Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 29 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
29
Dung lượng
87,52 KB
Nội dung
1 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: MỘTSỐNHẬNXÉTVÀCÁCÝKIẾNĐỀXUẤTNHẰMNÂNGCAOHIỆUQUẢSỬDỤNGVỐNLƯUĐỘNGTẠICÔNGTYTNHHTMHÀTHANH 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀSỬDỤNGVỐNLƯUĐỘNGTẠICÔNGTY Là một doanh nghiệp thương mại chuyên sản xuất, kinh doanh hàng lâm sản, xuất khẩu và tiêu thụ nội địa, trải quaquá trình thành lập mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh song Côngty đã không ngừng cố gắng phát triển vànângcao trình độ quản lý để phù hợp với nhu cầu thực tế xã hội. Năm 2008 Côngty đã thu được những kết quả như sau: - Trong hoạt động kinh doanh Côngty đã tạo được uy tín lớn, có mối quan hệ với nhà cung cấp và ngân hàng tạo điều kiện cho việc quay vòng vốnđể đáp ứng nhu cầu kinh doanh. - Lượng vốnlưuđộng trong năm qua tăng hơn so với 2 năm trước điều đó cho thấy sự chú trọng trong khâu dự trữ vốn đã tốt hơn. - Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường, sản phẩm tiêu thụ nhiều hơn sẽ góp phần tăng doanh thu cao hơn chi phí, tối đa hóa lợi nhuận. - Đối với khoản mục tiền của Côngty năm 2008 so với năm 2007 đã tăng lên một lượng 584.221.583đ ( tương ứng tỷ lệ 536,91% ). Sự tăng lên của khoản mục VBT đã góp phần làm cho giá trị tài sản năm 2008 tăng lên. Khoản mục này có vai trò quan trọng trong thanh toán, trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế Côngty nên giữ một lượng tiền đủ để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. 1 2 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: - Công tác thu hồi nợ đã được chú trọng và quản lý tốt hơn nên đã giúp cho kỳ thu tiền bình quân của Côngty trong năm qua giảm xuống đáng kể chỉ còn 15,73 ngày trong khi thời hạn tín dụng của Côngty là 30 ngày. Và mặc dù Côngty chưa có chính sách tín dụng mới cho khách hàng nhưng với những khách hàng quen thuộc và làm ăn lâu dài vẫn được duy trì đảm bảo. Tuy nhiên song song với những thành tựu đạt được như trên Côngty không thể tránh khỏi những yếu tố tiêu cực tác động tù môi trường bên ngoài. Thông quasố liệu phân tích các chỉ tiêu ta thấy tình hình quản lý vàsửdụng VLĐ tạiCôngty vẫn còn vài điểm hạn chế nhất định. Cụ thể như sau: 3.1.1. Công tác quản lý vàsửdụngvốn bằng tiền Qua 3 năm phân tích 2006, 2007 và 2008 ta nhận thấy rằng lượng vốn bằng tiền tại quỹ của Côngtytại thời điểm cuối năm tăng cao, đặc biệt là năm 2008. Vì vậy đơn vị phải chịu chi phí cho việc dự trữ lượng vốn bằng tiền nhiều như vậy. Ta có thể ước tính nhu cầu vốn bằng tiền cho năm đến bằng cách sửdụng phương pháp ước tính bằng tỉ lệ phần trăm trên doanh thu. 3.1.2. Công tác quản lý vàsửdụngcác khoản phải thu Mặc dù kỳ thu tiền bình quân năm 2008 là 15,73 ngày chưa vượt qua mức quy định thời hạn tín dụng của Công ty. Tuy nhiên tỷ trọng các khoản phải thu của Côngty trong tổng tài sản lưuđộng vẫn còn caođứng thứ hai sau HTK, do đó Côngty nên lập chính sách tín dụng bán hàng như trả trước thời hạn trong vòng bao nhiêu ngày sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, nhằm chuyển đổi khoản phải thu thành tiền nhanh hơn nữa. 3.1.3 Quản lý vàsửdụng hàng tồn kho Là một doanh nghiệp thương mại chuyên sản xuấtvà chế biến các mặt hàng lâm sản nên lượng HTK chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSLĐ là điều không thể tránh khỏi. Sở dĩ lượng HTK tại thời điểm cuối năm chiếm tỷ trọng cao như 2 3 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: vậy là vì Côngty đang trong giai đoạn sản xuất với mức độ cao, số lượng đơn đặt hàng phải xuất bán đầu năm sau nhiều. Chính vì vậy mà hiệuquảsửdụng HTK của Côngty trong năm 2008 thấp hơn so với những năm trước. Tình hình tồn kho NVL và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang vàthành phẩm tăng mạnh cho thấy Côngty vẫn phải lập kế hoạch sản xuất chặt chẽ, kiểm soát công tác quản lý vàsửdụng NVL cho hợp lý, ta có thể lập dự toán cụ thể như dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu . Như vậy trên cơ sở phân tích tình hình quản lý vàsửdụng VLĐ 3 năm 2006, 2007 và 2008 phần nào cho chúng ta thấy bức tranh hoạt động của Côngty trong việc quản lý vàsửdụng VLĐ. Bên cạnh những mặt đạt được thì những hạn chế vẫn tồn tại. Vì thế việc nghiên cứu tìm ra biện pháp nhằmnângcaohiệuquảsửdụng VLĐ là điều hết sức cần thiết. Song với vị trí là một sinh viên trong khả năng giới hạn về kiến thức, thời gian, mặt khác việc phân tích vốnlưuđộngđể tìm ra nguyên nhânvà đưa ra giải pháp nhằmnângcaohiệuquả quản lý vàsửdụngvốnlưuđộng là một vấn đề rất khó khăn vì VLĐ dùng cho hoạt động kinh doanh là rất cần thiết đối với doanh nghiệp và nó tác động đến rất nhiều lĩnh vực vàhiệuquả đem lại là rất lớn, vì thế em xin đưa ra mộtsố biện pháp của mình để tham khảo trong việc nângcaohiệuquảvàsửdụng VLĐ như sau: 3.2. MỘTSỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNGCAOHIỆUQUẢSỬDỤNGVỐNLƯUĐỘNGTẠICÔNGTY - Mộtsố biện pháp quản lý VLĐ: + Định kỳ phải kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ vật tư, hàng hóa, tiền vàcác khoản phải thu để xác định số VLĐ hiện có. Trên cơ sở đó đối chiếu với sổ sách để có hướng điều chỉnh hợp lý. 3 4 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: + Tính toán tương đối chính xác nhu cầu VLĐ cho năm kế hoạch cũng như có kế hoạch sửdụngsốvốn đó. + Xác định nhu cầu VLĐ đểCôngty chủ động tìm các nguồn tài trợ. Muốn có nguồn vốn ổn định cho hoạt động kinh doanh Côngty phải thường xuyên thiết lập mối quan hệ với các đơn vị tài chính, ngân hàng, có chiến lược thu hút vốn từ ngân sách nhà nước cũng như từ nội bộ. • Đối với ngân hàng: Côngty cần có kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm để xin vay vốn ngắn hạn tạm trữ vật tư, hàng hóa. Côngty phải thiết lập và trình bày các dự án có tính khả thi caonhằm tìm kiếm các khoản vay dài hạn với lãi suất ưu đãi phục vụ cho đầu tư chiều sâu và phát triển lâu dài. • Đối với ngân sách: Côngty cần đưa ra những phương hướng phát triển, các luận án kinh tế vừa phát triển công ty, vừa phát triển kinh tế tỉnh nhà. • Thu hút vốnnhàn rỗi trong nội bộ bằng cách phát hành trái phiếu cho côngnhân viên. - Mộtsố biện pháp nângcaohiệuquảsửdụng VLĐ: + Lập kế hoạch thu chi tiền mặt, xác định lượng tiền dự trữ hợp lý, không để lượng tiền nhàn rỗi nhiều, phải nhanh chóng đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng số vòng quay vốn. Côngty có thể sửdụng mua hàng trả tiền sớm để hưởng chiết khấu, giảm giá, trả bớt các khoản nợ. + Cần kiểm tra chặt chẽ hơn tình hình thanh toán, lên kế hoạch thu hồi nợ nhanh tránh tình trạng vốn bị chiếm dụngquá lâu. Sau khi thu hồi công nợ phải đưa nhanh vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng tốc độ luân chuyển vốnlưu động. + Lựa chọn phương thức thanh toán thuận lợi, an toàn tránh tình trạng khách hàng từ chối thanh toán, dây dưa trong thanh toán. 4 5 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: + Có biện pháp mua hàng thanh toán ngay được hưởng ưu đãi, hoa hồng, giảm giá, hưởng các khoản chiết khấu khi thanh toán trước hạn .Trong chừng mực nhất định chi tiền cho việc thu tiền sẽ làm cho thời gian thu tiền lại, giảm các khoản phải chi để dự trữ phải thu nợ khó đòi, giảm tổn thất nợ khó đòi sẽ tiết kiệm được chi phí. + Tính toán nhu cầu tiêu thụ để dự trữ vật tư, hàng hóa hợp lý, tránh được HTK quá cao. + Những hàng hóa, vật tư tồn đọng lâu ngày do kém phẩm chất hay không phù hợp với nhu cầu sửdụngCôngty cần chủ động giải quyết. Hàng hóa ứ đọng trước đây quácao thì nên giảm giá để giảm giá trị của lượng hàng hóa này, phần chênh lệch thiếu phải được xử lý và kịp thời bù đắp góp phần bổ sung nguồn vốnlưu động.Cụ thể: 3.2.1 Biện pháp 1: “ Dự đoán nhu cầu vốnlưu động” VLĐ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tùy theo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại từng thời điểm mà cần có một lượng vốnlưuđộng nhất định. Nếu thiếu VLĐ có thể làm gián đoạn quá trình sản xuất, còn dư thừa VLĐ sẽ gây ra tình trạng tồn đọng VLĐ làm hiệuquảsửdụng VLĐ giảm, từ đó ảnh hưởng đến hiệuquả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định nhu cầu VLĐ trước mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là cần thiết. Trên thực tế cho thấy, năm 2008 Côngty đã huy động thừa VLĐ so với nhu cầu, làm giảm hiệuquảsửdụng của VLĐ. Chính vì vậy mà Côngty cần căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh để xác định nhu cầu VLĐ và khắc phục tình trạng mắc phải như năm 2008. Trong ngắn hạn, Côngty có thể áp dụngmộtsố phương pháp xác định nhu cầu VLĐ đơn giản như phương pháp phần trăm trên doanh thu và phương pháp hồi quy đơn biến. Tuy nhiên trong bài này em chỉ 5 6 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: xin trình bày phương pháp phần trăm trên doanh thu. Phương pháp này gồm có hai bước: Bước 1: Dựa vào BCĐKT năm 2008 tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục có mối quan hệ trực tiếp với doanh thu. Với doanh thu năm 2008 là 21.100.898.992đ Bảng 3.1: BẢNG TÍNH TỶ LỆ % CÁC KHOẢN MỤC CÓ QUAN HỆ TRỰC TIẾP VỚI DOANH THU Tài sản Số tiền % trên doanh thu Nguồn vốnSố tiền % trên doanh thu 1. Tiền 693.032.498 3,28 1. Nợ ngắn hạn (không kể nợ vay) 3.857.583.120 18,28 2. Các khoản đầu tư tài chính 5.000.000 0,02 3. Các khoản phải thu 2.712.845.107 12,86 4. Hàng tồn kho 12.099.084.521 57,34 5. Tài sản lưuđộng khác 388.113.140 1,84 Tổng cộng 15.898.075.266 75,34 Tổng cộng 3.857.583.120 18,28 Bước 2: Trên cơ sở dự báo kế hoạch tăng doanh thu năm 2009 xác định nhu cầu VLĐ tạm thời cho năm này. Ta có kế hoạch tăng doanh thu của Côngty năm 2009 so với năm 2008 là 30% như vậy doanh thu theo kế hoạch năm 2009 là: 21.100.898.992 + 21.100.898.992 * 30% = 27.431.168.689đ Khi đó nhu cầu VLĐ năm 2009 là: 75,34% * 27.431.168.689 = 20.667.497.845đ Do vậy VLĐ phải huy động thêm trong năm 2009 là: 20.667.497.845 – 15.898.075.266 = 4.769.422.579đ Từ việc tính toán trên ta có thể lập bảng xác định nhu cầu VLĐ cho năm 2009 như sau: 6 7 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: Bảng 3.2: BẢNG ƯỚC TÍNH NHU CẦU VÓNLƯUĐỘNG NĂM 2009 Tài sản Số tiền CL so với trước Nguồn vốnSố tiền CL so với trước 1. Tiền 900.942.247 207.909.749 1. Nợ ngắn hạn (không kể nợ vay) 5.014.417.636 1.156.834.516 2. Các khoản đầu tư tài chính 6.500.000 1.500.000 3. Các khoản phải thu 3.526.698.639 813.853.532 4. Hàng tồn kho 15.728.809.877 3.629.725.35 6 5. Tài sản lưuđộng khác 504.547.082 116.433.942 Tổng cộng 20.667.497.84 5 4.769.422.57 9 Tổng cộng 5.014.417.636 1.156.834.516 Tóm lại việc dự đoán nhu cầu VLĐ là thiết thực đối với Công ty. Đảm bảo đầu tư lượng vốnlưu động, tránh tình trạng thiếu hay thừa VLĐ cho hoạt động kinh doanh, đảm bảo quá trình sản xuất của Côngty tiếp diễn liên tục. Đồng thời đảm bảo việc sửdụng VLĐ hiệuquảvà tiết kiệm, là cơ sởđể đánh giá hiệuquả quản trị VLĐ của Công ty. 3.2.2. Biện pháp 2: “ Ước tính nhu cầu VBT” Tiền là một phần quan trọng trong lưu thông, đáp ứng các nhu cầu thanh toán và chi tiêu tại doanh nghiệp. Một câu hỏi đặt ra cho các nhà quản trị là cần phải có một lượng tiền là bao nhiêu để hiện tạivà trong tương lai doanh nghiệp có thể hoạt động liên tục và có hiệuquảvà không còn cách nào khác là phải tiến hành dự toán dòng tiền thu vào, chi ra theo dự tính và từ đó thể hiện khả năng trả thu nhập cho người lao động, thanh toán bằng tiền cho nhà cung cấp vàcác khoản chi tiêu khác. Để quản lý ta có thể đưa ra mức tiền mặt dự kiến trong một khoảng có nghĩa là lượng tiền mặt có thể sẽ dao động từ mức cao nhất đến mức thấp nhất, ta có thể sửdụng phương pháp ước tính tỷ lệ % trên doanh thu. 7 8 Chuyờn tt nghip Trang: 3.2.2.1 Phng phỏp c tớnh nhu cu VBT Vỡ c tớnh nhu cu VBT cho nm 2009 mang tớnh cht ngn hn do vy ta cú th s dng phng phỏp c tớnh bng t l phn trm trờn doanh thu. Cỏc bc tin hnh d oỏn nhu cu VBT theo phng phỏp t l phn trm trờn doanh thu: - Da vo BCKT lp k hoch tng doanh thu trong nm. - Tớnh t l phn trm VBT trờn doanh thu ca 2 nm gn nht. - Xỏc nh lng VBT mc dao ng cao nht v thp nht ( ca 2 nm gn nht ). - Mc VBT cho k hoch nm. 3.2.2.2 Thc hin c tớnh nhu cu VBT nm 2009 Thc hin c tớnh lng VBT d tr cho nm 2009, xỏc nh ta ly 2 nm gn nht 2007, 2008. + K hoch tng doanh thu ca Cụng ty nm 2009 so vi nm 2008 l 30% nh vy doanh thu theo k hoch nm 2009 l: 21.100.898.992 + 21.100.898.992*30% = 27.431.168.689 + T l VBT trờn doanh thu ca Cụng tyqua 2 nm 2007, 2008 nh sau: 108.810.915 20.703.692.110 693.032.498 21.100.898.992 Tyỷ leọ VBT treõn dthu naờm 2007 = x 100 = 0,53% Tyỷ leọ VBT treõn dthu naờm 2008 = x 100 = 3,28% + Mc dao ng lng VBT ti mc cao nht v thp nht: Ti mc cao nht: 27.431.168.689 x 3,28% = 899.742.332,7 Ti mc thp nht: 27.431.168.689 x 0,53% = 145.385194 + Mc VBT cho k hoch nm 2009 l: 8 Lượng VBT 899.742.332,7đ 522.563.763,4đ 145.385.194đ Thời gian Giới hạn trên Mức tiền theo thiết kế Giới hạn dưới 9 Chun đề tốt nghiệp Trang: 899.742.332,7 145.385.194 2 - 145.385.194 = 522.563.763,4đ+ Sơ đồ 3.1: SƠ ĐỒ THEO DÕI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA LƯỢNG VBT Nhìn vào đồ thị ta thấy mức tiền lên xuống khơng thể dự tốn được cho đến khi nó đạt mức giới hạn trên. Tại mức giới hạn trên Cơngty có thể sửdụngsố tiền vượt q ở mức thiết kế để mua chứng khốn, gửi ngân hàng lấy lãi và cân đối mức tiền dự kiến. Với q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơngty cân đối tiền lại dao động cho đến khi tụt xuống giới hạn dưới là điểm mà Cơngty cần phải có sự bổ sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, do vậy tại giới hạn dưới Cơngty phải đi vay ngắn hạn để có một lượng tiền ở mức dự kiến. Như vậy mơ hình này cho phép việc nắm giữ tiền ở mức độ hồn tồn tự do trừ khi nó đạt đến mức giới hạn trên và dưới. Tóm lại với doanh thu là 27.431.168.689đ ta chỉ cần dự trữ lượng tiền là 522.563.763,4đ. 3.2.3. Biện pháp 3: “ Giảm thiểu tỷ trọng các khoản phải thu” * Mục tiêu của biện pháp: giảm được sốvốn của Cơngty bị khách hàng chiếm dụng, chuyển các khoản phải thu thành tiền để trả nợ. 9 10 Chuyên đề tốt nghiệp Trang: Kết quả: giảm được chi phí trả lãi suất vốn vay, tăng vòng quay của VLĐ. * Giải pháp thực hiện: Để giải quyết kịp thời yêu cầu của quá trình sản xuất, ngoài việc sửdụngvốn cố định ra, việc sửdụng VLĐ là yêu cầu cần thiết. Qua phân tích cho thấy trong năm 2008 các khoản phải thu của Côngty chiếm tỷ trọng 17,16% trong tổng số VLĐ và đầu tư ngắn hạn. Trong các khoản phải thu thì khoản trả trước cho người bán là 1.790.866.017đ chiếm 66,01% và khoản phải thu khách hàng là 921.979.090đ chiếm 33,99%. Từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Côngty cho thấy trong năm 2008 doanh thu của Côngty đạt hơn 21 tỷ đồng, khoản phải thu giảm còn 2,7 tỷđồng chứng tỏ trong năm Côngty đã tích cực tìm biện pháp tăng doanh thu và quản lý công nợ tốt. Tuy nhiên vốn nằm trong khoản phải thu đặc biệt là khoản phải thu khách hàng thì không có khả năng sinh lãi, lại có nguy cơ mất nếu xảy ra tình trạng khó đòi. Trong khi đó để thực hiện quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục Côngty phải vay vốnđể hoạt động sản xuất, mua hàng hóa và những chi phí cần thiết khác, vì thế Côngty phải chịu một khoản chi phí về lãi vay. Cho nên vấn đề đặt ra cho Côngty là làm sao giảm tỷ trọng các khoản phải thu hơn nữa để thu hồi vốn tiếp tục đầu tư vào quá trình kinh doanh tăng khả năng sinh lãi nhằm mang lại lợi nhuận cho Côngtycao nhất. Để hạn chế cho việc đi vay nợ đầu tư cho hoạt động sản xuất, Côngty cần tích cực tăng cường các biện pháp để thu hồi nhanh công nợ. Đây là mục tiêu đặt ra cho các nhà quản lý trong chính sách bán hàng và thu hồi công nợ sao cho việc thanh toán được thanh toán nhanh gọn nhất, giảm được lãi tiền vay. Thời gian trung bình để thu hồi các khoản nợ của khách hàng kéo dài sẽ ảnh hưởng đến vốn vay và lãi suất. Vì vậy Côngty cần phải đưa ra các chính sách ưu 10 [...]... năng sinh lời vốnlưuđộng là cao nhất Rõ ràng trong điều kiện hiện nay, nâng caohiệuquảsửdụng vốn lưuđộng được khẳng định như một xu thế khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như trong sự phát triển doanh nghiệp Qua thời gian ngắn thực tập và phân tích tình hình quản lý vàsửdụng VLĐ ở CơngtyTNHHTMHàThanh cho thấy được những mặt mạnh cũng như những điểm yếu tồn tại, từ đó em... sung thêm vốnQua phân tích ở phần 2.2 ta thấy hiện nay hiệuquả quản lý vàsửdụng VLĐ tạiCơngty chưa cao, tốc độ ln chuyển VLĐ còn chậm Vì vậy đơn vị cần có một vài bộ phận nhằm đẩy nhanh tốc độ ln chuyển VLĐ đặc việc là việc đẩy mạnh tiêu thụ sẽ góp phần tăng doanh thu, giảm bớt lượng hàng tồn kho ứ đọng, vòng quay của vốn sẽ nhanh hơn, nâng caohiệuquảsửdụng vốn cũng như hiệuquả hoạt động kinh... đưa ra mộtsố giải pháp với hy vọng nhằm góp phần nhỏ bé của mình trong việc nâng caohiệuquảsửdụng VLĐ ở CơngtyQua đó cũng giúp cho em hiểu sâu hơn và phần nào nắm bắt được sự cần thiết phải theo dõi và quản lý vốn trong cơng tác sau này Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cơ giáo Trần Thò Cẩm Thanh cùng các, anh, chị phòng kế tốn CơngtyTNHHTMHàThanh đã tận tình giúp đỡ em hồn thành tốt... Chun đề tốt nghiệp Trang: Lập, ngày tháng năm Người lập biểu Kế tốn trưởng Giám đốc ( Ký, ghi họ tên ) ( Ký, ghi họ tên ) ( Ký, ghi họ tên ) NHẬNXÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Chí Thanh Lớp: Kế tốn A văn bằng 2 Khóa 06 Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀSỬDỤNGVỐNLƯUĐỘNGTẠICƠNGTYTNHH THƯƠNG MẠI HÀTHANH Tính chất của đề tài: I Nội dung nhận. .. tyTNHHTMHàThanh mà còn đối với nhiều doanh nghiệp khác có mặt trong nền kinh tế thị trường Trong cơ chế thị trường, nhu cầu về vốnlưuđộng là vơ cùng lớn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải sửdụngvốnlưuđộng sao cho có hiệuquả nhất để đạt được lợi nhuận cao nhất trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh Để làm được điều này buộc các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp tăng vòng quay vốnlưu động. .. hiệu của CơngtyĐể làm tốt cơng tác này, Cơngty cần tăng cường các hoạt động giới thiệu sản phẩm, duy trì hệ thống quảng cáocác pano tấm lớn tạicác tỉnh, thành phố Tăng cường hoạt động quảng cáo trên truyền hình, sóng phát thanh Chú trọng đầu tư thích đáng vào việc xây dựng thương hiệu sản phẩm của Cơngty với các nguồn nhân lực và vật lực có thể đểnângcao uy tín và tầm quan trọng của Cơng ty. .. về Cơng ty, tạo ra niềm tin và uy tín của Cơngty đối với khách hàng Để làm được điều này Cơngty cần quan tâm đến mộtsốcơng tác sau: + Quảng cáo: Đây là hoạt độngnhằm giới thiệu sản phẩm của Cơngty cho khách hàng, làm cho khách hàng chú ý đến, quen biết và ngày càng có thiện cảm với sản phẩm của đơn vị Thơng qua hoạt động quảng cáo sẽ thu hút, lơi cuốn khách hàng và thúc đẩy khách hàng vào q trình... 12.009.084.521đ chiếm 75,97% trong tổng tài sản lưuđộng Như vậy ta thấy lượng hàng tồn kho năm 2008 lớn nhất lại chiếm đến 75,97% trong tổng TSLĐ, điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quảsửdụng TSLĐ của Cơngty Do đó Cơngty cần phải quản lý sửdụng HTK hiệuquả hơn Xem xétsố liệu nhận thấy tình hình ngun vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang vàthành phẩm trong năm này tăng mạnh Vì vậy để... bằng cách lựa chọn các nhà cung ứng có chi phí thấp Có kế hoạch đảm bảo duy trì cung ứng NVL với chi phí thấp ổn định trong dài hạn Mặt khác việc sửdụng NVL tiết kiệm hợp lý sẽ mang lại hiệuquả trong việc sửdụngvốn cho Cơngty Đối với chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn trong các đơn vị hoạt động sản xuất, vì vậy Cơngty cần xây dựng mơ hình lập kế hoạch sản xuất hiệu. .. chuyển hàng ngày, kịp thời phát hiện và giải quyết những vật tư ứ đọngđể giảm vốn Mặt khác Cơngty cần phải đầu tư mua mới những cơng nghệ hiện đại để rút ngắn chu kỳ sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm Đồng thời phải theo dõi tình hình thanh tốn để kịp thời tăng tốc độ ln chuyển của VLĐ 21 21 Chun đề tốt nghiệp Trang: Nâng caohiệuquảsửdụng vốn lưuđộng là một hướng đi đúng khơng chỉ riêng Cơngty . Chuyên đề tốt nghiệp Trang: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ CÁC Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TM HÀ THANH 3.1. NHẬN XÉT,. về kiến thức, thời gian, mặt khác việc phân tích vốn lưu động để tìm ra nguyên nhân và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu
Bảng 3.1
BẢNG TÍNH TỶ LỆ % CÁC KHOẢN MỤC CĨ QUAN HỆ (Trang 6)
Bảng 3.2
BẢNG ƯỚC TÍNH NHU CẦU VĨN LƯU ĐỘNG NĂM 2009 (Trang 7)
heo
phương pháp này, Cơng ty lập một bảng kê theo dõi tất cả các khoản phải thu của khách hàng, số tiền nợ, thời điểm thu nợ và thời gian trễ hạn (Trang 12)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN (Trang 22)
4.
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 (Trang 24)