1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Biện pháp thi công chiller REE

77 1K 26

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Biện Pháp Thi Công Chiller REE
Trường học Công Ty CP DV&KT Cơ Điện Lạnh REE
Chuyên ngành Điều Hoà Không Khí & Thông Gió
Thể loại Thuyết Minh
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 21,92 MB

Cấu trúc

  • I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

  • III. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT

  • IV. NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CÔNG

  • V. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG NƯỚC

    • A. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ỐNG:

    • B. SƠN ỐNG NƯỚC CHILLER

    • C. CÁCH NHIỆT ỐNG CHILLER & ỐNG XẢ MÁY LẠNH

    • D. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG TỤ

    • E. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

  • VI. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ

    • A. TỒNG QUÁT PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ

    • B. ỐNG GIÓ VUÔNG

    • C. ỐNG GIÓ TRÒN :

    • D. ỐNG GIÓ CHỐNG CHÁY

    • E. CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

    • F. LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

    • G. PHƯƠNG PHÁP THỬ XÌ ỐNG GIÓ

  • VII. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐHKK

    • 1. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT FCU.

    • Có 2 loại lắp đặt FCU treo trên trần và đặt sàn

    • 2. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT QUẠT.

    • 3. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT AHU:

    • 4. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT AHU TRÊN MÁI:

    • 5. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT BƠM.

    • 6. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT CHILLER:

  • VIII. AN TOÀN LAO ĐÔNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỖ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    • 1. AN TOÀN LAO ĐỘNG

    • 2. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.

    • 3. BIỆN PHÁP AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN

  • IX. TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC PHẦN THÂN

Nội dung

Gồm 10 khu nhà B, mỗi khu nhà B bao gồm 1 chiller giải nhiệt gió(Air cooled chiller) lắp cố định ở tầng mái 10, 1 bơm tuần hoàn nước lạnh cho chiller và phân phối nước lạnh cho các AHU và FCU, 1 bể đệm(buffer tank) được nối với hệ thống đường ống nước lạnh chiller để hạn chế số lần khởi động của máy nén chiller. Mặc khác để duy trì áp suất trong hệ thống đường ống nước chiller, 1 bình giản nở kiểu kín (expansion vessel) được nối với hệ thống đường ống nước chiller. Nước lạnh sau khi được hồi về từ các FCU và AHU được bơm nước lạnh bơm đến chiller, sau khi ra khỏi chiller đi qua bể đệm và sau đó chạy dọc theo trục thẳng đứng (trục thẳng đứng gồm 1 ống cấp và 1 ống hồi nước lạnh). Từ trục thẳng đứng này, có các nhánh rẽ vào mỗi tầng cung cấp nước lạnh cho các FCU được lắp tại các tầng.và AHU đặt ở tầng P01.

GIỚI THIỆU CHUNG

Công trình: Dự án DA239/05

Hạng mục điều hòa không khí và thông gió cho các nhà A, B, BB được thực hiện tại đường Phạm Văn Đồng, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Dự án được thiết kế bởi GMP international GmbH và Inros Lackner AG, cùng với sự phối hợp của VNCC.

Tư vấn quản lý dự án: CONINCO

Tư vấn giám sát cơ điện: CONINCO

Hình 1 - Địa điểm dự án DA239/05

Phương pháp thi công này nhằm mô tả quy trình lắp đặt hệ thống điều hòa không khí và thông gió trong tòa nhà, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định trong hợp đồng, bản vẽ thiết kế thi công, bản vẽ phối hợp và bản vẽ các ống xuyên kết cấu.

Phương pháp thi công này bao gồm lắp đặt toàn bộ hệ thống ống gió, ống nước và thông gió bên trong tòa nhà, cùng với hệ thống hút khói và thông gió cho nhà bếp, các khu vực hành lang, khu vệ sinh và tạo áp cho cầu thang.

4 Sơ đồ tổ chức phụ trách thi công

Kỹ sư chịu trách nhiệm

Quản lý dự án Nguyễn Xuân Định 0903617695

Chỉ huy trưởng Lâm Duy Điền 01685600078

Trưởng hệ ống gió Lâm Nhật Hải

Trưởng hệ thiết bị Phạm Trung Kiên

Các đội thi công Lắp đặt thiết bị

Nhóm KS Giám sát Lắp đặt thiết bị

Trưởng hệ điện Nguyễn Văn Mỹ

Hệ điện Nhóm KS Giám sát

5 Sơ đồ công việc lắp đặt hệ thống điều hoà không khí & thông gió.

Tiến hành thi công lắp đặt Đạt yêu cầu

Phiếu xử lý kỹ thuật

& chủ đâu tư Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Cân chỉnh nghiệm thu lại Đạt yêu cầu Đạt yêu cầu

2 Bản vẽ thiết kế thi công

3 Phương pháp thi công Đạt

Vật tư giao đến công trường

Chuyển vật tư đến nơi lắp đặt

Nghiệm thu hệ thốngCân chỉnh, vận hành hệ thống

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

Hệ thống điều hoà không khí– thông gió của dự án DA239/05 bộ công an

1 Tổng quan hệ thống lạnh:

Khu nhà A được trang bị 8 chiller giải nhiệt gió cố định trên tầng mái 20, cùng với 8 bơm tuần hoàn nước lạnh cho chiller và 8 bơm phân phối nước lạnh đến các AHU và FCU Để giảm tần suất khởi động máy nén của chiller, hệ thống được kết nối với hai bể đệm Bên cạnh đó, các bình giản nở kiểu kín được sử dụng để duy trì áp suất trong hệ thống ống nước chiller.

Từ ống ghóp của hệ thống nước chiller, được phân thành bốn cặp ống để bơm tuần hoàn nước lạnh, mỗi cặp bao gồm một ống cấp nước lạnh và một ống hồi nước lạnh Nước lạnh được bơm dọc theo các trục thẳng đứng để cung cấp cho các AHU và FCU Hai cặp ống được kết nối với các AHU đặt tại tầng F20, F10 và P01, trong khi hai cặp ống còn lại cung cấp nước cho các FCU thông qua các nhánh rẽ vào từng tầng.

Các khu nhà B bao gồm 10 khu, mỗi khu được trang bị một chiller giải nhiệt gió lắp cố định trên tầng mái 10, cùng với một bơm tuần hoàn nước lạnh để cung cấp nước cho các AHU và FCU Để giảm tần suất khởi động của máy nén chiller, mỗi khu còn có một bể đệm kết nối với hệ thống ống nước lạnh Ngoài ra, để duy trì áp suất trong hệ thống, một bình giản nở kiểu kín cũng được kết nối với đường ống nước chiller.

Nước lạnh được hồi từ các FCU và AHU sẽ được bơm đến chiller Sau khi ra khỏi chiller, nước lạnh sẽ đi qua bể đệm và di chuyển dọc theo trục thẳng đứng, bao gồm một ống cấp và một ống hồi nước lạnh Từ trục thẳng đứng này, các nhánh rẽ sẽ cung cấp nước lạnh cho các FCU lắp đặt tại các tầng và AHU ở tầng P01.

- Hệ thống bơm tuần hoàn nước lạnh

- Thiết bị xử lý không khí (AHU) và thiết bị trao đổi nhiệt (FCU).

- Hệ thống đường ống cấp nước lạnh và các phụ kiện lắp đặt

- Hệ thống van cân bằng, van chặn, lưới lọc, van xả khí, van điều chỉnh, van một chiều, hệ thống ống góp, các hệ thống ống nối mềm

- Hệ thống bảo ôn, cách nhiệt và chống cháy các đường ống

- Các thiết bị phụ, giá treo, bu lông treo

- Các phụ kiện và vật liệu khác

3 Hệ thống thông gió và hút khói

- Hệ thống quạt cấp gió tươi, gió thải và thải khói trong trường hợp có cháy

- Hệ thống đường ống gió cấp, gió hồi, gió thải, hệ thống ống gió thải khói chịu nhiệt cao

- Hệ thống ống nối mềm (flexible duct)

- Hệ thống van cân bằng, van điều áp và van 1 chiều

- Hệ thống thiết bị phân phối gió, tiêu âm, miệng gió cấp, miệng gió hồi….

- Hệ thống bảo ôn cho đường ống gió, chống cháy

- Hệ thống cách nhiệt,chống cháy cho các đường ống thông gió

- Các phụ kiện và vật liệu phụ khác.

4 Hệ thống nước lạnh gồm:

- Bơm tuần hoàn cấp nước lạnh

- Các van điện trong hệ thống đường ống cung cấp lạnh.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT

Xác định được nội dung công việc vận chuyển vật tư, thiết bị bảo đảm an toàn, chất lượng thực hiện công trình đúng tiến độ

Vật tư và thiết bị ĐHKK đều được kiểm tra cẩn thận kỹ càng theo bản vẽ thi công trước khi vận chuyển đến vị trí lắp đặt.

Tất cả thiết bị, vật tư và phụ kiện sẽ được chuyển từ kho công trường đến vị trí của thang máy hoặc khu vực cẩu để lắp đặt ở các tầng cần thiết.

 Vận chuyển ống nước và phụ kiện đến vị trí lắp đặt

+ Phụ kiện của ống nước được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống nước vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống nước và phụ kiện được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt.

 Vận chuyển ống gió và phụ kiện đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển ống nước)

+ Phụ kiện của ống gió được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống gió vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái hoặc vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Ống gió và phụ kiện được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt.

 Vận chuyển FCU đến vị trí lắp đặt

+ FCU được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt

+ FCU được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt

 Vận chuyển quạt đến vị trí lắp đặt

+ Quạt được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.

+ Quạt được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt

 Vận chuyển AHU đến vị trí lắp đặt

+ AHU vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ AHU được vận chuyển trong tầng bằng xe kéo đến vị trí lắp đặt

 Vận chuyển bơm đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển AHU)

+ Bơm vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

+ Bơm được vận chuyển trong tầng xe kéo đến vị trí lắp đặt

 Vận chuyển Chiller đến vị trí lắp đặt

+ Chiller vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt

+ Chiller được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận chuyển thiết bị và vật tư đến vị trí lắp đặt, như AHU và ống nước, là một bước quan trọng trong quá trình thi công Để thực hiện việc này, bơm sẽ được nâng lên bằng cẩu tháp từ mái nhà đến tầng cần lắp đặt.

+ Bơm được vận chuyển trong tầng xe kéo đến vị trí lắp đặt

Hình 2: Vận thăng vận chuyển

Hình 3: Chi tiết cẩu ống từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt ống

Hình 4: Chi tiết cẩu AHU từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt AHU

Hình 5: Chi tiết cẩu chiller từ dưới tầng trệt lên tầng mái

NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CÔNG

Bên A sẽ cung cấp nguồn điện thi công cho nhà thầu tại vị trí quy định trong mặt bằng dự án Từ vị trí này, nhà thầu cơ điện sẽ kéo nguồn điện đến các tủ điện tạm của các khu vực và các tầng cần thi công lắp đặt.

PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ỐNG

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công lắp đặt hệ thống điều hòa không khí, thông gió và cấp nhiệt, chúng tôi cam kết hoàn thành dự án đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng Nhà thầu của chúng tôi luôn lập kế hoạch thi công chi tiết và thực hiện quy trình một cách trình tự, hợp lý, yêu cầu mọi công trình phải tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình đã đề ra.

Xác định được nội dung công việc thi công lắp đặt bảo đảm về kỹ thuật, chất lượng thực hiện công trình đúng tiến độ

- Từng đoạn ống, phụ kiện được kiểm tra cẩn thận.

- Ống phải được cắt bằng máy chuyên dụng: dùng dũa làm sạch bavia sau khi cắt kim loại hoặc máy cắt quay cơ khí bánh mài

- Trong quá trình thao tác không được làm dịch chuyển ống tránh sai xót.

- Phạm vi: Ống thép đen cho hệ thống điều hòa không khí.

Phương pháp kết nối thiết bị và phụ kiện tại các vị trí van điện từ khớp nối mềm van đa năng được áp dụng cho các FCU, AHU và thiết kế áp kế, đặc biệt đối với đường ống có đường kính danh nghĩa DN≤ 50.

+ Công tác cắt ống được thực hiện tại kho hoặc tại vị trí đó được dự trù cho từng tầng nhằm thuận lợi nhất cho công tác thi công.

+ Cắt ống phải đảm bảo cắt vuông góc.

+ Dùng máy ren chuyên dùng để ren ống theo đúng tiêu chuẩn kết nối phụ kiện

Để đảm bảo chất lượng lắp ráp, cần vệ sinh sạch sẽ dầu nhớt, phôi sắt và bụi bẩn trên bề mặt ngoài của ống (ren đực) cũng như bề mặt trong của phụ kiện Sau đó, tiến hành sơn chống gỉ lên đầu ren đực và quấn một lớp dây đay mỏng xung quanh đầu ren đực để bảo vệ và tăng độ bám dính.

+ Dùng tay vặn đều ống vào phụ kiện, sau đó dùng cờ lê siết đủ độ chặt.

+ Sau khi siết chặt vệ sinh chỗ nối ống.

Máy ren ống Đầu cắt ống

Hình 7:Chi tiết ren ống

Chiều dầy (t) t < 4mm 4mm < t < 6mm 6mm < t < 16mm

Chiều cao mặt đáy (R) 1/2t 1.6mm ± 0.8mm 1.6mm ± 0.8mm

Khe hở chân (G) 1mm ~ 2mm 1mm ~ 2mm 1mm ~ 2mm

+ Đảm bảo đường kính ống, vệ sinh bề mặt hàn khô ráo, sạch bụi, dầu nhớt ở vị trí hàn.

+ Kiểm tra góc khe hàn phù hợp với đường kính ống, nếu góc này không đúng phải sửa lại ngay.

+ Đặt và cố định hai đoạn ống thẳng hàng trước khi hàn.

+ Ống được hàn bằng máy hàn điện hồ quang loại AC.

+ Dòng điện hàn được điều chỉnh tương ứng với các loại que hàn như bảng dưới đây Đường kính que hàn (mm) 2.5 3.2 4.0

+ Hàn đính 3 điểm đối với ống ≤ 300A; hàn 6 điểm với ống từ 350A ~ 500A; và hàn 8 điểm với ống ≥ 550A.

Trong quy trình hàn bích, trước tiên cần hàn một điểm để giữ mặt bích vuông góc với ống, sau đó tiếp tục hàn ba hoặc bốn điểm cho đến khi hoàn tất đường hàn Lưu ý rằng đường gờ hàn ở mặt ngoài không được cao quá bề mặt bích.

+ Tiến hành hàn từ trên xuống dưới Trong trường hợp ống đó được chốt cố định để hàn thì có thể hàn từ dưới lên trên.

+ Đối với các ống lớn có độ dày thành ống lớn 3mm, mối hàn sẽ được hàn thành nhiều lớp.

+ Sau khi hàn xong phải vệ sinh sạch mối hàn và kiểm tra lại mối hàn nếu lỗi phải sửa lại ngay.

+ Tại điểm hàn phải sạch không có gỉ sắt.

+ Tất cả các đường ống hàn phải được kiểm tra kỹ trước khi gia công.

+ Sau khi hoàn tất, vệ sinh và sơn bảo vệ mối hàn.

- Vật liệu và máy hàn.

+ Que hàn sử dụng để hàn như hồ sơ đệ trình vật tư được phê duyệt.

+ Que hàn phải đảm bảo chất lượng và không được ẩm ướt.

+ Khu vực hàn phải được che chắn tránh mưa, bụi và ảnh hướng đến các khu vực khác.

Khu vực hàn cần được trang bị bình chữa cháy xách tay để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ Đồng thời, thợ hàn phải sử dụng kính bảo vệ, áo bảo hộ dài tay và găng tay hàn để bảo vệ bản thân khỏi các nguy cơ tiềm ẩn trong quá trình làm việc.

Khi thực hiện hàn, cần tránh tiến hành ngoài trời trong điều kiện thời tiết không thuận lợi và ở những khu vực có nguy cơ cháy nổ chưa được bảo vệ an toàn, vì điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn.

- Khớp các mặt bích chú ý điều chỉnh gioăng đúng vị trí.

- Siết chặt bulông, đai ốc trên mặt bích.

- Đánh dấu vị trí giao hai mặt bích sau khi siết căng, sau đó kiểm tra kỹ mối nối.

Bảng 2: Chi tiết kích thước mặt bích

- Đường ống được treo bằng hệ thống giá treo.

- Ống đứng được gắn giá đỡ như sau: Sử dụng giá treo thép góc cố định vững chắc vào tường ít nhất 1 vị trí / 1 tầng

- Đường ống lắp theo phương ngang: Được cố định trên giá treo gắn vào giá treo ống.

- Khoảng cách các giá đỡ ống theo bảng sau:

Bảng 3: Khoảng cách giá treo ống

Từ DN15 đến DN100 DN ≥125

Khoảng cách giá treo ống thường Ống thép ≤ 2.5 m ≤ 3.0 m

Khoảng cách các giá treo cố định ống Ống thép

Bảng 4: Kích thước thanh ren Đường kính ống danh nghĩa DN Đường kính thanh ren (mm)

Bảng 5: Bảng kích thước thép hình cho giá đỡ ống nước lạnh, Giá treo cho 2 ống song song Đường kính ống danh nghĩa DN Kích thước giá đỡ ống

- Đối với các giá treo nhiều ống thì dùng thanh ren DN16; rộng không quá 1m; khoảng cách giữa các giá đỡ ống như bảng 3 Đường kính ốngKiểu

Hình 10: Chi tiết giá treo ống

6 Đường ống đi trên tường

Hình11: Chi tiết đường ống đi trên tường

Các đường ống thường được treo trên trần, tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi các đường ống chạy dọc theo tường không thể sử dụng giá treo, chúng ta cần dùng giá đỡ ống trên tường Dưới đây là bảng kích thước của thép hình.

Bảng 6: Bảng kích thước thép hình cho giá đỡ ống nước lạnh đi trên tường Đường kính ống danh nghĩa DN Kích thước giá đỡ ống

Các giá đỡ có 3 ống trở lên sẽ dùng thép L hoặc thép U sao cho tải trọng phù hợp.

- Tại các điểm có van hoặc các phụ kiện tải trọng nặng cần treo bổ sung giá đỡ.

Hình12: Giá đỡ bổ sung

8 Chi tiết kết nối ống nhánh vào ống chính

Hình 13: Chi tiết hàn ống nhánh vào ống chính

* Khoét lỗ ống và hàn kết nối:

- Đối với các đường ống nhánh vào các FCU kết nối với đường ống chính có đường kính nhỏ hơn 2 cấp trở lên

- Dùng Oxyacetylene để mổ lỗ vào thân ống

- Dùng Cút 90 o được đúc sẵn để tạo co 90 o

300 hay nhỏ hơn Giá đỡ gần co

Giá đỡ gần nhánh Giá đỡ

- Vệ sinh sạch lỗ cắt và Co bằng máy mài cầm tay

Lắp Co cần được cắt chính xác theo lỗ khoét trên thân ống Sau đó, sử dụng thước Êke để căn chỉnh Co vuông góc với thân ống và hàn định vị Cuối cùng, hãy kiểm tra lại tất cả trước khi thực hiện hàn hoàn thiện.

- Mối kết nối được bố trí 3 lớp hàn ống nhánh có đường kính nhỏ hơn đường kính ống chính.

Bảng 7: Bảng kích thước kết nối ống nhánh vào ống chính Đường kính ống chính DN Đường kính ống nhánh DN

Đối với các phụ kiện không đáp ứng yêu cầu về ống nhánh nhỏ hơn ống chính từ 2 cấp trở lên, cần sử dụng tê co thông thường và áp dụng phương pháp hàn để thực hiện kết nối.

Các ống xuyên tường, xuyên sàn và ống xuyên tường ở mái được lắp đặt theo bản vẽ thiết kế thi công được phê duyệt.

- Kiểm tra khoảng không gian bảo dưỡng thường xuyên.

- Khi khoảng không gian bảo dưỡng đầy, thì thay đổi góc của lọc rác, tối đa 45 o

Hình 14: Điều chỉnh lọc cặn

- Đồng hồ áp suất được gắng vào thân ống như hình dưới: gồm đồng hồ và van khoá.

- Tỷ lệ hiển thị áp suất làm việc cao nhất khoảng 150% đến 200%.

- Áp suất chân không của đồng hồ là 760 mmHg (0.1 Mpa) (Chỉ áp dụng cho đầu hút của bơm)

Hình 15: Chi tiết lắp đặt đồng hồ áp lực

12 Thử áp cho đường ống

- Toàn bộ tuyến ống và mối hàn trước khi thử áp lực phải được vệ sinh sạch sẽ.

Trước khi tiến hành thử áp, cần thực hiện các thủ tục cần thiết và mời đại diện từ Ban quản lý dự án (PMB) cùng với Tư vấn giám sát (Coninco) đến để kiểm tra và nghiệm thu từng phần lắp đặt.

* Thử áp lực đường ống (bằng nước):

- Sau khi ống được lắp đặt xong thì tiến hành thử áp suất

- Mời TVGS và Chủ Đầu Tư chứng kiến thử áp lực

Để kiểm tra đường ống, trước tiên cần bơm nước đầy vào hệ thống và xả gió ở điểm cao nhất Sau khi đóng van xả gió, sử dụng bơm áp lực để nâng áp suất lên mức yêu cầu, với áp suất thử nghiệm phải đạt 1.5 lần áp suất làm việc của đường ống.

+ Từ tầng U01 đến tầng 10 áp suất thử : 15 kg/cm2.

+ Từ tầng 11 lên đến tầng 20 áp suất thử : 8 kg/cm2.

- Nhà B1 đến B10 và các nhà BB áp suất thử : 8 kg/cm2.

- Thời gian thử áp là 2 giờ không được mất áp suất trong đương ống.

Tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, cần niêm phong áp suất và ghi lại thông số áp lực nước cùng nhiệt độ môi trường xung quanh Sau 2 giờ thử nghiệm, tiếp tục ghi lại kết quả áp lực nước và nhiệt độ Nếu áp suất không bị mất, quá trình thử áp sẽ được hoàn tất.

Hình 16: Chi tiết thử áp lực đường ống

SƠN ỐNG NƯỚC CHILLER

 Trước khi cách nhiệt ống vệ sinh sạch thành ống và sơn chống rỉ sét.

 Vệ sinh bề mặt thành ống cho sạch.

 Quét sơn chống rỉ sét lên bề mặt thành ống

Số lượng sơn (Kg) cho 1 lớp lên bề mặt thành ống được 6 m 2 /Kg

Số lượng sơn (Kg) cho 2 lớp lên bề mặt thành ống được 4 m 2 /Kg

CÁCH NHIỆT ỐNG CHILLER & ỐNG XẢ MÁY LẠNH

1 Phạm vi cách nhiệt Ống nước lạnh (chiller) và ống nước xả máy lạnh và các thiết bị kết nối trên đường ống.

- Vật liệu cách nhiệt được ban quản lý dự án phê duyệt và TVGS nghiệm thu trước khi lắp đặt.

- Sau khi ống được triển khai và lắp xong, thì tiến hành bọc cách nhiệt (trừ những mối hàn)

- Trước khi cách nhiệt ống phải được vệ sinh sạch sẽ

- Lớp cách nhiệt phải đúng kích cỡ ống.

- Các điểm nối của cách nhiệt phải được quấn lớp băng keo chuyên dùng

- Sau khi cách nhiệt xong thì mới tiến hành bọc lớp chống cháy (đối với khu vực chống cháy) Đồng hồ đo áp

Van bi Ống cần thử kín Bơm áp lực

- Sau khi thử áp lực xong thì tiến hành bọc cách nhiệt các mối hàn và các phụ kiện trên đường ống

Vật liệu cách nhiệt và quy trình thi công cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật để ngăn ngừa hiện tượng ngưng tụ nước trên bề mặt vỏ bọc bên ngoài trong mọi điều kiện.

Nhiệt độ trung bình ngoài trời : tn = (30 – 38 ) o C. Độ ẩm tương đối trung bình ngoài trời : n = (70 – 85)%.

Nhiệt độ của nước lạnh bên trong ống tnl = (8 -14) o C.

Tất cả các phụ kiện như van khoá, lọc cặn và mặt bích cần được cách nhiệt hoàn toàn Các khe nối phải được kín khít bằng keo silicoll Phần cách nhiệt cần được thiết kế để có thể tháo rời động cơ, guồng bơm và các van khóa mà không làm hỏng lớp cách nhiệt.

- Độ dày lớp cách nhiệt cho từng cỡ ống tuân theo hồ sơ đệ trình được TVGS và BQL phê duyệt.

3 Ví dụ về việc nên làm hay không nên làm của công việc cách nhiệt

Nên làm theo Không nên làm

1- Lau sạch bụi, dầu… cách nhiệt trước khi bôi keo cách nhiệt

Bôi keo cách nhiệt vào bề mặt tách ra đầy bụi và dầu.

2- Luôn luôn bôi keo cách nhiệt bằng lưỡi dao Bôi dày keo cách nhiệt và keo đọng lại trên bề mặt

3- Tránh cho không khí lọt vào trong lúc bôi keo cách nhiệt trên bề mặt để kết nối.

Chỉ dán băng keo tại chổ kết nối làm cho không khí lọt vào giữa ống lạnh và không khí vây quanh.

Trong môi trường ẩm ướt, việc thông gió là rất cần thiết Nếu vật liệu bao ngoài như băng keo nhựa hoặc bao ngoài giảm nhiệt không được lắp đặt chặt chẽ, hơi ẩm có thể xâm nhập vào khe hở giữa vật liệu bao ngoài và lớp cách nhiệt.

5- Sử dụng vật liệu cách nhiệt phù hợp với kích thước của ống cần cách nhiệt

Cách nhiệt có kích thước lớn hơn ống cần cách nhiệt giúp quá trình cách nhiệt trở nên dễ dàng hơn Tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến việc không khí lọt vào khe hở giữa ống lạnh và lớp cách nhiệt, gây ra hiện tượng ngưng tụ.

6- Bôi keo vào cả hai mặt chổ mối nối, và đợi đến khi cảm giác xờ vào thấy khô

Keo còn ướt không dính chắt chắn, và dễ bị tách ra.

Hình 17: Công việc làm và không nên làm khi cách nhiệt

4 Chi tiết cánh nhiệt cho ống thẳng loại lớn

- Sử dụng loại tấm cách nhiệt như hướng dẫn sau đây

Hình.18- Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt dùng cho ống lớn

Hình 19- Chi tiết của aeroflex cách nhiệt cho ống thẳng

Lấy dấu: Sử dụng khoanh Cách nhiệt lấy dấu cho ống lớn Cắt: Sử dụng tấm cách nhiệt cắt ra theo kích thước ống lớn

1 Tấm cách nhiệt dạng hình trụ sẽ được giử cố định với ống bằng keo

3 Dán băng keo chồng lên 2 mí ghép

2 Bôi keo vào hai mặt của mối ghép cách nhiệt dạng hình trụ, chờ khô sau đó dán lại Ống

Còng U và bát đỡ ống là hai thành phần quan trọng trong hệ thống ống cách nhiệt Để giữ ống cách nhiệt dạng hình trụ cố định, cần sử dụng keo bôi lên bề mặt kết nối giữa ống và bát đỡ Việc này đảm bảo sự liên kết chắc chắn và hiệu quả cho hệ thống.

Hình 20- Chi tiết cách nhiệt tại bát đỡ ống (gối đỡ ống)

5 Cách nhiệt bằng phương pháp lồng ống nhỏ vào trong ống cách nhiệt.

- Phương pháp lồng ống cách nhiệt vào ống như Hình 21.

Hình 21: Phương pháp lồng ống cách nhiệt cho ống

6 Cách nhiệt bằng phương pháp cắt xẻ dọc ống cách nhiệt

- Phương pháp cắt ống cách nhiệt theo chiều dọc như Hình 22.

2: Phương pháp cách nhiệt ống bằng cách cắt dọc ống cách nhiệt

7 Phương pháp cách nhiệt các phụ kiện

- Phương pháp cách nhiệt các phụ kiện như như Hình 23.

Dùng dao cắt vuông góc với trục ống,

Luồn ống cách nhiệt vào ống

L uồn ống qua các co

Làm sạch bề mặt và bôi keo

Khi bề mặt keo khô (sờ không dính) ta ép 2 mặt mí ghép dính lại với nhau.

Cắt dọc ống cách nhiệt theo chiều dài ống

Làm sạch, bôi keo lên hai mặt thành ống cách nhiệt

Khi bề mặt keo khô (sờ không dính) ta ép

2 mặt mí ghép dính lại với nhau.

Hình 23: Phương pháp cách nhiệt các phụ kiện

8 Chi tiết cách nhiệt cho mặt bích

- Xác định kích thước đường kính của ống (D).

- Xác định kích thước đường kính ngoài của mặt bích (d).

- Cắt rời một khoanh cách nhiệt từ tấm hay cuộn cách nhiệt

- Đo kích thước khoảng cách (a) giữa hai khoanh cách nhiệt dán vào ống từ chổ mép ngoài.

- Đo kích thước chu vi (P) của khoanh cách nhiệt bằng tấm cách nhiệt

- Bôi keo cách nhiệt vào tất cả các mặt, ráp và ép giữ chúng lại với nhau.

Hình 24: Chi tiết của cách nhiệt mặt bích

9 Chi tiết cách nhiệt cho khớp nối mềm

- Tương tư như chi tiết cách nhiệt cho mặt bích

Cắt chế tạo các cách nhiệt cho phụ kiện

Bọc các cách nhiệt chế tạo săn vào phụ kiện

Làm sạch, bôi keo lên hai mặt thành ống cách nhiệt

Khi bề mặt keo đã khô và không còn dính, ta tiến hành ép hai mặt mí ghép lại với nhau Trong đó, d là đường kính ngoài của mặt bích, D là đường kính của ống, và a là khoảng cách giữa hai khoanh cách nhiệt được dán sát vào ống gần mặt bích.

P: Chu vi của khoanh cách nhiệt a Kết nối mặt bích Ống

Cách nhiệt được giữ cố định với ống bằng keo cách nhiệt

Bôi keo dán cách nhiệt vào cả hai mặt kết nối cách nhiệt a d PD

Hình 25: Cắt vật liệu cách nhiệt và cách nhiệt cho khớp nối mềm

10 Chi tiết của cách nhiệt van cổng

Để tiến hành lắp đặt cách nhiệt, trước tiên cần đo đường kính ống, đường kính ngoài của mặt bích và spindle housing Sau đó, cắt tấm cách nhiệt theo kích thước đã đo được cho khoanh cách nhiệt Tiếp theo, xác định khoảng cách giữa hai khoanh cách nhiệt (f) và bọc ngoài phần nhô lên của van Đo chu vi của khoanh cách nhiệt (P1) và cắt tấm cách nhiệt theo kích thước (f) và (P1) Cuối cùng, xác định đường kính (c) của thân van bằng cách cắt ra ngoài một nửa đường tròn đường kính (c) bên phải và bên trái của tấm cách nhiệt.

Để kiểm tra phần nhô ra tới mặt bích trên của van, đo khoảng cách nhô lên (s) so với mặt bích, xác định khoảng cách ngắn nhất (a) và dài nhất (b), cùng với chu vi (P2) của phần trên van Sau đó, đánh dấu trên tấm cách nhiệt với khoảng cách của phần nhô lên (a và b), vẽ đường tròn có cùng bán kính qua 5 điểm và nối chúng lại Cuối cùng, cắt bỏ phần không liên quan và cắt nghiêng trên một mặt của gờ tại điểm cao nhất.

Cách nhiệt được giữ cố định với ống bằng keo cách nhiệt cách nhiệt

Bôi keo vào cả hai mặt kết nối cách nhiệt Kết nối mặt bích Ống a d P

D d: Đường kính ngoài của mặt bích

D: Đường kính của ống a: Khoảng cách giữa hai khoanh cách nhiệt dán vào ống sát mặt bích

P: Chu vi của khoanh cách nhiệt

Hình 26 - Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt (phần thân van)

Hình 27 - Lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt (phần thân van) f

P1 f Đo chu vi ống P1 và khoảng cách

2 mặt bích Chuyển đổi kích thước đo được trên tấm cách nhiệt

Cắt ra ngoài 2 khoanh Aeroflex

(Theo đường kính ống và mặt bích)

P2 Đo khoảng cách nhô ra tới mặt bích trên của van, với khoảng cách ngắn nhất (a) và dài nhất (b), cũng như chu vi (P2) của mặt bích trên của van

Cắt ra phần không liên quan

Kẻ đường cong qua 5 điểm

Lấy dấu trên tấm cách nhiệt khoảng cách ngắn nhất (a) và dài nhất (b) cũng như chu vi (P2) của mặt bích trên của van.

Cắt nghiêng trên một mặt của gờ điểm cao nhất

11 Chi tiết của cách nhiệt cho Tê (T)

Cách nhiệt cho Tê (T) cũng tương tự như cách nhiệt cho van nhưng đơn giãn hơn.

Hình 28 - Chi tiết cách nhiệt cho van

12 Chi tiết cách nhiệt cho ống phụ kiện giảm cấp

Hình 29 - Đo các kích thước phụ kiện

Tấm cách nhiệt bọc ngoài van sẽ được giử cố định bằng keo

Bôi keo lên cả hai mặt kết nối của cách nhiệt và quanh van để giữ chúng chắc chắn Đảm bảo bôi keo đều xung quanh cả hai phụ kiện và lớp cách nhiệt nhằm tạo độ bám dính tối ưu.

Bôi keo từ vị trí 1 tới vị trí 4 h

Hình 30 - lấy dấu trên tấm cách nhiệt

Hình 31 - Đo, lấy dấu và cắt tấm cách nhiệt

Hình 32 - Quá trình bôi keo và dán ống hoàn thiện

13 Chi tiết cách nhiệt cho Co

Hình 33 - Đo chu vi Đo chu vi ống Triển khai kích thước đo được trên tấm cách nhiệt

Dán các bề mặt mối nối cách nhiệt lại

Hoàn thiện Bôi keo lên bề mặt mối nối cách nhiệt

Hình 34 - Đo các đoạn cong

Hình 35 - Quá trình bôi keo dán ống hoàn thiện

H 1 Đo chiều cao của cung tròn bên trong

H 2 Đo chiều cao của cung tròn bên ngoài

Tạo cung tròn bởi compa

Nối các đường cong lại sau đó dùng dao cắt

Bôi keo và dán chúng lại Bôi keo và dán chúng lại Hoàn thiện

Triển khai kích thước đo được trên tấm cách nhiệt

14 Chi tiết cách nhiệt dung cho ống xuyên sàn hay tường

Hình 36 - Chi tiết của cách nhiệt cho ống xuyên tường, ống xuyên sàn

15 Chi tiết cách nhiệt cho bơm chiller

Hình 37 - Cách nhiệt cho bơm nước lạnh (chiller)

Chi tiết của cách nhiệt dùng cho giá đỡ ống xuyên tương hay sàn

Gối đỡ ống Còng kẹp ống

Chi tiết của cách nhiệt Aeroflex dùng cho ống xuyên sàn bêtông

Len khối Chất chống cháy

Gối đỡ ống Tăckê Ống

Bôi keo vào bề mặt chổ kết nối cách nhiệttiếp xúc với bề mặt gối đỡ

Cách nhiệt được giử cố định bằng keo Sleeve

Chi tiết của cách nhiệt dùng cho ống xuyên tường Ống lồng

Bôi keo vào bề mặt chổ kết nối cách nhiệt tiếp xúc với bề mặt gối đỡ Ống

Cách nhiệt được giử cố định bằng keo

Cách nhiệt sẽ được dán dính bằng keo

Cách nhiệt sẽ được dán dính bằng keo

Nối mặt bích Đầu bơm

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG THOÁT NƯỚC NGƯNG TỤ

Tất cả các đường ống nước ngưng trong quá trình thi công cần tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế nghiêm ngặt và phải được bảo ôn cách nhiệt đúng kỹ thuật để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Khi lắp đặt đường ống thoát nước ngưng, cần đảm bảo đường ống được làm sạch cơ học tại vị trí bôi keo dán trước khi đưa vào sử dụng Để nước thoát tự do nhanh chóng và tránh hiện tượng ngưng tụ, đường ống thoát nước ngưng nên được lắp đặt với độ dốc phù hợp Ngoài ra, trên đoạn ống thoát chính, cần tạo các lỗ thoát khí theo tiêu chuẩn Việt Nam để ngăn chặn hiện tượng ngưng tụ nước trên đường ống.

Khoảng cách giá đỡ (mm)

CÔNG TÁC HOÀN THIỆN

TỒNG QUÁT PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VÀ THI CÔNG HỆ ỐNG GIÓ

Ống gió được sản xuất tại xưởng cơ khí REETECH theo tiêu chuẩn DW/142 và được vận chuyển đến công trường để lắp đặt Kích thước ống gió được xác định dựa trên tài liệu kỹ thuật và bản vẽ thi công Tất cả ống gió vuông và tròn được chế tạo từ tôn cuộn và đã trải qua quá trình kiểm tra chất lượng tại xưởng Sau khi hoàn thành, kích thước của ống gió thành phẩm sẽ được kiểm tra lại Trước khi bọc bảo ôn và lắp đặt tại công trình, ống gió sẽ được kiểm tra và nghiệm thu Ống gió tròn được cuộn bằng máy và có móc kết nối Khe hở xung quanh ống gió xuyên qua tường sẽ được lấp đầy bằng bông khoáng chống cháy Cuối cùng, ống gió sẽ được treo chắc chắn trên cấu trúc sàn hoặc khung của tòa nhà, đảm bảo tất cả các điều kiện hoạt động của hệ thống.

ỐNG GIÓ VUÔNG

1 Độ dầy tôn chế tạo ống gió: Danh mục bề dày của tôn theo bảng 8

Bảng 8 - Danh mục bề dày tôn

Kích thước cạnh lớn nhất (mm) Độ dày tôn (mm) Ống có áp suất thấp và trung bình

P ≤ 1000 Pa Ống có áp suất cao từ 1000

2 Qui cách kết nối : a) Loại kết nối bằng nẹp C và mặt bích ống gió theo bảng 9.

Bảng 9 - Loại mặt bích kết nối ống gió

Kích thước cạnh lớn nhất (mm) Loại mặt bích kết nối cạnh ống gió ≤ 300 nẹp C

300 < cạnh ống gió ≤ 1200 nẹp TDC

1600 < cạnh ống gió L40 x 40 x 3 b) Kích thước của bulông kết nối cho mặt bích ống gió theo bảng 10.

Kích thước cạnh ống gió (mm) Đường kính x chiểu dài (mm)

Lớn hơn 750 M8 x 30 c) Kết nối mặt bích loại thép góc L :

Hình 38 - Chi tiết kết nối mặt bích sắt góc L d) Kết nối mặt bích nẹp TDC (Transverse Duct Connector)

- Kết nối TDC dùng cho ống gió có kích thước lớn hơn 300mm đến 1200mm.

Kích thước, bề dày và khoảng cách của mặt bích TDC theo bảng 11.

Bảng 11 - Kích thước, bề dày và khoảng cách của kết nối TDC

Kích thước ống gió theo cạnh lớn nhất

Bề dày nẹp gài (mm)

Lổ bulong mặt bích sắt L LVinterval

Gấp mí 5mm hay hơn Chi tiết của góc mặt bích sắt L

Gấp mí 5mm hay hơn Đinh tán hoặc rút rivet

Gioăng Vòng Đệm Đai ốc Chi tiết nối ống nối bích sắt L

Bulong M8 Góc TDC Bích TDC rộng 30mm hoặc hơn

Gioăng nối 2 đầu ống gió

) Đai ốc M8 Mặt cắt của nối bích

(mm) (mm) (mm) (mm) nhỏ hơn 750 30 1.2 1.0 1250

Kích thước của bulông kết nối mặt bích theo bảng 10.

Hình 39 - Chi tiết kết nối TDC

3 Gia cố ống gió a) Gia cố dùng thép góc loại L

- Trực tiếp theo chiều dọc: gia cố thép loại L dùng cho kích thước ống lớn hơn 800mm đảm bảo đường giữa mặt trong hoặc mặt ngoài của ống gió.

- Kích thước thép loại L dùng gia cố theo bảng 12, Chi tiết gia cố tăng cứng như hình 40

Bảng 12 - Kích thước thép loại L dùng gia cố (Trực tiếp theo chiều dọc)

Kích thước ống gió, Cạnh dài nhất

(mm) Kích thước của thép góc (mm) Số đường gia cố

Lớn hơn 2,200 L30 x 30 x 2.5 3 đường chia đều ở tâm

Mối nối góc kiểu TDC Ống gió

Nẹp TDC Gioăng đệm kín

Hình.40 - Chi tiết gia cố ống gió bằng thép góc loại L b) Phương pháp gia cố tạo gân

Chiều rộng hoặc chiều cao của ống gió từ 450mm trở lên cần được gia cố với khoảng cách gia cố từ trục gân là 300mm, theo chi tiết gia cố gân tăng cứng như hình 41.

- Nếu các ống gió giảm có chiều rộng W bên đầu giảm nhỏ hơn 750mm thì không tăng cứng dọc.

41 - Chi tiết của gân tăng cứng

4 Cấu tạo các mối ghép thân ống gió

- Những đường nối góc theo chiều dọc: mối ghép thân ống gió (Pittsburgh Lock)

Thép góc L gia cố bề mặt trong

※ Gân tăng cứng sâu khoãng 3mm, rộng ≤ 10mm

Gân30mm hoặc nhỏ hơn

Khi kích thước ống gió hoặc phụ kiện vượt quá khổ tôn, hoặc trong các trường hợp đặc biệt cần nối trên thân ống, mối nối có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trên chiều rộng hoặc chiều cao Tuy nhiên, cần tránh đặt mối nối tại vị trí mổ lỗ ống nhánh.

Hình 42 - Chi tiết của ghép nối góc và dọc thân ống gió

Hình 43 - Chi tiết vị trí tương đối mối nối dùng cho ống thẳng

Hình 44 - Chi tiết vị trí ghép nôí dùng cho phụ kiện và giảm cấp

5 Chế tạo co ống gió

Chế tạo co ống gió như sau:

Mối ghép góc ống gió

Hướng gió Mối ghép dọc thân ống gió Ống gío Ống gió Ống gió

Vị trí của mối nối dùng cho ống gió thẳng Ống gió

Vị trí mối nối theo chiều ngang Vị trí mối nối chiều dọc Ống gióMối nối theo chiều ngang

- Co ống gió được chế tạo theo kích thước bản vẽ thiết kế được phê duyệt, để phù hợp cho việc lắp đặt của từng khu vực.

- Đối với các co ngắn sẽ lắp thêm các cánh hướng dòng theo hướng dẫn DW/142

- Cánh hướng dòng cũng được lắp cho co vuông như hình 46, 47 dưới đây

Hình 45 - Chi tiết của co ống gió Hình 46 - Co ống gió vuông có hướng dòng r Đường tâm

Số của cánh hướng dòng N=(6H/W)-1

Khoảng cách giữa các cánh A=H/(N+1)

Bước giữa 2 cánh hướng dòng P=1.41A

Hình 47- Chi tiết của cánh hướng dòng

6 Cấu tạo ghép ống gió nhánh.

Chế tạo ống gió nhánh như hình sau

Hình 48 - Chi tiết chế tạo ống gió nhánh

ỐNG GIÓ TRÒN

1 Bề dầy ống gió tròn

- Bề dày tôn theo bảng 13.

- Kích thước của ống gió là kích thước trong cộng 2mm (0~+2mm).

Bảng 13 - Danh mục bề dày ống gió tròn Đường kính ống gió tròn (mm) Độ dày tôn

2 Chi tiết nối ống gió tròn

Bảng 14 - Đoạn nối ống gió tròn Đường kính ống gió tròn (mm) Đầu nối S

Chi tiết nối ống nhánh tôn dày 0.75mm và mõng hơn Ống chính

Chi tiết nối nhánh tôn dày 0.95mm và dày hơn

Gấp mí 5mm hoặc hơn

Silicon làm kín Ống chính Ống nhánh

3 Chế tạo và lắp ống gió tròn

- Co ống gió được chế tạo theo kích thước bản vẽ thiết kế được phê duyệt, để phù hợp cho việc lắp đặt của từng khu vực.

- Hình 49 đưa ra các khoảng cách tối thiểu khuyên dung khi lắp phụ kiện kề nhau.

Chú ý: Hình dạng và kích thước ống gió nhánh thẳng được thể hiện trong bản vẽ thi côngHình 49 -Chi tiết ống gió nhánh thẳng

ỐNG GIÓ CHỐNG CHÁY

- Ống gió chống cháy sẽ sử dụng vật liệu tấm chống cháy để chế tạo.

- Vật liệu tấm chống cháy sẽ được đệ trình BQLDA và TVGS phê duyệt.

- Các ống gió chống cháy sẽ được cắt và lắp ghép với nhau bằng vít xoáy, theo đúng kích thước của bản vẽ phê duyệt.

- Giữa các mối nối sẽ dùng keo chống cháy bôi kín nhằm không cho rò rỉ gió.

- Ống gió chống cháy được lắp đặt tương tự như ống gió vuông.

S Đoạn nối ống gió tròn Ống gió

- Các ống gió đi ngang qua các khu vực cần chống cháy sẽ được bọc thêm bên ngoài 1 lớp tấm chống cháy.

Hình 50 – Hình lắp đặt ống gió bằng tấm chống cháy

CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

1 Phạm vi dùng cách nhiệt

- Hệ thống đường ống gió điều hòa không khí (ống gió cấp và ống gió hồi)

2 Phương pháp cách nhiệt ống gió

- Các vật liệu sử dụng đã được phê duyệt

Đường ống gió ĐHKK được cách nhiệt bằng bông thủy tinh có lớp nhôm bao quanh, với độ dày 50mm và tỷ trọng 32kg/m³ Vật liệu này có khả năng chịu nhiệt ở nhiệt độ trung bình 50°C và hệ số dẫn nhiệt lambda là 0.044W/m·K, đồng thời ống gió cũng được làm từ vật liệu tấm chống cháy, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc vận chuyển không khí.

Tấm liên kết các đoạn ống

Sử dụng keo chuyên dụng để dán đinh lên ống gió theo quy cách: khoảng cách giữa các đinh dán trên bề mặt ống gió không vượt quá 250mm, với chiều dài của đinh là 75mm.

- Tại mối ghép giữa hai tấm len thủy tinh cách nhiệt sẽ không có khe hở Các mối ghép này sẽ không trùng nhau.

- Khi cách nhiệt xong tại đường ghép của tấm len thủy tinh sẽ được dán kín bằng băng keo nhôm.

Hình 51 - Phương pháp cách nhiệt dùng cho ống gió

Hình 52 - Đinh dán cách nhiệt ống gió và vòng đệm

Kích thước trải rộng dùng để cắt len:

Bề dày của lenỐng gió trònỐng gió vuông50mmP + 305mmP

+ 254mmP: Chu vi ống gió

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Bông thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK ≤ 250mm

Băng keo bạc Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

24mm Đinh dán cách nhiệt ống gió Vòng đệm

L = 75mm (Bề dày len cách nhiệt là 50mm) = 1.6mm

Hình 53 - Phương pháp cách nhiệt mối nối mặt bích và TDC

Mối nối mặt bích hay TDC Đinh dán cách nhiệt và vòng đệm Băng keo nhôm

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Keo dán đinh cách nhiệt

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK Băng keo bạc

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Len thủy tinh cách nhiệt dùng cho ống gió ĐHKK

Băng keo bạc Vòng đệm

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Keo dán đinh cách nhiệt Ống gió

Tấm nhôm bao quanh mặt ngoài

Hình 54 - Những chi tiết cách nhiệt dùng cho ống gió tròn xuyên sàn

Hình 55- Những chi tiết cách nhiệt dùng cho ống gió chử nhật xuyên sàn Ống gió tròn

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Bông khoáng Ống gió cấp (Bề dày: 50mm)

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Thông sàn Ống gió chử nhật

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông khoáng Ống gió cấp (Bề dày: 50mm)

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

Mặt bích hay TDC Sàn bêtông Thép L

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Hình 56 - Chi tiết cách nhiệt ống gió tròn xuyên tường

Hình 57 - Chi tiết cách nhiệt ống gió vuông xuyên tường

Lổ xuyên tường Sàn bêtông

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Bông khoáng Ống gió cấp (Bề dày: 50mm)

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy) Mặt bích hay TDC

Như phương pháp cách nhiệt cho mặt bích hay TDC

Len thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông khoáng Ống gió cấp (Bề dày: 50mm)

Chất bảo vệ chống cháy (dùng cho khự vực chống cháy)

Chi tiết cách nhiệt ty treo

Len thủy tinh (Bề dày 50mm)

Hình 58 - Chi tiết cách nhiệt dùng cho kết nối vải bạt

Nối mặt bích Đắp đầy bông thủy tinh Bông thủy tinh dùng cách nhiệt

Bông thủy tinh cách nhiệt được sử dụng để bao bọc bên ngoài ống gió, giúp giữ nhiệt hiệu quả Để cố định bông thủy tinh, người ta sử dụng đinh dán cách nhiệt và vòng đệm Việc đắp đầy bông thủy tinh cách nhiệt cho ống gió trong hệ thống điều hòa không khí (ĐHKK) là rất cần thiết để đảm bảo hiệu suất làm mát tối ưu.

Vòng đệm Băng keo bạc

Bông thủy tinh dùng cách nhiệt Ống gió Đinh dán cách nhiệt

Hình.59 - Chi tiết cách nhiệt hộp miệng gió khuếch tán

Hình 60 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió khuếch tán (Loại gắn tường)

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió được giữ cố định bằng đinh dán cách nhiệt và vòng Tương tự, bông thủy tinh cách nhiệt bên trong đệm hộp gió cũng được cố định với hộp gió nhờ vào đinh dán cách nhiệt và vòng đệm.

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Cao su xốp để đệm kín

Tường Đinh vít Ống gió mềm

Ty treo Tăckê Ống gió tròn Bulông và ốc tán

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Nẹp thép dày 1.38mm Đai treo dày 2mm

Hình 61 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió khuếch tán (Loại gắn trần)

Trần nhà Đinh vít tarô

Bông thủy tinh cách nhiệt bên trong hộp gió sẽ được giử cố định với hộp gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Cao su xốp để đệm kín

Hình 62 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió linear diffuser

Hình 63 - Chi tiết cách nhiệt miệng gió

Bông thủy tinh cách nhiệt bên trong hộp gió sẽ được giử cố định với hộp gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm

Bông thủy tinh cách nhiệt bên ngoài ống gió sẽ được giử cố định với ống gió bằng những đinh dán cách nhiệt và vòng đệm Đinh vít tarô

LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

1 Ty treo và giá đỡ cho ống vuông

- Dùng ty treo và thép góc L làm giá đở cho ống gió

Bảng 15 - Bảng qui cách ty treo và giá đở ống gió vuông

Kích thước cạnh lớn nhất W

Loại thép góc L (mm) Đường kính ty treo (mm)

Khoảng cách hai giá đỡ ống lớn nhất

Hình 64 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ Ống Thanh ren

Thép góc LW: Bao gồm cả bảo ôn

Hình 65 - Các chi tiết của ty treo và giá đỡ

(Ống gió vuông: Thẳng đứng xuyên sàn)

Hình 66 - Những chi tiết ty treo và giá đỡ

(Ống gió vuông: Ống gió thẳng đứng trên tường) Đệm cao su

Bông khoáng Ống Van Đệm chống cháy (áp dung cho khu vực chống cháy)

Bulông & đai ốc Thép góc loại L

Bu lông, đai ốc Ống

Bulông nở Đệm cao su (chỉ cho ống không bọc cách nhiệt)Thép góc loại L

2 Ty treo và giá đỡ cho ống tròn

Bảng 16 – Bảng qui cách ty treo và giá đỡ ống gió tròn Đường kính ống gió tròn

D (mm) Đường kính ty treo (mm)

Khoảng cách hai giá đỡ ống lớn nhất

Hình 67 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ (Ống gió tròn: Nằm ngang)

Kích thước ống 500 và lớn hơn

L: 2500mm và nhỏ hơn A: 300mm và nhỏ hơn

Ty treo Đai treo ống Ống tròn

Kích thước ống 500 và nhỏ hơn

L: 2500mm và nhỏ hơn A: 300mm và nhỏ hơn

L L Đai treo ống vòng treo ống

Hình 68 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ (Ống gió tròn: Thẳng đứng)

3 Giá đỡ cố định a) Giá đỡ cố định phải gắn cố định trên sàn hoặc đà. b) Khoảng cách đặt giá đỡ cố định nhỏ hơn hay bằng 12,5m.

Hình 69 - Những chi tiết của giá đỡ cố định

4 điểm nối bằng vít Đai giữ ống

Kích thước ống 500 và nhỏ hơn

Giăng cao su (chỉ dùng cho ống không có cách nhiệt) Đường ống

Bu lông và đai ốc

Thép góc loại L Đai giữ ống

Nở bê tông Đường ống

Kích thước ống 500 và lớn hơn

Giăng cao su Đai giữ ống

12,500mm và nhỏ hơn Giá dỡ cố định Ống Đường ống

Hình 70 - Chi tiết kết nối Nối mềm giữa ống gió và thiết bị

4 Van điều chỉnh lưu lượng gió VD(volume damper)

VD bao gồm khung và cánh điều chỉnh quay trục bằng tay, giúp thay đổi lưu lượng gió mà không gây rung và ồn Khi lắp đặt VD, cần chú ý theo hướng dẫn trong Hình 71.

Hình 71 - Những chi tiết lắp VD

5 Van ngăn cháy FD (Fire Damper).

- FD có tác dụng cách ly, ngăn chặn lửa, khí có nhiệt độ cao xâm nhập qua các khu vực khác ở bên trong ống gió.

- FD phải có giá đỡ bằng ty treo độc lập.

Khớp nối vải bạt Chi tiết “A”

Bu lông& đai ốc (M 8mm)

Nối mềm Chi tiết “A” Đinh vít Tấm thép tráng kẽm

1 Tại vị trí ít rung động

2 Tại vị trí độ rung lớn

L 8D và lớn hơn (theo bản vẽ phê duyệt)

- Chỗ nối miệng gió sẽ có vòng đệm và sử dụng những đinh vít cùng màu với khung trần.

- Lắp đặt miệng gió đảm bảo không có lỗ hở ở dưới khung trần

Chú ý: Chi tiết lắp đặt miệng gió được thể hiện trong bản vẽ thi công.

Khi kết nối ống gió mềm với hộp miệng gió, cần sử dụng dây thép 1.5mm để buộc chặt và xung quanh nên dán băng keo bạc để đảm bảo độ kín và chắc chắn Việc này cũng áp dụng cho việc nối ống gió mềm với các thiết bị khác.

Kết nối với ống Kết nối với ống hình chai

H,W: Kích thước cửa thông gió trần

Kết nối với buồng thông gió

Buồng thông gió Ống hình chai Ống Ống

Hình 72: Nối ống gió mềm với miệng gió và VD

PHƯƠNG PHÁP THỬ XÌ ỐNG GIÓ

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐHKK

1 BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT FCU

Có 2 loại lắp đặt FCU treo trên trần và đặt sàn

Bảng 19 - Thông số lắp đặt FCU

FCU Bề dày của bệ máy

Kích thước bẩy ống xả nước lạnh (mm)

Kích thước của tắckê (mm)

Kích thước của ty treo (mm) Đặt sàn 100 4 60 10 -

 Lắp đặt FCU đặt sàn:

 Lấy dấu và xây bệ máy trên sàn

 Vận chuyển FCU đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy

 Lấy dấu trên bệ máy để đóng tắckê và đặt tấm đệm giảm rung cho FCU

 Chuyển FCU lên bệ máy và giữ cố định FCU trên bệ máy.

 Kết nối phụ kiện (ống gió, ống nước và điện)

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt FCU

Lấy dấu và đóng tắckê Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển FCU đến nơi lắp đặt

Hình 76- Chi tiết lắp đặt FCU đặt sàn

 Lắp đặt FCU treo trên trần:

 Vận chuyển FCU đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy

 Lắp dàn giáo theo cao độ cần lắp FCU.

 Lấy dấu trên trần để đóng tắckê và treo ty 10mm cho FCU

 Chuyển FCU lên dàn giáo.

 Cố định FCU trên ty treo 10mm và chỉnh FCU theo đúng cao độ yêu cầu.

 Kết nối phụ kiện (ống gió, ống nước và điện)

Hình 77- Chi tiết lắp đặt FCU treo trần

2 BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT QUẠT.

Tương tự như lắp đặt FCU:

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt quạt

Lấy dấu và đóng tắckê Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển quạt đến nơi lắp đặt

Bảng 20 - Thông số lắp đặt quạt

Bề dày của bệ máy (mm)

Kích thước của tắckê (mm)

Kích thước của ty treo (mm)

3 BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT AHU:

Bảng 21 - Thông số lắp đặt AHU

Sự chênh áp suất của AHU

Bề dày của bệ máy (mm)

Kích thước bẩy ống xả nước lạnh

 Lấy dấu và xây bệ máy trên sàn

 Vận chuyển AHU đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy kéo.

 Lấy dấu trên bệ máy để đặt tấm đệm giảm rung cho AHU

 Chuyển AHU lên bệ máy.

 Kết nối phụ kiện (ống gió, ống nước và điện)

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt AHU

Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển AHU đến nơi lắp đặt

Hình 78- Vận chuyển AHU đến vị trí lắp đặt

4 BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT AHU TRÊN MÁI:

 Lấy dấu và xây bệ bêtông trên sàn

 Cẩu AHU đến vị trí cần lắp đặt.

 Lấy dấu trên bệ máy để đặt lò xo giảm rung cho AHU

 Chuyển AHU lên bệ máy và cố định AHU trên bệ bêtông.

 Kết nối phụ kiện (ống nước và điện)

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt AHU Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Tiến hành cẩu AHU đến nơi lắp đặt

Kết nối hệ thống Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy

Hình 79-Chi tiết đưa AHU vào bệ trên tầng mái

Hình 80 - Chi tiết lắp đặt AHU

Nhà thầu cơ điện sẽ thực hiện biện pháp cẩu AHU lên mái nhà sau khi đã xác định rõ các thông số kỹ thuật của AHU, bao gồm nhãn hiệu, công suất, tải trọng và kích thước.

Người điều khiển ở tầng mái đưa AHU vào bệ

Bệ AHU Người điều khiển ở tầng mái đưa AHU vào bệ

5 BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT BƠM.

 Lấy dấu và xây bệ máy trên sàn

 Vận chuyển bơm đến vị trí cần lắp đặt bằng xe đẩy kéo.

 Lấy dấu trên bệ máy để đặt tấm đệm giảm rung cho bơm

 Chuyển bơm lên bệ máy.

 Kết nối phụ kiện (ống nước và điện)

Hình 81- Vận chuyển và chi tiết lắp đặt bơm.

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt bơm

Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển bơm đến nơi lắp đặt

6 BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT CHILLER:

 Lấy dấu và xây bệ bêtông trên sàn

 Vận chuyển Chiller đến vị trí cần lắp đặt.

 Lấy dấu trên bệ máy để đặt lò xo giảm rung cho Chiller

 Chuyển Chiller lên bệ máy và cố định Chiller trên bệ bêtông.

 Kết nối phụ kiện (ống nước và điện)

Tiến hành thi công lắp đặt

Nghiệm thu lắp đặt Chiller

Lấy dấu và đặt tấm giảm rung trên bệ máy Đạt yêu cầu

Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Chuyển Chiller đến nơi lắp đặt

Hình 82-Chi tiết đưa chiller vào bệ trên tầng mái

Hình 83-Chi tiết lắp đặt chiller

Để thực hiện biện pháp cẩu chiller lên mái, nhà thầu cơ điện cần bổ sung chi tiết về quá trình cẩu, sau khi đã xác định rõ các thông số kỹ thuật của chiller như nhãn hiệu, công suất, tải trọng và kích thước.

AN TOÀN LAO ĐÔNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỖ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1 AN TOÀN LAO ĐỘNG a Tổng quan.

Các qui định về an toàn phải được áp dụng cho toàn bộ kỹ sư, giám sát và công nhân thi công trên công trường như dưới đây:

Trước khi bắt đầu thi công, cần đảm bảo rằng tất cả trang thiết bị an toàn lao động như mũ bảo hộ, ủng, găng tay và kính được cung cấp đầy đủ.

Đảm bảo các trang thiết bị an toàn lao động cho người phải được mặc, đeo đúng cách.

Các dụng cụ, máy móc thi công phải được kiểm tra bởi người có chuyên môn trước khi đưa ra sử dụng.

Rào chắn, lưới bảo vệ, băng cảnh báo an toàn phải được sử dụng trên công trường.

Các bình chữa cháy phải được đưa tới các vị trí có nguy cơ xảy ra cháy nổ

Thang và lối thoát hiểm phải được cung cấp để chuẩn bị trong các tình huống khẩn cấp

Phải đảm bảo đủ ánh sáng khi làm vệc ban đêm.

Vị trí làm việc phải được dọn sạch sẽ loại bỏ hết rác rưởi và các vật nguy hiểm.

Tất cả công nhân và cán bộ phải được học qua các khoá huấn luyện.

Phải có bộ phận phụ trách ATLĐ vá có nhật ký ATLĐ. b Các công việc với máy hàn

Công nhân thực hiện phải được trang bị kính, găng tay, mũ….

Các bình chữa cháy phải luôn được đặt cạnh nơi làm việc

Máy hàn phải được kiểm tra cẩn thận trước khi làm việc c Làm việc trên cao:

Các công nhân phải đeo dây an toàn khi làm việc ở độ cao lớn hơn 2m.

Giáo thi công phải có đủ mâm, giằng giáo và được lắp đúng cách.

Phải có thang chữ A để sử dụng trong các vị trí phù hợp.

Niêm yết nội qui PCCC, biển cấm lửa, cấm hút thuốc, tiêu lệnh chữa cháy ở những nơi dễ cháy nổ.

Thực hiện các biện pháp, giải pháp kỹ thuật để chống chế và kiểm soát chặt chẽ các nguồn lửa, nguồn nhiệt, sinh lửa, sinh nhieọt.

Hàng hoá trong kho phải sắp xếp theo đúng qui định an toàn.

Lắp đặt các thiết bị bảo vệ cho hệ thống điện.

Không nấu ăn, lập bàn thờ cúng nơi công trường.

3 BIỆN PHÁP AN TOÀN HỆ THỐNG ĐIỆN

 Có đủ thiết bị bảo vệ chống quá tải, ngắn mạch, sự cố rò điện.

Ngày đăng: 12/07/2020, 20:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

5. Sơ đồ công việc lắp đặt hệ thống điều hoà không khí &amp; thông gió. - Biện pháp thi công chiller REE
5. Sơ đồ công việc lắp đặt hệ thống điều hoà không khí &amp; thông gió (Trang 6)
Hình 2: Vận thăng vận chuyển - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 2 Vận thăng vận chuyển (Trang 10)
Hình 3: Chi tiết cẩu ống từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt ống - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 3 Chi tiết cẩu ống từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt ống (Trang 11)
Hình 29 -  Đo các kích thước phụ kiện - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 29 Đo các kích thước phụ kiện (Trang 30)
Hình 34 -  Đo các đoạn cong - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 34 Đo các đoạn cong (Trang 32)
Bảng 13 - Danh mục bề dày ống gió tròn - Biện pháp thi công chiller REE
Bảng 13 Danh mục bề dày ống gió tròn (Trang 42)
Hình 50 – Hình lắp đặt ống gió bằng tấm chống cháy - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 50 – Hình lắp đặt ống gió bằng tấm chống cháy (Trang 44)
Hình 53 - Phương pháp cách nhiệt mối nối mặt bích và TDC - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 53 Phương pháp cách nhiệt mối nối mặt bích và TDC (Trang 46)
Hình 55- Những chi tiết cách nhiệt dùng cho ống gió chử nhật xuyên sàn - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 55 Những chi tiết cách nhiệt dùng cho ống gió chử nhật xuyên sàn (Trang 47)
Hình 57 - Chi tiết cách nhiệt ống gió vuông xuyên tường - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 57 Chi tiết cách nhiệt ống gió vuông xuyên tường (Trang 48)
Hình 58 - Chi tiết cách nhiệt dùng cho kết nối vải bạt - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 58 Chi tiết cách nhiệt dùng cho kết nối vải bạt (Trang 49)
Hình 68 - Các chi tiết ty treo và giá đỡ (Ống gió tròn: Thẳng đứng) - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 68 Các chi tiết ty treo và giá đỡ (Ống gió tròn: Thẳng đứng) (Trang 56)
Hình 76- Chi tiết lắp đặt FCU đặt sàn - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 76 Chi tiết lắp đặt FCU đặt sàn (Trang 68)
Hình 77- Chi tiết lắp đặt FCU treo trần - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 77 Chi tiết lắp đặt FCU treo trần (Trang 69)
Hình 82-Chi tiết đưa chiller vào bệ trên tầng mái - Biện pháp thi công chiller REE
Hình 82 Chi tiết đưa chiller vào bệ trên tầng mái (Trang 75)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w