Chương 5: Năng lượng sinh khối Môn Năng lượng tái tạo 1. TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI 2. NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG RẮN 3. NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG KHÍ 4. NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG LỎNG Bài giảng năng lượng tái tạo gồm 7 chương
Trang 1BÀI GIẢNG NĂNG LƯỢNG
Trang 2CHƯƠNG 5 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI
GIẢNG VIÊN: LƯU VĂN PHÚC
VINH-2018
Trang 3NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI
2 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG RẮN
3 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG KHÍ
4 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG LỎNG
Trang 41 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI
Sinh khối là gì?: Sinh khối là dạng vật liệu từ sinh vật (sống hoặc đã chết) hay cách khác SK là các vật liệu hữu cơ có nguồn gốc từ sinh vật có khả năng tái tạo như cây cối,rác thải, dầu,mỡ,phân động vật, Công thức chung: CxHyOz
Trang 5NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI ?
Năng lượng sinh khối (SK) có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời được tích lũy trong thực vật qua quá trình quang hợp.
Trong quá trình quang hợp, cây cối chuyển đổi năng lượng mặt trời thành carbohydrate, với hiệu suất 0,1% và trữ trong lá,thân,cành,hoa,quả,hạt…
Phương trình của QT quang hợp:
6 CO 6 H O Buc xa MT C H O 6 O
Trang 6QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
trời của thực vật, tảo…để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên trái đất
Trang 8VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI
khí quyển sẽ không thay đổi
là rất lớn có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch, đó là một chu
kỳ tuần hoàn kín với tác động hết sức nhỏ lên môi trường
Nam
Trang 9 Nguồn NLSK có thể chuyển thành: điện năng, nhiệt
năng,…qua các phương pháp chuyển hóa như đốt trực tiếp hoặc gián tiếp
Năng lượng sinh khối được xem là tái tạo vì nó được bổ sung nhanh, thời gian táo tạo ngắn
Sử dụng sinh khối để tạo năng lượng có tác động tích cực đến môi trường, góp phần bảo vệ cân bằng môi
trường, vì nó tạo ra ít CO 2 hơn năng lượng hóa thạch.
SINH KHỐI LÀ NĂNG LƯỢNG TÁO TẠO ?
Trang 10SINH KHỐI LÀ NĂNG LƯỢNG HẤP DẪN ?
Trước hết, đây là một nguồn NLTT, nếu chúng ta bảo đảm được tốc độ trồng cây thay thế.
SK được phân bố đồng đều hơn các nguồn năng lượng khác (nhiên liệu hóa thạch ),khai thác không đòi hỏi đến kỹ thuật hiện đại phức tạp và tốn kém.
Tạo ra cơ hội cho các địa phương,các quốc gia tự bảo đảm nguồn cung cấp năng lượng một cách độc lập.
Là một giải pháp, giúp cải thiện tình hình thay đổi khí hậu đang đe dọa Trái Đất.
Trang 11PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU SINH KHỐI (BIOMASS)
1 Theo nguồn gốc:
Từ thực vật: phế phẩm nông nghiệp,lâm nghiệp và cây
trồng dùng sản xuất năng lượng (củ cải đường, hướng dương, bắp, khoai, sắn,mía…)
Từ động vật; Chất thải động vật, mỡ các loại động vật
Rác thải hữu cơ từ các đô thị
2 Theo dạng sử dụng:
Dạng rắn (briquettes): Đốt phát nhiệt, sử dụng nhiệt
trực tiếp hoặc chuyển thành cơ năng để chạy động cơ hoặc máy phát điện…
Dạng lỏng (biofuel): chuyển thành nhiên liệu sinh học:
cồn methanol, ethanol, diesel sinh học (biodiesel)
Dạng khí (biogas): Khí đốt, khí sinh học
Trang 12PHÂN LOẠI NHIÊN LIỆU SINH KHỐI (BIOMASS)
Trang 132 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG KHÍ (BIOGAS)
Trang 14CƠ CHẾ HÌNH THÀNH KHÍ SINH HỌC (BIOGAS)
Trang 15CƠ CHẾ HÌNH THÀNH KHÍ SINH HỌC (BIOGAS)
- Giai đoạn 1: Cũng như giai đoạn 1 của con đường thứ nhất, là sự Acid hoá xenlulozơ:
Trang 16CƠ CHẾ HÌNH THÀNH KHÍ SINH HỌC (BIOGAS)
Trang 19SẢN XUẤT BIOGAS
Trang 223 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG RẮN
(BIOMASS BRIQUETTES)
Nhiên liệu SK rắn chủ yếu sử dụng dưới dạng đốt cấp nhiệt hoặc khí hóa Loại này đa dạng, từ nhiều nguồn khác nhau, có kích thước, dung trọng, nhiệt độ cháy… khác nhau.
Nghiên cứu SK loại này ta phải phân tích nguyên tố của sinh khối (hàm lượng nguyên tố hóa học trong
chất đốt)
VD: %C: Ảnh hưởng nhiệt lượng tạo ra
%N, %S: Ảnh hưởng môi trường
%Tro: ảnh hưởng chi phí vận chuyển
% độ ẩm (W):Làm giảm nhiệt trị,tốc độ cháy, nhiệt cháy, dễ sinh khói, muội
Trang 233 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG RẮN
(BIOMASS BRIQUETTES)
Trang 24Trấu Rơm
Lõi ngô Vỏ dừa
Trang 263 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG RẮN
(BIOMASS BRIQUETTES)
(khác nhiệt ẩn)
cháy của NL,đây là một giá trị lý thuyết, tính toán dựa vào thành phần của nhiên liệu
tương ứng với nhiệt trị cao
Lý do là:Trong nhiên liệu thường có hydro, khi cháy sẽ tạo ra nước
Ở nhiệt độ cao nước sẽ chuyển sang dạng hơi Sự chuyển pha này lại thu nhiệt
Khi trong nhiên liệu có nước, nhiệt độ cao nước sẽ chuyển thành dạng hơi, và ta cũng bị mất một lượng nhiệt Như vậy, khi đốt một đơn vi nhiên liệu, lượng nhiệt thực tế thu được sẽ có giá trị thấp hơn nhiệt trị cao Lượng nhiệt ấy được gọi là nhiệt trị thấp
Trang 273 NĂNG LƯỢNG SINH KHỐI DẠNG RẮN
Trang 35 Dồi dào các nguồn năng lượng sinh khối như:Rơm, trấu,
bã mía, vỏ hạt cà phê, vỏ hạt điều, sọ và xơ dừa, lõi ngô, củi gỗ từ các rừng tái sinh , phế thải chế biến gỗ…
Số liệu quy đổi một số loại sinh khối
• Tỷ lệ giữa rơm rạ khô và thóc là 1:1
• Ép 1 tấn mía cây trung bình thải ra 300kg bã mía có độ ình thải ra 300kg bã mía có độ ình thải ra 300kg bã mía có độ
ẩm 50% với nhiệt lượng khoảng 7,8 MJ/kg bã mía ình thải ra 300kg bã mía có độ
Tiềm năng nguồn năng lượng
sinh khối ở Việt Nam
Trang 36Nguồn sinh khối và đặc tính công nghệ của nhiên liệu
Nguồn cung cấp Số lượng có thể khai
thác (triệu tấn)
Rừng tự nhiên 14,07
Rừng trồng 9,07
Đất trống đồi trọc 2,47
Cây công nghiệp lâu năm 2,00
Cây ăn trái 0,41
Lượng phế thải có thể khai thác
(triệu tấn)
Rơm rạ 40,00 Phế thải cây mía 7,80 Phế thải cây ngô 9,20 Thân cây sắn 2,49 Trấu 8,00
Bã mía 7,80
Vỏ lạc 0,15
Vỏ cà phê 0,17
Vỏ hạt điều 0,09 Khác (ước) 4,00
Lượng phế thải nông nghiệp
Đặc tính Nhiên liệu Trấu Bã mía Rơm rạ Phế thải gỗ
Khối lượng riêng (kg/m 3 ) 120 260 200 500
Trang 37Lúa/mía
Nhà máy điện
Cơ sở xay xát/nhà máy đường
Sinh khối thô (bã mía)
Nhiệt – điện Hoặc cả 2
Hiện trạng khai thác và sử dụng
Trang 38
Hiện trạng khai thác và sử dụng
Trang 39Phan Rang-Ninh ThuËn, C/S 350 TMN
Cam Ranh - Kh¸nh Hoµ C/S 6000 TMN
Lam S¬n - TH C/S 6000 TMN
ViÖt §µi-Thanh Ho¸
C/S 6000 TMN
Kiªn Giang C/S 1000 TMN
VÞ Thanh - KG C/S 1500 TMN
TrÞ An - §ång Nai C/S 1000 TMN
§ång Xu©n - Phó Yªn, C/S 100 TMN
S«ng Lam-NghÖ An, C/S 500 TMN
333 - §¾k L¾k, C/S 500 TMN
Tuyªn Quang C/S 700 TMN
Hoµ B×nh, C/S 700 TMN
Cao B»ng C/S 700 TMN
N íc Trong - TN C/S 900 TMN
S¬n D ¬ng-TQ C/S 1000 TMN S¬n La
C/S 1000 TMN
NghÖ An T&L C/S 6000 TMN S«ng Con-NghÖ An, C/S 1250 TMN
N«ng Cèng - TH C/S 1500 TMN
Qu¶ng B×nh C/S 1500 TMN
Qu¶ng Nam C/S 1000 TMN
Nam Qu¶ng Ng·i C/S 1500 TMN B×nh §Þnh C/S 1500 TMN
Tuy Hoµ - Phó Yªn, C/S 1250 TMN Ninh Hoµ - Kh¸nh Hoµ C/S 1250 TMN
Kon Tum C/S 1000 TMN
Bourbon - Gia Lai C/S 1000 TMN
§¾c N«ng C/S 1000 TMN
Trµ Vinh C/S 1500 TMN
BÕn Tre C/S 1500 TMN Sãc Tr¨ng
C/S 1500 TMN Thíi B×nh
C/S 1000 TMN
Qu¶ng Ng·i C/S 2500 TMN
An Khª - Gia Lai C/S 2000 TMN
KCP - Phó Yªn C/S 2500 TMN
La Ngµ-§N C/S 2000 TMN
Th« T©y Ninh C/S 2500 TMN Bourbon T©y Ninh C/S 8000 TMN
B×nh D ¬ng C/S 2000 TMN
HiÖp Hoµ-Long An C/S 2000 TMN
Nagarjuna - LA C/S 2000 TMN
Phông HiÖp-KG C/S 1250 TMN
Phan Rang-Ninh ThuËn, C/S 350 TMN
Cam Ranh - Kh¸nh Hoµ C/S 6000 TMN
Lam S¬n - TH C/S 6000 TMN
ViÖt §µi-Thanh Ho¸
C/S 6000 TMN
Kiªn Giang C/S 1000 TMN
VÞ Thanh - KG C/S 1500 TMN
TrÞ An - §ång Nai C/S 1000 TMN
§ång Xu©n - Phó Yªn, C/S 100 TMN
S«ng Lam-NghÖ An, C/S 500 TMN
333 - §¾k L¾k, C/S 500 TMN
Tuyªn Quang C/S 700 TMN
Hoµ B×nh, C/S 700 TMN
Cao B»ng C/S 700 TMN
N íc Trong - TN C/S 900 TMN
S¬n D ¬ng-TQ C/S 1000 TMN S¬n La
C/S 1000 TMN
NghÖ An T&L C/S 6000 TMN S«ng Con-NghÖ An, C/S 1250 TMN
N«ng Cèng - TH C/S 1500 TMN
Qu¶ng B×nh C/S 1500 TMN
Qu¶ng Nam C/S 1000 TMN
Nam Qu¶ng Ng·i C/S 1500 TMN B×nh §Þnh C/S 1500 TMN
Tuy Hoµ - Phó Yªn, C/S 1250 TMN Ninh Hoµ - Kh¸nh Hoµ C/S 1250 TMN
Kon Tum C/S 1000 TMN
Bourbon - Gia Lai C/S 1000 TMN
§¾c N«ng C/S 1000 TMN
Trµ Vinh C/S 1500 TMN
BÕn Tre C/S 1500 TMN Sãc Tr¨ng
C/S 1500 TMN Thíi B×nh
C/S 1000 TMN
Qu¶ng Ng·i C/S 2500 TMN
An Khª - Gia Lai C/S 2000 TMN
KCP - Phó Yªn C/S 2500 TMN
La Ngµ-§N C/S 2000 TMN
Th« T©y Ninh C/S 2500 TMN Bourbon T©y Ninh C/S 8000 TMN
B×nh D ¬ng C/S 2000 TMN
HiÖp Hoµ-Long An C/S 2000 TMN
Nagarjuna - LA C/S 2000 TMN
Phông HiÖp-KG C/S 1250 TMN
B×nh ThuËn C/S 1000 TMN
Phan Rang-Ninh ThuËn, C/S 350 TMN
Cam Ranh - Kh¸nh Hoµ C/S 6000 TMN
Lam S¬n - TH C/S 6000 TMN
ViÖt §µi-Thanh Ho¸
C/S 6000 TMN
Kiªn Giang C/S 1000 TMN
VÞ Thanh - KG C/S 1500 TMN
TrÞ An - §ång Nai C/S 1000 TMN
§ång Xu©n - Phó Yªn, C/S 100 TMN
S«ng Lam-NghÖ An, C/S 500 TMN
333 - §¾k L¾k, C/S 500 TMN
Tuyªn Quang C/S 700 TMN
Hoµ B×nh, C/S 700 TMN
Cao B»ng C/S 700 TMN
N íc Trong - TN C/S 900 TMN
S¬n D ¬ng-TQ C/S 1000 TMN S¬n La
C/S 1000 TMN
NghÖ An T&L C/S 6000 TMN S«ng Con-NghÖ An, C/S 1250 TMN
N«ng Cèng - TH C/S 1500 TMN
Qu¶ng B×nh C/S 1500 TMN
Qu¶ng Nam C/S 1000 TMN
Nam Qu¶ng Ng·i C/S 1500 TMN B×nh §Þnh C/S 1500 TMN
Tuy Hoµ - Phó Yªn, C/S 1250 TMN Ninh Hoµ - Kh¸nh Hoµ C/S 1250 TMN
Kon Tum C/S 1000 TMN
Bourbon - Gia Lai C/S 1000 TMN
§¾c N«ng C/S 1000 TMN
Trµ Vinh C/S 1500 TMN
BÕn Tre C/S 1500 TMN Sãc Tr¨ng
C/S 1500 TMN Thíi B×nh
C/S 1000 TMN
Qu¶ng Ng·i C/S 2500 TMN
An Khª - Gia Lai C/S 2000 TMN
KCP - Phó Yªn C/S 2500 TMN
La Ngµ-§N C/S 2000 TMN
Th« T©y Ninh C/S 2500 TMN Bourbon T©y Ninh C/S 8000 TMN
B×nh D ¬ng C/S 2000 TMN
HiÖp Hoµ-Long An C/S 2000 TMN
Nagarjuna - LA C/S 2000 TMN
Phông HiÖp-KG C/S 1250 TMN
Trang 40Đặc điểm của nhiên liệu sinh khối
Nhiên liệu sinh khối có giá trị nhiệt trị thấp,(12 – 21 MJ/kg nhiên
chất bốc cao(63 -83%), Hàm lượng oxi trong nhiên liệu cũng cao (35 – 60%)
Nhiệt trị và khối lượng riêng thấp,khiến cho việc sử dụng nhiên liệu sinh khối gặp nhiều khó khăn trong vận chuyển và kho chứa
Việc thiết kế buồng đốt phù hợp cho nhiên liệu sinh khối cũng khác với than và yêu cầu có thể tích lớn hơn
Đối với phụ phẩm nông nghiệp như rơm, trấu, hàm lượng tro là khá lớn (15 – 21%) so với củi (0,5 – 1%) nên khó khăn trong việc thải tro
nên việc thải xỉ còn khó khăn hơn
Việc đánh giá các thành phần hóa học của nhiên liệu sinh khối cũng tương tự như với than và dầu với các thành phần C, O, H, N, S, Cl
Trang 41Loại nhiên liệu Thành phần hóa học mẫu khô (%) Nhiệt trị
Trang 42Cỏc dạng cụng nghệ sử dụng sinh khối để sản xuất năng lượng
Điện
Biến đổi nhiệt hóa học
Biến đổi sinh hóa
Nhiên liệu sinh khối phẩm cấp cao
Đốt cháy Nhiệt
SINH KHốI
Trang 43ĐỐT CHÁY TRỰC TIẾP Quá trình cháy là một phản ứng hoá học toả nhiệt xảy ra rất nhanh giữa nhiên liệu và ôxy Có 3 giai đoạn xảy ra trong quá trình cháy: bốc hơi nước, bốc và cháy chất bốc, phản ứng của cácbon cố định (cốc) với ôxy
Quá trình cháy của nhiên liệu sinh khối có thể theo 2 phương
– Cháy cưỡng bức, trong đó sự chuyển động của ôxy và / hoặc khói thải được duy trì bởi một quạt cấp gió hoặc / và quạt khói, ví dụ như các buồng đốt của lò hơi công nghiệp hoặc trong nhà máy điện
Trang 44Cháy sinh khối quy mô nhỏ (bếp
đun hộ gia đình)
Cháy sinh khối quy mô công nghiệp (lò hơi đốt nhiên liệu sinh khối)
Trang 45• Cháy sinh khối quy mô nhỏ (bếp đun hộ gia đình)
Trang 46Nồi hơi công nghiệp đốt sinh khối.
Trang 47Công nghệ Đặc tính kỹ thuật Đặc tính cháy
Cháy chất
đống
- Kết cấu đơn giản với ghi cố định trên đó nhiên liệu sinh khối tạo thành đống nhỏ (cao khoảng 0,6-1,2m),
- Nhiên liệu đ ợc cấp vào buồng đốt từ phía trên hoặc d ới ghi đốt,
- Dừng lò định kỳ để thải tro,
xỉ trên ghi đốt,-Nhiệt độ vận hành cao:
-Thích hợp cho loại nhiên liệu sinh khối có độ ẩm cao và dải phân bố kích th
ớc hạt rộng,-Khó điều chỉnh quá trình cháy,
-Hiệu suất cháy thấp (50% - 60%),
-Công suất nhiệt của hệ thống: tối đa 25 MW
Đặc tính kỹ thuật và đặc tính cháy của công nghệ cháy sinh khối quy mô công nghiệp
Trang 49- cấn có hệ thồng xử
lý và cung cấp nhiên liệu phức tạp,
- đáp ứng nhanh với
sự thay đổi của phụ tải nhiệt,
- cần sấy nhiên liệu tr ớc khi sử dụng,
- cỡ hạt nhiên liệu nhỏ, dao động trong khoảng 0,075 - 0,1 mm đối với cháy dạng bột phun; nhỏ hơn 6 mm đối với cháy theo dòng xoáy (xiclon)
- có thể giảm thấp l ợng không khí thừa
- cho phép đốt đồng thời nhiên liệu sinh khối với than, phạm vi công suất rộng có thể đ ợc ứng dụng trong các nhà máy nhiệt điện
Đặc tính kỹ thuật và đặc tính cháy của công nghệ cháy sinh khối quy mô công nghiệp
Trang 50-Tốc độ gió trong buồng đốt cao: 1-3 m/s đối với cháy sôi bọt, 4-12 m/s đối với cháy cháy tầng sôi tuần hoàn.
-Nhiệt độ vận hành thấp:
-Cần hệ thống xiclon phức tạp để thu hồi các hạt tro bụi nhỏ bay theo dòng
-Có thể áp dụng cho sinh khối với độ ẩm và độ tro cao
-Tăng cường hiệu quả truyền nhiệt trong buồng đốt
-Hiệu suất cháy cao 99%)
(95% Công suất nhiệt của buồng đốt sinh khối cháy kèm với than : tối đa 80 MW đối với cháy lớp sôi tuần hoàn
Đặc tính kỹ thuật và đặc tính cháy của công nghệ cháy sinh khối quy mô công nghiệp
Trang 51Khí hóa sinh khối
Khí hoá là quá trình biến đổi nhiên liêu rắn ở nhiệt độ cao thành nhiên liệu khí Thành phần chính của nhiên liệu khí bao gồm CO, H2 và CH4, ngoài ra còn có CO2, hơi nước và N2.
Các phản ứng hóa học xẩy ra trong quá trình khí hóa như sau: Phản ứng hoá học dị thể xảy ra trong vùng cháy giữa ôxy trong không khí cấp với cácbon ở nhiệt độ cao:
C + O2 = CO2 + 393,80 MJ (ở 25oC, 1 at)
Không khí đưa vào có chứa ôxy, hơi nước và các khí trơ như nitơ và agon Các khí trơ nói chung có thể coi như không phản ứng với các thành phần của nhiên liệu Tuy nhiên, hơi nước có thể phản ứng với cácbon ở nhiệt độ cao dưới dạng phản ứng dị thể
Trang 52Trong quá trình khí hóa theo lớp cố định trong
nhiên liệu phân ra làm 4 vùng sau:
– vùng sấy khô,
– vùng nhiệt phân,
– vùng suy giảm và
– vùng cháy
Trang 54Thiết bị khí hóa kiểu lớp cố định
– Nhiên liệu được cấp vào và nằm trên ghi cố định
– Tùy theo hình thức cấp không khí, nhiên liệu và cách lấy sản phẩm khí người ta có các loại thiết bị khí hóa sau:
– Thiết bị khí hóa dòng ngược chiều (hình a) : Nhiên liệu rắn chuyển động từ phía trên đỉnh của thiết bị xuống phía dưới trong khi đó
không khí cho quá trình khí hóa được cấp vào từ phía dưới và chuyển động lên phía trên của thiết bị Nhiên liệu khí được tạo ra sẽ chuyển động lên phía trên và thoát ra ngoài ở gần đỉnh của thiết bị Trong trường hợp này, nhiên liệu rắn đầu vào và dòng nhiên liệu khí đầu ra chuyển động ngược chiều trong thiết bị khí hóa
– Thiết bị khí hóa dòng cùng chiều (hình b) : cả nhiên liệu rắn và không khí cấp cho quá trình khí hóa đều chuyển động từ phía trên xuống – Thiết bị khí hóa dòng cắt nhau (hình c) : không khí cần cho quá trình khí hóa chuyển động theo phương vuông góc với chuyển động của nhiên liêu rắn trong thiết bị khí hóa
Trang 55Công nghệ khí hóa kiểu lớp cố định
Cùng chiều Ngược chiều Cắt nhau
Trang 56Vïng suy gi¶m
KhÝ
Vïng suy gi¶m
Vïng sÊy
Vïng ch¸y Kh«ng khÝ
Vïng sÊy
Vïng nhiÖt ph©n
Tro
KhÝ
Các kiểu thiết bị khí hóa ghi cố định
Trang 57Ứng dụng vào các bếp nhỏ quy mô hộ gia đình.
Bếp khí hóa
Trang 58Sinh khối Đặc tính vận hành
Than củi
- Nhiên liệu khí được tạo thành không chứa hắc ín và ít
ẩm, hệ thống xử lý làm sạch khí đơn giản, thích hợp cho sản xuất điện năng
- Công suất của hệ thống khí hóa-động cơ máy phát điện
khối gỗ ban đầu có hiệu suất thấp (25-30%)
đối với sản xuất nhiệt năng: vận hành tương đối thuận lợi
và đơn giản hơn, không cần các hệ thống khử hắc ín và làm mát khí trước khi được sử dụng;
đối với sản xuất điện năng sử dụng động cơ đốt trong: cần phải lắp đặt hệ thống phức tạp làm sạch khí và loại bỏ hắc ín
Đặc tính một số loại nhiên liệu khi khí hóa