LƯU Ý KHI KIỂM SOÁT ĐÁP ỨNG THẤT TRONG RUNG NHĨ Bs Nguyễn Thanh Hiền... Uptodate 2016 Nguyên tắc chung ĐT ban đầu RN đáp ứng thất nhanh: • Xác định tình trạng cấp cứu trong ĐT ban đầu
Trang 1LƯU Ý KHI KIỂM SOÁT
ĐÁP ỨNG THẤT TRONG RUNG NHĨ
Bs Nguyễn Thanh Hiền
Trang 3MỞ ĐẦU
(1) Xác định và ĐT các rối loạn đi kèm
(2) Có chiến lược điều chỉnh đúng những hậu quả do RLHĐ
chiến lược KS nhịp
Dựa theo tr/ch và đặc điểm LS của từng BN
Là một phần trong chiến lược ĐT chung cho mọi BN RN.
mà không gặp phải trong nhịp xoang ) nhằm làm giảm hoặc hết tr/ch, cải thiện HĐ, phòng ngừa ST (bệnh cơ tim do nhịp nhanh) và giảm biến cốTM
Rate control in atrial fi brillation Lancet 2016; 388: 818–28
Zipes.DP et al: Clinical arrhythmology and Eletrophysiology A companion to Braunwatd’ Heart Disease 2009: 208-286
De Luna AB: Clinical arrhythmology Wiley-Blackwell 2011: 128-155
ACC 2014 & ESC 2016
Trang 4±
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ RN
ESC 2016
Uptodate 2016
Nguyên tắc chung ĐT ban đầu RN đáp ứng thất nhanh:
• Xác định tình trạng cấp cứu trong ĐT ban đầu (thuốc KS tần số
TM or uống, và/hoặc chuyển nhịp ngay lập tức or chọn lọc)
• Chọn giữa KS tần số và nhịp
Trang 5SO SÁNH KIỂM SOÁT TS VÀ NHỊP
Hiệu quả trên
Trang 6LƯU Ý TRONG KIỂM SOÁT TẦN SỐ:
Trang 7LƯU Ý TRONG KIỂM SOÁT TẦN SỐ:
ĐÚNG CHỈ ĐỊNH
Đánh giá đáp ứng thất để có lựa chọn
biện pháp phù hợp
KS trong tình huống cấp tính và dài hạn
Phối hợp thuốc và triệt phá nút AV
Chọn mục tiêu tần số cần đạt
Lưu ý khi theo dõi
Các tình huống đặc biệt
Trang 8even if rhythm control has been tried)
LN khó thực hiện
Rate control in atrial fi brillation Lancet 2016; 388: 818–28
Zipes.DP et al: Clinical arrhythmology and Eletrophysiology A companion to Braunwatd’ Heart Disease 2009: 208-286
De Luna AB: Clinical arrhythmology Wiley-Blackwell 2011: 128-155
ACC 2014 & ESC 2016
Trang 9Kiểm soát tần số trên tất cả bệnh nhân
1 Người già, yếu
2 Chuyển nhịp xoang không có lợi
Triệu chứng TB hay nặng
(EHRA III-IV)
Không triệu chứng hay TC tối
thiểu (EHRA I-II)
> 80 tuổi ≤ 80tuổi
1 Triệu chứng trầm trọng hơn
2 Suy giảm chức năng tim
Đánh giá và xem xét các bệnh đi kèm
1.Thất bại trong kiểm soát nhịp
2 Chấp nhận rung nhĩ
Kiểm soát nhịp
Figure 2: Decision tree of timing and patient selection for rate control treatment
EHRA=European Heart Rhythum Association classification
Trang 10• Suy nút xoang ở BN k dùng thuốc chậm nhịp
RN với block AV cao độ: 40-60 lần/ph:
• Cảnh giác quá liều thuốc, cần điều chỉnh thuốc
RN với block AV hoàn toàn: < 40 lần/ph, QRS đều
Zipes.DP et al: Clinical arrhythmology and Eletrophysiology A companion to Braunwatd’ Heart Disease 2009: 208-286
De Luna AB: Clinical arrhythmology Wiley-Blackwell 2011: 128-155 Uptodate 2016
Schamroth.L : The Disorders of Cardiac Rhythm Vol I Nxb Blackwell 1971: 58-64 Vlay.SC: Manual of cardiac arrhythmias 1988: 73-120
Hiroko Beck: Acute Management of Atrial Fibrillation : From Emergency Department to Cardiac Care Unit Cardiol Clin 30 (2012) 567–589
Trang 11RN với block AV cao độ
Nhịp thoát thất Fusion beat
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG THẤT
Bn bị hẹp hẹp hở van 2 lá hậu thấp, dùng
digoxin bị quá liều
Trang 12RN với AV hoàn toàn Nhịp tự thất
BN nam 61 tuổi BMV
Schamroth.L : The Disorders of Cardiac Rhythm Vol II Nxb Blackwell 1971
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG THẤT
Trang 13RN Ở BN TIM NHANH- TIM CHẬM
2006 ACCF/AHA/HRS guideline on the management of Pts with AF
Trang 14TÓM TẮT CHỈ DẪN ĐT CẤP CỨU RN
BN RN rất nhanh kèm RLHĐ: KS TS đường TM và/or CN* ngay
BN RN rất nhanh và/hoặc có tr/ch nên dùng thuốc TM
BN RN nhanh vừa và ít or k tr/ch nên dùng đường uống
*CN: chuyển nhịp
Trang 15KIỂM SOÁT TẦN SỐ TRONG
TÌNH HUỐNG CẤP TÍNH
ESC
2016
Trang 16Rate control in atrial fi brillation Lancet 2016; 388: 818–28
Trang 17PHỐI HỢP THUỐC LOẠN NHỊP
Trang 18Bn nam, 82 y rn, suy tim, đang dùng digoxin, atenolol, nhập viện vì RN
nhanh Bs cho thêm amiodarone
CÓ NÊN PHỐI HỢP 3 THUỐC TÁC ĐỘNG
LÊN AV K?
Trang 19Holter nhịp 24h
Thận trọng khi phối hợp 3 thuốc tác động lên AV
Trang 20Rate control in atrial fi brillation Lancet 2016; 388: 818–28
ĐÍCH KIỂM SOÁT TS TỐI ƯU
TS thất trong RN có thể cần phải nhanh hơn trong nhịp xoang
BN khác
Trang 21Test gắng sức, nếu tần số quá nhanh thì kiểm soát trong lúc
gắng sức
Kiểm soát tần số vừa phải là lựa
chọn hàng đầu đối với BN rung
nhĩ không triệu chứng và rung nhĩ
với triệu chứng tối thiểu có chức
năng tim bảo tồn
Ở BN rung nhĩ triệu chứng dai dẳng, chức năng tâm thất giảm nghiêm trọng, hay BN CRT, việc kiểm soát tần số nghiêm ngặt
được khuyến cáo
Guideline suy tim ủng hộ cho tần số thất dưới 80 – 90 lần/phút khi nghỉ
ngơi và dưới 110 – 130 lần/phút khi vận động mức trung bình
ĐÍCH KIỂM SOÁT TẦN SỐ TỐI ƯU
Trang 22ĐÍCH KIỂM SOÁT TS TỐI ƯU
So với kiểm soát TS chặt chẽ, kiểm soát TS không chặt
dễ đạt mục tiêu hơn, cần thuốc ít và liều thấp hơn, thuận tiện hơn vì cần ít lần khám bệnh hơn
Trang 23ĐÍCH KIỂM SOÁT TS TỐI ƯU
Hiệu quả các thuốc trong ĐT ban đầu:
Beta blocker đơn thuần – 59 %
Calcium channel blocker đơn thuần – 38 %
Digoxin đơn thuần – 58 %
Beta blocker plus digoxin – 68 %
Calcium channel blocker plus digoxin – 60 %
Beta blocker plus calcium channel blocker – 59 %
digoxin – 76 %
Uptodate 2016
Trang 24THEO DÕI
BN ST DO BỆNH VAN TIM BỎ TRỊ
Sau 2h
Trang 25Sau chích ½ ống digoxin
liều kết tiếp (6h sau)
ECG có gì đặc biệt
Trang 26ECG của cùng 1 BN lúc sắp vào ngộ độc (hình trên: RN đáp ứng
thất TB nhưng đã có khoảng RR kéo dài > 1.6 giây) và lúc vào
ngộ độc Digoxin (hình dưới: RN kèm bloc nhĩ thất cao độ)
A
B
Trang 2727
LƯU Ý TRONG KIỂM SOÁT TẦN SỐ THẤT / BN ST kèm RN
Trang 28KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM SENIORS:
ĐỘT TỬ (SCD)
Moen MD, et al Drugs 2006; 66(10):1389-409.
Nebivolol Placebo
Trang 29NHÓM ĐĂC BIỆT: RN VÀ ACS
3 BN ACS kèm RN với điểm CHA2DS2 – VASc > 2: dùng warfarin nếu không
có chống chỉ định ( mức chứng cứ: C )
CLASS IIb :
1 Bn ACS kèm RN với rối loạn chức năng thất T nặng và suy tim hoặc có rối loạn huyết động: amiodarone hoặc digoxin được xem xét để làm chậm đáp ứng thất ( mức chứng cứ: C )
2 Thuốc ức chế canxi nondihydropyridine được xem xét dùng làm chậm đáp ứng thất ở BN ACS kèm RN nhưng không có dáu hiệu ST hay RLHĐ (
mức chứng cứ: C )
Trang 30NHÓM ĐẶC BIỆT: RN/WPW
CLASS I:
1 Shock điện sớm được đề nghị ở BN rung nhĩ, W.P.W, đáp ứng thất
nhanh có rối loạn huyết động ( mức chứng cứ C )
2 Procainamide hoặc ibutilide để hồi phục nhịp xoang hoặc làm chậm đáp ứng thất cho BN RN kích thích sớm có đáp ứng thất nhanh không
RLHĐ ( mức chứng cứ C )
3 Cắt đốt đường dẫn truyền phụ qua catheter được đề nghị cho BN bi
rung nhĩ kích thích sớm có triệu chứng, đặc biệt là đường phụ có thời kỳ trơ ngắn cho phép dẫn truyền xuôi nhanh ( mức chứng cứ C )
CLASS III: có hại
1 Chỉ định amiodarone (TM), adenosine (TM ), digoxin (TM hoặc uống ) hoặc thuốc ức chế calcium nondihydropyridine ( TM hoặc uống ) ở BN hội chứng W.P.W kèm rung nhĩ kích thích sớm là nguy hiểm do các
thuốc này có thể làm tăng TS thất ( mức chứng cứ B )
Trang 31NHÓM ĐĂC BIỆT: BỆNH NHÂN SUY NÚT XOANG DẠNG TIM NHANH TIM CHẬM
Ở Bn HC tim nhanh tim chậm ( suy nút
xoang, RN kịch phát đáp ứng thất nhanh ), đặt máy tạo nhịp 2 buồng mode điều hòa TS kết hợp với thuốc kiểm soát tần số có thể
phòng ngừa triệu chứng
Trang 32KẾT LUẬN
KS TS là điều trị chính cho Bn RN ở cả BN KS nhịp
kiểm soát TS là một phần trong ĐT cho mọi BN RN
hợp với digoxin, hoặc thuốc UC kênh calcium
nondihydropyridine ( không suy tim ) có tác dụng làm chậm nhịp tim
Digoxin có hiệu quả ít nhất nhưng là thuốc chọn lựa cho BN
ST, cao tuổi ( > 80t ) k có khả năng hoạt động sinh lý bình
thường mà các thuốc khác k hiệu quả hoặc có chống chỉ
định, và là thuốc bổ sung với thuốc kiểm soát TS khác
cuối cùng nhưng cũng là sự lụa chọn sớm ở BN rung nhĩ đã được ĐT tái đồng bộ tim Tuy nhiên triệt phá RN qua catheter nên được xem xét trước biện pháp triệt phá AV
Trang 33chứng tối thiểu
Lựa chọn điều trị sau chuyển nhịp thất bại
Cân nhắc chuyển nhịp hay triệt phá nút AV nếu xuất hiện nhiều triệu
chứng hay suy giảm chức năng thất trái nghiêm trọng hay tần số tim
nhanh dai dẳng, hay khi kích thích 2 thât liên tục trong CRT k đạt được
Lựa chọn điều trị khi chuyển nhịp không có lợi
Kiểm soát tần số thất vừa phải Tần số thất < 110 lần/phút (12 CĐ ECG)
Có nhiều triệu chứng, chức năng thất trái giảm nghiêm trọng hay BN có CRT
Giảm TS thất thấp hơn: mục tiêu < 80l/p (12 chuyển đạo)
Giảm TS thất thấp hơn trên BN CRT để duy trì liệu pháp tái đồng bộ cơ tim
Đánh giá TS thất khi gắng sức: tăng từ từ tần số thất, mục tiêu <110 l/phút trong
25% tổng thời gian gắng sức tối đa
Ở bệnh nhân có CRT: đánh giá CRT trong lúc gắng sức
Thực hiện Holter nhịp tim 24h để đánh giá an toàn (không cần thiết với bệnh nhân
có CRT)
KẾT LUẬN
Trang 34Thank you so much!
Trang 35TRIỆT PHÁ NÚT AV
Trang 36Rate control in patients with implantable
cardioverter-defibrillators and cardiac resynchronisation therapy devices
Atrial fi brillation can lead to inappropriate shocks in
patients with implantable cardioverter-defi brillators
Stricter rate control approach is warranted, or at least
drugs to prevent very fast conducted atrial fi brillation
Adequate programming of the implantable
cardioverter-defibrillators can further reduce the risks of inappropriate shocks
Programming adjustments could include higher ventricular tachycardia or fi brillation thresholds (detection thresholds
>200 bpm) and longer detection durations
Isabelle C Van Gelder, et al: Rate control in atrial fi brillation Lancet 2016; 388: 818–28
Trang 37Rate control in patients with implantable cardioverter-defibrillators and cardiac resynchronisation therapy devices
Intercurrent or permanent atrial fi brillation can interfere with the outcome of cardiac resynchronisation therapy in patients with heart failure, reduced left ventricular ejection fractions, and atrial fi brillation
The incidence of atrial fi brillation in patients undergoing
cardiac resynchronisation therapy implantation is high (up to 30%), thus justifying careful analysis of device diagnostics, 12-lead electro cardiograms, and Holter recordings
If atrial fi brillation is present and interferes with biventricular pacing despite medical management, atrioventricular nodal ablation or atrial fibrillation ablation should be considered Although not specifi cally tested in patients with atrial
fibrillation
Trang 39Nhóm đăc biệt: RN/WPW
Trang 40Nhóm đăc biệt: RN/WPW
ĐT amiodarone
Trang 41Rung nhĩ ở bệnh nhân có đường
dẫn truyền phụ:
Nghi ngờ khi tần số QRS rất nhanh (>200 lần/ph),
không đều và /hoặc có các dấu hiệu ECG :
Chiều dài chu kỳ thất có thể chỉ khoảng 0,2” tương
QRS rộng ( do dẫn truyền qua đường phụ )
QRS hẹp (khi dẫn truyền qua AV)
QRS trung gian hai dạng trên
Thường QRS rộng và hẹp ngược chiều nhau
Trang 42Nhóm đăc biệt: RN/WPW
Trang 43Nhóm đăc biệt: RN/WPW
Nguy cơ đột tử
Một số thuốc là chống chỉ định: digoxin, chẹn BB, ức ch́ calcium…
Có rối loạn huyết động: sốc điện ngay
Huyết động ổn định: procainamide TM
(thuốc lựa chọn), propafenone,
amiodarone, sotalol
Cần hủy đường phụ: mục tiêu lâu dài
TL: Hersi A, Wyse DG Curr Probl Cardiol 2005; 30: 175 -
234
2011 ACCF/AHA/HRS focused update on the management of Pts with AF
De Luna AB: Clinical arrhythmology Wiley-Blackwell 2011: 128-155 ESC 2010
Trang 45THÔNG ĐIỆP MANG VỀ
Dãn nhĩ
Xơ hóa nhĩ và Blocks
Nguy cơ cho Nhĩ
t
De Luna AB: Clinical arrhythmology Wiley-Blackwell 2011: 128-155
Trang 46Cardio 2009 vol 27 issues 1
Trang 50Nhóm đăc biệt: RN/WPW
Trang 51Nhóm đăc biệt: RN/WPW
Trang 52LỢI VÀ BẤT LỢI CỦA CHẾ ĐỘ
Huyết khối –thuyên tắc
Tái cấu trúc (cấu trúc và điện học)
- Cải thiện triệu chứng tốt hơn
- Tác dụng phụ của thuốc:
Sinh rl nhịp (proarrhythmia) Suy chức năng nút xoang, AV Suy tim or làm xấu tình trạng ST Các tác dụng phụ khác (tiêu hóa, tuyến giáp)
- Nhập viện nhiều hơn và giá cao hơn
- Nguy cơ thủ thuật cao hơn Chuyển nhịp bằng thuốc or shock điện
Ablation, phẫu thuật MAZE
- Tỉ lệ thành công thấp và tái phát cao
Trang 53KIỂM SOÁT TẦN SỐ TRONG TÌNH HUỐNG CẤP TÍNH
Chỉ định này hiện nay đã không được chấp nhận
Trang 54Kiểm soát đáp ứng thất
Trang 55Rate control in atrial fi brillation Lancet 2016; 388: 818–28
Trang 57PHÂN LOẠI RUNG NHĨ
Trang 58KIỂM SOÁT TẦN SỐ TRONG TÌNH HUỐNG CẤP TÍNH
Emergent therapy – In patients who are clinically or hemodynamically unstable (eg, myocardial ischemia, pulmonary edema, hypotension) due to AF and a rapid ventricular response, treatment options include intravenous rate control medications and/or immediate cardioversion
In patients with an adequate blood pressure, pharmacologic rate
control with intravenous calcium channel blockers or beta blockers may be attempted, while arrangements are made for cardioversion If the patient responds to rate control therapy but remains unstable, an explanation other than AF with a rapid ventricular response should be sought
Urgent therapy – In patients with AF and a rapid ventricular response who are symptomatic but not unstable, initial therapy usually involves intravenous rate control medications Patients who are chronically managed with a rhythm control strategy can undergo cardioversion if they have been adequately anticoagulated or are considered to have
a low thromboembolic risk
●Elective therapy – Patients who have mild or no symptoms, and whose ventricular rate is mildly to moderately elevated (eg, ≤120
beats/min) can be managed with the addition or increase of oral rate control medications