Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 15 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
15
Dung lượng
139 KB
Nội dung
Ngày soạn: Ngày giảng: CHỦ ĐỀ: NGUYỄN DU VÀ CÁC ĐOẠN TRÍCH TRUYỆN KIỀU A MỤC TIÊU - HS bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm văn học trung đại - Hiểu lí giải vị trí tác phẩm Truyện Kiều đóng góp Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc Kiến thức - Cuộc đời nghiệp tác giả Nguyễn Du Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu tác phẩm Truyện Kiều đoạn trích chương trình Ngữ Văn lớp - Nhớ, hiểu nội dung đặc sắc TP đoạn trích Kĩ - Đọc - hiểu tác phẩm truyện thơ Nôm văn học trung đại Việt Nam - Rèn luyện kĩ tóm tắt TP thơ dài, lực cảm thụ thơ Nơm - Kĩ phân tích biện pháp nghệ thuật: Liệt kê, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, qua đoạn trích -Vận dụng phương thức biểu đạt để viết đoạn văn, văn tự có yếu tố miêu tả, biểu cảm Thái độ - u thích, say mê học Truyện Kiều - Lịng kính trọng, biết ơn, tinh thần tự hào văn học dân tộc, tự hào Nguyễn Du di sản văn học quý giá ông, đặc biệt Truyện Kiều - Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận giá trị thẩm mỹ văn học, biết rung cảm hướng thiện B HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC - Hình thức dạy học: tiết dạy lớp - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giải vấn đề - Kỹ thuật: Tia chớp, động não, đồ tư C CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Soạn bài: Nghiên cứu tấc phẩm Truyện Kiều đặc biệt đoạn trích (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều lầu Ngưng Bích) + Đọc, nghiên cứu SGK, sách giáo viên sách soạn + Ảnh chụp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du, tranh minh hoạ Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều lầu Ngưng Bích - Bài giảng, máy chiếu - Học sinh: + Soạn bài: Xem trước, xem kỹ hệ thống câu hỏi phần đọchiểu đoạn trích Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khoán D TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tổ chức Sĩ số : 9A Kiểm tra - Thế nghị luận việc, tượng, đời sống ? Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lý Bài I Hoạt động khởi động Văn học Trung đại từ kỷ X đến tk XIX bật đại thi hào, danh nhân văn hoá giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều Đây tác gia quan trọng chương trình Ngữ Văn THCS – THPT Với lớp 9, tiếp xúc bước đầu vào lớp 10 em học sâu Trong tuần học tìm hiểu chủ đề phần Văn học Trung đại Việt Nam: Chủ đề: Nguyễn Du đoạn trích Truyện Kiều (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều lầu Ngưng Bích) II Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động dạy học Nội dung I Cuộc đời nghiệp Nguyễn Du Tiểu sử: Nguyễn Du (1765-1820) a Cuộc đời - Tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên; sinh trưởng gia đình đại quý tộc nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học → Chịu ảnh hưởng truyền thống gia đình đại quý tộc - HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du - Đoạn trích cho em biết vấn đề đời tác giả? Cha Nguyễn Nghiễm -Tể tướng Chúa Trịnh, mẹ Trần Thị Tần người Kinh Bắc Thời đại xã hội lúc Cuối kỉ XVIII đầu kỉ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng,nông dân khắp nơi dậy mà đỉnh cao phong trào Tây Sơn, đánh đổ tập đoàn phong kiến Lê-TrịnhNguyễn đại phá quân Thanh nhanh chóng bị thất bại Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, thiết lập vương triều phong kiến cuối Nêu đơi nét đời Nguyễn - Chứng kiến biến động dội Du ? lịch sử phong kiến Việt Nam, Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề đời sống xã hội - Những thăng trầm sống Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khoán riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương người Giáo viên nói thêm : - Cuộc đời : Mồ cơi cha năm tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi học giỏi đỗ tam trường Những năm sống lưu lạc đời gió bụi (1786-1802) mưu chống Tây Sơn khơng thành ( lịng trung với nhà Lê),ơng có điều kiện nếm trải gần gũi với đời sống nhân dân tạo cho ông vốn sống phong phú niềm thông cảm sâu sắc với nhân dân Truyện Kiều có tên Đoạn trường tân truyện thơ chữ Nôm,làm theo thể Lục bát gồm 3254 câu.Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện-băng văn học ” Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc Truyện Kiều không tác phẩm dịch mà sáng tạo Nguyễn Du Giáo viên gt : Mặc dù có nguồn gốc từ tác phẩm văn học Trung Quốc phần sáng tạo Nguyễn Du lớn mang ý nghĩa định thành công tác phẩm - Sự sáng tạo thiên tài văn học Nguyễn Du (sáng tạo từ nghệ thuật tự sự→kể chuyện thơ →nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả) làm cho tác phẩm trở thành kiệt tác vĩ đại *Hoạt động tóm tắt tác phẩm Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt b Những sáng tác văn học Tác phẩm ơng có giá trị lớn, sáng tác chữ Hán chữ Nôm gồm: + Chữ Hán : tập “Thanh Hiên Thi tập”, “ Nam trung tạp ngâm”, “ Bắc hành tạp Lục”gồm 243 + Chữ Nôm : Xuất sắc Đoạn trường từn thường gọi Truyện Kiều, “ Văn chiêu hồn”… II Tác phẩm Truyện Kiều * Nguồn gốc tác phẩm - Có tên Đoạn trường tân - Truyện thơ chữ Nôm, làm theo thể Lục bát gồm 3254 câu - Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện- văn học ” Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc, phần sáng tạo Nguyễn Du lớn → làm cho tác phẩm trở thành kiệt tác vĩ đại Tóm tắt tác phẩm: Trường THCS Thạch Khoán Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc phần tóm tắt theo SGK Nhiệm vụ 2: học sinh tóm tắt phần tác phẩm Nhiệm vụ 3: Hình dung nhận xét XH phản ánh truyện Kiều XH ntn? Nhiệm vụ 4: Cảm nhận số phận đời nhân vật Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập (HS) - Hs hoạt động Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS trình bày Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh *Hoạt động tìm hiểu giá trị nội dung nghệ thuật tác phẩm Gồm phần - Gặp đính ước - Gia biến lưu lạc - Đoàn tụ Giá trị nội dung nghệ thuật a Giá trị nội dung + Giá trị thực: - Phản ánh xã hội đương thời qua mặt tà bạo tầng lớp thống trị: ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư…) tàn ác, bỉ ổi… - Phản ánh số phận người bị áp đau khổ đặc biệt số phận bi kịch người phụ nữ + Giá trị nhân đạo: - Cảm thương sâu sắc trước khổ đau người - Lên án, tố cáo lực tà bạo - Trân trọng, đề cao người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất thể ước mơ khát vọng chân - GV tổ chức chia nhóm HS chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc SGK Nhiệm vụ 2: Chỉ rõ giá trị nội dung, nghệ thuật tác phẩm (Yêu cầu: Thời gian thực hiện: phút, sản phẩm: sơ đồ tư có nhánh cấp 3) Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh b Giá trị nghệ thuật: - Gv thuyết trình thành tựu lớn Truyện Kiều có thành tựu lớn nghệ thuật) nhiều mặt: - Ngôn ngữ: Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao - Có nhiều sáng tạo nghệ thuật ngơn ngữ nghệ thuật có chức Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khoán biểu đạt, biểu cảm, thẩm mỹ ( Vẻ đẹp nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp) - Nghệ thuật kể chuyện: trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả), Nửa trực tiếp (lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật) - Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên - Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình HS đọc ghi nhớ Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Gọi HS đọc ? kể chuyện - Ngôn ngữ nghệ thuật đạt đến đỉnh cao rực rỡ (thơ Lục bát) - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ hình tượng nhân vật đặc sắc: + Tả cảnh thiên nhiên + Tả cảnh ngụ tình + Tả theo lối ước lệ tượng trưng * Tóm lại: Là kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc phương diện ngôn ngữ thể loại Nghệ thuật tự có phát triển vượt bậc - Được lưu truyền rộng rãi * Ghi nhớ 1: SGK- T 80 III Tìm hiểu đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” - Tìm hiểu phương pháp tả người Nguyễn Du Đọc Vị trí đoạn trích? Kiểm tra việc tìm hiểu thích số Tìm hiểu thích thích:1,2,5,9,14? - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p Đoạn trích chia làm phần ? ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên Trình tự miêu tả ? ngoại) Nêu đại ý đọan trích? c Bố cục câu đầu : giới thiệu khái quát chị em câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân 12 câu tiếp tả vẻ đẹp Thuý Kiều câu cuối: nhận xét sống chị em * Đại ý: Giới thiệu vẻ đẹp chị em Thuý Kiều Đọc, tìm hiểu nội dung văn a Giới thiệu vẻ đẹp chị em Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp chị em TK giới thiệu “ Tố Nga”: cụ gái đẹp nào? T/g sử dụng nghệ “ Mai tuyết”: Ước lệ vẻ đẹp thuật miêu tả, giới thiệu nhân cao, duyên dáng, trắng vật? “ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khoán Nhận xét câu thơ cuối đoạn ? chung vẻ đẹp riêng “ người Nhận xét cách giới thiệu chị em vẻ” tác giả? Cách giới thiệu ngắn gọn bật đặc điểm chị em b Vẻ đẹp Thuý Vân Đọc đoạn Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? “ Trang trọng”: gợi cao sang, quý Những h/a ngt mang tính ước lệ phái gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân? Những Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, đường nét TV t/g nhắc ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường: tới? khn mặt, mái tóc, da, nụ cười, giọng nói so so sánh ngầm -> hình ảnh ẩn dụ với thứ cao đẹp tự nhiên (Trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc) Cảm nhận vẻ đẹp Thuý Vân qua =>Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý yếu tố ngt đó? Chân dung Thuý phái, hài hoà êm đềm với xung Vân gợi tính cách, số phận ntn? (Mây quanh đời bình lặng, sn sẻ thua, tuyết nhường) c Vẻ đẹp, tài Thuý Kiều *Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp Thúy Kiều Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập * Vẻ đẹp - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc SGK Nhiệm vụ 2: Tìm phân tích từ ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp Thúy Kiều Nhiệm vụ 3: Tài Thúy Kiều tác giả nói đến nào? Nhiệm vụ 4: Nhận xét cách tả người đại thi hào Nguyễn Du Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận xét Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh - Sắc sảo mặn mà: khái quát đặc điểm nhân vật.( So sánh trí tuệ, mặn mà tâm hồn) - Thu thuỷ xuân sơn” : ước lệ( giống tả mắt) + Khác: không miêu tả tỉ mỉ tập trung đơi mắt + Hình ảnh “làn thu thuỷ”: nước mùa thu dợn sóng gợi lên sống động, linh hoạt + Hình ảnh “ nét xuân sơn”: nét nói mùa xuân-> gợi đôi lông mày tú gương mặt trẻ trung + “Một hai…thành”:điển cố, thành ngữ, giai nhân vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động * Tài - Tài đành hoạ hai: đạt đến mức lí tưởng Tài Kiều Nguyễn Du nói + Cầm, kì, thi, hoạ: giỏi Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khoán đến ntn? Mục đích miêu tả tài TK? Tài tả sâu, kỹ? Chân dung Kiều dự cảm số phận ntn? Dựa vào câu thơ nào? ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) Cảm hứng nhân đạo đoạn trích ? ( Cảm hứng nhân đạo t/p TK: đề cao giá trị người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức Thân phận cá nhân … NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? Thái độ t/g miêu tả nhân vật? HS Đọc ghi nhớ người đa tài ca ngợi tâm đặc biệt Thuý Kiều + Đặc biệt tài đàn ( nghề riêng, ăn đứt): sở trường, khiếu, vượt lên người + Cung “ Bạc mệnh”: Kiều sáng tác, ghi lại tiếng lòng trái tim đa sầu đa cảm Dự báo số phận éo le, đau khổ => Kiều đẹp toàn diện nhan sắc, tài năng, tâm hồn d Cảm hứng nhân đạo Nguyễn Du Đi mặc ai: Trân trọng, đề cao vẻ đẹp người ( Nghệ thuật lí tưởng hố phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca người) * Kết luận Nghệ thuật - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp người Nội dung Nguyễn Du trân trọng ngợi ca vẻ đẹp người, gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh” * Ghi nhớ SGK -T 83 IV Tìm hiểu đoạn trích “Cảnh ngày xn” – Tìm hiểu phương pháp tả cảnh Nguyễn Du Đọc Nêu cách đọc: Giọng chậm rãi, khoan thai, tình cảm sáng Đọc mẫu dịng đầu Gọi HS đọc tiếp? Tìm hiểu thích a Vị trí đoạn trích: Thuộc phần thứ nhất: Từ câu 39 đến Nội dung đoạn trích? câu 56 Truyện Kiều b Từ khó: SGK- 85, 86 c Bố cục: phần Phần1: câu thơ đầu: Khung cảnh Đoạn trích chia làm đoạn? Nội Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khốn dung? Nhận xét trình tự miêu tả? ngày xuân Phần 2: câu thơ tiếp theo: Cảnh lễ hội tiết minh Phần 3: câu thơ cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở Đọc, tìm hiểu nội dung văn a Bức tranh thiên nhiên mùa xuân Đọc lại câu đầu Chiếu, gt hình ảnh *Hoạt động tìm hiểu tranh thiên nhiên mùa xuân cách tả cảnh Nguyễn Du Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc câu đầu Nhiệm vụ 2: Tìm chi tiết, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả cảnh mùa xuân câu đầu Nhiệm vụ 3: Nhận xét biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng đó? Nhiệm vụ 4: Nhận xét cách tả người đại thi hào Nguyễn Du Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh Én đưa thoi, thiều quang…ngoài 60 + Én đưa thoi Tác giả dùng số từ, phó từ diễn đạt gợi + Thiều quang => Ẩn dụ, gợi hình ảnh sống động, hình ảnh sống động, thời gian mau) nuối tiếc thời gian tươi đẹp mùa xuân qua mau Hai câu tiếp + Cỏ non xanh tận chân trời Hiểu xanh tận chân trời xanh ntn? + Cành lê trắng điểm Màu xanh trải rộng bát ngát Trắng điểm: Có hoa, ít, nở Nét chấm phá tạo tranh thiên nhiên sinh động, có hồn Nhận xét hững hình ảnh tác giả tả Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khốn mùa xn? => Sử dụng hình ảnh đặc trưng, phép ẩn dụ, đảo trật tự từ, dùng số từ, phó từ Dùng từ “điểm” đặc sắc.((Màu xanh cỏ non sắc trắng hoa lê làm cho màu sắc hài hòa) Bức tranh thiên nhiên khống đạt, tươi đẹp, mẻ, tinh khơi, giàu sức sống b Cảnh lễ hội tiết minh: Đọc tiếp câu Những hoạt động lễ hội nhắn tới đoạn thơ? - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ người thân, - Hội đạp thanh: chơi xuân chốn Trong lễ hội mùa xuân có nghi thức đồng quê nhắc tới - Thoi vàng vó, tro tiền (Tục thắp Em nhận xét hoạt động hương, đốt vàng mã) này? => Lễ hội mùa xuân nghi thức trang nghiêm tưởng nhớ người khuất Nét đẹp truyền Hình ảnh người tham gia lễ hội thống VH lễ hội xưa tác giả nói đến qua nhiều chi tiết Chỉ danh từ, động từ, tính từ tả người tham gia lễ hội + Danh từ: yến anh, chị em, tài tử, giai nhân + Động từ: Sắm sửa, dập dìu + Tính từ: Gần xa, nô nức, ngổn ngang Từ ý nghĩa từ ngữ thể (từ láy, từ ghép) cảnh lễ hội nào? => Trai thanh, gái lịch vui vẻ, tấp nập tâm trạng rộn ràng, náo nức Nhận xét cách sử dụng biệp pháp tu người dự lễ hội từ tác giả đây? + Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (ngựa xe…như nêm), ẩn dụ (nô nức Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn yến anh)… nhịp, nét đẹp truyền thống văn hoá người Á Đơng Gợi khơng khí lễ hội rộn ràng, Kể số lễ hội tổ chức vào mùa đơng vui, náo nhiệt xn mà em biết Chiếu hình ảnh, giới thiệu *Hoạt động tìm hiểu tranh chị em c Chị em Kiều du xuân trở Kiều du xuân trở Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt Trường THCS Thạch Khoán Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia nhóm, chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc đoạn cuối Nhiệm vụ - Nhóm 1: Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở tác giả diễn tả thời gian, không gian người? Nhiệm vụ - Nhóm 2: Những từ ngữ đoạn thơ cho thấy tâm trạng người phủ lên cảnh vật? Đó tâm trạng gì? Nhiệm vụ - Nhóm 3: Cảnh vật, khơng khí mùa xn câu cuối có khác so với câu đầu Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến ngày vui xuân hết, linh cảm điều xảy Gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng) - Thời gian: Tà tà -> Chiều - Chị em: Thơ thẩn - Khơng gian: + Phong cảnh: Thanh + Dịng nước: Nao nao + Dịp cầu: Nho nhỏ => Chủ yếu từ láy => Khơng khí trầm lắng, hoạt động nhẹ nhàng, chậm rãi, (bút pháp tả cảnh ngụ tình) gợi tâm trạng buồn => Cảnh sắc chiều xuân đẹp đượm buồn (n lặng dần, khơng cịn nhộn nhịp tưng bừng đối lập với khung cảnh câu đầu) Tâm trạng người dường bâng khuâng, xao xuyến, buồn tiếc nuối * Kết luận Nghệ thuật bật đoạn trích? Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bút pháp tả, gợi Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình, tu từ ẩn dụ, so sánh Tóm lược nội dung đoạn Nội dung: trích Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, sáng Đọc to ghi nhớ? * Ghi nhớ So sánh câu thơ Nguyễn Du SGK – T87 đoạn trích với câu thơ cổ Trung Quốc - Giống nhau: Cả hai thi liệu vẽ bút pháp miêu tả tài hoa Tả mà gợi Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt 10 Trường THCS Thạch Khoán Hướng dẫn đọc Đọc mẫu gọi HS đọc tiếp Kiểm tra việc hiểu số thích? Đoạn trích nằm phần nào? nhiều Không chữ xuân vẽ lên họa tuyệt đẹp với nét đặc trưng mùa xuân: hoa lê, cỏ xanh - Khác Trong câu thơ cổ Trung Quốc: Thể thơ ngũũ̃ ngôn Bức họa mùa xuân tràn đầy sức sống, nên thơ, ngây ngất lịng người với hình ảnh: Cỏ thơm mùa xn tiếp nối với sắc xanh trời Trên cành lê có bơng hoa nở V Tìm hiểu đoạn trích “Kiều lầu Ngưng Bích” - Tìm hiểu bút pháp tả cảnh ngụ tình Nguyễn Du Đọc Giọng chậm, buồn, nhấn mạnh điệp ngữ "Buồn trơng" Tìm hiểu thích - Thuộc phần "Truyện Kiều" (Gia biến lưu lạc) - Gồm 22 câu (từ câu 1033 -> câu 1054) Đoạn trích có bố cục phần? ND - Bố cục phần: phần? + Sáu câu đầu: Khung cảnh xung quanh lầu Ngưng Bích, bi kịch nội tâm + Tám câu giữa: Nỗi lòng thương nhớ Kiều + Tám câu cuối: Tâm trạng Thuý Kiều Đọc, tìm hiểu nội dung văn * Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều cảnh bị giam lỏng lầu Ngưng Bích a Hồn cảnh đơn tội nghiệp Đọc lại câu đầu Kiều Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng) Khung cảnh thiên nhiên nhìn qua mắt ai? gợi - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi hồng, hình ảnh nào? dãy núi mờ xa Hs tìm hiểu, trả lời Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt 11 Trường THCS Thạch Khốn => Khơng gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật trơ trọi lầu Ngưng Bích chơ Những hình ảnh gợi cảnh thiên nhiên vơ & người lẻ loi, cô đơn & người nào? Gv giảng (H/a “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” cảnh thực, h/a ước lệ gợi mênh mông rợn ngợp không gian diễn tả tâm trạng cô đơn TK) “Mây sớm đèn khuya” gợi điều ? - “Mây sớm đèn khuya”: tuần hồn khép kín -> Kiều bị giam hãm, H/a góp phần diễn tả tâm trạng đơn (ngày đêm thui thủi nơi đất Kiều nào? khách quê người thân mình) => Nàng Kiều rơi vào cảnh đơn, độc hồn tồn - Lời đoạn thơ ai? b Nỗi lòng thương nhớ Kiều (Lời độc thoại Kiều) Ngôn ngữ độc thoại có ý nghĩa gì? (Diễn tả tâm trạng) *Hoạt động tìm hiểu nỗi lịng Kiều nhớ đến người thân * Kiều nhớ Kim Trọng (người yêu) Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tưởng: Nhớ buổi thề nguyền đính ước - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc câu tiếp Nhiệm vụ 2: Nỗi nhớ thương Kiều tác giả nói đến nào? Kiều nhớ trước, sau? Nhiệm vụ - Nhóm 1: Nỗi nhớ người yêu Kiều tác giả diễn tả từ ngữ nào? Kiều người nào? Nhiệm vụ - Nhóm 2: Nỗi nhớ cha mẹ Kiều tác giả diễn tả từ ngữ nào? Kiều người nào? Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh Tác giả sử dụng thành ngữ ? Điển cố nào? Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt tưởng tượng Kim Trọng nhớ vơ vọng - “Tấm son phai” => Tấm lòng trắng, trinh bạch Kiều bị vùi dập hoen ố biết gột rửa => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lịng chung thuỷ son sắt * Nhớ cha mẹ Xót: Thương xót cha mẹ + Sớm chiều tựa cửa trông con, tuổi già sức yếu khơng người chăm sóc 12 Trường THCS Thạch Khoán - Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử” => Tâm trạng nhớ thương, lòng hiếu thảo Kiều (Kiều nhớ người yêu trước, nhớ cha => Kiều người tình thuỷ chung, mẹ sau hoàn toàn phù hợp tâm người hiếu thảo, có lịng vị tha lý, tinh tế có trăng -> nhớ người yêu điều đương nhiên) *Hoạt động tìm hiểu tâm trạng Kiều c Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng lầu Ngưng Bích Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập + “Thuyền thấp thoáng xa xa” -> - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc câu cuối Nhiệm vụ 2: Tâm trạng Kiều diễn tả hình ảnh nào? Nhiệm vụ 3: Tâm trạng diễn đạt phép tu từ nào? Nhiệm vụ 4: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ tác giả đoạn? Bc 2: Thực nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm Bc 3: Báo cáo kết thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét Bc 4: Đánh giá kết thực nhiệm vụ học tập GV nhận xét, góp ý việc thực nhiệm vụ học sinh Thân phận bơ vơ nơi đất khách + “Hoa trơi man mác ” -> số phận chìm long đong vô định + “ Nội cỏ …chân mây, mặt đất … xanh xanh”, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê tái + “Tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” -> âm dội, biểu tượng tai hoạ khủng khiếp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi => Nghệ thuật: Dùng điệp ngữ & nhiều từ láy câu hỏi tu từ - Láy: + Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm thanh: tĩnh - động => Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày tăng lên - Điệp: “Buồn trông” lần: điệp khúc tâm trạng - Câu hỏi tu từ không trả lời: bế tắc, tuyệt vọng - Tả cảnh ngụ tình: Buồn, lo sợ => Tâm trạng Kiều buồn đơn, xót Mỗi cặp câu diễn tả nỗi nhớ, xa, lo âu, sợ hãi: Sự bế tắc, tuyệt vọng nỗi buồn * Kết luận Nghệ thuật Em cảm nhận nghệ thuật Miêu tả nội tâm nhân vật qua: đoạn trích? - Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc - Ngơn ngữ độc thoại Thái độ, tình cảm Nguyễn Du với Nội dung nhân vật nào? Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt 13 Trường THCS Thạch Khoán Đọc ghi nhớ - Thương cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu Thuý Kiều - Tấm lòng nhân đạo đáng quý nhà thơ * Ghi nhớ: Sgk T96 III Hoạt động luyện tập - Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều IV Hoạt động vận dụng - Chốt lại nội dung - Gv dùng bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt - Học sinh dựa vào phát biểu Bảng phụ Giá trị Truyện Kiều Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật * - GV yêu cầu HS giỏi vận dụng kiến thức học để tìm hiểu, lí giải đánh giá đoạn trích Truyện Kiều học chương trình Ngữ Văn Qua chủ đề tìm hiểu, em cho biết em học tập về: Cuộc đời nghiệp Nguyễn Du Phương pháp tả cảnh, tả người Nguyễn Du Bút pháp tả cảnh ngụ tình Nguyễn Du V Hoạt động tìm tịi mở rộng Tìm đọc Truyện Kiều số thơ viết nhân vật truyện, nghiên cứu, phê bình đoạn trích Truyện Kiều học chương trình Ngữ Văn Đọc tham khảo bình giảng đoạn trích Truyện Kiều học Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt 14 Trường THCS Thạch Khoán Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Nguyệt 15 Trường THCS Thạch Khoán ... Nguyễn Du đoạn trích Truyện Kiều (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều lầu Ngưng Bích) II Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động dạy học Nội dung I Cuộc đời nghiệp Nguyễn Du Tiểu sử: Nguyễn Du. .. chức chia nhóm HS chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc SGK Nhiệm vụ 2: Chỉ rõ giá trị nội dung, nghệ thuật... cách tả cảnh Nguyễn Du Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc câu đầu Nhiệm vụ 2: Tìm chi tiết, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả cảnh mùa