1. Trang chủ
  2. » Tất cả

PTBD-PCNN-BPTT

7 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 7
Dung lượng 40,71 KB

Nội dung

Có phương thức biểu đạt, cụ thể sau: TỰ SỰ - MIÊU TẢ - BIỂU CẢM – NGHỊ LUẬN – THUYẾT MINH – HÀNH CHÍNH CƠNG VỤ - Tự sự: dùng ngôn ngữ để kể chuỗi việc, việc dẫn đến việc kia, cuối tạo thành kết thúc Ngoài ra, người ta khơng trọng đến kể việc mà cịn quan tâm đến việc khắc hoạ tính cách nhân vật nêu lên nhận thức sâu sắc, mẻ chất người sống Ví dụ: “Một hôm, mẹ Cám đưa cho Tấm Cám đứa giỏ, sai bắt tôm, bắt tép hứa, đứa bắt đầy giỏ thưởng cho yếm đỏ Tấm vốn chăm chỉ, lại sợ dì mắng nên mải miết suốt buổi bắt đầy giỏ tơm lẫn tép Cịn Cám quen nuông chiều, ham chơi nên đến chiều chẳng bắt gì.” (Tấm Cám) - Miêu tả: dùng ngơn ngữ làm cho người nghe, người đọc hình dung cụ thể vật, việc trước mắt nhận biết giới nội tâm người “Trăng lên Mặt sơng lấp lống ánh vàng Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sơng thành khối tím sẫm uy nghi, trầm mặc Dưới ánh trăng, dịng sơng sáng rực lên, sóng nhỏ lăn tăn gợn mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát” (Trong gió lốc, Khuất Quang Thụy) - Biểu cảm nhu cầu người sống thực tế sống ln có điều khiến ta rung động (cảm) muốn bộc lộ (biểu) với hay nhiều người khác PT biểu cảm dùng ngơn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc giới xung quanh Ví dụ: Nhớ bổi hổi bồi hồi Như đứng đống lửa ngồi đống than - Thuyết minh cung cấp, giới thiệu, giảng giải,,…những tri thức vật, tượng cho người cần biết cịn chưa biết Ví dụ: “Theo nhà khoa học, bao bì ni lơng lẫn vào đất làm cản trở q trình sinh trưởng lồi thực vật bị bao quanh, cản trở phát triển cỏ dẫn đến tượng xói mịn vùng đồi núi Bao bì ni lơng bị vứt xuống cống làm tắc đường dẫn nước thải, làm tăng khả ngập lụt đô thị mùa mưa Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh Bao bì ni lơng trơi biển làm chết sinh vật chúng nuốt phải…” - Nghị luận phương thức chủ yếu dùng để bàn bạc phải trái, sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ người nói, người viết dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến Ví dụ: “Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh phải có nhiều người tài giỏi Muốn có nhiều người tài giỏi học sinh phải sức học tập văn hóa rèn luyện thân thể, có học tập rèn luyện em trở thành người tài giỏi tương lai” (Tài liệu hướng dẫn đội viên) - Hành – cơng vụ phương thức dùng để giao tiếp Nhà nước với nhân dân, nhân dân với quan Nhà nước, quan với quan, nước nước khác sở pháp lí [thơng tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…] Ví dụ: "Điều 5.- Xử lý vi phạm người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành mà sách nhiễu nhân dân, dung túng, bao che cho cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, khơng xử phạt xử phạt không kịp thời, không mức, xử phạt thẩm quyền quy định tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự; gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định pháp luật." Có phong cách ngôn ngữ sau : SINH HOẠT - NGHỆ THUẬT - BÁO CHÍ - CHÍNH LUẬN - HÀNH CHÍNH - KHOA HỌC Ngôn ngữ sinh hoạt: Là lời ăn tiếng nói ngày dùng để trao đổi thơng tin, ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng nhu cầu sống – Có dạng tồn tại: Dạng nói; Dạng viết: nhật kí, thư từ, truyện trị mạng xã hội, tin nhắn điện thoại,… Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: phong cách dùng giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hồn cảnh giao tiếp khơng mang tính nghi thức Giao tiếp thường với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm với người thân, bạn bè,… – Đặc trưng: + Tính cụ thể: Cụ thể khơng gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nộii dung cách thức giao tiếp… + Tính cảm xúc: Cảm xúc người nói thể qua giọng điệu, trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt, + Tính cá thể: nét riêng giọng nói, cách nói => Qua ta thấy đặc điểm người nói giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp,… Trong đề đọc hiểu, đề trích đoạn hội thoại, có lời đối đáp nhân vật, trích đoạn thư, nhật kí, trả lời văn thuộc phong cách ngơn ngữ sinh hoạt 2/ Ngôn ngữ nghệ thuật: Là ngôn ngữ chủ yếu dùng tác phẩm văn chương, khơng có chức thơng tin mà cịn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ người Nó ngôn ngữ tổ chức, xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường đạt giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ – Chức ngôn ngữ nghệ thuật: chức thông tin & chức thẩm mĩ – Phạm vi sử dụng: + Dùng văn nghệ thuật: Ngôn ngữ tự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí…); Ngơn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ…); Ngơn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng…) + Ngồi ngơn ngữ nghệ thuật cịn tồn văn luận, báo chí, lời nói ngày… Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật: Là phong cách dùng sáng tác văn chương – Đặc trưng: + Tính hình tượng: Xây dựng hình tượng chủ yếu biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hốn dụ, điệp… + Tính truyền cảm: ngơn ngữ người nói, người viết có khả gây cảm xúc, ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc + Tính cá thể: Là dấu ấn riêng người, lặp lặp lại nhiều lần qua trang viết, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng Tính cá thể hóa ngơn ngữ cịn thể lời nói nhân vật tác phẩm Như đề đọc hiểu, thấy trích đoạn nằm thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, tuỳ bút, ca dao,… tác phẩm văn học nói chung trả lời thuộc phong cách ngơn ngữ nghệ thật 3/ Ngơn ngữ luận: Là ngơn ngữ dùng văn luận lời nói miệng buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá kiện, vấn đề trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,…theo quan điểm trị định – Có dạng tồn tại: dạng nói & dạng viết Các phương tiện diễn đạt: – Về từ ngữ: sử dụng ngơn ngữ thơng thường có nhiều từ ngữ trị – Về ngữ pháp: Câu thường có kết cấu chuẩn mực, gần với phán đoán logic hệ thống lập luận Liên kết câu văn chặt chẽ [Vì thế, Do đó, Tuy… nhưng….] – Về biện pháp tu từ: sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng sức hấp dẫn cho lí lẽ, lập luận Đặc trưng phong cách ngơn ngữ luận: Là phong cách dùng lĩnh vực trị xã hội – Tính cơng khai quan điểm trị: Văn luận phải thể rõ quan điểm người nói/ viết vấn đề thời sống, khơng che giấu, úp mở Vì vậy, từ ngữ phải cân nhắc kĩ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ; câu văn mạch lạc, tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây cách hiểu sai – Tính chặt chẽ diễn đạt suy luận: Văn luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc sử dụng từ ngữ liên kết chặt chẽ: thế, vây, đó, tuy… nhưng…, để, mà,… – Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình người viết Cách nhận biết ngơn ngữ luận đề đọc hiểu : -Nội dung liên quan đến kiện, vấn đề trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,… -Có quan điểm người nói/ người viết -Dùng nhiều từ ngữ trị – Được trích dẫn văn luận SGK lời lời phát biểu nguyên thủ quốc gia hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời , … Ngơn ngữ báo chí: Là ngơn ngữ dùng để thông báo tin tức thời nước quốc tế, phản ánh kiến tờ báo dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy tiến XH Tồn dạng: nói [thuyết minh, vấn miệng buổi phát thanh/ truyền hình…] & viết [ báo viết ] – Ngôn ngữ báo chí dùng thể loại tiêu biểu tin, phóng sự, tiểu phẩm,… Ngồi cịn có quảng cáo, bình luận thời sự, thư bạn đọc,… Mỗi thể loại có u cầu riêng sử dụng ngơn ngữ Các phương tiện diễn đạt: – Về từ vựng: sử dụng lớp từ phong phú, thể loại có lớp từ vựng đặc trưng – Về ngữ pháp: Câu văn đa dạng thường ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc – Về biện pháp tu từ: Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng hiệu diễn đạt Đặc trưng PCNN báo chí: – Tính thơng tin thời sự: Thơng tin nóng hổi, xác địa điểm, thời gian, nhân vật, kiện,… – Tính ngắn gọn: Lời văn ngắn gọn lượng thông tin cao [ tin, tin vắn, quảng cáo,…] Phóng thường dài khơng q trang báo thường có tóm tắt, in đậm đầu báo để dẫn dắt – Tính sinh động, hấp dẫn: Các dùng từ, đặt câu, đặt tiêu đề phải kích thích tị mị người đọc Nhận biết : +Văn báo chí dễ nhận biết đề trích dẫn tin báo, ghi rõ nguồn viết ( báo nào? ngày nào?) +Nhận biết tin phóng : có thời gian, kiện, nhân vật, thơng tin văn có tính thời VB khoa học: VB khoa học gồm loại: + VBKH chuyên sâu: dùng để giao tiếp người làm công việc nghiên cứu ngành khoa học [chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận,…] + VBKH giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế dạy,… Nội dung trình bày từ thấp đến cao, dễ đến khó, khái qt đến cụ thể, có lí thuyết tập kèm,… + VBKH phổ cập: báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật… nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho người, không phân biệt trình độ -> viết dễ hiểu, hấp dẫn – Ngôn ngữ KH: ngôn ngữ dùng giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu VBKH Tồn dạng: nói [bài giảng, nói chuyện khoa học,…] & viết [giáo án, sách, vở,…] Đặc trưng phong cách ngơn ngữ khoa học: – Tính khái quát, trừu tượng : + Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng ngành khoa học dùng để biểu khái niệm khoa học + Kết cấu văn bản: mang tính khái qt (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể) – Tính lí trí, logic: + Từ ngữ: dùng với nghĩa, không dùng biện pháp tu từ + Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn + Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ mạch lạc Cả văn thể lập luận logic – Tính khách quan, phi cá thể: + Câu văn văn khoa học: có sắc thái trung hồ, cảm xúc + Khoa học có tính khái qt cao nên có biểu đạt có tính chất cá nhân Nhận biết : dựa vào đặc điểm nội dung, từ ngữ, câu văn, cách trình bày,… VB hành & Ngơn ngữ hành chính: VB hành VB đuợc dùng giao tiếp thuộc lĩnh vực hành Ðó giao tiếp Nhà nước với nhân dân, nhân dân với quan Nhà nước, quan với quan, nước nước khác sở pháp lí [thơng tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…] – Ngơn ngữ hành ngôn ngữ dùng VBHC Đặc điểm: + Cách trình bày: thường có khn mẫu định + Về từ ngữ: sử dụng lớp từ hành với tần số cao + Về kiểu câu: câu thường dài, gồm nhiều ý, ý quan trọng thường tách ra, xuống dòng, viết hoa đầu dòng Đặc trưng PCNN hành chính: – Tính khn mẫu : văn hành tn thủ khn mẫu định – Tính minh xác: Khơng dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý mơ hồ nghĩa Khơng tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung Đảm bảo xác dấu câu, chữ kí, thời gian Gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi – Tính cơng vụ: Khơng dùng từ ngữ biểu quan hệ, tình cảm cá nhân [ có mang tính ước lệ: kính mong, kính gửi, trân trọng cảm ơn,…] Dùng lớp từ tồn dân, khơng dùng từ địa phương, ngữ,… Ví dụ: Đơn xin nghỉ học, Hợp đồng thuê nhà, … Nhận biết văn hành đơn giản : cần bám sát hai dấu hiệu mở đầu kết thúc +Có phần tiêu ngữ ( Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đầu văn +Có chữ kí dấu đỏ quan chức cuối văn BIỆN PHÁP TU TỪ 1/ SO SÁNH: a/ Khái niệm: So sánh đối chiếu hay nhiều vật, việc mà chúng có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn b/ Cấu tạo biện pháp so sánh: - A B: “Người ta hoa đất” //“Quê hương chùm khế ngọt” - A B:“Nước biếc trơng khói phủ// Song thưa để mặc bóng trăng vào” “Anh nhớ em đông nhớ rét//Tình yêu ta cánh kiến hoa vàng//Như xuân đến chim rừng lơng trở biếc//Tình u làm đất lạ hóa q hương - Bao nhiêu… nhiêu….:“Qua đình ngả nón trơng đình//Đình ngói thương nhiêu” Trong đó: + A – vật, việc so sánh + B – vật, việc dùng để so sánh + “Là” “Như” “Bao nhiêu…bấy nhiêu” từ ngữ so sánh, có bị ẩn c/ Các kiểu so sánh: - Phân loại theo mức độ: + So sáng ngang bằng: “Người cha, bác, anh//Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ” + So sánh không ngang bằng: “Con trăm núi ngàn khe//Chưa mn nỗi tái tê lịng bầm//Con đánh giặc mười năm//chưa khó nhọc đời bầm sáu mươi” - Phân loại theo đối tượng: + So sánh đối tượng loại:“Cô giáo em hiền cô Tấm” + So sánh khác loại:“Anh đội mũ//Mãi sáng dẫn đường//Em hoa đỉnh núi//Bốn mùa thơm cánh hoa thơm! + So sánh cụ thể với trừu tượng ngược lại: “Trường Sơn: chí lớn ơng cha//Cửu Long: lịng mẹ bao la sóng trào” “Cơng cha núi Thái Sơn//Nghĩa mẹ nước nguồn chảy ra” 2/ NHÂN HĨA: a/ Khái niệm: Nhân hóa biện pháp tu từ sử dụng từ ngữ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi vốn dành cho người để miêu tả đồ vật, vật, vật, cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn b/ Các kiểu nhân hóa: - Dùng từ vốn gọi người để gọi vật: Chị ong nâu, Ông mặt trời, Bác giun, Chị gió,… - Dùng từ vốn hoạt động, tính chất người để hoạt động tính chất vật:“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”; "Sông Đuống trôi đi//Một dòng lấp lánh//Nằm nghiêng nghiêng kháng chiến trường kì” - Trị chuyện với vật với người“Trâu ta bảo trâu này…” 3/ ẨN DỤ: a/ Khái niệm: Ẩn dụ BPTT gọi tên vật, tượng tên vật, tượng khác có nét tương đồng với nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt b/ Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp: + Ẩn dụ hình thức - tương đồng hình thức “Đầu tường lửa lựu lập lịe đơm bông” [hoa lựu màu đỏ lửa] + Ẩn dụ cách thức – tương đồng cách thức“Ăn nhớ kẻ trồng cây” [ăn - hưởng thụ, “trồng cây” – lao động] “Về thăm quê Bác làng Sen,//Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng” [thắp: nở hoa, phát triển, tạo thành] + Ẩn dụ phẩm chất - tương đồng phẩm chất“Thuyền có nhớ bến chăng//Bến khăng khăng đợi thuyền” [thuyền – người trai; bến – người gái] + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - chuyển từ cảm giác sang cảm giác khác, cảm nhận giác quan khác.“Ngoài thêm rơi đa//Tiếng rơi mỏng rơi nghiêng” “Cha lại dắt cát mịn//Ánh nắng chảy đầy vai” “Ơi chim chiền chiện//Hót chi mà vang trời//Từng giọt long lanh rơi//Tơi đưa tay hứng” “Một tiếng chim kêu sáng rừng” c/ Lưu ý- Phân biệt ẩn dụ tu từ ẩn dụ từ vựng: + AD tu từ: có tính lâm thời, tính cá thể, phải đặt văn cảnh cụ thể để khám phá ý nghĩa “Lặn lội thân cò quãng vắng” + AD từ vựng: cách nói quen thuộc, phổ biến, khơng có/ có giá trị tu từ: cổ chai, mũi đất, tay ghế, tay bí, tay bầu, 4/ HỐN DỤ: a/ Khái niệm: Hoán dụ BPTT gọi tên vật, tượng, khái niệm tên vật, tượng khác có quan hệ gần gũi với nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt b/ Có bốn kiểu hốn dụ thường gặp: + Lấy phận để tồn thể“Đầu xanh có tội tình gì//Má hồng đến q nửa chưa thơi” “Bàn tay ta làm nên tất cả//Có sức người sỏi đá thành cơm” + Lấy vật chứa đựng vật bị chứa đựng: “Vì trái đất nặng ân tình,//Nhắc tên người Hồ Chí Minh” + Lấy dấu hiệu vật để vật:“Áo chàm đưa buổi phân li//Cầm tay biết nói hơm nay” + Lấy cụ thể để gọi trừu tượng “Một làm chẳng nên non//Ba chụm lại nên hịn núi cao” Lưu ý:Ẩn dụ hốn dụ chung cấu trúc nói A B khác nhau: - Ẩn dụ: A B có quan hệ tương đồng [giống nhau] - Hốn dụ: A B có quan hệ gần gũi, hay liền với 5) NÓI QUÁ/ PHÓNG ĐẠI/ KHOA TRƯƠNG/ NGOA DỤ/ THẬM XƯNG/ CƯỜNG ĐIỆU: - Nói phép tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất vật, tượng miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm “Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội// Dơ bẩn thay, nước Đông hải không rửa mùi” “Dân công đỏ đuốc đồn//Bước chân nát đá mn tàn lửa bay” 6) NĨI GIẢM, NĨI TRÁNH: - Nói giảm nói tránh biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch “Bác Bác ơi!” “Bác Dương thơi rồi/Nước mây man mác, ngậm ngùi lịng ta” 7) ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ: - Là BPTT nhắc nhắc lại nhiều lần từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” - Điệp ngữ có nhiều dạng: + Điệp ngữ cách qng: “Buồn trơng cửa bể chiều hơm,//Thuyền thấp thống cánh buồm xa xa? Buồn trông nước sa,//Hoa trôi man mác biết đâu ? Buồn trông nội cỏ dàu dàu,//Chân mây mặt đất màu xanh xanh Buồn trơng gió mặt duềnh,//Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” + Điệp nối tiếp: “Mai sau// Mai sau// Mai sau//Đất xanh, tre xanh màu tre xanh” + Điệp vịng trịn: “Cùng trơng lại mà chẳng thấy//Thấy xanh xanh ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt màu//Lòng chàng ý thiếp sầu ai?” 8) CHƠI CHỮ: – Chơi chữ BPTT lợi dụng đặc sắc âm, nghĩa từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn thú vị “Bà già chợ cầu đơng//Xem que bói lấy chồng lợi Thầy bói gieo quẻ nói rằng://Lợi có lợi chẳng còn” – Các lối chơi chữ thường gặp:+ Dùng từ ngữ đồng âm+ Dùng lối nói trại âm (gần âm)+ Dùng cách điệp âm+ Dùng lối nói lái.+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.– Chơi chữ sử dụng sống hàng ngày, thường văn thơ, đặc biệt văn thơ trào phúng, câu đối, câu đố,… 9/ LIỆT KÊ: - Là xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc khía cạnh khác thực tế hay tư tưởng, tình cảm “Tỉnh lại em ơi, qua ác mộng Em sống lại rồi, em sống! Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Không giết em, người gái anh hùng!” [Người gái anh hùng – Trần Thị Lý] 10/ TƯƠNG PHẢN: - Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược để tăng hiệu diễn đạt “O du kích nhỏ giương cao sung Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu Ra thế, to gan béo bụng Anh hùng đâu phải mày râu” GOOD LUCK!

Ngày đăng: 10/09/2020, 13:53

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w