1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Ứng dụng basel 2 trong xếp hạng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​

114 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 2,22 MB

Nội dung

iv MỤC LỤC TÓM TẮT i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM ƠN iii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ixx DANH MỤC BẢNG, BIỂU, MƠ HÌNH, SƠ ĐỒ xii MỞ ĐẦU 1 GIỚI THIỆU i Đặt vấn đề ii Tính cấp thiết đề tài 2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Mục tiêu tổng quát 2.2 Mục tiêu cụ thể 3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI TỔNG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆP ƯỚC BASEL II 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG 1.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng v 1.1.2 Vai trị xếp hạng tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.3 Các phương pháp xếp hạng tín dụng 10 1.1.3.1 Phương pháp phán đoán 10 1.1.3.2 Phương pháp tính điểm 11 1.1.3.3 Phương pháp kết hợp 12 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết XHTD 12 1.1.4.1 Cách thức tổ chức xếp hạng 12 1.1.4.2 Mức độ đầy đủ thông tin cho việc xếp hạng 13 1.1.4.3 Công nghệ thông tin 14 1.1.4.4 Năng lực nhân viên 14 1.1.4.5 Hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng 14 1.2 ỦY BAN BASEL VÀ CÁC HIỆP ƯỚC BASEL 15 1.2.1 Lịch sử đời ủy ban Basel thành viên 15 1.2.2 Các hiệp ước Basel 16 1.2.2.1 Hiệp ước Basel I 16 1.2.2.2 Hiệp ước Basel II 17 1.2.2.3 Hiệp ước Basel III 18 1.2.3 Nội dung – phương pháp xếp hạng tín dụng theo Hiệp ước Basel II 18 1.2.3.1 Phương pháp chuẩn hóa đánh giá rủi ro tín dụng 19 1.2.3.2 Phương pháp đánh giá rủi ro tín dụng – Cách tiếp cận sở đánh giá nội (IRB) IRB nâng cao 20 1.2.4 Một số khuyến nghị Ủy ban giám sát Basel 37 Kết luận chương 38 vi CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG BASEL II TRONG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 39 2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 39 2.1.1 Sơ lược trình hình thành phát triển 39 2.1.2 Mạng lưới hoạt động 39 2.1.3 Một số thành tựu 40 2.1.4 Kết hoạt động Vietcombank 41 2.2 THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG BASEL II TRONG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK 42 2.2.1 Cấu trúc hệ thống xếp hạng tín dụng Vietcombank 42 2.2.2 Chính sách xếp hạng tín dụng doanh nghiệp Vietcombank 43 2.2.2.1 Đối với DN thông thường, DN tiềm 43 2.2.2.2 Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp thành lập 47 2.2.3 Xếp hạng tín dụng cá nhân, hộ kinh doanh 50 2.2.4 Xếp hạng tín dụng nội định chế tài 51 2.2.5 Qui trình xếp hạng tín dụng Vietcombank 54 2.2.5.1 Trách nhiệm thực xếp hạng 54 2.2.5.2 Qui trình xếp hạng tín dụng Vietcombank 54 2.3 KẾT QUẢ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK .57 2.3.1 Kết xếp hạng với DN thông thường, DN tiềm 57 2.3.2 Kết xếp hạng tín dụng với DN thành lập 60 2.3.3 Kết xếp hạng với Định chế tài 61 2.3.4 Kết xếp hạng với cá thể hộ kinh doanh 63 vii 2.4 ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG BASEL II TRONG VIỆC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK 64 2.4.1 Những mặt đạt 64 2.4.2 Một số hạn chế ứng dụng Basel II xếp hạng tín dụng Vietcombank 67 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế 71 Kết luận chương 74 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG BASEL II TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 75 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 75 3.1.1 Sự cần thiết ứng dụng Basel II việc xếp hạng tín dụng 75 3.1.2 Định hướng chiến lược Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với hoạt động quản trị NHTM) đến năm 2020 78 3.2 GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG BASEL II TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 80 3.2.1 Nhóm giải pháp dài hạn 80 3.2.1.1 Áp dụng mô hình lượng hóa rủi ro 80 3.2.1.2 Nâng cao khả dự báo rủi ro Hệ thống Xếp hạng tín dụng 81 3.2.2 Nhóm giải pháp ngắn hạn 81 3.2.2.1 Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng 81 3.2.2.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin cho việc xếp hạng 82 3.2.2.3 Chỉ đạo tăng cường phối hợp phận việc nhập thông tin 83 3.2.2.4 Chỉnh sửa phần mềm hỗ trợ việc nhập số liệu trình chấm điểm 84 3.2.2.5 Tổ chức kiểm soát tốt việc xếp hạng 86 viii 3.2.2.6 Tuyển dụng, đào tạo nhân lực xếp hạng 87 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC 88 3.3.1 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành hướng dẫn xếp hạng .88 3.3.2 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần nâng cao chất lượng thông tin tín dụng CIC 89 3.3.3 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cần nâng cao khả đánh giá giám sát hệ thống XHTD NHTM 90 3.3.4 Nhà nước cần tạo môi trường cho phát triển tổ chức hoạt động lĩnh vực xếp hạng tín dụng 90 3.3.5 Nhà nước sớm ban hành tiêu trung bình ngành 91 3.3.6 Hồn thiện chuẩn mực kế tốn Việt Nam 91 3.3.7 Quy định chế độ kiểm toán doanh nghiệp 92 Kết luận chương 93 KẾT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 PHỤ LỤC 98 ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt CBKH Cán khách hàng CIC Trung tâm thơng tin tín dụng DN Doanh nghiệp ĐCTC Định chế tài EAD Exposure at default Nhiễm rủi ro điểm không trả nợ ECAI External credit assessment institution Định chế đánh giá tín dụng bên EL Expected loss Tổn thất kỳ vọng IRB Internal Rating Based Cơ sở đánh giá nội KD Kinh doanh LGD Loss given default Tổn thất cho không trả nợ MDB Multilateral development Ngân hàng phát triển đa NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương PD Probility of default Xác suất rủi ro PSE Public sector entity Chủ thể khu vực công SL Specialised lending Cho vay chun mơn hóa TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần UL Unexpected loss Tổn thất không kỳ vọng x Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng xi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, MƠ HÌNH, SƠ ĐỒ STT TÊN BẢNG TRANG TÊN BẢNG Bảng 1.1: Nhân tố khác Basel II so với Basel I 18 Bảng 2.1: Kết hoạt động kinh doanh Vietcombank 41 Bảng 2.2: Điểm hạng với DN thông thường, DN tiềm năng, DN siêu nhỏ 46 Bảng 2.3: Điểm hạng với DN thành lập 49 Bảng 2.4: Điểm hạng với cá nhân hộ kinh doanh 51 Bảng 2.5: Điểm hạng với định chế tài 53 Bảng 2.6: Trách nhiệm phận xếp hạng tín dụng với khách 55 hàng doanh nghiệp Bảng 2.7: Trách nhiệm phận xếp hạng tín dụng với khách 56 hàng cá nhân, hộ gia đình Bảng 2.8: Trách nhiệm phận xếp hạng tín dụng với khách 57 hàng định chế tài 10 Bảng 2.9: Kết xếp hạng với DN thông thường, DN tiềm 58 11 Bảng 2.10: Kết xếp hạng với DN thành lập 60 12 Bảng 2.11: Kết xếp hạng với ĐCTC 62 TÊN BIỂU ĐỒ 13 Biểu đồ 2.1: Dư nợ hạng DN thông thường tiềm 59 14 Biểu đồ 2.2: Dư nợ hạng DN thành lập 61 15 Biểu đồ 2.3: Dư nợ hạng định chế tài 63 TÊN MƠ HÌNH 16 Mơ hình 2.1: Xếp hạng tín dụng với DN thơng thường, DN tiềm năng, DN siêu nhỏ 44 17 Mơ hình 2.2: Xếp hạng tín dụng với DN thành lập 48 18 Mơ hình 2.3: Xếp hạng tín dụng với cá nhân hộ KD 50 xii 19 Mơ hình 2.4: Xếp hạng tín dụng với định chế tài 52 20 Mơ hình 2.5: Mơ hình qui trình xếp hạng 54 TÊN SƠ ĐỒ 21 Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ xếp hạng tín dụng với quản trị vốn, phân loại nợ dự phòng rủi ro 75 MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU i Đặt vấn đề Hoạt động tín dụng hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại, hàm chứa nhiều rủi ro, gây tổn thất lớn cho ngân hàng Xếp hạng tín dụng cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng hiệu mà ngân hàng thương mại áp dụng cấp tín dụng cho khách hàng Trên giới, xếp hạng tín dụng có lịch sử phát triển 100 năm Mỹ nước châu Âu Còn Việt Nam, hoạt động bắt đầu phát triển từ năm 2002 đánh dấu Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN Hầu hết ngân hàng thương mại lớn Việt Nam nhận thức tầm quan trọng xếp hạng tín dụng, chủ động nghiên cứu triển khai hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ngân hàng thương mại lớn Việt Nam Từ năm 2010, Ngân hàng triển khai áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng tồn hệ thống nhằm phân tích đánh giá, phân loại khách hàng xác để giảm đến mức thấp tỷ lệ nợ xấu, đồng thời sở để đề xuất cấp tín dụng đưa sách lãi suất với khách hàng Tuy nhiên, với việc mở rộng cho vay, tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng, tổng số nợ xấu không ngừng theo chân len lỏi vào hệ thống Nguyên nhân tình trạng phần hệ thống xếp hạng tín dụng cịn hạn chế, khơng đánh giá xác mức độ rủi ro tín dụng khách hàng Mặc khác, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chưa đưa hệ thống quy chuẩn cho việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng ngân hàng thương mại, dẫn đến việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội ngân hàng theo vị rủi ro riêng họ Điều dẫn đến bất cập việc so sánh, đánh giá đối tượng khách hàng, lại có kết khác Chuẩn mực quản lý rủi ro tín dụng hệ thống ngân hàng giới từ 91 CIC, cơng ty thơng tín xếp hạng DN( C&R), trung tâm đánh giá tín nhiệm Vietnamnet (CRVC), Chính Phủ cần tạo điều kiện mơi trường pháp lý cho tổ chức hoạt động xếp hạng tín dụng phát triển Đây giải pháp phù hợp với quy định Basel II, Basel II nhấn mạnh vai trò quan xếp hạng phân loại rủi ro tài sản bên độc lập Khi cơng ty đời NHTM có thêm nguồn thơng tin để so sánh, kiểm chứng kết xếp hạng nội điều chỉnh dần phương pháp để kết ngày sát thực tế Mặt khác, để đảm bảo có tiêu chuẩn xếp hạng ký hiệu thống cần có quy định thống từ Chính phủ dạng Nghị định, nhằm thống cách xếp hạng 3.3.5 Nhà nước sớm ban hành tiêu trung bình ngành Các tiêu ngành tiêu chuẩn quan trọng đánh giá XHTD doanh nghiệp NHTM Ngân hàng so sánh tiêu doanh nghiệp để biết cao hay thấp so với trung bình ngành, lành mạnh hay yếu Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu thống kê đầy đủ có độ tin cậy cao số trung bình ngành, số tài Để làm tiêu chuẩn phân tích đánh giá tình hình tài doanh nghiệp, thời gian tới Tổng cục thống kê cần thực nghiên cứu đưa hệ thống số trung bình ngành có độ tin cậy cao, đồng thời phải liên tục cập nhật tiêu theo tình hình kinh tế chung Thực giải pháp tạo thuận lợi cho ngân hàng việc XHTD, mà tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phân tích tài để cải thiện hiệu quản lý doanh nghiệp 3.3.6 Hồn thiện chuẩn mực kế tốn Việt Nam Hiện tại, hệ thống tiêu chuẩn kế toán Việt Nam (VAS) khác biệt so với hệ thống tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IAS), hệ thống xếp hạng tín dụng đại thiết kế sở Basel II chuẩn IAS nên kết 92 XHTD có thiếu xác định thiếu đồng so với chuẩn mực quốc tế Để chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp tiêu chuẩn quốc tế nhằm tạo điều kiện cho NHTM cơng tác xếp hạng tín dụng, thời gian tới Bộ tài cần nghiên cứu chỉnh sửa quy định kế toán phù hợp với chuẩn mực quốc tế 3.3.7 Quy định chế độ kiểm tốn doanh nghiệp Báo cáo tài có vai trị quan trọng, hữu ích cho việc xếp hạng, cung cấp thơng tin hoạt động doanh nghiệp số Thực tế, chất lượng báo cáo tài doanh nghiệp Việt Nam khơng cao Hoạt động kiểm tốn báo cáo tài việc cần thiết để kiểm tra xác nhận tính trung thực hợp lý tài liệu, số liệu kế tốn báo cáo tài doanh nghiệp để phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thơng tin báo cáo tài đơn vị Vì vậy, để giúp có thơng tin xác cho việc xếp hạng, Nhà nước cần : - Ban hành quy định để DN phải áp dụng cách thống nhất, đồng chế độ kế tốn thống kê thơng tin báo cáo, chế độ kế toán phải trung thực đầy đủ - Bên cạnh đó, Nhà nước cần phải ban hành quy chế bắt buộc kiểm tốn cơng khai kiểm tốn doanh nghiệp - Quy định rõ biện pháp chế tài, biện pháp xử lí nghiêm minh trường hợp doanh nghiệp cung cấp thông tin giả, sử dụng đồng thời hai loại cân đối… để nhằm mục đích đưa doanh nghiệp vào khuôn khổ hoạt động cạnh tranh lành mạnh Thực giải pháp trên, NHTM có thơng tin trung thực, cần thiết cho việc đánh giá, phòng ngừa rủi ro Qua đó, nâng cao hiệu cơng tác phân tích, xếp hạng tín dụng 93 Kết luận chương Từ hạn chế hệ thống XHTD Vietcombank nêu chương 2, chương luận văn kiến nghị giải pháp để hoàn thiện Đối với Vietcombank, trước tiên tác giả đề xuất giải pháp dài hạn liên quan đến mục tiêu lâu dài phải ứng dụng mơ hình lượng hóa rủi ro, nâng cao lực dự báo Tiếp đến nhóm giải pháp ngắn hạn đưa để cải tiến chương trình chấm điểm, để bước đáp ứng giải pháp dài hạn Những giải pháp giúp Vietcombank bước hoàn thiện xếp hạng để phù hợp Basel II như: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng, thông tin cho việc xếp hạng, chỉnh sửa phần mềm, phần mềm hóa sổ tay hướng dẫn xếp hạng Các kiến nghị Nhà nước bao gồm: Ban hành hướng dẫn xếp hạng, nâng cao chất lượng thông tin tín dụng CIC, xây dựng tiêu tài trung bình ngành, tạo mơi trường phát triển tổ chức xếp hạng, hồn thiện chuẩn mực kế tốn Việt Nam, quy định chế độ kiểm toán doanh nghiệp 94 KẾT LUẬN Với mục tiêu hồn thiện, đảm bảo hệ thống xếp hạng tín dụng hành Vietcombank bước theo thông lệ quốc tế, đề tài “Ứng dụng Basel II xếp hạng tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” giải vấn đề sau: - Nghiên cứu nguyên tắc xếp hạng theo Hiệp ước Basel II - Phân tích đánh giá thực trạng hệ thống xếp hạng tín dụng Vietcombank - Đánh giá mức độ phù hợp, mức độ thích ứng thực trạng xếp hạng Vietcombank so với quy định Basel II - Rút hạn chế hệ thống xếp hạng tín dụng hành Vietcombank so với Basel II - Đề xuất giải pháp ngắn hạn, dài hạn nhằm bảo đảm hệ thống xếp hạng Vietcombank bước phù hợp Basel II - Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quan liên quan bước tạo môi trường để giải pháp đề xuất có tính khả thi Với kết đạt luận văn, tác giả mong muốn đóng góp phần nhỏ vào việc đổi mới, hoàn thiện hoạt động Vietcombank, giúp ngân hàng ngày phát triển bền vững thị trường nước quốc tế theo chuẩn mực hoạt động chung toàn cầu Do thời gian điều kiện nghiên cứu có hạn, khó tránh khỏi sai sót Tác giả mong nhận góp ý chân thành người đọc Xin cảm ơn! 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH Altman, 2003, The use of Credit scoring Models and the Importance of a Credit Culture New York University Basel Committee on Banking Supervision (2005), Amendment to the Capital Accor to incorporate market risk Basel Committee on Banking Supervision (2011) Overview of the New Basel Cappital Accord, The New Basel Accord: an explanatory note, Principles for the Management and Supervision of Interest Rate Risk, Operation Risk Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier (2006), Credit Scoring for Vietnam’s Retail Banking Market Stefan Hohl, Patrivk McgGuire and Eli Remolona (2006), Cross-border banking in Asia: Basel and other prudential issues, www.bis.org TIẾNG VIỆT Báo cáo thường niên, Báo cáo tài năm 2013 – 2015 Vietcombank Báo cáo thường niên Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2005 Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (2014), Quy định xếp hạng tín dụng cá nhân Công Ty TNHH Ernst & Young Việt Nam Dỗn Quốc Chinh (2010), Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010 Vietcombank, Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh 10 Dương Thị Hiền (2011), Các giải pháp nâng cao hiệu ứng dụng Hiệp ước Basel II quản trị rủi ro ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Ngoại Thương 11 Hồ Diệu (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Thống Kê, Hà Nội 12 Hoàng Cường (2012), Xếp hạng tín dụng: Minh bạch hóa thơng tin…, truy cập

Ngày đăng: 29/09/2020, 00:22

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w