1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì

38 54 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 38
Dung lượng 2,47 MB

Nội dung

Ngày đăng: 28/01/2021, 22:43

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Hoàng Kim Anh, Ngô Kế Sương, Nguyễn Xích Liên, Tinh bột sắn và các sản phẩm từ tinh bột sắn, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, 2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tinh bột sắn và các sản phẩm từ tinh bột sắn
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật
[4]. Arpana Kumari, Vinay Kumar Singh, Jửrg Fitter, Tino Polen, Arvind M. Kayastha, α - Amylase from germinating soybean (Glycine max) seeds – Purification, characterization and sequential similarity of conserved and catalytic amino acid residues, Phytochemistry 71, 2010, pp. 1657–1666 Sách, tạp chí
Tiêu đề: α - Amylase from germinating soybean (Glycine max) seeds – Purification, characterization and sequential similarity of conserved and catalytic amino acid residues
Tác giả: Arpana Kumari, Vinay Kumar Singh, Jửrg Fitter, Tino Polen, Arvind M. Kayastha
Nhà XB: Phytochemistry
Năm: 2010
[5]. B. ệzbek and K.O. ĩlgen, The stability of enzymes after sonication, Process Biochemistry, Volume 35, Number 9, 2000 , pp. 1037-1043 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The stability of enzymes after sonication
Tác giả: B. ệzbek, K.O. ĩlgen
Nhà XB: Process Biochemistry
Năm: 2000
[6]. Bailey J. M. và Whelan W. J., Physical properties of starch, The Journal of Biological Chemistry, Vol. 236, No. 4, 1961 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Physical properties of starch
Tác giả: Bailey J. M., Whelan W. J
Nhà XB: The Journal of Biological Chemistry
Năm: 1961
[7]. Berezin, I.V., Klibanov, A.M., Klyosov, A.A., Martinek, K., Svedas, V.K,The Effect of Ultrasound as a New Method of Studying Conformational Transitions in Enzyme Active Site, FEBS LETTERS, Volume 49, 1975, pp. 325-328 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Effect of Ultrasound as a New Method of Studying Conformational Transitions in Enzyme Active Site
Tác giả: I.V. Berezin, A.M. Klibanov, A.A. Klyosov, K. Martinek, V.K. Svedas
Nhà XB: FEBS LETTERS
Năm: 1975
[8]. Bijttebier, A., Increased insight into the hydrolysis of starch by amylolytic enzymes, Katholieke Universiteit Leuven, 2009 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Increased insight into the hydrolysis of starch by amylolytic enzymes
[12]. Dogan, N, McCarthy, M.J. and Powell, R.L., Application of an in - line rheological characterization method to chemically modified and native corn starch, Journal of Texture Studies , 36, 2005, pp. 237 - 254 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Application of an in - line rheological characterization method to chemically modified and native corn starch
[13]. E. Dobreva, V. Ivanova and E. Emanuilova, Effect of temperature on some characteristics of the thermostable α -amylase from Bacillus licheniformis, World Journal of Microbiology& Biotechnology, Vol. 10, 1994, pp. 547-550 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of temperature on some characteristics of the thermostable α -amylase from Bacillus licheniformis
Tác giả: E. Dobreva, V. Ivanova, E. Emanuilova
Nhà XB: World Journal of Microbiology & Biotechnology
Năm: 1994
[14]. Ekaterina V. Rokhina, Piet Lens and Jurate Virkutyte, Low-frequency ultrasound inbiotechnology: state of the art, Trends in Biotechnology, Vol.27, No.5, 2009, pp. 298 – 306 [15]. Fellows, P., Food Processing Technology - Principles and Practice (2nd Edition),Woodhead Publishing, 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Food Processing Technology - Principles and Practice (2nd Edition)
Tác giả: P. Fellows
Nhà XB: Woodhead Publishing
Năm: 2002
[16]. Gallant, M. Degrois, C. Sterling and A. Guilbot, Microscopic effects of ultrasound on the structure of potato starch, Zeitsch, Die Stọrke—Starch 24, 1972, pp. 116 - 123 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Microscopic effects of ultrasound on the structure of potato starch
Tác giả: Gallant, M., Degrois, C., Sterling, A., Guilbot, A
Nhà XB: Zeitsch, Die Stọrke—Starch
Năm: 1972
[18]. Garcia, V.; Colonna, P.; Bouchet, B.; Gallant, D. J., Structural changes of cassava starch granules after heating at intermediate water contents, Starch, 49, 1997, pp. 171 - 179 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Structural changes of cassava starch granules after heating at intermediate water contents, Starch, 49
[19]. Hao Feng,Gustavo Barbosa-Canovas,Jochen Weiss, Ultrasound Technologies for Food and Bioprocessing, Science, 2010, 625p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ultrasound Technologies for Food and Bioprocessing
Tác giả: Hao Feng, Gustavo Barbosa-Canovas, Jochen Weiss
Nhà XB: Science
Năm: 2010
[20]. Hyungsu Kim, Hyunsuk Yang and Jae Wook Lee, Effect of viscosity ratio and AN content on the compatibilization of PC-SAN blends during ultrasound-assisted melt mixing, Korea- Australia Rheology Journal, Vol. 17, No. 4, 2005, pp. 165-170 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of viscosity ratio and AN content on the compatibilization of PC-SAN blends during ultrasound-assisted melt mixing
Tác giả: Hyungsu Kim, Hyunsuk Yang, Jae Wook Lee
Nhà XB: Korea-Australia Rheology Journal
Năm: 2005
[21]. Iida Y, Tuziuti T, Yasui K, Towata A, Kozuka T., Control of viscosity in starch and polysaccharide solutions withultrasound after gelatinization, Innovative Food Science and Emerging Technologies 9, 2008,pp. 140–146 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Control of viscosity in starch and polysaccharide solutions with ultrasound after gelatinization
Tác giả: Iida Y, Tuziuti T, Yasui K, Towata A, Kozuka T
Nhà XB: Innovative Food Science and Emerging Technologies
Năm: 2008
[22]. James BeMiller and Roy Whistler, Starch: Chemistry and Technology, Food Science and Technology, 2009, 900p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Starch: Chemistry and Technology
Tác giả: James BeMiller, Roy Whistler
Nhà XB: Food Science and Technology
Năm: 2009
[23]. Jarupan Kuldiloke, Effect of Ultrasound, Temperature and Pressure Treatments on Enzyme Activity and Quality Indicators of Fruit and Vegetable Juices, Genehmigte Dissertation, 2002, 138p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of Ultrasound, Temperature and Pressure Treatments on Enzyme Activity and Quality Indicators of Fruit and Vegetable Juices
Tác giả: Jarupan Kuldiloke
Nhà XB: Genehmigte Dissertation
Năm: 2002
[24]. Khanal S. K., Montalbo M., Hans van Leeuwen J., Srinivasan G. and Grewell D., Ultrasound enhanced glucose release from corn in ethanol plants, Biotechnology and Bioengineering, Vol. 98, No. 5, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ultrasound enhanced glucose release from corn in ethanol plants
[25]. Madsen, G. B., Norman, B. E. and Slott, S., A New, Heat Stable Bacterial Amylase and its Use in High Temperature Liquefaction, Stirke-Tagung, 1973, pp. 304 - 308 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A New, Heat Stable Bacterial Amylase and its Use in High Temperature Liquefaction
[26]. Martijn Willem Anton Kuijpers, Ultrasound-induced polymer reaction engineering in high- pressure fluids, Technische Universiteit Eindhoven, 2004, 165p Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ultrasound-induced polymer reaction engineering in high-pressure fluids
[27]. Maryam Yaldagard, Seyed Ali Mortazavi and Farideh Tabatabaie, Effect of Ultrasonic Power on the Activity of Barley’s Alpha-amylase from Post-sowing Treate of Seeds, World Applied Sciences Journal, 2008, pp. 91-95 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of Ultrasonic Power on the Activity of Barley’s Alpha-amylase from Post-sowing Treate of Seeds
Tác giả: Maryam Yaldagard, Seyed Ali Mortazavi, Farideh Tabatabaie
Nhà XB: World Applied Sciences Journal
Năm: 2008

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Sơ đồ nghiên cứu đề nghị trong đề cương - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 1 Sơ đồ nghiên cứu đề nghị trong đề cương (Trang 8)
Bảng 1: Các thông số của thiết bị siêu âm Thông số  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Bảng 1 Các thông số của thiết bị siêu âm Thông số (Trang 9)
‐ Thiết bị hình trụ kích thước: cao 40cm, đường kích 25cm. - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
hi ết bị hình trụ kích thước: cao 40cm, đường kích 25cm (Trang 9)
Hình 3: Sơ đồ tiến trình thực hiện các thí nghiệm TN 1.1, TN 1.2, TN1.3 - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 3 Sơ đồ tiến trình thực hiện các thí nghiệm TN 1.1, TN 1.2, TN1.3 (Trang 11)
Dựa vào đồ thịHình 4 ta thấy dưới tác dụng của sóng siêu âm kích thước trung bình của các hạt tinh bột sẽ giảm - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
a vào đồ thịHình 4 ta thấy dưới tác dụng của sóng siêu âm kích thước trung bình của các hạt tinh bột sẽ giảm (Trang 12)
Hình 4: Đồ thị biểu diễn kích thước trung bình và độ giảm kích thước trung bình mẫu tại các nồng độ HPTB khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 4 Đồ thị biểu diễn kích thước trung bình và độ giảm kích thước trung bình mẫu tại các nồng độ HPTB khác nhau (Trang 12)
Bảng 6: Giá trị A0 và k trong phương trình TBHT của mẫu siêu âm(U) và mẫu đối chứng (C) tại các nồng độ HPTB khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Bảng 6 Giá trị A0 và k trong phương trình TBHT của mẫu siêu âm(U) và mẫu đối chứng (C) tại các nồng độ HPTB khác nhau (Trang 13)
Hình 5: Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của mẫu siêu âm tại các nồng độ HPTB khác nhau so với mẫu đối chứng - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 5 Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của mẫu siêu âm tại các nồng độ HPTB khác nhau so với mẫu đối chứng (Trang 13)
Xác định TBHT và đường khử lấy mẫu theoBảng 4 của TN 1.1. - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
c định TBHT và đường khử lấy mẫu theoBảng 4 của TN 1.1 (Trang 15)
Hình 8: Đồ thị biểu diễn hàm lượng đường khử theo thời gian của các mẫu siêu âm và đối chứng tại các cường độ siêu âm khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 8 Đồ thị biểu diễn hàm lượng đường khử theo thời gian của các mẫu siêu âm và đối chứng tại các cường độ siêu âm khác nhau (Trang 16)
Hình 9: Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của các mẫu siêu âm và đối chứng tại các cường độ siêu âm khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 9 Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của các mẫu siêu âm và đối chứng tại các cường độ siêu âm khác nhau (Trang 16)
Hình 10: Đồ thị biểu diễn hàm lượng TBHT theo thời gian của mẫu siêu âm và đối chứng tại các cường độ siêu âm khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 10 Đồ thị biểu diễn hàm lượng TBHT theo thời gian của mẫu siêu âm và đối chứng tại các cường độ siêu âm khác nhau (Trang 17)
Hình 11: Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng TBHT của các mẫu siêu âm tại các cường độ so với mẫu đối chứng  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 11 Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng TBHT của các mẫu siêu âm tại các cường độ so với mẫu đối chứng (Trang 17)
Hình 13: Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của các mẫu siêu âm tại các thời gian siêu âm khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 13 Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của các mẫu siêu âm tại các thời gian siêu âm khác nhau (Trang 19)
Hình 12: Đồ thị biểu diễn kích thước trung bình và độ giảm kích thước trung bình của các mẫu tại các thời gian siêu âm khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 12 Đồ thị biểu diễn kích thước trung bình và độ giảm kích thước trung bình của các mẫu tại các thời gian siêu âm khác nhau (Trang 19)
Hình 14: Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng TBHT của các mẫu siêu âm tại các thời gian siêu âm khác nhau  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 14 Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng TBHT của các mẫu siêu âm tại các thời gian siêu âm khác nhau (Trang 20)
Bảng 8: Ảnh hưởng của công suất và thời gian siêu âm lên MĐTP của chế phẩm Termamyl - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Bảng 8 Ảnh hưởng của công suất và thời gian siêu âm lên MĐTP của chế phẩm Termamyl (Trang 21)
Hình 15: Ảnh hưởng của công suất và thời gian siêu âm lên MĐTP của chế phẩm Termamyl ¾Nhận xét  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 15 Ảnh hưởng của công suất và thời gian siêu âm lên MĐTP của chế phẩm Termamyl ¾Nhận xét (Trang 22)
Quan sát đồ thịHình 15, ta thấy tốc độ biến đổi MĐTP của chế phẩm thay đổi theo thời gian và phân thành 3 đoạn khác nhau: 0 – 120 s, 120 – 300 s, 300 – 900 s  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
uan sát đồ thịHình 15, ta thấy tốc độ biến đổi MĐTP của chế phẩm thay đổi theo thời gian và phân thành 3 đoạn khác nhau: 0 – 120 s, 120 – 300 s, 300 – 900 s (Trang 22)
Xác định hàm lượng đường khử lấy mẫu theoBảng 9 - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
c định hàm lượng đường khử lấy mẫu theoBảng 9 (Trang 23)
Lấy 2mL mẫu tại các thời điểm theo bảng thời điểm lấy mẫu mỗi TN, hoà tan trong 18mL nước, đem ly tâm ở 3500rpm, 20 phút - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
y 2mL mẫu tại các thời điểm theo bảng thời điểm lấy mẫu mỗi TN, hoà tan trong 18mL nước, đem ly tâm ở 3500rpm, 20 phút (Trang 25)
Xác định đường khử lấy mẫu theoBảng 9 - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
c định đường khử lấy mẫu theoBảng 9 (Trang 25)
Theo kết quả trong Hình 17 vàHình 18mẫu cường độ siêu âm cao (1,05W/mL), có hàm lượng đường khử tạo thành thấp hơn mẫu đối chứng - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
heo kết quả trong Hình 17 vàHình 18mẫu cường độ siêu âm cao (1,05W/mL), có hàm lượng đường khử tạo thành thấp hơn mẫu đối chứng (Trang 26)
Bảng 11: Kí hiệu mẫu TN3 Ký hiệu mẫu  Nồng độ huyền  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Bảng 11 Kí hiệu mẫu TN3 Ký hiệu mẫu Nồng độ huyền (Trang 27)
Hình 21: Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của các mẫu siêu âm tại các nồng độ tinh bột 20%, 35% với các chế độ bổ sung enzyme 1 lần và 2 lần so với mẫu đối chứng  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 21 Đồ thị biểu diễn hiệu quả giải phóng đường khử của các mẫu siêu âm tại các nồng độ tinh bột 20%, 35% với các chế độ bổ sung enzyme 1 lần và 2 lần so với mẫu đối chứng (Trang 28)
Hình 20: Đồ thị biểu diễn hàm lượng đường khử theo thời gian của các mẫu SA và đối chứng tại các nồng độ HPTB 20%, 35% với các chế độ bổ sung enzyme 1 lần và 2 lần  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 20 Đồ thị biểu diễn hàm lượng đường khử theo thời gian của các mẫu SA và đối chứng tại các nồng độ HPTB 20%, 35% với các chế độ bổ sung enzyme 1 lần và 2 lần (Trang 28)
Bảng 13: Ảnh hưởng của công suất và thời gian siêu âm lên ĐKTT của chế phẩm Dextrozyme GA Lượng đường khử tăng thêm so với mẫu đối chứng (mg/mL)  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Bảng 13 Ảnh hưởng của công suất và thời gian siêu âm lên ĐKTT của chế phẩm Dextrozyme GA Lượng đường khử tăng thêm so với mẫu đối chứng (mg/mL) (Trang 30)
Hình 22: Ảnh hưởng của công suất siêu âm và thời gian siêu âm lên ĐKTT do chế phẩm Dextrozyme GA tạo ra  - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 22 Ảnh hưởng của công suất siêu âm và thời gian siêu âm lên ĐKTT do chế phẩm Dextrozyme GA tạo ra (Trang 31)
Hình 23: Hàm lượng đường khử sinh rad ưới tác dụng kết hợp của sóng siêu âm, chế phẩm enzyme Termamyl và chế phẩm enzyme Dextrozyme GA - Ứng dụng sóng siêu âm để nâng cao hiệu quả quá trình thủy phân tinh bột khoai mì
Hình 23 Hàm lượng đường khử sinh rad ưới tác dụng kết hợp của sóng siêu âm, chế phẩm enzyme Termamyl và chế phẩm enzyme Dextrozyme GA (Trang 32)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w