So sánh hiệu quả của phương án móng băng trên nền đất gia cố cừ tràm và móng đơn trên hệ cọc sâu cho một số công trình trường học trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 26 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
26
Dung lượng
810,4 KB
Nội dung
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA PHÓ PHONG THÁI AN SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG ÁN MÓNG BĂNG TRÊN NỀN ĐẤT GIA CỐ CỪ TRÀM VÀ MĨNG ĐƠN TRÊN HỆ CỌC SÂU CHO MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TRƢỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng cơng trình dân dụng cơng nghiệp Mã số: 85 80 201 TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2019 Cơng trình hồn thành TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Người hướng dẫn khoa học: TS LÊ ANH TUẤN Phản biện 1: PGS.TS ĐẶNG CÔNG THUẬT Phản biện 2: TS NGUYỄN THANH BÌNH Luận văn bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng công nghiệp họp Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng vào ngày 09 tháng 11 năm 2019 * Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Học liệu Truyền thông Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng - Thư viện Khoa Xây dựng dân dụng & Công nghiệp, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng MỞ ĐẦU Lý chọn đề tài Hòa nhập xu phát triển tốc độ gia tăng dân số đất nước, nhu cầu đầu tư sở vật chất phục vụ cho công tác dạy học tỉnh Trà Vinh ngày quan tâm, cơng trình trường học có quy mô từ 03 - 04 tầng đầu tư xây dựng địa bàn tỉnh ngày nhiều, đặc biệt Trường Trung học sở, Trung học phổ thơng Với vị trí địa lý tỉnh thuộc đồng sông Cửu Long, địa chất tương đối yếu, đất thấp, chủ yếu phù sa bồi đấp, lớp đất thường lớp đất sét, trạng thái dẻo mềm, mực nước ngầm quanh năm cao Giải pháp thiết kế móng cho cơng trình trường học có quy mơ từ 03 - 04 tầng thường Chủ đầu tư lựa chọn giải pháp móng đơn hệ cọc sâu (cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, chiều dài từ 25 - 35m), giải pháp đảm bảo an toàn xây dựng tương đối tốn kém, hệ cọc nằm điều kiện xâm nhập mặn làm cốt thép dễ bị ăn mịn khó đảm bảo chất lượng trình sử dụng lâu dài Nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, tận dụng nguồn nguyên liệu cừ tràm địa phương đảm bảo an tồn cho cơng trình, việc đề xuất thêm phương án móng băng đất gia cố cừ tràm để Chủ đầu tư có thêm lựa chọn cần thiết, lý học viên lựa chọn đề tài “So sánh hiệu phương án móng băng đất gia cố cừ tràm móng đơn hệ cọc sâu cho số cơng trình trường học địa bàn tỉnh Trà Vinh” Mục tiêu nghiên cứu - Kiểm tra, tính tốn lại, đánh giá tiêu kinh tế, kỹ thuật số cơng trình thiết kế, thẩm định, phê duyệt sử dụng phương án móng đơn hệ cọc sâu - Tính tốn, thiết kế lại, đánh giá tiêu kinh tế, kỹ thuật phương án móng băng đất gia cố cừ tràm cho số cơng trình sử dụng móng đơn hệ cọc sâu thiết kế, thẩm định, phê duyệt Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Móng băng đất gia cố cừ tràm móng đơn hệ cọc sâu - Phạm vi nghiên cứu: Các cơng trình trường học có quy mơ từ 03 - 04 tầng sử dụng vốn ngân sách nhà nước xây dựng địa bàn tỉnh Trà Vinh Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp số liệu từ số cơng trình xây dựng - Phương pháp lý thuyết, sử dụng kiến thức móng cơng trình, kiến thức bê tơng cốt thép tồn khối để tính tốn móng cơng trình, khả chịu tải móng, cọc - Phương pháp phần tử hữu hạn, sử dụng phần mềm tính tốn kết cấu để kiểm tra nội lực, sử dụng bảng tính excel kiểm tra kết tính tốn - Phương pháp so sánh, đánh giá, nhận xét rút kiến nghị Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan móng băng gia cố cừ tràm móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn - Cơ sở khoa học tính tốn sức chịu tải móng băng gia cố cừ tràm móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn - Áp dụng tính tốn phương án móng băng gia cố cừ tràm móng cọc bê tơng cốt thép đúc sẵn cho cơng trình cụ thể địa bàn tỉnh Trà Vinh - Phân tích, so sánh, đánh giá ưu, nhược điểm hai phương án móng, đề xuất khả sử dụng móng băng gia cố cừ tràm địa bàn tỉnh Trà Vinh Bố cục luận văn Ngoài Chương mở đầu giới thiệu lý chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nội dung nghiên cứu, phần Kết luận Kiến nghị, luận văn có chương theo bố cục sau: Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan 02 phương án móng Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết tính tốn Chƣơng 3: Tính tốn lại số cơng trình sử dụng phương án móng đơn hệ cọc sâu phương án móng băng đất gia cố cừ tràm, so sánh tiêu kinh tế - kỹ thuật 02 phương án móng Kết luận Kiến nghị CHƢƠNG TỔNG QUAN VỀ HAI PHƢƠNG ÁN MĨNG 1.1 Phƣơng án móng đơn hệ cọc bê tông cốt thép đúc sẳn a) Giới thiệu móng cọc b) Cấu tạo c) Các yêu cầu đài móng d) Một số ưu điểm phạm vi áp dụng e) Quy trình tính tốn 1.2 Tổng quan móng băng đất gia cố cừ tràm 1.2.1 Tổng quan cừ tràm a) Tổng quan cừ tràm xây dựng b) Một số lưu ý thiết kế móng đất gia cố cừ tràm 1.2.2 Tổng quan đất gia cố cừ tràm a) Khái niệm móng băng b) Các yêu cầu đài móng c) Quy trình tính tốn CHƢƠNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN 2.1 Xác định sức chịu tải đất sau gia cố cừ tràm 2.1.1 Thí nghiệm nén tĩnh trường cơng trình Trường THCS phường 6, thành phố Trà Vinh a) Giới thiệu chung Cơng trình Trường Trung học sở phường 6, thành phố Trà Vinh thi công theo thiết kế duyệt, móng đất gia cố cừ tràm, để có số liệu kiểm tra móng cơng trình phục vụ cơng tác thi cơng, Phịng Thí nghiệm địa kỹ thuật - Cơng ty Cổ phần xây dựng tổng hợp Trà Vinh tiến hành thí nghiệm theo hợp đồng với Sở Giáo dục Đào tạo Trà Vinh, thí nghiệm thực giám sát Chủ đầu tư b) Thiết bị thí nghiệm Bàn nén 1m2, gồm ép xếp chồng lên để chống võng Thiết bị tạo áp Thiết bị đo chuyển vị Dàn chất tải: c) Quy trình d) Kết thử nghiệm: Các số liệu quan trắc ghi lại sau e) Kết luận kiến nghị - Theo biểu đồ tải trọng, chuyển vị, cấp tải 9,6T, biểu đồ xuất điểm uốn, đơn vị thử nghiệm đề nghị chọn tải trọng giới hạn 9,6T 2.1.2 Thí nghiệm nén tĩnh trường cơng trình Khách sạn Thanh Trà, phường 3, thành phố Trà Vinh a) Giới thiệu chung Công trình Khách sạn Thanh Trà, phường 3, thành phố Trà Vinh thi công theo thiết kế duyệt, móng đất gia cố cừ tràm, để có số liệu kiểm tra móng cơng trình phục vụ cơng tác thi cơng Vị trí thử nghiệm phường 3, thành phố Trà Vinh, đất gia cố cừ tràm, mật độ gia cố 25 cây/m2, cừ tràm dài 4,5m, đường kính lớn 4cm Lớp đất đáy móng bùn sét pha, màu xám nâu, trạng thái nhão, chiều sâu khoảng 4m, góc nội ma sát 4007’ b) Thiết bị thí nghiệm c) Quy trình d) Kết thử nghiệm: Các số liệu quan trắc ghi lại sau: e) Kết luận kiến nghị Từ kết thí nghiệm cho thấy, với mật độ gia cố cừ tràm 25 cây/m2, (Cừ tràm dài 4,5m, đường kính khơng nhỏ 4cm) cường độ chịu tải giới hạn đất vị trí xây dựng Trường Trung học sở phường 6, thành phố Trà Vinh 9,6 T/m2, cường độ chịu tải giới hạn đất vị trí xây dựng khách sạn Thanh Trà, phường 3, thành phố Trà Vinh 12 T/m2 Theo đó, việc đề xuất cường độ chịu tải giới hạn đất sau gia cố cừ tràm địa bàn tỉnh Trà Vinh (Cừ tràm dài 4,5m, đường kính không nhỏ 4cm, mật độ gia cố 25 cây/m2) 8,0 T/m2 hồn tồn chấp nhận 2.2 Lý thuyết tính tốn 2.2.1 Lý thuyết tính tốn móng cọc a) Sơ chọn kích thước tiết diện cọc √ b) Xác định sức chịu tải cọc theo độ bền vật liệu làm cọc Sức chịu tải cọc theo điều kiện làm việc xác định công thức: Qvl = φ x (RbxFb + RsxAs) c) Xác định sức chịu tải cọc theo cường độ đất (TCVN 10304:2014) d) Xác định số cọc, kích thước đài cọc e) Tính tốn móng cọc f) Kiểm tra sức chịu tải cọc theo điều kiện sau g) Tính lún cho móng cọc đài đơn 2.2.2 Lý thuyết tính tốn móng băng a) Xác định giá trị nội lực tính tốn: b) Chọn kích thước móng c) Xác định ứng suất đất d) Kiểm tra điều kiện tính lún theo quan niệm biến dạng đàn hồi tuyến tính e) Kiểm tra độ lún f) Tính tốn dầm móng, móng Tính toán theo cấu kiện bê tong cốt thép chịu uốn thong thường CHƢƠNG TÍNH TỐN LẠI MỘT SỐ CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG PHƢƠNG ÁN MĨNG ĐƠN TRÊN HỆ CỌC SÂU BẰNG PHƢƠNG ÁN MÓNG BĂNG TRÊN NỀN ĐẤT GIA CỐ CỪ TRÀM, SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 02 PHƢƠNG ÁN MÓNG 3.1 Trƣờng Trung học phổ thơng Lƣơng Hịa A 3.1.1 Giới thiệu chung a) Thơng tin cơng trình b) Điều kiện địa chất 3.1.2 Phương án móng đơn hệ cọc sâu a) Tính tốn tiêu kỹ thuật * Tải trọng chân cột: Bảng 3.2 Nội lực chân cột khung trục 12 (T, T.m) cơng trình Trường THPT Lương Hòa A Story BASE BASE BASE BASE Point A B C D Load MAX MAX MAX MAX FX 1,00 2,46 3,23 0,59 FY 2,49 21,08 65,33 1,87 FZ 55,450 21,080 65,330 21,740 MX 2,630 0,898 3,000 0,736 MY 0,51 -0,45 0,44 0,25 MZ 0,003 0,001 0,002 0,008 * Vật liệu sử dụng cho đài móng cọc: - Móng: Bê tơng B20: Rb = 11,5MPa, Rbt = 0,9MPa, Eb = 27,0x10 MPa; Cọc: Bê tông B22,5: Rb = 13,0MPa, Rbt = 1,05MPa, Eb = 28,5x103MPa - Thép CB300-V (Ø ≥ 10): Rs=Rsw= 2.800 daN/cm2, Es = 21x10 daN/cm2; Thép CB240-T (Ø < 10): Rs = Rsc = 2.250 daN/cm2, Es = 21x105 daN/cm2 * Xác định sức chịu tải cọc: - Sức chịu tải theo vật liệu: Pvl = φ(RbAb + RsAs) = 94,99T - Sức chịu tải theo đất nền: Như vây sức chịu tải cọc theo đất nền: Tải trọng dùng để thiết kế: Ptk = 32,5T * Tính tốn đài móng: - Kiểm tra lực truyền xuống cọc đài: Vậy cọc thõa điều kiện chịu nén chịu nhổ - Kiểm tra chọc thủng đài móng: Kích thước đáy tháp chọc thủng: B = bc + 2xho = 1,5m > bmóng = 0,7m L = lc + 2.ho = 1,5m > lmóng = 0,7m Tháp chọc thủng bao trùm hết cọc đài, không cần kiểm tra chọc thủng - Kiểm tra cốt thép đài móng: - Tính cốt thép thép bố trí phương X: Mặt ngàm II – II : Diện tích thép cần thiết : Chọn thép có Ø12mm, khoảng cách bố trí a = 150mm có As = 4,52cm2 - Tính cốt thép thép bố trí phương Y: Mặt ngàm I – I : Diện tích thép cần thiết : Chọn thép có Ø12mm, khoảng cách bố trí a = 150mm có As = 4,52 cm2 - Kiểm tra sức chịu tải đất móng khối quy ước: 10 * Giá trị nội lực tính tốn: ST T Móng trục 12 Chân cột Nội lực tính tốn Nội lực tiêu chuẩn Ntt (T) Qtt (T) Mtt (Tm) Ntc (T) Qtc (T) Mtc (Tm) A 55,450 2,490 2,630 48,217 2,165 2,287 B 21,080 0,898 18,330 C 65,330 3,000 56,809 D 21,740 0,736 18,904 2,460 3,230 1,870 2,139 2,809 1,626 0,781 2,609 0,640 * Chọn kích thước móng: Kích thước tiết diện móng băng L (m) 12,2 L1(m ) L2 (m) Lchọn (m) Btt (m) B chọn (m) H (m) Df (m) 0,90 0,90 11,900 5,833 2,3 0,35 1,2 - Diện tích móng chọn: F = 27,37m2 * Nội lực trọng tâm móng: STT MG (T.m) NG (T) e0 (m) 17,660 142,261 0,124 * Ứng suất đất nền: Áp lực tính tốn tác dụng lên đáy : ( ) - Nền đất gia cố cừ tràm, mật độ 25 cây/m2, ta lấy sức chịu tải Rtc= 8T/m2; Kiểm tra điều kiện tính lún theo quan niệm biến dạng đàn hồi tuyến tính: ( ) 11 Vậy đất thõa điều kiện ổn định * Kiểm tra độ lún: - Tính tốn độ lún móng băng: Độ lún tính theo cơng thức: Độ lún móng băng thỏa độ lún cho phép (8cm) * Tính tốn móng: - Loại móng tâm Tiết diện móng Tiết diện móng Dầm móng Lchọn (m) B chọn (cm) Bbm (cm) Hbm (cm) a0 (mm) B (cm) H (cm) 11,900 230 100 35 50 35 50 - Vật liệu cấu tạo móng: Cốt thép (AII) Bê tông (B20) Rb Mpa Các hệ số Rbt-Mpa Ra-Mpa Ras-Mpa 11,5 0,9 280 280 γbt ω ξR αR 0,9 0,767 0,656 0,441 - Bản móng chịu tác dụng tải trọng róng phân bố là: qtt = 5,98T/m - Tính thép móng theo phương cạnh ngắn: qtt M a h0 Fa αm γ Bố trí thép Fa tt As m % Tm/ m kN.m/ mm cm m cm2/ m a (mm) F cm2/ m 5,98 28,41 3,49 150 10 5,24 0,18 150 10 5,24 55,0 29,5 0,028 0,986 Thép theo phương cạnh dài đặt cấu tạo Ø10a150 Kết luận Thỏa 12 * Tính tốn dầm móng: Dầm móng chịu tải trọng phân bố là: ptt = qtt * Bchọn = 13,75T/m Sau phân tích mơ hình, nội lực dầm sau: Tại vị trí gối: Mgối = 20,92 T.m Tại vị trí nhịp: Mnhịp = 12,52 T.m Kết tính tốn cốt thép: Lớp thép Momen kN.m a h0 αm γ Fa cm2 mm cm Bố trí thép As Fa tt Kết luận n1 F1 n2 F2 cm Thép Mgối 209,2 93,0 40,7 0,208 0,882 20,81 18 18 15,3 Thỏa Thép Mnhịp 125,2 93,0 40,7 0,124 0,933 11,77 18 18 12,7 Thỏa * Cấu tạo móng: b) Tính tốn tiêu kinh tế * Giá trị chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng: Bảng 3.7 Chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng cơng trình Trường THPT Lương Hịa A KHOẢN MỤC CHI TT KH DIỄN GIẢI PHÍ THÀNH TIỀN I CHI PHÍ TRỰC TIẾP Chi phí vật liệu VL Ao 1.105.145.670 Chi phí nhân cơng NC NC 477.580.985 Chi phí máy M M 24.023.764 13 II III Chi phí trực tiếp T VL+NC+M 1.606.750.419 CHI PHÍ CHUNG C 6,5% x T 104.438.777 THU NHẬP CHỊU TL THUẾ TÍNH TRƯỚC Chi phí xây dựng THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Chi phí xây dựng sau thuế (T+C) 94.115.406 G T+C+TL 1.805.304.602 GTGT G x 10% 180.530.460 GXD G + GTGT 1.985.835.062 trƣớc thuế IV 5,5% x 3.2 Trƣờng Trung học phổ thông huyện Duyên Hải 3.2.1 Giới thiệu chung a) Thông tin cơng trình b) Điều kiện địa chất 3.2.2 Phương án móng đơn hệ cọc sâu a) Tính tốn tiêu kỹ thuật Độ lún khối móng quy ước thỏa độ lún cho phép (8cm) * Cấu tạo cọc, móng: , b) Tính tốn tiêu kinh tế * Giá trị chi phí xây dựng phần cọc, móng: 14 T T Bảng 3.12 Chi phí xây dựng phần cọc, móng cơng trình Trường THPT huyện Duyên Hải DIỄN KHOẢN MỤC CHI PHÍ KH GIẢI THÀNH TIỀN I CHI PHÍ TRỰC TIẾP Chi phí vật liệu VL Ao Chi phí nhân cơng NC NC Chi phí máy M M Chi phí trực tiếp T VL+NC+ M 2.151.914.207 II CHI PHÍ CHUNG C 6,5% x T III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL 5,5% x (T+C) Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T+C+TL THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTG T G x 10% Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT IV 476.442.010 280.985.211 394.486.986 139.874.423 126.048.375 2.417.837.005 241.783.701 2.659.620.706 3.2.3 Phương án móng băng đất gia cố cừ tràm a) Tính tốn tiêu kỹ thuật 15 Bảng 3.13 Bảng tính lún móng băng cơng trình Trường THPT huyện Duyên Hải Độ Điểm i sâu Zi 2Z/B (m) γ E 0,1* bt Độ lún gl bt (T/m2) (T/m3) (T/m2) (T/m2) (T/m2) Si (cm) 0,000 1,000 4,090 0,67 1144 1,588 0,159 0,575 0,500 0,959 3,924 0,67 1144 1,973 0,197 1,15 1,000 0,818 3,345 0,67 1144 2,359 0,236 1,725 1,500 0,667 2,727 0,67 1144 2,744 0,274 2,000 0,547 2,236 0,67 1144 3,129 0,313 2,875 2,500 0,456 1,867 0,67 1144 3,514 0,351 3,45 3,000 0,388 1,585 0,67 1144 3,900 0,390 4,025 3,500 0,334 1,365 0,67 1144 4,285 0,428 4,000 0,291 1,189 0,67 1144 4,670 0,467 5,175 4,500 0,256 1,045 0,67 177 5,055 0,506 10 5,75 5,000 0,226 0,925 0,67 177 5,441 0,544 11 6,325 5,500 0,202 0,824 0,67 177 5,826 0,583 6,000 0,180 0,738 0,67 177 6,211 0,621 13 7,475 6,500 0,162 0,664 0,67 177 6,596 0,660 14 8,05 7,000 0,147 0,600 0,67 177 6,982 0,698 15 8,625 7,500 0,133 0,544 0,67 177 7,367 0,737 12 k0 2,3 4,6 6,9 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,3 0,3 0,2 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 16 9,2 8,000 0,121 0,495 0,67 177 7,752 0,775 17 9,7 8,435 0,112 0,457 0,67 177 8,087 0,809 0,1 0,0 18 10,275 8,935 0,102 0,419 0,87 803 8,587 0,859 19 10,85 9,435 0,094 0,385 11,1 803 803 9,088 0,909 20 0,87 0,87 9,652 0,091 0,371 0,0 0,0 9,305 0,931 ∑Si (cm) = 2,56 16 * Cấu tạo móng: b) Tính tốn tiêu kinh tế * Giá trị chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng: Bảng 3.14 Chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng cơng trình Trường THPT huyện Duyên Hải KH DIỄN GIẢI Chi phí vật liệu VL Ao Chi phí nhân cơng NC NC Chi phí máy M M Chi phí trực tiếp T VL+NC+ M II CHI PHÍ CHUNG C 6,5% x T II I THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL 5,5% x (T+C) Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T+C+TL THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTG T G x 10% GXD G+ GTGT T T KHOẢN MỤC CHI PHÍ I CHI PHÍ TRỰC TIẾP I V Chi phí xây dựng sau thuế THÀNH TIỀN 1.342.639.861 551.807.649 29.782.802 1.924.230.312 125.074.970 112.711.791 2.162.017.073 216.201.707 2.378.218.780 3.3 Trƣờng Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành 3.3.1 Giới thiệu chung a) Thơng tin cơng trình b) Điều kiện địa chất 3.3.2 Phương án móng đơn hệ cọc sâu a) Tính tốn tiêu kỹ thuật 17 Độ lún khối móng quy ước thỏa độ lún cho phép (8cm) * Thiết kế cọc, móng: b) Tính tốn tiêu kinh tế * Giá trị chi phí xây dựng phần cọc, móng: Bảng 3.19 Chi phí xây dựng phần cọc, móng cơng trình Trường THPT chun Nguyễn Thiện Thành KH DIỄN GIẢI THÀNH TIỀN Chi phí vật liệu VL Ao 3.094.652.483 Chi phí nhân cơng NC NC 3.094.652.483 Chi phí máy M M 593.468.329 Chi phí trực tiếp T VL+NC+M 4.165.507.995 II CHI PHÍ CHUNG C 6,5% x T 270.758.020 III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC TL 5,5% x (T+C) Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T+C+TL 4.680.260.646 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 468.026.065 Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 5.148.286.711 TT KHOẢN MỤC CHI PHÍ I CHI PHÍ TRỰC TIẾP IV 243.994.631 18 3.3.3 Phương án móng băng đất gia cố cừ tràm a) Tính tốn tiêu kỹ thuật Bảng 3.20 Bảng tính lún móng băng cơng trình Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành Độ Điểm i sâu Zi 2Z/B (m) k0 0,1* bt γ E gl bt (T/m2) (T/m3) (T/m2) (T/m2) (T/m2) 0 0,000 1,000 5,102 0,66 1144 2,332 0,233 0,85 0,500 0,959 4,895 0,66 1144 2,893 0,289 1,7 1,000 0,817 4,170 0,66 1144 3,454 0,345 2,55 1,500 0,665 3,393 0,66 1144 4,015 0,402 3,4 2,000 0,543 2,772 0,66 1144 4,576 0,458 3,7 2,176 0,508 2,591 0,66 1144 4,774 0,477 4,55 2,676 0,424 2,162 0,91 1144 5,548 0,555 2,941 0,387 1,976 0,91 695 5,957 0,596 5,85 3,441 0,330 1,683 0,66 166 6,518 0,652 5,9 3,471 0,327 1,668 0,66 166 6,551 0,655 10 6,75 3,971 0,281 1,436 0,91 707 7,325 0,732 11 7,4 4,353 0,252 1,288 0,91 707 7,916 0,792 12 8,25 4,853 0,221 1,125 0,66 166 8,477 0,848 13 9,1 5,353 0,194 0,989 0,66 166 9,038 0,904 14 9,95 5,853 0,171 0,875 0,66 166 9,599 0,960 15 10,7 6,294 0,155 0,789 166 10,094 1,009 0,66 Độ lún Si (cm) 0,3 0,3 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,7 0,0 0,1 0,1 0,5 0,4 0,4 0,3 ∑Si (cm) = 3,93 Độ lún móng băng thỏa độ lún cho phép (8cm) 19 * Cấu tạo móng: b) Tính tốn tiêu kinh tế * Giá trị chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng: Bảng 3.21 Chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng cơng trình Trường THPT chun Nguyễn Thiện Thành TT KHOẢN MỤC CHI PHÍ DIỄN THÀNH GIẢI TIỀN KH I CHI PHÍ TRỰC TIẾP Chi phí vật liệu VL Ao 1.616.671.374 Chi phí nhân cơng NC NC 690.049.557 Chi phí máy M M 40.826.240 Chi phí trực tiếp T CHI PHÍ CHUNG C II THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH 6,5% x T 152.590.566 5,5% x TL III TRƯỚC IV VL+NC+M 2.347.547.171 137.507.576 (T+C) Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T+C+TL 2.637.645.313 THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT G x 10% 263.764.531 Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 2.901.409.844 20 3.4 So sánh tiêu kỹ thuật Bảng 3.22 So sánh tiêu mặt kỹ thuật Phương án móng cọc Phương án móng băng Độ Độ Cơng trình Chịu Lún Tuổi Chịu Lún Tuổi lún lún tải lệch thọ tải lệch thọ (cm) (cm) Trường THPT Đảm Đảm Đảm Đảm Đảm Đảm 0,99 1,33 Lương Hòa bảo bảo bảo bảo bảo bảo A Trường THPT Đảm Đảm Đảm Đảm Đảm Đảm 1,42 2,56 huyện bảo bảo bảo bảo bảo bảo Duyên Hải Trường THPT Không chuyên Đảm Đảm Đảm Đảm Đảm 1,48 đảm 3,93 Nguyễn bảo bảo bảo bảo bảo bảo Thiện Thành Hình 3.19 Biểu đồ so sánh giá trị độ lún 02 phương án móng 21 3.5 So sánh điều kiện thi công Bảng 3.23 So sánh điều kiện thi cơng Phương án móng cọc Phương án móng băng Cơng trình Thời Ngun Biên Thời Ngun Biên gian liệu pháp gian liệu pháp Cần Tương Tương Có sẵn Rất Trường THPT mặt đối Rất đối địa đơn Lương Hòa A đơn nhanh nhanh phương giản chế tạo giản Tương Trường THPT Tương Mua Có sẵn Rất đối Rất huyện Duyên đối nhà địa đơn đơn nhanh Hải nhanh máy phương giản giản Cần Tương Trường THPT Tương Có sẵn Rất mặt đối Rất chuyên Nguyễn đối địa đơn đơn nhanh Thiện Thành nhanh phương giản chế tạo giản 3.6 So sánh chi phí đầu tƣ Bảng 3.24 So sánh chi phí đầu tư Phương án Phương án Giá trị chênh Cơng trình móng cọc móng băng lệch Trường THPT 83,8/100% 2.368.436.802 1.985.835.062 Lương Hòa A (Giảm 16,2%) Trường THPT 89,4/100% huyện Duyên 2.659.620.706 2.378.218.780 (Giảm 10,6%) Hải Trường THPT chuyên 56,4/100% 5.148.286.711 2.901.409.844 Nguyễn Thiện (Giảm 43,6%) Thành 22 Hình 3.20 Biểu đồ so sánh giá trị chi phí xây dựng 02 phương án móng 23 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Kết nghiên cứu đề tài rút số kết luận sau: Qua việc nghiên cứu hai giải pháp móng cho cơng trình trường học địa bàn tỉnh Trà Vinh, cho thấy việc lựa chọn giải pháp móng quan trọng, định đến vấn đề an tồn cơng trình, chi phí đầu tư xây dựng Đối với cơng trình trường học địa bàn tỉnh Trà Vinh có quy mơ từ 03 -04 tầng việc sử dụng phương án móng băng đất gia cố cừ tràm thay cho phương án móng đơn hệ cọc bê tơng cốt thép hồn tồn khả thi Việc sử dụng phương án móng băng đất gia cố cừ tràm thay cho phương án móng đơn hệ cọc bê tơng cốt thép cơng trình trường học có quy mơ 03 - 04 tầng địa bàn tỉnh Trà Vinh mang lại hiệu sau: - Chi phí xây dựng phần móng giảm từ 10 - 43% tùy cơng trình cụ thể - Tận dụng nguồn ngun liệu địa phương - Thời gian thi công nhanh hơn, kỹ thuật thi cơng đơn giản hơn, khơng địi hỏi mặt đỗ cọc, khơng ảnh hưởng cơng trình lân cận - Có thể thi cơng vùng sâu, vùng xa, nơi điều kiện giao thơng khó khăn mà phương tiện thi cơng móng cọc khơng tiếp cận Kiến nghị Đối với cơng trình trường học có quy mơ 03 -0 tầng xây dựng địa bàn tỉnh Trà Vinh, điều kiện địa chất gia cố cừ tràm nên sử dụng phương án móng băng đất gia cố cừ tràm thay cho phương án móng đơn hệ cọc bê tông cốt thép 24 Trước định việc lựa chọn giải pháp móng cho cơng trình, Chủ đầu tư cần có kết khảo sát địa chất, tính tốn chi tiết tiêu kinh tế - kỹ thuật phương án móng, đưa so sánh, sau định lựa chọn giải pháp tiết kiệm đảm bảo an tồn cơng trình ... phương án móng băng đất gia cố cừ tràm thay cho phương án móng đơn hệ cọc bê tơng cốt thép hồn tồn khả thi Việc sử dụng phương án móng băng đất gia cố cừ tràm thay cho phương án móng đơn hệ cọc. .. tràm để Chủ đầu tư có thêm lựa chọn cần thiết, lý học viên lựa chọn đề tài ? ?So sánh hiệu phương án móng băng đất gia cố cừ tràm móng đơn hệ cọc sâu cho số cơng trình trường học địa bàn tỉnh Trà. .. TÍNH TỐN LẠI MỘT SỐ CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG PHƢƠNG ÁN MĨNG ĐƠN TRÊN HỆ CỌC SÂU BẰNG PHƢƠNG ÁN MÓNG BĂNG TRÊN NỀN ĐẤT GIA CỐ CỪ TRÀM, SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA 02 PHƢƠNG ÁN MÓNG 3.1 Trƣờng
Ngày đăng: 25/09/2020, 22:22
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
au
khi phân tích mô hình, nội lực trong dầm như sau: Tại vị trí gối: Mgối = 20,92 T.m (Trang 14)
Bảng 3.12.
Chi phí xây dựng phần cọc, móng công trình Trường THPT huyện Duyên Hải (Trang 16)
Bảng 3.13.
Bảng tính lún móng băng công trình Trường THPT huyện Duyên Hải (Trang 17)
Bảng 3.14.
Chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng công trình Trường THPT huyện Duyên Hải (Trang 18)
Bảng 3.20.
Bảng tính lún móng băng công trình Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành (Trang 20)
Bảng 3.21.
Chi phí xây dựng phần cừ tràm, móng công trình Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành (Trang 21)
Bảng 3.22.
So sánh các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật (Trang 22)
Bảng 3.23.
So sánh về điều kiện thi công (Trang 23)
Bảng 3.24.
So sánh về chi phí đầu tư (Trang 23)
Hình 3.20.
Biểu đồ so sánh giá trị chi phí xây dựng 02 phương án móng (Trang 24)