• Viêm phổi do MP có triệu chứng LS và CLS đadạng → khó chẩn đoán, quá trình điều trị kéo dài.. ĐẶT VẤN ĐỀ• Câu hỏi nghiên cứu: - Các đặc điểm dịch tễ lâm sàng nào cho phép gợi ý chẩn đo
Trang 1NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Trang 2ĐẶT VẤN ĐỀ
• Viêm phổi: - Là bệnh thường gặp ở trẻ em.
- Tỷ lệ tử vong cao (21%) so với TV chung.
• Nguyên nhân: virus, vi khuẩn, nấm,
Tác nhân vi khuẩn không điển hình gây viêm phổi chiếm vai trò quan trọng.
Trang 3• Viêm phổi do MP có triệu chứng LS và CLS đa
dạng → khó chẩn đoán, quá trình điều trị kéo dài.
• Ở VN, viêm phổi do MP có xu hướng tăng, kỹ
thuật chẩn đoán còn mới và chưa được áp dụng rộng rãi.
1.Rudan I, et al (2008)
Trang 4ĐẶT VẤN ĐỀ
• Câu hỏi nghiên cứu:
- Các đặc điểm dịch tễ lâm sàng nào cho phép gợi
ý chẩn đoán viêm phổi do MP?
- Kết quả điều trị bệnh viêm phổi do MP ở trẻ em
trong giai đoạn hiện nay như thế nào?
Trang 5phổi do MP
Trang 6TỔNG QUAN
• Có tỷ lệ nhập viện và tử vong cao.
• Nguyên nhân: virus, vi khuẩn, vi khuẩn không
Trang 8Vi khuẩn M.pneumoniae
• Gây bệnh viêm phổi; các bệnh ngoài phổi như viêm
màng não, viêm tai giữa,…
• Gây các vụ dịch nhỏ; vào mùa xuân và mùa thu
• Đường lây truyền: đường hô hấp
• Viêm phổi do MP chiếm tỉ lệ cao trong viêm phổi cộng
đồng, thường gặp ở trẻ > 3 tuổi
Trang 10Cytokine Th1-type
Bạch cầu trung tính
Viêm mạnh
Chấn thương trực tiếp-yếu
Đặc điểm ngoài phổi ( trực tiếp)
Biểu mô hô hấp
Điều chế miễn dịch
Cytokine Th2 type
-Chất TGHH
Viêm phổi Hen
Trang 11Viêm phổi do M.pneumoniae
Trang 12Viêm phổi do M.pneumoniae
• Cận lâm sàng:
− Xquang phổi: viêm phổi kẽ, viêm phổi tập trung…
− CTM: BC bình thường hoặc tăng nhẹ, CRP tăng
− Kỹ thuật xác định MP:
+ Huyết thanh học IgM+ PCR: độ nhạy và độ đặc hiệu cao+ Nuôi cấy, phân lập MP
Trang 13Viêm phổi do M.pneumoniae
Trang 14ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 Đối tượng nghiên cứu
• Trẻ đã được điều trị bằng các thuốc có tác dụng lên hệ miễn dịch trước khi vào viện
Trang 15ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
• Từ tháng 7/2017 đến tháng 8/2018
3 Phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh
• Cỡ mẫu: Lấy mẫu thuận tiện
Trang 16Sơ đồ nghiên cứu
BN từ 2 tháng – 15 tuổi được chẩn đoán viêm phổi
Nhận xét kết quả điều trị bằng kháng sinh đặc hiệu (nhóm Macrolid, Quinolon) Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ
hoc, lâm sàng, cận lâm sàng
Trang 17ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm dịch tễ học
• Tuổi : Trẻ từ 2 tháng – ≤ 2 tuổi
Trẻ từ 2 – 5 tuổiTrẻ ≥ 5 tuổi
• Giới: nam, nữ
• Mùa bị bệnh trong năm
Trang 18ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CRP: tăng ≥ 5mg/l, chức năng gan, thận,…
Xquang: dạng nốt mờ, đám mờ, tổn thương kẽ, lan tỏa hay tập trung
PCR; IgM MP (ngày chỉ định), nuôi cấy tìm đồng nhiễm
Trang 19ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khỏi bệnh: hết sốt, ho SLBC, CRP, XQ bình thường Thuyên giảm: đỡ sốt, ho.SLBC, CRP, XQ giảm
Nặng lên: LS tiến triển chậm SLBC, CRP, XQ tăng lên
Bệnh án mẫu và bộ công cụ nghiên cứu
Sử dụng các test thống kê y học thích hợp
Trang 20KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Từ tháng 07/2017 đến tháng 08/2018
Trang 21Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Nguyễn Thị Vân Anh (2011):
2 – 5 tuổi (18.4%) Phạm Thu Hiền (2014): 2 – 5 tuổi (36.43%)
Tuổi trung bình: 2.8 ± 2.6 tuổi
Trang 22Đặc điểm chung
53,8 46,2
Phân bố bệnh nhân theo giới
Nam Nữ
A Defilippi, et al (2008): nam/nữ : 1.17
Nguyễn T Vân Anh (2011): nam/nữ : 1.08
Phạm Thu Hiền (2014): nam/nữ: 1.15
Tỷ lệ nam : nữ = 1,16
Trang 24Triệu chứng cơ năng
Nguyễn Thị Vân Anh (2011): ho (91.6%), sốt (87.5%)
Phạm Thu Hiền (2014): ho (100%), sốt (94.57%)
A Defilippi (2008): ho (60.8%), sốt (73.55%)
Trang 25Trần Nguyễn Như Uyên (2001): có ran 75%
S Esposito (2001): có ran 88.2%
Phạm Thu Hiền (2014): có ran 65.12%
Trang 26Nguyễn Thị Vân Anh (2011)
Trang 28Thùy, phân thùy
L A Vervloet (2010): VPT 50.5%
Nguyễn Thị Vân Anh (2011): VPT 47.9%
You – Sook Youn (2012): VPT > 5t: 69% Phạm Thu Hiền (2014): VPT 36.43%
Trang 30Bùi Ngọc Hà (2015): CRP > 6 mg/l 97.6%
Trang 33KẾT LUẬN
1 Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng
bệnh viêm phổi do M.pneumoniae
− Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là 2 tháng – 5 tuổi(41.18%) Tuổi mắc bệnh trung bình là 2.8 ± 2.6 tuổi
− Nam gặp nhiều hơn nữ Nam/ nữ = 1.16
−Xuất hiện vào tháng 7, 8, 9
Trang 34KẾT LUẬN
1 Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, cận lâm sàng
bệnh viêm phổi do M.pneumoniae
− Triệu chứng LS chủ yếu là ho khan từng cơn, sốt cao >38.5°C Triệu chứng ít gặp: tiêu chảy, RLTH, phát ban…
− Thời gian đến viện thường muộn > 7 ngày
− SLBC < 10 G/L; CRP tăng cao > 20mg/l
− Tổn thương phổi thùy, phân thùy gặp nhiều ở trẻ ≥ 5 tuổi,chủ yếu ở thùy dưới cả hai phổi Tổn thương lan tỏa chủyếu ở trẻ < 5 tuổi
Trang 35KẾT LUẬN
2. Kết quả điều trị viêm phổi do MP
− 100% điều trị khỏi hoặc đỡ giảm với nhóm Macrolid vàQuinolon
− Thời gian nằm viện trung bình 10.33 ± 5.93 ngày
−Khỏi bệnh với nhóm Macrolid đơn thuần chiếm 17.65%