Các lệnh Command Line Lan Cách lệnh Command Line Lan Một số lệnh mạng LAN hay sử dụng, dùng để kiểm tra, điều khiển, hay truy cập từ xa tới máy tính khác mạng LAN Các lệnh hồn tồn dùng cơng cụ khác có sẵn Windows cmd.exe để thực hiện, dùng chương trình để thực thay cho việc dùng dòng lệnh 1.Lệnh Ping Chức năng: Lệnh Ping dùng để thử xem mạng TCP/IP có trở ngại computers không để kiểm tra xem máy tính có kết nối với mạng khơng [IMG]file:///C:%5CUsers%5CPAC%5CAppData%5CLocal%5CTemp %5Cmsohtmlclip1%5C01%5Cclip_image001.jpg[/IMG] Cú pháp: ping ip/host [/t][/a][/l][/n] Chú thích: - ip/host: ip địa IP máy cần kiểm tra; host tên máy tính cần kiểm tra Người ta sử dụng địa IP tên máy tính Ví dụ: ping 192.168.1.1 - [/t]: Sử dụng tham số để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, bạn bấm Ctrl + C - [/a]: Nhận địa IP từ tên host - [/l]: Xác định số gói tin gửi Ví dụ: ping 192.168.1.1/n - [/n]: Xác định độ rộng gói tin gửi kiểm tra Một số hacker sử dụng tham số để công từ chối dịch vụ máy tính (Ping of Death - loại DoS) Ví dụ: ping 192.168.1.1 /l 65535 Ngồi ra, số thơng tin khác, bạn tự tham khảo với câu lệnh ping /? Lệnh Ping gửi gói tin từ máy tính bạn ngồi tới máy tính đích Thơng qua giá trị mà máy tính đích trả gói tin, bạn xác định tình trạng đường truyền (chẳng hạn: gửi gói tin nhận gói tin, chứng tỏ đường truyền chậm (xấu)) Hoặc xác định máy tính có kết nối hay khơng (Nếu khơng kết nối,kết Unknow host) Lệnh IPConfig Chức năng: Ta dùng lệnh IPConfig cần biết trạng thái TCP/IP configuration computer Khi dùng lệnh IPConfig với /all switch, chương trình hiển thị báo cáo chi tiết configuration tất card mạng, kể miniports mạng rộng (Wide Area Network) diện, thường dùng cho remote access hay móc nối Virtual Private Network (VPN) Với DNS dynamics update bạn dùng IPConfig để đăng ký computer vào dịch vụ DNS Cú pháp: ipconfig /all Chú thích: Có số switches khác lệnh IPConfig thơng dụng: - /flushdns: Xóa bỏ cache chứa tên DNS - /registerdns: Làm lại tất Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) leases đăng ký lại tất tên DNS Một lease hợp đồng mà DHCP cho phép computer dùng IP Address thời hạn - /displaydns: Hiển thị cache DNS resolver - /release: [Card (adapter)] Hủy bỏ lease IP Address cho cạt Nếu khơng nói rõ tên cạt DHCP hủy bỏ leases - /renew: [Card (adapter)] Phát hành lease với IP Address cho cạt Nếu khơng nói rõ tên cạt DHCP phát hành lease cho card Bạn nên thận trọng dùng lệnh IPConfig client computer Có nhiều features tân tiến IPConfig hay không nên dùng máy client không trợ giúp administrator mạng Dùng lệnh nầy sai lạc làm cho client computer móc nối với server Ðể biết thêm switches IPConfig đánh IPConfig /? Lệnh Tracert Chức năng: Lệnh cho phép bạn "nhìn thấy" đường gói tin từ máy tính bạn đến máy tính đích, xem gói tin bạn vòng qua server nào, router Cú pháp: tracert ip/host Chú thích: ip địa IP máy đích; host tên máy tính đích Ngồi cần đánh Tracert hiển thị dẩn sau: Lệnh Netstat Chức năng: Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất kết nối vào máy tính Nếu bạn sử dụng lệnh mà thấy port chế độ listening lạ hoắc n chí máy bạn dính trojan Cẩn thận kẻo password Cú pháp: Netstat [/a][/e][/n] Chú thích: - [/a]: Hiển thị tất kết nối cổng lắng nghe (listening) - [/e]: hiển thị thông tin thống kê Ethernet - [/n]: Hiển thị địa số cổng kết nối Ngoải vài tham số khác, gõ Netstat/? để biết thêm Lệnh FTP Chức năng: FTP giao thức sử dụng để gửi nhận file máy tính với Windows cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng chương trình chạy console (văn bản), cho phép thực kết nối đến máy chủ ftp Cú pháp: ftp ip/host Nếu kết nối thành công, chương trình yêu cầu bạn nhập Username pass Nếu username pass hợp lệ, bạn phép upload, duyệt file máy chủ Chú thích: Một số lệnh ftp - CD : chuyển sang thư mục khác máy chủ - DIR: Xem danh sách file thư mục thư mục thời máy chủ - MDIR : Tạo thư mục có tên thu_muc máy chủ - RMDIR : Xoá (remove directory) thư mục máy chủ - PUT FILE: tải file file (đầy đủ đường dẫn VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn sử dụng lên máy chủ - CLOSE: Đóng phiên làm việc - QUIT: Thốt khỏi chương trình ftp, quay trở chế độ DOS command Ngồi vài lệnh nữa, xin mời bạn tìm hiểu thêm Như vậy, từ trở đi, bạn có website riêng khơng cần phải lo đến chuyện phải có chương trình ftp Dùng lệnh này, đảm bảo chạy đâu (tất nhiên trừ mạng máy tính sử dụng proxy) 6 Lệnh Telnet Chức năng: Telnet ứng dụng cho phép người dùng ngồi thiết bị đầu cuối thơng qua kết nối mạng đến thiết bị từ xa để điều khiển câu lệnh ngồi máy xa Telnet cho phép tạo kết nối với thiết bị từ xa, thu thập thông tin chạy chương trình Cú pháp: telnet IP/host port Chú thích: - ip địa IP thiết bị đầu cuối; host tên thiết bị đầu cuối - port cổng để giao tiếp với thiết bị đầu cuối Ví dụ: telnet 192.168.1.1 80 thiết lập phiên telnet với thiết bị có địa IP 192.168.1.1 với port 80 Ngồi bạn sử dụng lệnh telnet /? để tìm hiểu số tham số khác Lệnh NSLookup Chức năng: NSLookup công cụ tiện dụng để giải khó khăn DNS, chẳng hạn host name resolution (tìm IP Address computer) cách đọc records DNS database Cú pháp: nslookup Chú thích: - name host name record mà bạn tìm - server tên server mà bạn muốn hỏi Nếu server khơng cung cấp chọn default server Lệnh NET Lệnh NET lệnh ngoại trú (tức khơng có sẵn) ln kèm với hầu hết hệ điều hành Windows Microsoft lệnh cần thiết quang trọng dùng để xâm nhập hệ thống lệnh NET khơng mà chung với phương thức khác để kết hợp thành tổ hợp cụ thể Chính tầm quang trọng nên tơi tách hẳn thành chương riêng biệt • NET VIEW Chức năng: Lệnh cho phép xem danh sách máy mạng, xem tài nguyên chia sẻ máy mạng Cú pháp: net view \\IP/host Chú thích: - ip địa IP máy tính domain; host tên máy tính domain Nếu đánh net view nhấn enter, danh sách máy tính mạng domain quản lý với máy tính bạn sử dụng Nếu đánh net view \\IP \\host, hiển thị tài ngun chia sẻ máy tính • NET USE Chức năng: Lệnh dùng để kết nối máy người thực tới tài nguyên chia hệ thống mạng với quyền hạn định Cú pháp: Net use \\IP/host\Sharedata "Password" /user:"User" (Dùng để kết nối tới tài nguyên định biết username password) Net use \\ IP/host \ipc$ "Password" /user:"User" (Dùng để kết nối IPC$ đến máy tính) Chú thích: - ip địa IP máy tính chứa tài nguyên chia sẽ; host tên máy tính chứa tài nguyên chia - Sharedata tài nguyên chia - User tên user cấp trước - Password password user Ví dụ: Để kết nối ICP$ đến máy có địa IP 192.168.1.2 với username administrator password 123456 Net use \\192.168.1.2\ipc$ "123456" /user:"administrator" • NET USER Chức năng: Lệnh dùng để Tạo/Xóa tài khoản người dùng, danh sách tài khoản khơng có tham số Cú pháp: Net User [username pass] [/add] (tạo người dùng có tên username password) Net User [username] [/delete] (xóa người dùng có tên username) Chú thích: - Username : tên người dùng - pass : mật người dùng • NET SHARE Chức năng: Lệnh dùng để chia tài nguyên máy tính Cú pháp: Net share sharename=path Chú thích: - path ổ đĩa đường dẫn tuyệt đối tới thư mục máy in v.v Ví dụ: Net share DATA=C:\ /Unlimited (Chia ổ đĩa C:\ lấy tên ổ data với quyền truy cập không giới hạn) Ngoài lệnh Net view, Net use, Net user, Net share tổ hợp lệnh nét bao gồm số lệnh lệnh Net file, Net session, Net group, Net start, Net stop, Net time,… Tuy nhiên lệnh tác động máy localhost nên bạn tự tìm hiểu thêm ... pháp: ipconfig /all Chú thích: Có số switches khác lệnh IPConfig thơng dụng: - /flushdns: Xóa bỏ cache chứa tên DNS - /registerdns: Làm lại tất Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) leases... DNS Một lease hợp đồng mà DHCP cho phép computer dùng IP Address thời hạn - /displaydns: Hiển thị cache DNS resolver - /release: [Card (adapter)] Hủy bỏ lease IP Address cho cạt Nếu khơng nói rõ... dụng lên máy chủ - CLOSE: Đóng phiên làm việc - QUIT: Thốt khỏi chương trình ftp, quay trở chế độ DOS command Ngồi vài lệnh nữa, xin mời bạn tìm hiểu thêm Như vậy, từ trở đi, bạn có website riêng