Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng và khảo sát tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng nền copolyme PLA PEG có và không có hạt từ (Fe3O4)
Hình 1.3.
Sơ đồ hệ dẫn thuốc nano đa chức năng (Trang 8)
Hình 3.1.
Mô tả quy trình chế tạo hệ dẫn thuốc nano Cur/PLA-PEG, Cur/PLA- (Trang 14)
Hình 3.21.
Tỷ lệ % giải chậm Cur từ hệ Cur/PLA-PEG (A) và Cur/PLA-PEG- Fol (B) tại 37oC (Trang 16)
Hình 3.24.
Sự thay đổi hình dạng tế bào Hep-G2 dưới tác dụng của Cur/PLA- PEG và Cur/PLA-PEG-Fol (Trang 17)
Bảng 3.7.
Giá trị IC50 của hệ nano Cur/PLA-PEG, Cur/PLA-PEG-Fol và Cur/H2O (Trang 17)
Hình 4.2.
Mô tả quy trình chế tạo hệ dẫn thuốc nano Fe3O4@PLA-PEG và Fe3O4 @PLA-PEG/Cur (Trang 18)
Hình 4.5.
Ảnh SEM, TEM và phân bố kích thước của các hạt nano Fe3O4, Fe3O4@PLA- PEG, Fe3O4 @PLA-PEG/Cur tương ứng hình 1A, 1B, 1C; 2A, 2B, 2C (Trang 19)
Bảng 4.3.
Từ độ bão hòa: đo trực tiếp cho mẫu lõi-vỏ (Mcs); hiệu đính bởi khối lượng vỏ danh định (Mccal) và bởi khối lượng vỏ thí nghiệm TGA (Mcex) của các mẫu hạt nano (Trang 19)
Hình 4.10.
So sánh độ tương phản ảnh cộng hưởng từ hạt nhân theo chế độ trọng T1 và T2 của các hạt nano Fe3O4@PLA-PEG (A) và Fe3O4@PLA-PEG/Cur (B) (Trang 20)
Hình 4.13.
Đường gia nhiệt của hệ chất lỏng từ nồng độ 1 mg/mL của Fe3O4@PLA- PEG (A) và Fe3O4 @PLA-PEG/Cur (B), đo với các từ trường khác nhau, và kết quả tính (Trang 21)
Hình 4.14.
Đường gia nhiệt MIH của các hệ mẫu Fe3O4@PLA-PEG và Fe3O4 @PLA-PEG/Cur (Trang 21)
Hình 5.4.
Khả năng tăng tương phản MRI của hệ chất lỏng nano từ Fe3O4@PLA-PEG ở chế độ T2W, TE 80ms, TR 3,0s, góc chụp 180o (cắt lớp theo trục đầu – đuôi chuột) (Trang 24)
Hình 5.11.
Ảnh khối u trước và sau khi điều trị trên khối u5 ngày tuổi (Trang 25)