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 1100QĐ/UB ngày 18/3/1993 của UBND thành phố Hà Nội , có trụ sở đặt tại xã Phú Minh huyện Sóc sơn Hà Nội . Do quá trình phát triển của đất nước nói chung, và để phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của Hà Nội nói riêng, xí nghiệp nông cụ Sóc sơn đã có nhiều thay đổi: Năm 1996 Xí nghiệp cơ khí Sóc sơn được chuyên đổi thànhcôngtyxây lắp và cơ khí số 12 -Thành viên của Tổng côngtyxuất nhập khẩu xâydựng Việt Nam- VINACONEX, theo quyết định số1044/BXD-TCLĐ ngày 3/12/1996 của Bộ Trưởng bộ xây dựng. Để phát triển quy mô vàtính chất hoạt động cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Năm 1999 Tổng côngtyxuất nhập khẩu xâydựng Việt Nam cùng với UBND tỉnh Nam Định cùng nhau thống nhất sát nhập Côngtyxâydựng số 4 vàchi nhánh xâydựng 504 thuộc sở xâydựng Nam Định, làm thành viên của côngty cơ khí xây lắp 12 -VINACONEX. Đến năn 2000 Bộ trưởng Bộ XâyDựng đã có quyết định số 1429/QĐ/BXD ngày 11/10/2000 cho phép côngtyxây lắp sỗ 12 đổi tên thànhcôngtyxâydựng số 12và chuyển trụ sở từ xã Phú Minh huyện Sóc Sơn về nhà H10 Thanh Xuân Nam- Quận Thanh Xuân Hà Nội . Côngtyxâydựng số 12- Tổng côngtyxuất nhập khẩu xâydựng Việt Nam -VINACONEX được : - Gọi tắt là : Côngtyxâydựng 12- VINACONEX. - Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng anh là : VINACONCO 12. - FAX : 5520275 - Khi thành lập côngtyxâydựng12 có : . Vốn cố định : 6.573.000.000 VND . Vốn lưu động : 4.930.000.000 VND . Vốn vay bình quân : 5.000.000.000. VND Tính đến năm 2002 trong toàn hệ thống Côngtyxâydựng12 có tổng số 980 cán bộ công nhân viên, Có 22 chi nhánh, Công trường, Các đội xây dựng, Xưởng sảnxuất trong cả nước. Trong đó có chi nhánh xâydựng 504 Nam Định, Công trường Nhà máy nhiệt điện Phả Lại II. * Chức năng nhiêm vụ của côngtyxâydựng 12: - Chức năng : Côngtyxâydựng có chức năng thi côngxây lắp các công trình dân dụngvàcông nghiệp ,công trình bưu điện, giao thông đường bộ, sân bay, bến cảng, cầu bê tông, công trình thuỷ lợi, đường dây và trạm biến thế đến 110 KW. . Thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng, khu công nghiệp, khu chế xuất. Hoàn thiện trang trí nội ngoại thất, lắp đặt các thiết bị cơ điện nước điện lạnh và các loại thiết bị khác. . Giacông sửa chữa cơ khí, sảnxuấtvà lắp đặt các sảnphẩm thiết bị xây dựng, các loại kết cấu xâydựngvà vất liệu xây dựng. . Kinh doanh phát triển nhà. - Nhiệm vụ : * Về nhiệm vụ quản lý tàisảnvà vốn : - Côngty có nghĩa vụ nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toànvà phát triển vốn, phương tiện và các nguồn lực khác của Nhà nước do Tổng côngty giao . - Thực hiện cam kết về : + Các khoản nợ phải thu ,phaỉ trả ghi trong bản cân đối tàisản của côngtytại thời điểm thành lập côngty . + Trả các khoản vay tín dụng do côngty trực tiếp vay hoặc các khoản vay tín dụng đã được Tổng côngty cho vay theo hợp đồng bảo lãnh . - Mọi quan hệ tín dụng giữa côngty với đối tác bên ngoài, côngty phải tuân theo sự phân cấp về hạn mức đối với một lần vay theo quy định của Bộ tài chính và được quy định cụ thể trong quy chế tài chính của tổng công ty. - Côngty có trách nhiệm xây dựng, ngừng, đăng ký kế hoạch tài chính và các báo cáo tài chính, bảng cân đối tàisản của côngty để cân đối với tổng côngty - Chịu sự giám sát kiểm tra về tài chính của Tổng Côngtyvà các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật . . Về nhiệm vụ quản lý hoạt động kinh doanh : - Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đănh ký .Chịu trách nhiệm trước Tổng Côngty về hoạt động của côngty ;chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết hợp đồng với khách hàng. - Xâydựng chiến lược phát triển ,kế hoạch dàI hạn và hàng năm ,hàng quý ,hàng tháng phù hợp với chức năng kinh doanh của côngty ,nhiệm vụ của Tổng Côngty giao và nhu cầu của thị trường. - Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với các tổ chức kinh tế, các đơn vị thuộc thành phần kinh tế trong và ngoài nước theo điều lệ của Tổng côngtyvà của công ty. - Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động, bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý côngty . Thực hiện của nhà nước về bảovệ tài nguyên môi trường, quốc phòng, an ninh quốc gia. - Thực hiện chế độ báo cáothống kêkế toán, báo định kỳtheo quy định của Nhà nước và của tổng công ty, chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. - Chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan pháp luật nhà nước và của Tổng công ty, tuân thủ các quy định về thanh tra của các cơ quan tài chính các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật . - Côngty có trách nhiệm thực hiện đúng các chế độ quy định về vốn ,tài sản, các quỹ, kếtoán , hạch toán nhà nước quy định . - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.Trường hợp tàisản do côngty điều động giữa các đơn vị thành viên theo hình thức ghi tăng, ghi giảm vốn thì không phải nộp thuế trước bạ. 2. Đặc điểm tổ chức sảnxuấtvà bộ máy quản lý côngtyxâydựng số 12. Cơ cấu tổ chức sản suất và bộ máy quản lý côngtyxâydựng số 12 được mô hình hoá theo sơ đồ sau : Mô hình tổ chức và quản lý côngtyxâydựng số 12 Tổng côngty XNK xâydựng Việt Nam –VINACONEX Chi nhánh 504 Nam Định Phó giám đốc Giám đốc côngty Phòng Kế hoạch kỹ thuật Phó giám đốc P. Đấu thầu và quản lý công trường Phó giám đốc Phòng kếtoántài chính Phòng tổ chức hành chính Công trường Phả Lại Xưởng giacông kết cấu kim loại 1 Đội Đội lắp máy 1 Đội Đội thi công cơ giới cầu đường 2Đội Đội điện nước 2 Đội Đội hoàn thiện vàtrang trí nội ngoạt thất 4Đội Đội thi công các công trình CN và Dân dung 8 Đội Đội thi công kết cấu hạ tầng 2 Đội Giám đốc côngtyxâydựng12 do Chủ tịch HĐQT Tổng côngtyxâydựng Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật theo đề nghị của tổng giám đốc. Giám đốc côngty là người đại diện pháp nhân cuả côngtyvà chịu trách nhiệm trước tổng côngtyvà trước pháp luật về quá trình điều hành hoạt động của công ty, Giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung phối hợp với các phòng ban chức năng để tiến hành hoạt động sản suất ở các đơn vị một các thống nhất với các đội thi công . Giúp việc cho giám đốc có 3 Phó giám đốc. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của côngty theo sự phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đựơc giám đốc phân côngthực hiện . Nhìn từ sơ đồ Tổ chức – quản lý của côngty thì các phó giám đốc đều được phân công các công việc cụ thể như : - Một phó giám đốc kiêm Giám đốc chi nhánh xâydựng 504 Nam Định - Một phó giám đốc kiêm trưởng phòng kế hoạch - kỹ thuật .có nhiệm vụ lập các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho từng đơn vị ,vạch định kế hoạch có chính sách chiến lược kinh doanh trong năm tới .Quản lý kỹ thuật các công trình. - Một phó giám đốc kiêm trưởng phòng đấu thầu và quản lý công trường, có nhiệm vụ nhận đăng ký,và tham gia các cuộc đấu thầu cho côngty quản lý các công trình thi công. - Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo dõi tổ chức nhân lực, quản lý các bộ trong công ty, tổ chức phong trào thực hiện quyền lợi chăm sóc sức khoẻ của người lao động. - Phòng tài chính kếtoán của côngty giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kếtoán ,thống kê của công ty, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Các xí nghiệp, đơn vị thành viên có quy chế hoạt động riêng được giám đốc côngty phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ sảnxuất kinh doanh do phân công trực tiếp của giám đốc công ty. II. Thựctrạngcông tác kếtoán tập hợp chiphísảnxuấtvàtínhgiáthànhsảnphẩmxây lắp tạiCôngtyXâydựng số 12 - VINACONEX. 1. Phân loại chiphísảnxuấttạiCôngtyxâydựng số 12TạiCôngtyXâydựng số 12chiphísảnxuất được chia thành các khoản mục: - Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp: Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp tạiCôngtyXâydựng số 12 bao gồm: + Chiphí nghiên cứu chính: Gạch, ngói, xi măng, sắt, thép… + Chiphí nguyên vật liệu phụ: Vôi, sơn, đinh dây buộc, chổi… + Chiphí vật liệu kết cấu: Cột khung, tấm panel + Chiphí vật liệu luân chuyển: Giàn giáo, cốt pha, dầm… + Chiphí thuộc về vật liệu khác: Lán trại, kho bãi tập kết nguyên vật liệu. + Chiphí về công vụ dụng cụ khác - Chiphí nhân công trực tiếp Chiphí nhân công trực tiếp tạiCôngtyXâydựng số 12 bao gồm: + Tiền lương chính, lương phụ phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp. + Các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân sảnxuất - Chiphí khác: Chiphí khác tạiCôngtyXâydựng số 12 bao gồm: + Toàn bộ những chiphí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp công trình. + Chiphí nhiên liệu: Xăng dầu chạy máy, xe dùng cho thi công - Chiphísảnxuất chung: Bao gồm: + Lương nhân viên quản lý đội thi công, BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội, nhân viên kỹ thuật, kếtoán đội thi công + Chiphí vật liệu, công cụ dùng cho quản lý đọi, chiphí khấu hao TSCĐ không phải là máy thi công không sử dụng ở đội. + Chiphí dịch vụ mua ngoài. 2. Đối tượng kếtoán tập hợp chiphísảnxuấtvàtínhgiáthànhsảnphẩmxây lắp. Do đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất, tổ chức thi côngvà yêu cầu trình độ quản lý kếtoán của CôngtyXâydựng số 12.Côngty đã xác định đối tượng kếtoán tập hợp chiphísảnxuất là các công trình, hạng mục công trình xây lắp. Đối tượng tínhgiáthànhsảnphẩm là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành đảm bảo kỹ thuật, chất lượng đã được chủ đầu tư nghiệm thu vàthanhtoán hoặc là các khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thanh toán. 3. Kếtoán tập hợp chiphísảnxuấttạiCôngtyXâydựng số 12 3.1. Kếtoán tập hợp chiphí nguyên vật liệu trực tiếp Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chiphí chiếm tỷ trọng lớn trong giáthànhsảnphẩmxây lắp. Vì thế việc hạch toán phải tínhtoán đúng, đủ chiphí nguyên vật liệu trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sảnxuất thi côngvà đảm bảo tính chính xác của giáthànhcông trình xây dựng. Do đặc điểm của ngành xâydựng cơ bản vàsảnphẩmxâydựng cơ bản là địa điểm phát sinh chiphí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xâydựngcông trình, tránh việc vận chuyển tốn kém, mặt khác để giá vật liệu nhập vào sát với giá thị trường nên Côngty không tổ chức kho vật liệu cố định mà tổ chức kho quản lý vật liệu ngay tại chân mỗi công trình thi công. Tạicông trình, khi vật tư được mua về thường được nhập vào kho công trình và đưa vào sử dụng không cần nhập khi của Côngty để dự trữ, vì thực tế trên thị trường hàng hoá rất sẵn không khan hiếm như thời bao cấp. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho được ctsd là phương pháp kiểm kê thường xuyên. Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi côngcông trình được hạch toán tổng hợp vào TK 621 và mở chi tiét cho từng công trình. Việc tínhgiá vật tư xuất kho được thực hiẹn bằng một trong hai phương pháp: + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền + Phương pháp giáthực tế đích danh Đối với vật tư tồn trong kho khi xuấtdùng thi công thì dùng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền để tính trị giáthực tế vật liệu xuất kho. VD: Ngày 25/12/2001 xuất thép Thái Nguyên φ6 để dùng thì côngcông trình nhà máy đóng hộp Hạ Long theo phiếu xuất kho số 30 (Phụ lục biểu 1). Theo sổ chi tiết của thép φ6, tồn kho đầu quý 4/2001 Số lượng: 5.500kg Số tiền: 25.850.000đ Nhập kho trong quý: 2.500 kg Số tiền: 12.150.000đ Từ số liệu trên ta có cuối quý tính được đơn giá bình quân của thép. 750.4 kg500.2kg500.5 000.150.12000.850.25 = + + đ Tínhgiáthực tế của vật liệu xuất kho theo phiếu xuất kho số 30: 300kg x 4.750đ = 1.425.000đ Đối với vật tư mua về đưa thẳng tới chân công trình không qua nhập kho thì dùng phương pháp giáthực tế đích danh Theo phiếu xuất kho gửi về kếtoán ghi chép vào sổ Nhật ký chung Nợ TK 621 (Phụ lục Biểu 2) Có TK 152, 153 Các phiếu xuất kho được tập hợp hàng tháng, phân loại rồi điền vào tờ kêchi tiết (Phụ lục Biểu 3) Số liệu ở tờ kêchi tiết được dùng ghi vào bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ của tháng (Phụ lục Biểu 4) Từ bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ, kếtoán ghi vào sổ tái TK 621 (Phụ lục Biểu 5) 3.2. Kếtoánchiphí nhân công trực tiếp Chiphí nhân công trực tiếp là một trong ba yếu tố cơ bản của giáthànhsảnphẩmxây lắp, việc tính đúng, tính đủ thù lao lao động, thanhtoán đầy đủ, kịp thời tiền lương và các khoản liên quan cho công nhân, một mặt kích thích người lao động quan tâm đến thờigian, kết quả và chất lượng lao động, một mặt thúc đẩy việc sử dụng lao động một cách hợp lý, có hiệu quả. Hiện nay Côngty đang áp dụng kết hợp 2 hình thức trả lương: lương theo thời gian và lương theo sảnphẩm (lương khoán). Hình thức trả lương theo thời gian sẽ tính lương phải trả CNV theo công thức: M c l ngứ ươ tháng = M c l ng cứ ươ ơ b n (ng y)ả à x S ng y công th c tố à ự ế x H s l ngệ ố ươ Hệ số lương là do Côngty quy định. Cơ sở chứng từ để tính lương theo thời gian là bảng chấm công, dùng để theo dõi thờigian làm việc trong tháng. Hình thức trả lương theo sảnphẩm được áp dụng cho công nhân sản xuất. Ti n l ng khoánề ươ c a c t ủ ả ổ = Kh i l ng côngố ượ vi cệ x n giá ti n côngĐơ ề Sau đó tổ tiến hành chia lương cho từng người theo công thức: Ti n l ng khoán chiề ươ cho t ng công nhân ừ = T ng ti n khoán c a c tổ ề ủ ả ổ x Ti n l ng c p b cề ươ ấ ậ c a t ng công nhânủ ừ T ng ti n l ng theo c p b cổ ề ươ ấ ậ c a c tủ ả ổ Ví dụ: Tiền lương khoán của tổ điện trong tháng 12/2001 là: 5.213.800đ Tổng lương cấp bậc của cả tổ là: 4.533.043đ Hệ số lương: H = 1,15 Tiền lương cấp bậc của ông Đỗ Văn Toàn là: 900.000đ Lương khoán chia cho ông Toàn là: 900.000 x 1,15 = 1.035.000đ Hợp đồng khoán (Phụ lục Biểu 6) Đơn giá tiền lương là đơn giá giao khoán nội bộ của Côngty do phòng kinh tế kỹ thuật lập dựa trên đơn giá quy định của Nhà nước, tình hình biến động của thị trường và điều kiện công trình cụ thể. Tiền công cho mọi người căn cứ vào tay nghề, cấp bậc công việc thực hiện và ngày côngthực tế được ghi trong bảng chấm côngvàtính lương. (Phụ lục Biẻu 7) Đối với nhân viên quản lý công trình, tiền lương của nhân viên quản lý công trình cũng được tính theo công thức: M c l ng tháng ứ ươ = T ng s côngổ ố (ng y)à x n giá ti n l ngĐơ ề ươ h ng ng yà à Đơn giá tiền lương ngày là đơn giá nội bộ của Côngty do phòng kinh tế kỹ thuật lập trên cơ sở giá trị sản lượng thực tế của công trình công việc của từng người, điều kiện thi côngcông trình. Đối với bộ phận phòng ban: cuối tháng căn cứ vào bảng chấm côngkếtoántính lương cho từng người sau đó tập hợp số liệu ghi vào bảng thanhtoán tiền lương. Cuối quý, kếtoán căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanhtoán lương để lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH trong quý 4 (Phụ lục Biểu 8) Căn cứ số liệu ở bảng phân bổ tiền lương để chuyển chi vào số nhật ký chung, sau đó, căn cứ Nhật ký chung chuyển ghi vào sổ cái TK 622 (phụ lục Biểu 9). Côngty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân khi có công nhân nghỉ phép thì hạch toán như sau: Nợ TK 622 Có TK 334 [...]... tập hợp và phân bổ gián tiếp cho từng công trinhf Cuối quý (năm) kếtoán tập hợp chiphí trực tiếp vàchiphísảnxuất chung để lập biểu tổng hợp chiphívàtínhgiáthànhsảnphẩmTại Công tyXâydựng số 12 thường lập biểu tập hợp chiphívàtínhgiáthànhsảnphẩm theo quý (năm) 5 Đánh giásảnphẩm dở dang cuối kỳ Tại Công tyXâydựng số 12, việc bàn giao thanhtoán chủ yếu theo khối lượng xây lắp... hợp chiphívàtínhgiáthànhsảnphẩm - Phương pháp tínhgiáthànhsản phẩm: Do đối tượng tínhgiáthành ở Công tyXâydựng số 12 là các HMCT hoàn thành nen Côngty áp dụng phương pháp giản đơn để tínhGiáthànhcông trình hoàn thành là tổng chiphíthực tế phát sinh từ lúc khởi côngcông trình cho đến khi công trình hoàn thành bàn giao Giáthànhthực tế của HMCT hoàn thành bàn giao = Tổng chiphí thực. .. 14.213.060đ 3.4 Chiphí thuê ngoài khác Chiphí thuê ngoài khác ở Công tyXâydựng số 12 bao gồm chiphí về thuê máy thi côngvà một số chiphí khác ngoài chiphí trên Đối với loại chiphí này, Công tyXâydựng số 12 chưa tách riêng thành một khoản mục chiphí sử dụng máy thi công cho TK 623 Chiphí này gồm chiphí thuê máy móc thiết bị cho thi côngvà một số chiphí khác Chiphí này liên quan và phục vụ... trong tháng 12/ 2001 Nợ TK 154 38.792.000đ Có TK 331 4 38.792.000đ Tổng hợp chiphísảnxuấttoànCôngtyChiphísảnxuất của Côngty gồm: + Chiphí nguyên vật liệu trực tiếp + Chiphí nhân công trực tiếp + Chiphísảnxuất chung + Chiphí khác Trong đó chiphí nguyên vật liệu trực tếp, chiphí nhân công trực tiếp, chiphí khác được tập hợp trực tiếp cho từng công trình còn chiphísảnxuất chung được... theo côngthức sau: Chiphíthực tế của Chiphíthực tế của khối lượng xây lắp = KLXLDD đầu kỳ Giá tr ị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ + + Chiphíthực tế phát sinh Giá tr ị dự trong kỳ toán của Giá tr ị dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ x KLXL dở dang cuối kỳ Côngty sử dụng TK 154 (chi phísảnxuất kinh doanh dở dang) có chi tiết theo đối tượng để tập hợp chiphísảnxuất cuối kỳ VD: Công. .. trong kỳ từ khi khởi công đến khi hoàn thành Trường hợp đối tượng tínhgiáthành là khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thì giáthànhthực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định theo công thức: Giáthànhthực tế KLXL hoàn thành bàn giao Chiphíthực tế = KLXL dở dang đầu kỳ Chiphíthực tế + KLXL phát sinh trong kỳ Chiphíthực tế - KLXL dở dang cuối kỳ VD: Công trình đóng hộp... Long có đối tượng tínhgiáthành là khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao Trong quý IV xác định được giáthànhthực tế của KLXL hoàn thành bàn giao như sau: 40.672.629 + 936.461.280 - 346.900.000 = 630.233.909đ Giáthànhcông trình hoàn thành được kết chuyển sang TK 632 - giá vốn hàng bán, kếtoán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 632 Có TK 154 Bảng tập hợp chiphívàtínhgiáthànhsảnphẩm (phụ lục Biểu... quý theo dự toán được lấy từ Biên bản kiểm kê đánh giá khối lượng dở dang (Phụ lục Biểu 13) 6 Kếtoántínhgiáthànhsảnphẩm - Đối tượng tínhgiá thành: Các công trình, hạng mục công trình hoàn thành (đối với hạng mục công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn) hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao (đối với HMCT lớn, thời gian thi công dài) - Kỳ tínhgiá thành: Theo định kỳ hàng quý vào cuối quý... chung, CôngtyXâydựng số 12 sử dụng TK 627 để hạch toán trực tiếp các khoản chiphísảnxuất chung, những TK cấp 2 để chi tiết cho TK này là: TK 6271: Chiphí nhân viên TK 6272: Chiphí vật liệu TK 6274: Chiphí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chiphí dịch vụ mua ngoài 3.3.1 Kếtoánchiphí nhân viên phân xưởng Khoản chi này bao gồm lương của bộ phận gián tiếp làm việc trực tiếp ở đội thi công côn trình,... với công nhân hưu trí, BHXH trả thay lương Côngty tạm trả thay cho cơ quan BHXH sau đó thanhtoán lại với cơ quan này VD: Côngty tạm trả thay cho cơ quan BHXH nghiệp vụ này định khoản Nợ TK 338 93383) Có TK 334 2.432.000đ 2.432.000đ Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân sảnxuất được ghi vào TK 627 3.3 Kếtoán tập hợp chiphísảnxuất chung Đối với chiphísảnxuất chung, Côngty . II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số 12 - VINACONEX. 1. Phân loại chi phí sản. sản xuất tại Công ty xây dựng số 12 Tại Công ty Xây dựng số 12 chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí