1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN cứu đặc điểm SIÊU âm DOPPLER ĐỘNG MẠCH CẢNH NAM GIỚI mắc BỆNH VIÊM cột SỐNG DÍNH KHỚP

55 58 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 861,97 KB

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THÁI HÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH CẢNH NAM GIỚI MẮC BỆNH VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THÁI HÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM DOPPLER ĐỘNG MẠCH CẢNH NAM GIỚI MẮC BỆNH VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 60720140 ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THỦY HÀ NỘI- 2017 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BMI CRP BASDAI ADA Body Mass Index (chỉ số khối thể) C – reactive protein Bath ankylosing spondylitis disease activity index American Diabetes Association ĐMC Động mạch cảnh YTNC Yếu tố nguy VCSDK Viêm cột sống dính khớp HDL IMT LDL LP MXV NCEP – ATP III High Density Lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng cao) Độ dày nội trung mạc động mạch cảnh Low Density Lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng thấp Lipoprotein Mảng xơ vữa National Cholesterol Education Program – Adult VSS TC TG Treatment Panel III Erythrocyte sedimentation rate Total cholesterol (Cholesterol toàn phần) Triglycerid DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) bệnh viêm mạn tính thường gặp, xếp vào nhóm bệnh lý cột sống huyết âm tính.Tổn thương bệnh: Lúc đầu xơ teo sau canxi hóa dây chằng, bao khớp có kèm theo viêm nội mạc mao mạch.Biểu lâm sàng đau hạn chế vận động cột sống, kèm theo viêm khớp chi dưới, thường nhanh chóng để lại di chứng dính khớp đốt sống.Bệnh cịn có tên bệnh Bekhterew hội chứng Bekhterew bệnh Marie- Strimpell Tỷ lê bệnh giới vào khoảng 0.1- 1% dân số Ở Việt Nam, bệnh thường gặp (chiếm 20% tổng số bệnh nhân khớp điều trị bệnh viện, khoảng 1.5% dân số tuổi 16)và gặp nhiều nam giới (90%) trẻ (90% 30 tuổi), có tính chất gia đình rõ,bệnh dễ chẩn đốn nhầm, dễ bỏ sót, tiến triển bệnh nhanh [1],[2] Viêm cột sống dính khớp dường có nguy cao bị bệnh tim mạch đột quỵXơ vữa động mạch nguyên nhân hàng đầu gây tăng nguy tim mạch tử vong Đo độ dày lớp nội trung mạc (IMT)- marker đáng tin cậy sử dụng để phát xơ vữa động mạch lâm sàng Hiệp hội Tim Mạch Hoa Kỳ (AHA) cơng nhận Nó sử dụng rộng rãi tiêu chuẩn nghiên cứu can thiệp nguy tim mạch Song song với việc tìm dấu hiệu sớm phát triển mảng vữa xơ việc phát mảng vữa xơ động mạch cảnh để dùng thuốc dự phịng tích cực cho bệnh nhân để tránh biến chứng tim mạch ngày có ý nghĩa quan trọng thật cần thiết thực hành lâm sàng [3],[4],[5] Hiện có nhiều phương pháp để phát phát đánh giá tổn thương mạch máu Siêu âm doppler màu coi phương pháp chẩn đốn có giá trị khám xét mạch máu bình thường bệnh lý bác sĩ chuyên sâu chẩn đốn hình ảnh Đây phương pháp thăm dị khơng xâm nhập, đơn giản xác thực nhiều lần, giá thành hợp lý, áp dụng thông dụng nhiều tuyến sở…Kỹ thuật ngày tiến đặc biệt với có mặt đầu dị có độ phân giải cao cho phép đo bề dày thành mạch,quan sát đánh giá phát tổn thương mảng XVĐM nên ứng dụng rộng rãi dịch tễ lâm sàng XVĐM [6] Bệnh nhân VCSDK dường có nguy có cao bị bệnh tim mạch đột quỵ [7] Các nghiên cứu gần giới VSDK có liên quan đến tăng tốc độ xơ vữa động mạch Các nghiên cứu khác cho thấy gia tăng IMT mảng xơ vữa bệnh nhân VCSDK khơng có có yếu tố nguy tim mạch có tương quan dương với hoạt động bệnh tăng, đo thang điểm BASDAI BASFI, tuổi, thời gian mắc bệnh, viêm hệ thống, [8],[9], [10],[11] [12],[13],[14],[15]… Vì việc quản lý yếu tố nguy tim mạch kiểm sốt tình trạng viêm tồn thân nên xem xét bệnh nhân VCSDK khơng có có YTNC tim mạch Ở Việt Nam có số nghiên cứu đánh giá xơ vữa mạch cảnh thông qua bề dày lớp nội trung mạc (IMT) người bình thường người có yếu tố nguy đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu[16],[17], [18] Và đánh giá mảng xơ vữa động mạch cảnh siêu âm doppler động mạch cảnh bệnh nhân có nguy tim mạch thấp, [19],[20] Tuy nhiên chưa có nghiên cứu tổn thương xơ vữa động mạch cảnh bệnh nhân viêm cột sống dính khớp khơng có triệu chứng tim mạch Chính tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm siêu âm doppler động mạch cảnh bệnh nhân nam giới mắc bệnh viêm cột sống dính khớp nguyên phát ” với mục tiêu: Mô tả số đặc điểm siêu âm doppler động mạch cảnh bệnh nhân nam giới viêm cột sống dính khớp khoa khớp Bệnh viện Bạch Mai Khảo sát mối liên quan siêu âm doppler động mạch cảnh số đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng bệnh viêm cột sống dính khớp CHƯƠNG TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Đại cương bệnh viêm cột sống dính khớp 1.1.1 Định nghĩa Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) bệnh thấp viêm đặc trưng tổn thương khớp chậu – cột sống, bệnh tiến triển chậm, xu hướng dính khớp, thường phối hợp viêm điểm bám gân liên quan chặt chẽ với nhóm HLA-B27 [2],[21] 1.1.2 Lịch sử bệnh VCSDK Viêm cột sống dính khớp lần Galen ghi nhận khớp viêm phân biệt với viêm khớp dạng thấp Sự khám phá nhà khảo cổ học khai quật mộ xác ướp Ai câp 5000 tuổi kỷ thứ hai sau Công nguyên bệnh hình ảnh rõ nét “ cột sống hình tre”.Năm 1959, nhà giải phẫu phẫu thuật Realdo Colombo mô tả bệnh năm 1691 Benard Connor xuất sách bệnh.Năm 1858, David Tucker xuất sách mô tả bệnh nhân VCSDK có tên Leonard Trask, bị biến dạng cột sống.Năm 1833 Trask sau ngã ngựa bị gù lưng biến dạng cột sống.Tucker phát dấu hiệu đặc trưng bệnh VCSDK bệnh viêm khớp biến dạng cột sống, lý mà Leonard Trask trở thành bệnh nhân VCSDK Mỹ[22] Ở nước ta vào năm 1980, Giáo sư Trần Ngọc Ân sâu nghiên cứu bệnh viêm cột sống dính khớp miền Bắc Việt Nam [23] Cuối kỷ 19 bệnh mô tả đầy đủ Vladimir Bechterew người Nga (1893), sau Adolph Strumpell Đức (1897) Pierre Marie Pháp (1898) 10 1.1.3 Dịch tễ học Viêm cột sống dính khớp bệnh hay gặp bệnh lý cột sống Bệnh thường gặp nam giới trẻ tuổi, 85-90% gặp nam 5.2 mmol/l) Tăng triglycerid(>2.3 mmo/l) Giảm HDL(3.4 mmol/l) Chung Có hút thuốc Khơng hút thuốc Nhận xét: 3.1.6 Phân tầng yếu tố nguy nhóm nghiên cứu Bảng 3.8 Bảng phân tầng yếu tố nguy nhóm nghiên cứu N Khơng có yếu tố nguy yếu tố nguy yếu tố nguy ≥ yếu tố nguy Nhận xét: ± SD 43 3.1.7 Mức độ hoạt động bệnh nhóm nghiên cứu Bảng 3.9 Bảng mức độ hoạt động nhóm nghiên cứu Nhóm khơng có YTNC n ±SD Nhóm có YTNC n ±SD Chung n ±SD Bệnh hoạt động Bệnh không hoạt động Nhận xét: 3.2 Đặc điểm siêu âm doppler động mạch cảnh nhóm nghiên cứu 3.2.1 Độ dày lớp NTM trung bình ĐMC Bảng 3.10 Độ dày lớp NTM ĐMC (IMT) Động mạch cảnh n Nhóm khơng có YTNC ĐTĐ THA Rối loạn mỡ máu Nhóm có Béo phì YTNC Hút thuốc YTNC ≥3 YTNC Chung Nhận xét: ±SD 44 3.2.2 Đặc điểm mảng xơ vữa nhóm nghiên cứu Bảng 3.11 Đặc điểm số mảng xơ vữa ĐMC nhóm nghiên cứu Nhóm khơng có YTNC n ±SD Nhóm có YTNC n ±SD Khơng có mảng xơ vữa mảng xơ vữa 1-2 mảng xơ vữa ≥3 mảng xơ vữa Trung bình Nhận xét: 3.2.3 Đặc điểm IMT mảng xơ vữa nhóm nghiên cứu Bảng 3.12 Đặc điểm IMT mảng xơ vữa nhóm nghiên cứu Nhóm khơng có YTNC n ĐMC Phải ĐMC trái ĐMC chun g Bình thường Dày Có MXV Bình thường Dày Có MXV Bình thường Dày Có MXV Nhận xét: Tỷ lệ % Nhóm có YTNC n Tỷ lệ% 45 3.2.4 Đặc điểm hẹp ĐMC nhóm nghiên cứu Theo Franceschi C Bảng 3.13 Đặc điểm mức độ tắc hẹp ĐMC nhóm nghiên cứu theo Franceschi C Nhóm khơng có YTNC n ±SD Nhóm có YTNC n ±SD

Ngày đăng: 01/07/2020, 20:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. R. L. Valente, J. M. Valente, G. R. de Castro và cộng sự (2013).Subclinical atherosclerosis in ankylosing spondylitis: is there a role for inflammation? Rev Bras Reumatol, 53 (5), p.377-381 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rev Bras Reumatol
Tác giả: R. L. Valente, J. M. Valente, G. R. de Castro và cộng sự
Năm: 2013
12. M. J. Peters, I. C. van Eijk, Y. M. Smulders và cộng sự (2010). Signs of accelerated preclinical atherosclerosis in patients with ankylosing spondylitis. J Rheumatol, 37 (1), p.161-166 Sách, tạp chí
Tiêu đề: J Rheumatol
Tác giả: M. J. Peters, I. C. van Eijk, Y. M. Smulders và cộng sự
Năm: 2010
13. F. M. Perrotta, A. Scarno, A. Carboni và cộng sự (2013). Assessment of subclinical atherosclerosis in ankylosing spondylitis: correlations with disease activity indices. Reumatismo, 65 (3), p.105-112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reumatismo
Tác giả: F. M. Perrotta, A. Scarno, A. Carboni và cộng sự
Năm: 2013
14. N. Gupta, R. Saigal, L. Goyal và cộng sự (2014). Carotid intima media thickness as a marker of atherosclerosis in ankylosing spondylitis. Int J Rheumatol, 2014, p 839-1135 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Carotid intima media thickness as a marker of atherosclerosis in ankylosing spondylitis
Tác giả: N. Gupta, R. Saigal, L. Goyal
Nhà XB: Int J Rheumatol
Năm: 2014
15. W. Hamdi, M. Chelli Bouaziz, I. Zouch và cộng sự (2012). Assessment of preclinical atherosclerosis in patients with ankylosing spondylitis. J Rheumatol, 39 (2), tr 322-326 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Assessment of preclinical atherosclerosis in patients with ankylosing spondylitis
Tác giả: W. Hamdi, M. Chelli Bouaziz, I. Zouch
Nhà XB: J Rheumatol
Năm: 2012
16. Lê Văn Sỹ (2001). Nghiên cứu độ dày nội trung mạc động mạch cảnh ở người bình thường và người có yếu tố nguy cơ xơ vữa mạch bằng siêu âm mạch, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu độ dày nội trung mạc động mạch cảnh ở người bình thường và người có yếu tố nguy cơ xơ vữa mạch bằng siêu âm mạch
Tác giả: Lê Văn Sỹ
Nhà XB: Trường Đại học y Hà Nội
Năm: 2001
17. Dương Đức Hoàng (1996). Nghiên cứu một số động mạch chi dưới bằng phương pháp siêu âm Doppler màu ở người bình thường và bệnh nhân tắc nghẽn mạch chi dưới, Luận văn thạc sĩ y học trường Đại học y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số động mạch chi dưới bằng phương pháp siêu âm Doppler màu ở người bình thường và bệnh nhân tắc nghẽn mạch chi dưới
Tác giả: Dương Đức Hoàng
Nhà XB: Đại học y Hà Nội
Năm: 1996
19. Hoàng Phi Diệp (2016). Đặc điểm tổn thương xơ động mạch cảnh trên siêu âm doppler mạch ở người có nguy cơ tim mạch thấp theo thang điểm score, Thạc sỹ y học tim mạch. Trường Đại học y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm tổn thương xơ động mạch cảnh trênsiêu âm doppler mạch ở người có nguy cơ tim mạch thấp theo thangđiểm score
Tác giả: Hoàng Phi Diệp
Năm: 2016
20. Nguyễn Thị Hiếu (2016). Đặc hiểm hình thái tổn thương xơ vữa động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên, Bài trich, tr 234-239 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc hiểm hình thái tổn thương xơ vữa độngmạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại bệnhviện đa khoa trung ương Thái Nguyên
Tác giả: Nguyễn Thị Hiếu
Năm: 2016
21. Trần Ngọc Ân (2013). Viêm cột sống dính khớp. Phác đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, tr.51-58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phác đồ chẩn đoán vàđiều trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp
Tác giả: Trần Ngọc Ân
Nhà XB: Nhà xuất bản giáo dục ViệtNam
Năm: 2013
22. Mai Thị Minh Tâm (2012). Viêm cột sống dính khớp Thực hành lâm sàng và ứng dụng nghiên cứu, Nhà xuất bản y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Viêm cột sống dính khớp Thực hành lâm sàngvà ứng dụng nghiên cứu
Tác giả: Mai Thị Minh Tâm
Nhà XB: Nhà xuất bản y học
Năm: 2012
23. Trần Ngọc Ân (1980). Bệnh Viêm cột sống dính khớp ở miền Bắc Việt Nam, Luận án phó tiến sĩ khoa học,Trường Đại học y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh Viêm cột sống dính khớp ở miền Bắc Việt Nam
Tác giả: Trần Ngọc Ân
Nhà XB: Trường Đại học y Hà Nội
Năm: 1980
24. Braun J, Bollow M, Remlinger G và cộng sự (1998). “Prevalence of spondylarthropathies in HLA –B27 positive and negative blood donors”, Arthritis Rheum 41. p 58-67 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Prevalence of spondylarthropathies in HLA –B27 positive and negative blood donors
Tác giả: Braun J, Bollow M, Remlinger G
Nhà XB: Arthritis Rheum
Năm: 1998
25. G. F. Saraux A, Guggenbuhl P, Roux C, Fardellone P, Cantagrel A, Chary – Valckenaere I, Euller – Ziegler L, Flipo R-M, Juvin R, Behier J- M, Fautre B, Masson C, Coste J (2005). “Prevalence of spondylarthropathies in France: 2001”, Ann Rheum Dis 64. p 1431- 1435 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Prevalence ofspondylarthropathies in France: 2001
Tác giả: G. F. Saraux A, Guggenbuhl P, Roux C, Fardellone P, Cantagrel A, Chary – Valckenaere I, Euller – Ziegler L, Flipo R-M, Juvin R, Behier J- M, Fautre B, Masson C, Coste J
Năm: 2005
30. Phạm Tử Dương (2005). Rối loạn lipid máu và bệnh xơ vữa đông mạch, Tập bài giảng chuyên khoa định hướng tim mạch. Trường Đại học y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Rối loạn lipid máu và bệnh xơ vữa đông mạch
Tác giả: Phạm Tử Dương
Năm: 2005
31. Vũ Đình Hải (2003). Những hiểu biết mới về điều trị rối loạn chức năng nội mô, Báo cáo khoa học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những hiểu biết mới về điều trị rối loạn chức năng nội mô
Tác giả: Vũ Đình Hải
Nhà XB: Báo cáo khoa học
Năm: 2003
32. Phạm Thắng (2002). Thăm dò siêu âm động mạch cảnh đoạn ngoài sọ trong bệnh lý mạch máu não. Bài giảng sau đại học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thăm dò siêu âm động mạch cảnh đoạn ngoài sọtrong bệnh lý mạch máu não
Tác giả: Phạm Thắng
Năm: 2002
33. Hoàng Quốc Hòa (2011). Khảo sát mảng xơ vữa động mạch cảnh đoạn ngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp. Tạp chí y học,Tập 74, số 3 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát mảng xơ vữa động mạch cảnh đoạnngoài sọ ở bệnh nhân tăng huyết áp. Tạp chí y học,Tập 74
Tác giả: Hoàng Quốc Hòa
Năm: 2011
35. A. Dalbeni, A. Giollo, A. Tagetti và cộng sự (2017). Traditional cardiovascular risk factors or inflammation: Which factors accelerate atherosclerosis in arthritis patients? Int J Cardiol, 236, tr 488-492 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Int J Cardiol
Tác giả: A. Dalbeni, A. Giollo, A. Tagetti và cộng sự
Năm: 2017
36. A. Mohan, S. Sada, B. S. Kumar và cộng sự (2014). Subclinical atherosclerosis in patients with rheumatoid arthritis by utilizing carotid intima-media thickness as a surrogate marker. Indian J Med Res, 140 (3), p.379-386 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Indian J Med Res
Tác giả: A. Mohan, S. Sada, B. S. Kumar và cộng sự
Năm: 2014

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w