Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 45 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
45
Dung lượng
10,78 MB
Nội dung
Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu TS Bùi Văn Lệnh ThS Lê Tuấn Linh Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh Sinh lý bệnh Theo đường: Đường máu: thường lao, tụ cầu, nhiễm trùng huyết Tạo nên ổ nhiễm trùng đơn độc hay nhiều ổ Yếu tố thuận lợi: ứ đọng nước tiểu (sỏi, dị tật), đái đường, chấn thương, nghiện rượu, nhiễm độc… Đường ngược dòng: trào ngược bàng quang-thận, rải rác nhu mô hay khu trú vùng thận Nhiễm khn cấp tính Trên thận bình thường Viêm thận bể thận cấp Viêm thận nhiễm khuẩn khu trú (viêm thùy thận) Viêm đài bể thận cấp Viêm thận bể thận hoại thư sinh Áp xe thận Áp xe quanh thận Trên thận bệnh lý: Thận ứ mủ Nang thận nhiễm trùng U thận hoại tử bội nhiễm Nhiễm khuẩn bán cấp – mạn tính Viêm thận bể thận mạn tính Viêm thận bể thận u hạt vàng Viêm bể thận Lao thận Nấm thận NhiƠm khn cÊp Tỉn th¬ng nhu mô: viêm thuỳ thận, abces Tổn thơng đài bể thận, niệu quản: dày thành, ứ nớc Tổn thơng khoang quanh thËn: dÞch, abces NhiƠm khn cÊp Chơp niƯu đồ tĩnh mạch: Thận to lên, nhu mô dầy lên Thì nhu mô mờ nhạt Đờng xuất cản quang rõ, giÃn Siêu âm: Nhu mô dầy lên, thận to lên Vùng tổn thơng nhu mô khu trú hình tam giác giảm hay tăng âm Khi áp xe hóa: ổ dịch thành dầy không đều, dịch không trong, thận to lên khu trú Các áp xe thận vỡ quanh thận gây nên áp xe cạnh thận Hình khí viêm thận bể thận hoại th (hay gặp bệnh nhân đái đờng) Đờng xuất giÃn Dịch tiểu sinh âm không đồng (mđ) Viêm thùy thận khu trú Tỉn thơng không đặc hiệu Phản ứng viêm xơ hoá ®êng tiÕt niÖu vi khuÈn lao thêng dÉn ®Õn: ãHẹp cổ đài thận, gây ứ nớc, giÃn đài hay nhiều đài riêng lẻ ãHẹp bể thận gây ứ nớc tất đài ãHình co kéo đài ãNiệu quản co kéo, cứng, ngắn lại, chít hẹp, bị kéo căng, bờ không ãBàng quang: Bé lại, co kéo (dấu hiệu thận đau bàng quang kêu) Tiến triển bệnh: tổn thơng BQ => hẹp, hở lỗ đổ vào niệu quản=> gây trào ngợc tổn thơng bên thận lành (dấu hiệu chết thận lành) Siêu âm Hình ổ abces nhu mô: khối đồng hay giảm âm Hình vôi hoá nhu mô Hình giÃn không nhóm đài, đài-bể thận Cắt lớp vi tính Ngấn lõm nhu mô Vôi hoá nhu mô GiÃn không đài bể thận Hình ổ abecs nhu m« thËn
Ngày đăng: 17/09/2020, 17:01
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
ng
tổn thơng nhu mô khu trú hình tam giác giảm hay tăng Vùng tổn thơng nhu mô khu trú hình tam giác giảm hay tăng âm (Trang 7)
nh
ảnh thận nhỏ, bờ lồi lõm, đài thận lồi ra phía nhu mô, có hình chuỳ, nhu mô thận đối diện bị teo (Trang 17)
Hình t
ổn thơng vôi hoá trong thận: • Vôi hoá nhiều nốt nhỏ (Trang 27)
Hình hang
lao trong nhu mô hay đáy đài thận, có thể có một hay nhiều hang, là những hình cộng của đài thận, bờ không đều hoặc đều, có thể đồng nhất hay không đồng nhất, tồn tại hay mất đi sau điều trị (Trang 30)
nh
ổ abces nhu mô: khối đồng hay giảm Hình ổ abces nhu mô: khối đồng hay giảm âm (Trang 40)