1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM

16 386 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Những Vấn Đề Lý Luận Cơ Bản Về Hoạt Động Tiêu Thụ Sản Phẩm
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Kinh tế
Thể loại Bài luận
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 16
Dung lượng 46,65 KB

Nội dung

Để khai thác cơ hội v giàng hoá là nó ảm tối thiểu mối đe doạ, các nhàng hoá là nó quản lý phải phân tích các nhân tố môi trường để đảm bảo đưa ra các chính sách sẽ an to n cho hoàng hoá

Trang 1

PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT

ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM

I KH I NI ÁI NI ỆM CỦA HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM

1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm

Đặc trưng lớn nhất của sản phẩm h ng hoá l nó àng hoá là nó àng hoá là nó được sản xuất

ra để bán, nhằm thực hiện những mục tiêu đã định trước trong phương

án sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp Chính vì vậy, tiêu thụ sản phẩm l màng hoá là nó ột trong những khâu quan trọng nhất của quá trình kinh doanh

Tiêu thụ h ng hoá l khâu cuàng hoá là nó àng hoá là nó ối cùng , thực hiện khâu n y sàng hoá là nó ẽ thu

về từ các đơn vị mua số tiền nhất định theo giá bán của h ng hoá, àng hoá là nó để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị, đồng thời đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế về tiêu thụ h ng hoá Kàng hoá là nó ết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm h ng hoá l các khoàng hoá là nó àng hoá là nó ản lỗ hoặc lãi - đó chính

l sàng hoá là nó ố chênh lệch giữa giá bán h ng v to n bàng hoá là nó àng hoá là nó àng hoá là nó ộ chi phí m àng hoá là nó đơn vị bỏ ra: giá mua thực tế của h ng nhàng hoá là nó ập khẩu, chi phí bảo hiểm, thuế phải nộp ngân sách Kết quả hoạt động tiêu thụ h ng hoá có ý nghàng hoá là nó ĩa quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của mỗi đơn vị kinh doanh Vấn đề đặt ra đòi hỏ các doanh nghiệp phải có biện pháp xác định hiệu quả tiêu thụ h ng hoá màng hoá là nó ột cách nhanh nhất v chính xác nhàng hoá là nó ất từ đó giúp các nh quàng hoá là nó ản lý đề ra các quyết định kinh doanh một cách đúng đắn

Quá trình tiêu thụ sản phẩm chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán giữa người mua v ngàng hoá là nó ười bán đã diễn ra v quyàng hoá là nó ền sở hữu h ng hoáàng hoá là nó

đã thay đổi, nghĩa l viàng hoá là nó ệc thực hiện giá trị h ng hoá àng hoá là nó đã kết thúc Người bán nhận được tiền, còn người mua nhận được h ng (Giáo trình kinhàng hoá là nó

tế chính trị)

Như vậy, tiêu thụ sản phẩm l quá trình thàng hoá là nó ực hiện quá trình h ng hoáàng hoá là nó

v chuyàng hoá là nó ển giao quyền sở hữu về sản phẩm Công tác tiêu thụ sản phẩm quyết định tính hiệu quả của một quá trình sản xuất v tái sàng hoá là nó ản xuất trong doanh nghiệp Ta có thể hình dung vị trí của công tác tiêu thụ sản phẩm qua sơ đồ sau:

Trang 2

T H T

Quá trình tiêu thụ

Sơ đồ 1: Sơ đồ tiêu thụ

Chú thích: T: Tiền

H: H ngàng hoá là nó Đối với doanh nghiệp, lượng sản phẩm tiêu thụ l nhàng hoá là nó ững sản phẩm dã xuất kho th nh phàng hoá là nó ẩm để giao cho khách h ng v àng hoá là nó àng hoá là nó đã nhận tiền Xác định số lượng sản phẩm trong năm phải ký kết với khách h ng.àng hoá là nó Thông thường lượng sản phẩm kỳ kế hoạch của doanh nghiệp được xác định theo công thức sau:

QKH = Q + Q1 - Q2

Trong đó: QKH: Lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ kỳ kế hoạch

Q: Khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ kế hoạch

Q1,2: Khối lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ va cuối kỳ

2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm

Những nhân tố bên ngo i càng hoá là nó ũng như ho n càng hoá là nó ảnh nội tại của công ty tác động trực tiếp đến việc thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty

Vai trò cơ bản của việc nghiên cứu các nhân tố tác động l :àng hoá là nó

- Tạo nền tảng cơ bản cho việc đưa ra những mục tiêu của công ty

- Giúp cho công ty xác định việc gì cần l m àng hoá là nó để đạt được các mục tiêu đề ra

Nhân tố tổng quát m công ty gàng hoá là nó ặp phải có thể chia l m 3 màng hoá là nó ức độ:

- Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô

- Các nhân tố thuộc về môi trường tác nghiệp

- Các nhân tố thuộc về bản thân công ty

a Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô

Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô l tàng hoá là nó ổng thể các nhân tố vĩ

mô như: Kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội, tự nhiên, công nghệ Các

Trang 3

nhân tố n y àng hoá là nó ảnh hưởng đến mọi ng nh kinh doanh theo các màng hoá là nó ức khác nhau tuỳ thuộc v o àng hoá là nó đặc điểm từng ng nh àng hoá là nó

* Các nhân tố kinh tế: Các nhân tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến các hãng kinh doanh Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm các nhân tố như: lãi suất ngân h ng, giai àng hoá là nó đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách t i chính tiàng hoá là nó ền tệ, lạm phát, ổn định về chính trị Vì các nhân tố n y tàng hoá là nó ương đối rộng nên các hãng cần có chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể sẽ l m àng hoá là nó ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hãng

* Nhân tố chính phủ v chính tràng hoá là nó ị: Các nhân tố n y àng hoá là nó ảnh hưởng

ng y c ng làng hoá là nó àng hoá là nó ớn đến hoạt động của các doanh nghiệp Hãng phải tuân theo các qui định về thuế, thuê mướn, cho vay, an to n quàng hoá là nó ảng cáo, môi trường

* Nhân tố xã hội: Các hãng cần phân tích rộng rãi các nhân tố xã hội nhằm nhận biết cơ hội v nguy càng hoá là nó ơ có thể xảy ra Gồm các nhân tố như xu hướng nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức

* Nhân tố tự nhiên: Tác động của các điều kiện tự nhiên đói với các quyết sách đã từ lâu được các hãng thừa nhận như vị trí địa lý, môi trường, t i nguyên, khí hàng hoá là nó ậu

*Nhân tố công nghệ: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ tạo ra nhiều cơ hội v nguy càng hoá là nó ơ đối với các hãng kinh doanh, đòi hỏi các hãng phải luôn bám sát sự thay đổi đó

b Các nhân tố thuộc về môi trường tác nghiệp

Các nhân tố thuộc về môi trường tác nghiệp được xác định đối với mỗi lĩnh vực kinh doanh cụ thể, với tất cả các đơn vị kinh tế trong lĩnh vực đó Nó bao gồm các nhân tố như khách h ng, àng hoá là nó đối thủ cạnh tranh môi trường n y bao h m các nhân tàng hoá là nó àng hoá là nó ố bên ngo i tàng hoá là nó ổ chức, định hướng sự cạnh tranh trong ng nh àng hoá là nó

Ta có thể khái quát mô hình 5 nhân tố như sau:

Trang 4

CÁC ĐỐI THỦ MỚI TIỀM ẨN

NGƯỜI

CUNG CẤP

NGƯỜI MUA

CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH

HÀNG THAY THẾ

Khả năng ép giá của người mua Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới

Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới

Sơ đồ 2: Mô hình 5 nhân tố (của Michael Porter) (Global Industial Comprtition - Michael Porter 1994)

* Nguy cơ có đối thủ cạnh tranh mới: Thể hiện sự xuất hiện của các công ty mới tham gia v o thàng hoá là nó ị trường, có khả năng mở rộng sản xuất

v chiàng hoá là nó ếm lĩnh thị phần của công ty Họ có thể tạo ra nguồn lực mới Để hạn chế mối đe doạ n y càng hoá là nó ần: Tăng năng suất để giảm chi phí, dị biệt hoá sản phẩm, ho n thiàng hoá là nó ện hệ thống phân phối

* Khả năng ép giá của nh cung càng hoá là nó ấp: Đây l nhân tàng hoá là nó ố phản ánh mói tương quan giữa nh cung càng hoá là nó ấp với Công ty ở khía cạnh sinh lợi nhuận tăng giá hay giảm chất lượng sản phẩm khi giao dịch với công

ty

* Khả năng mặc cả của khách h ng: Khách h ng có thàng hoá là nó àng hoá là nó ể giảm giá, giảm khối lượng mua hoặc đưa ra yêu cầu chất lượng tốt hơn với cùng mức giá

* Sự đe doạ của các sản phẩm thay thế: Khi giá sản phẩm hiện tại tăng, khách h ng có xu hàng hoá là nó ướng sử dụng sản phẩm thay thế, điều đó đe doạ sự mất mát thị trường của Công ty Do vậy cần dị biệt hoá sản phẩm hoặc sử dụng các điều kiện ưu đãi khách h ng àng hoá là nó

* Sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh: Có ý nghĩa cực kỳ quan trọng Mức độ cạnh tranh phụ thuộc v o màng hoá là nó ối tương quan giữa các yếu

tố như số lượng hãng tham gia cạnh tranh, mức tăng trưởng của

ng nh, càng hoá là nó ơ cấu chi phí cố định, mức độ đa dạng hoá sản phẩm Do vậy, các hãng cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm bắt v hiàng hoá là nó ểu được các biện pháp phản ứng v h nh àng hoá là nó àng hoá là nó động m hàng hoá là nó ọ có thể thông qua

Trang 5

V i câu hàng hoá là nó ỏ i c ầ n tr ả l ờ i khi phân tích đố i th ủ c ạ nh tranh:

- Đối thủ có bằng lòng với vị trí hiện tại không ?

- Khả năng đối thủ chuyển dịch, đổi hướng chiến lược như thế

n o ?àng hoá là nó

- Điểm yếu v àng hoá là nó điểm mạnh của họ ?

- Điều gì giúp họ trả đũa mạnh mẽ v có hiàng hoá là nó ệu quả nhất ?

Mối tương quan giữa nhân tố vĩ mô v nhân tàng hoá là nó ố tác nghiệp :

Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô v các nhân tàng hoá là nó ố thuộc về môi trường tác nghiệp kết hợp với nhau được gọi l môi tràng hoá là nó ường bên ngo i Trong àng hoá là nó đó ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô lên các nhân tố thuộc về môi trường tác nghiệp lớn hơn so với môi trường tác nghiệp lên môi trường vĩ mô

c Các nhân tố thuộc bản thân Liên Doanh

Các nhân tố thuộc bản thân Liên Doanh phản ánh thế mạnh v àng hoá là nó điểm yếu của công ty Để khai thác cơ hội v giàng hoá là nó ảm tối thiểu mối đe doạ, các nhàng hoá là nó quản lý phải phân tích các nhân tố môi trường để đảm bảo đưa ra các chính sách sẽ an to n cho hoàng hoá là nó ạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty

Chính sách của công ty thường l :àng hoá là nó

- Chính sách sản phẩm

- Chính sách giá cả

- Chính sách phân phối

- Chính sách khuyếch trương

- Chính sách nghiên cứu, dự báo, phân tích cơ hội v nguy càng hoá là nó ơ

Các chính sách trên ta nghiên cứu trong phần II

3 Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

Trước hết, tiêu thụ l màng hoá là nó ột bộ phận hợp th nh càng hoá là nó ủa quá trình tái sản xuất, tiêu thụ nối liền sản xuất với tiêu dùng Ở vị trí tái th nh càng hoá là nó ủa tái sản xuất, tiêu thụ được coi như hệ thống dẫn lưu tạo ra liên tục quá trình tái sản xuất Khâu n y bàng hoá là nó ị ách tắc sẽ dẫn đến sự khủng hoảng của

Sản xuất v tiêu dùng Tiêu thàng hoá là nó ụ l hàng hoá là nó ợp phần của sản xuất h ng hoá,àng hoá là nó sản phẩm h ng hoá có màng hoá là nó ục đích từ trước l thoàng hoá là nó ả mãn nhu cầu của nguời khác, để trao đổi Do đó không thể nói đến sản xuất h ng hoá m không nóiàng hoá là nó àng hoá là nó đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm

Trang 6

Tiêu thụ l m cho sàng hoá là nó ản xuất h ng hoá phát triàng hoá là nó ển Qua hoạt động mua bán tạo ra động lực kích thích đối với người sản xuất, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tổ chức lại sản xuất, hình th nh nên các vùng chuyên môn hoáàng hoá là nó sản xuất

Tiêu thụ kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất, lợi nhuận làng hoá là nó mục đích chính của công tác tiêu thụ Người sản xuất sẽ tìm mọi cách để cải tiến công tác, áp dụng khoa học kĩ thuật v công nghàng hoá là nó ệ mới, hạ chi phí để thu nhiều lợi nhuận Đồng thời cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm bắt buộc người sản xuất phải năng động, phải không ngừng nâng cao tay nghề, chuyênh môn v tính toán thàng hoá là nó ực chất hoạt động kinh doanh, tiết kiệm các nguồn lực nâng cao năng suất lao động Đó l nhàng hoá là nó ững nhân tố tác động l màng hoá là nó cho lực lượng sản xuất phát triển

Hoạt động tiêu thụ kích thích nhu cầu v tàng hoá là nó ạo ra nhu cầu mới Tiêu thụ sản phẩm một mặt l m cho nhu càng hoá là nó ầu trên thị trường trung thực với nhu cầu, mặt khác nó l m bàng hoá là nó ộc lộ tính đa dạng, phong phú của nhu cầu Tiêu thụ đáp ứng nhu cầu tốt hơn, buộc các nh sàng hoá là nó ản xuất phải đa dạng hoá về loại hình, kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng sản phẩm Chính điều n y àng hoá là nó đã tác động trở lại người tiêu dùng l m bàng hoá là nó ật dậy các nhu cầu tiềm t ng Tóm làng hoá là nó ại, tiêu thụ sản phẩm l m tàng hoá là nó ăng trưởng nhu cầu v àng hoá là nó đó l gàng hoá là nó ốc rễ cho sự phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu thụ quyết định đến sắp xếp sản xuất, quyết định đến sự

th nh bàng hoá là nó ại của doanh nghiệp Hơn nữa, tiêu thụ góp phần mở rộng quan hệ kinh tế Quốc tế tiến đến hòa nhập thị trường Thế giới

II NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM

1 Nghiên cứu thị trường tiêu thụ - Nội dung quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm

a Khái niệm v vai trò c à vai trò c ủa thị trường

Sản xuất h ng hoá ng y c ng phát triàng hoá là nó àng hoá là nó àng hoá là nó ển thì quan niệm về thị trường cũng có nhiều thay đổi Tuy nhiên có thể thấy một số quan niệm đang được công nhận phổ biến nhất hiện nay

Nhờ có sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật m các thoàng hoá là nó ả thuận

về mua bán trao đổi h ng hoá không nhàng hoá là nó ất thiết phải diễn ra ở một địa điểm

cụ thể với sự có mặt của các bên m có thàng hoá là nó ể thông qua nhiều phương tiện thông tin hiện đại Do đó thị trường ng y nay àng hoá là nó được coi l tàng hoá là nó ổng số nhu cầu

Trang 7

NGƯỜI SẢN XUẤT

(CUNG)

NGƯỜI TIÊU

(CẦU) GIÁ CẢ

(hoặc tập hợp các nhu cầu) về một loạt h ng hoá n o àng hoá là nó àng hoá là nó đó, hay l tàng hoá là nó ổng thể các quan hệ mua bán trao đổi h ng hoá bàng hoá là nó ằng tiền tệ

Vậy thị trường bao gồm tổng số cung, cầu v càng hoá là nó ơ cấu của tổng cung với tổng cầu về một loại h ng hoá Thàng hoá là nó ị trường bao gồm cả yếu tố không gian vàng hoá là nó thời gian Trên thị trường luôn diễn ra các hoạt động mua bán v các quan hàng hoá là nó ệ mua bán h ng hoá v tiàng hoá là nó àng hoá là nó ền tệ (Theo giáo trình Marketing v nghàng hoá là nó ệ thuật ứng

xử trong kinh doanh - Trường ĐHKTQD - NXBĐH v GDCN 1990) àng hoá là nó

Có loại ý kiến cho rằng thị trường được hiểu theo hai nghĩa:

- Theo nghĩa rộng: Thị trường l biàng hoá là nó ểu hiện thu gọn của quá trình màng hoá là nó qua đó các quyết định của các gia đình về một mặt h ng n o àng hoá là nó àng hoá là nó đó, các quyết định của các công ty sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Sản xuất như thế n o?àng hoá là nó

v các quyàng hoá là nó ết định của công nhân l m bao nhiêu? Cho ai? àng hoá là nó đều được dung hoàng hoá là nó bằng sự điều chỉnh giá cả

- Theo nghĩa hẹp: Thị trường l tàng hoá là nó ập hợp các thoả thuận thông qua đó người bán v ngàng hoá là nó ười mua tiếp xúc với nhau để trao đổi h ng hoá v dàng hoá là nó àng hoá là nó ịch vụ (Kinh tế học - David begg - NXB Giáo dục 1988)

Ta có thể hình dung về thị trường qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 3: Quan hệ thị trường

Thị trường có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung v cácàng hoá là nó doanh nghiệp nói riêng Trong nền kinh tế thị trường nó l chiàng hoá là nó ếc cầu nối giữa người sản xuất v ngàng hoá là nó ười tiêu dùng Đó l nàng hoá là nó ơi m các nh sàng hoá là nó àng hoá là nó ản xuất tiêu thụ sản phẩm l m ra, kiàng hoá là nó ểm nghiệm các chi phí sản xuất v làng hoá là nó ưu thông sản phẩm, thực hiện yêu cầu tiết kiệm lao động xã hội

b Nghiên cứu nhu cầu thị trường

Đây l vàng hoá là nó ấn đề quan trọng quyết định đến hiệu quả tiêu thụ sản phẩm Việc nghiên cứu đòi hỏi tuân thủ theo các bước sau:

* Bước 1: Tổ chức hợp lý việc thu nhập các nguồn tin v nhu càng hoá là nó ầu của các loại thị trường thông qua công tác thăm dò như: tham gia hội chợ thương mại, tổ chức hội nghị khách h ng àng hoá là nó

Trang 8

* Bước 2: Phân tích v xàng hoá là nó ử lý đúng đắn các loại thông tin thật khẩn trương kịp thời

* Bước 3: Xác định nhu cầu thị trường m công ty có khàng hoá là nó ả năng đáp ứng

Kết quả việc nghiên cứu thị trường phải trả lời được các vấn đề sau:

- Những loại thị trường n o có triàng hoá là nó ển vọng nhất đối với sản phẩm của công ty Những loại mặt h ng n o có khàng hoá là nó àng hoá là nó ả năng tiêu thụ lớn nhất, phù hợp với năng lực của công ty

- Dự kiến giá cả của từng loại sản phẩm khi công ty tung sản phẩm ra thị trường

- Những yêu cầu chủ yếu của thị trường đối với các loại h ng hoá cóàng hoá là nó khả năng tiêu thụ như: chất lượng, mẫu mã

- Dự kiến mạng lưới tiêu thụ v phàng hoá là nó ương thức phân phối sản phẩm Tuy nhiên nếu chỉ nắm bắt được nhu cầu của thị trường thì chưa đủ

để thắng lợi khi tiêu thụ sản phẩm Vì trên thị trường còn có các đối thủ cạnh tranh Chính vì vậy doanh nghiệp cần có các phân tích tiếp theo trước khi tung sản phẩm ra thị trường Đó l phân tích môi tràng hoá là nó ường cạnh tranh vàng hoá là nó điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ

2 Chính sách sản phẩm

Trong chiến lược thị trường của một hãng hay một công ty, chính sách sản phẩm có một vị trí cực kỳ quan trọng: “Chính sách sản phẩm l phàng hoá là nó ương thức sản xuất, kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở bảo đảm thoả mãn nhu cầu của thị trường v thàng hoá là nó ị hiếu của khách h ng trong tàng hoá là nó ừng thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” (giáo trình quản lý doanh nghiệp - Tập 1 ĐHKTQD)

a Vai trò chính sách sản phẩm

Cùng với sự thay đổi nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, cơ cấu nhu cầu cũng có sự thay đổi đáng kể Các công ty đều mong muốn l m ra nhiàng hoá là nó ều sản phẩm mới để thu nhiều lợi nhuận Do đó chính sách sản phẩm l vàng hoá là nó ũ khí sắc bén trong cạnh tranh trên thị trường,nó l nhân tàng hoá là nó ố quan trọng trong việc kích thích năng xuất bán h ng.chính vì vàng hoá là nó ậy,đối với bất kỳ doanh nghiệp

n o muàng hoá là nó ốn tồn tại v phát triàng hoá là nó ển đều phải chú ý đến chính sách về sản phẩm.khi một doanh nghiệp có thể l m ra màng hoá là nó ột sản phẩm có chất lượng

Trang 9

tốt,đồng thời kết hợp tốt các yếu tố trong việc kích thích tiêu thu thi đảm bảo rằng doanh nghiệp đó sẽ có một chỗ đứng trên thị trường

Chính sách sản phẩm có những vai trò cơ bản sau:

- Bảo đảm sự phát triển sản xuất kinh doanh đúng hướng Gắn bó chặt chẽ giữa sản xuất v tiêu thàng hoá là nó ụ, giữa kế hoạch v thàng hoá là nó ị trường

- Bảo đảm việc đưa h ng hoá càng hoá là nó ủa doanh nghiệp ra thị trường được người tiêu dùng chấp nhận

- Bảo đảm việc phát triển v màng hoá là nó ở rộng thị trường trên cơ sở coi trọng công tác cải tiến v chàng hoá là nó ế tạo thử sản phẩm mới cũng như theo dõi sát sao chu

kỳ sống của sản phẩm

b Nội dung chủ yếu của chính sách sản phẩm

Vấn đề then chốt của chiến lược sản phẩm l àng hoá là nó ở chỗ đưa v o sàng hoá là nó ản xuất kinh doanh những mặt h ng àng hoá là nó được thị trường chấp nhận v àng hoá là nó đạt mục tiêu doanh lợi dự định Vì vậy nội dung chủ yếu của chính sách sản phẩm bao gồm các vấn đề sau:

- Các sản phẩm doanh nghiệp đã v àng hoá là nó đang sản xuất, kinh doanh được thị trường chấp nhận không?

- Nếu những sản phẩm đó không được chấp nhận thì phải tiến

h nh àng hoá là nó đa dạng hoá sản phẩm như thế n o?àng hoá là nó

- Việc thay đổi sản phẩm cũ bằng sản phẩm ho n thiàng hoá là nó ện, cải tiến hay sản phẩm mới như thế n o àng hoá là nó để thị trường chấp nhận

- Thời điểm tiến h nh thay àng hoá là nó đổi sản phẩm cũ phải tiến h nh v o lúcàng hoá là nó àng hoá là nó

n o trên càng hoá là nó ơ sở nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm

Các loại chính sách sản phẩm của Công ty

- Chính sách đối với những sản phẩm đã v àng hoá là nó đang sản xuất kinh doanh được tiêu thụ trên thị trường hiện có

- Chính sách đối với những sản phẩm đã v àng hoá là nó đang sản xuất kinh doanh được tiêu thụ trên thị trường mới

- Chính sách đối với những sản phẩm cải tiến v ho n thiàng hoá là nó àng hoá là nó ện được tiêu thụ trên thị trường hiện có

- Chính sách đối với những sản phẩm cải tiến v ho n thiàng hoá là nó àng hoá là nó ện được tiêu thụ trên thị trường mới

Trang 10

- Chính sách đối với những sản phẩm mới tương tự được tiêu thụ trên thị trường hiện có

- Chính sách đối với những sản phẩm mới tương tự được tiêu thụ trên thị trường hiện mới

- Chính sách đối với những sản phẩm mới ho n to n àng hoá là nó àng hoá là nó được tiêu thụ trên thị trường hiện có

- Chính sách đối với những sản phẩm mới ho n to n àng hoá là nó àng hoá là nó được tiêu thụ trên thị trường hiện mới

Mỗi loại có đặc trưng riêng, mục tiêu riêng, do đó đòi hỏi Doanh nghiệp phải có các giải pháp thị trường thích ứng

* Chu kỳ sống của sản phẩm: Chu kỳ sống của sản phẩm l khoàng hoá là nó ảng thời gian kể từ khi nó ra tiêu thụ lần đầu cho đến khi nó không còn tồn tại trên thị trường

Thực tiễn cho thấy, một loại sản phẩm n o àng hoá là nó đó có thể có chu kỳ sống khá d i àng hoá là nó ở thị trường n y, nhàng hoá là nó ưng khi chuyển sang tiêu thụ ở thị trường khác thì lại bị triệt tiêu nhanh chóng

Ngo i ra còn màng hoá là nó ột số loại sản phẩm đã rơi v o giao àng hoá là nó đoạn triệt tiêu nhưng sau một thời gian, nhờ cải tiến v tàng hoá là nó ăng cường công tác yểm trợ nên lại được phục hồi v tiàng hoá là nó ếp tục được tiêu thụ trên thị trường

Mục đích, ý nghĩa việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm:

- Tìm ra các giai đoạn phát triển, sản phẩm có hiệu quả, tìm ra điểm

ho vàng hoá là nó ốn

- Tìm ra thời điểm thay thế sản phẩm cũ bằng sản phẩm mới, tổ chức

v bàng hoá là nó ố trí hợp lý các hoạt động sản xuất kinh doanh

- Nghiên cứu, đưa v o áp dàng hoá là nó ụng các biện pháp nhằm kéo d i chu kàng hoá là nó ỳ sống của sản phẩm với tỷ suất lãi cao v rút ngàng hoá là nó ắn những giai đoạn thua lỗ

Như vậy, trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, nếu bỏ qua việc nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm thì sẽ l màng hoá là nó ột thiếu sót lớn Chỉ

Có trên cơ sở phân tích dự báo chính xác từng giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm thì doanh nghiệp mới xác định đúng khối lượng sản xuất trong từng thời kì Tránh tình trạng khi sản phẩm đã rơi v o giai àng hoá là nó đoạn triệt tiêu m vàng hoá là nó ẫn sản xuất với khối lượng lớn sẽ không tiêu thụ hết Hoặc khi sản phẩm đang ở giai đoạn phát triển lại không mở rộng sản xuất sẽ bỏ mất cơ hôị kinh doanh Mặt khác, chỉ có

Ngày đăng: 07/10/2013, 05:20

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w