Quy tắc cộng: SGK -Đưa ra quy tắc cộng dưới dạng quy tắc đếm số phần tử của hợp hai tập hợp hữu hạn không giao nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh VD3.. Mục tiêu dạy học:
Trang 1Chương II :TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
A.Tổ hợp Tiết: 21 §1 HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
I Mục tiêu bài học.
1 Về kiến thức: Giúp học sinh
Nắm được hai quy tắc đếm
2 Về kỹ năng: Giúp học sinh
- Vận dụng hai quy tắc đếm cơ bản vào trong những tình huống thông thường Biết được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân
- Biết phối hợp giữa hai quy tắc trong giải các bài toán tổ hợp đơn giản
II Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV Tiến trình tiết học
HĐ1 Kiểm tra bài cũ.
- Cho ví dụ về tập hợp hữu hạn, vô hạn phần tử
- Cho hai tập hợp hữu hạn không giao nhau, số phẩn tử của tập hợp A∪B= ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
VD1 Trong một hộp chứa 8 quả cầu
trắng được đánh số từ 1 đến 8 và 3 quả
cầu đen được dánh số từ 9 đến 11 Có
- Học sinh lắng nghe suy nghĩ và trả lời.-Trong VD1 kí hiệu A là tập hợp các quảcầu trắng, B là tập hợp các quả cầu đen
Trang 2bao nhiêu cách chọn một trong các quả
cầu trong hộp?
-Đánh giá và chỉnh sữa nếu cần
Quy tắc cộng: SGK
-Đưa ra quy tắc cộng dưới dạng quy tắc
đếm số phần tử của hợp hai tập hợp hữu
hạn không giao nhau
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
VD3 Bạn Hoàng có 2 áo màu khác
nhau và 3 quần kiểu khác nhau Hỏi
Hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ
Hướng dẫn học sinh làm câu a
Gọi một học sinh lên bảng làm câu b
Đưa một ví dụ về sự mở rộng của quy
tắc nhân và hướng dẫn học sinh làm
-Lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
-Tiếp thu kiến thưc mới
-Lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên và làm ví dụ
HĐ5 Củng Cố.
Bài 1 Trong một lớp có 16 bạn nam, 12 bạn nữ Hỏi có bao nhiêu cách chọn
a) Một bạn phụ trách quỹ lớp?
b) Hai bạn trong đó có một bạn nam và một bạn nữ?
Bài 2 Từ các số 1,2,3,4,5,6,7,8,9 Có bao nhiêu cách chọn một số hoặc là số chẵn hoặc là số nguyên tố?
Làm bài tập 1,2,3,4 SGK trang 54
Tiết: 22+23+24 §2. HOÁN VỊ- CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP
Trang 3I Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
- Biết tính các số các hoán vị, số chỉnh hợp chập k của n, só tổ hợp chập k của n
- Biết khi nào thì dùng hoán vị, tổ hợp, tổ hợp
- biết phối hợp vào giải các bài toán
3 Về tư duy, thái độ
Biết toán học có ứng dụng thực tiễn
II Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV Tiến trình tiết học
HĐ1 Hoán vị
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Định nghĩa
VD1.SGK
- Ba vận động viên An, Bình và Châu
chạy thi Nếu không kể trường hợp có
hai vận động viên về đích cùng một lúc
thì có bao nhiêu khả năng xảy ra ?
- Nghe trả lời của học sinh, giải dáp và
- Một hoc sinh liêt kê
-Một học sinh đọc định nghĩa trong SGKtrang 56
-Lắng nghe và trả lời
Lắng nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên
Trang 4Đưa ra nội dung định lí
Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
- Trên mặt phẳng cho 4 điểm phân biệt
A, B, C, D Liệt kê tất cả các vectơ khác
vectơ khác vectơ không mà điểm đầu và
điểm cuối của chúng thuộc tập điểm đã
Từ đó đưa ra nội dung định lí
VD4 Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5
Gọi một học sinh lên bảng làm
Gọi một học sinh liên kê
n
A k n
Giải VD4 dưới sự gợi ý của giáo viên
HĐ3 Tổ hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Định nghĩa
VD5 Trên mặt phẳng cho bốn điểm
phân biệt A, B, C, D sao cho không có 3
điểm nào thẳng hàng Hỏi có thể tao nên
bao nhiêu tam giác mà các đỉnh thuộc
tập bốn điểm đã cho?
Cho tập A={ 1,2,3,4,5}Hỏi có thể lập
được bao nhiêu tập con của A có 3 phần
Giải dưới dạng liệt kê
Làm bài dưới sự hướng dẫn của giáo
Trang 5b) Có bao nhiêu cách lập đoàn đại biểu,
trong đó có 3 nam, hai nữ?
k n
Câu 1: Nhắc lại sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp
Bài 1 Có bao nhiêu cách chia 10 người thành
a) Hai nhóm, một nhóm 7 người, nhóm kia 3 người?
b) Ba nhóm tương ứng gồm 5,3,2 người?
Bài 2 Một đa giác lồi có bao nhiêu đường chéo?
Bài 3 Chứng minh rằng với 0<k<n, k
k
k k
k n
k n
I Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
Ôn tập, củng cố các kiến thức và kỹ năng trong hai bài §1, §2
II Chuẩn bị phương tiện dạy học:
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học:
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp
IV Tiến trình tiết học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi:
?1: Nêu khái niệm quy tắc cộng và quy tắc nhân
Trang 6?2: Nêu khái niệm về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và viết công thức tính chỉnh hợp,
tổ hợp chập k của n phần tử
HĐ2: (Bài tập số 9 trang 63)
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
- ? Câu thứ nhất có bao nhiêu phương án trả lời: (4p/a)
- ? ứng với mỗi phương án trả lời câu thư nhất có bao nhiêu phương án trả lời câuthư 2 : (4 p/a)
……
Suy ra có
10
4
4
4 =410 phương án
HĐ3: (Bài tập 13 trang 63)
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài và gọi học sinh khác nhận xét
a/ Nếu kết quả của cuộc thi là việc chọn ra 4 người có điểm cao nhất trong 15 người tham dự ( với giả thiết rằng trong cuộc thi không có 2 người nào có điểm bằng nhau) thì số phương án chọn là: 4
15
C =1365 cách chọnb/ Nếu kết quả của cuộc thi là việc chọn ra các giải nhất, nhì, ba trong 15 người tham dự ( với giả thiết rằng trong cuộc thi không có 2 người nào có điểm bằng nhau) thì số phương án chọn là: 3
15
A = 2730 cách chọn
HĐ4: ( Bài tập 14 trang 63,64)
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên làm b ý trong bài tập
- Giáo viên yêu cầu các bạn còn lại trong lớp nhận xét, sau đó giáo viên sửa chữa.a/ Kết quả là: 4
100
A =94109400 kết quả có thểb/ ? Nếu giải nhất đẫ được xác định thì ba giả còn lại sẽ được xác định trong bao nhiêungười còn lại: 3
Tiết:27 §3. NHỊ THỨC NIUTƠN
I Mục tiêu dạy học
1 Về kiến thức: giúp học sinh
- Nắm được công thức nhị thức Niutơn
- Nắm được quy luật truy hồi hàng thứ n+1 của tam giác Pascal khi đã biết hàng thứ n
2 Về kỹ năng: Giúp học sinh:
- Biết vận dụng công thức nhị thức Niutơn để tìm khải triển các đa thức dạng: (ax+b)n
và (ax-b)n;
Trang 7- Biết thiết lập hàng thứ n+1 của tam giác Pascal
3 Về tư duy, thái độ
Biết quy lạ về quen
II Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV Tiến trình tiết học
HĐ1 Công thức nhị thức Niu-Tơn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đưa ra công thức (a+b)n=∑
=
−
n k
k k n k
n a b C
0
(1)
Đưa ra nội dung của hệ quả
Chú ý: Trong biểu thức ở vế phải công
trong mỗi hạng tử luôn bằng n
c) Các hệ số của mỗi hạng tử cách đều
hai hạng tử đầu và cuối thì bằng nhau
VD1 Khai triển các biểu thức
n
n =C +C + +C
n n
n n
HĐ2 Tam giác pascan
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn hs lập tam giác pascan
Đưa các nhận xét về các số ở mối dòng
trong tam giác
Lập tam giác pascan dưới sự hướng dẫn của giáo viên
HĐ3.Củng cố
Trang 8Nhắc lại công thức khai triển nhị thức.
Cách lập tam giác pascan và cách sử dụng
Hs làm bài tập 17 đến 24 SGK trang 67
Bài 21: Khai triển (3x +1)10 cho tới x3
Tiết: 28 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
Ôn tập, củng cố các kiến thức và kỹ năng trong hai bài §1, §2,§3
II Chuẩn bị phương tiện dạy học:
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học:
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp
IV Tiến trình tiết học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đặt câu hỏi
?1:Viết công thức nhị thức Niutơn và viết số hạng thứ k trong khai triển nhị thức (a+b)n
HĐ2:(Bài tập 22 SGK)
Tìm hệ số x7 trong khai triển của (3-2x)15
- ? Viết (3-2x)15 dưới dạng khai triển
15 8
7 8 15 1
14 1 15 15 0
Tính hệ số của x25y10 trong khai triển của (x3 + xy)15
-? Khai triển (x3 + xy)15 ta được:
Trang 9
I Mục tiêu dạy học: giúp học sinh
1 Về kiến thức
Nắm vững các khái niệm quan trọng ban đầu: phép thử, kết quả của phép thử và
không gian mẫu, biến cố liên quan đến phép thử, tập hợp mô tả biến cố
Nắm được ý nghĩa xác suất của biến cố, các phép toán trên biến cố
2 Về kỹ năng
- Biết tính xác suất của biến cố theo định nghĩa cổ điển của xác suất
- Biết tính xác suất thực nghiệm (tần suất) của biến cố theo định nghia thống
3 Về tư duy, thái độ
Biết toán học có ứng dụng thực tiễn
Rèn luyện tư duy lô gíc
II Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở
IV Tiến trình tiết học
HĐ1 Biến cố
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a Phép thử ngẫu nhiên và không gian
mẫu.
- Đưa ra một số ví dụ về phép thử
- Đưa ra khái niệm (SGK) hoặc trình
chiếu qua slide1
- Đưa ra khái niệm (SGK)
VD1 Lập không gian mẫu của các phép
thử
a) Gieo một đồng tiền
b) Gieo một một con súc sắc hai lần
c) Gieo một đồng tiền hai lần
-Lắng nghe và đưa ra ví dụ tương tự
- Tiếp nhận kiến thức mới
Liệt kê các kết có thể của phép thử gieo một con súc sắc
Lắng nghe câu hỏi và đưa ra câu trả lời
- Tiếp nhận kiến thức mới
- Làm bài tập củng cố VD
VD2 Gieo một đồng tiền hai lần
• A="Kết quả hai lần gieo là như
Trang 10mặt ngửa"
• C=" Mặt sấp hiện trong lần gieo
đầu tiên"
Ta gọi A, B, C là các biến cố
- Cho học sinh nhận xét về mối quan
hệ giữa các tập A, B, C với không
* Khi nói các biến cố A, B,C mà
không nói gì thêm thì ta hiểu chúng
cùng liên quan đến một phép thử
* Tập ∅ được gọi là biến cố không
thể, còn tập Ω được gọi là biến cố
chắc chắn
* Ta nói rằng biến cố A xảy ra trong
một phép thử nào đó khi và chỉ khi
kết quả của phép thử đó là một phần
tử của A
• C="SS.SN"
Lắng nghe và trả lời
HĐ2.Xác xuât của biềncố
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a/ Định nghĩa cổ điển của xác suất:
-Xét ví dụ: Giả sử T là phép thử “ Gieo
2 con súc sắc” Kết quả của T là cặp số
(x;y), trong đó x,y tương ứng là kết quả
b/ Định nghĩa thống kê của sác xuất.
- Nghe câu hỏi và tra lời
- Tiêp cận các khái niệm mới
- Tiếp nhận kiến thức mới
Trang 11- Sử dụng mô tả đưa ra khí niệm
- Nhắc lại các khái niệm và phép toán của biến cô
- Làm bài tập 25 đến bài 33 trang 75,76 SGK
Tiết: 31 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu dạy học: Giúp học sinh
Nâng cao kỹ năng nhận biết và tính số phần tử của các tập Ω, ΩA Từ đó áp dụng định nghĩa cổ điển của sác suất dể tính sác suất
II Chuẩn bị phương tiện dạy học:
SGK và các phương tiện hiện có
III Phương pháp dạy học:
Chủ yếu dùng phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp
IV Tiến trình tiết học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
-? Không gian mẫu là gì , Kết quả thuận lợi cho A là gì ?
- ? Cho tập hợp A Tuần số, tuần suất của A là gì ?
HĐ2 (Bài 25 SGK)
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên tố dương không lớn hơn 50
a/ Mô tả không gian mẫu
? Không gian mâu là Ω ={1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , , 50}
b/ Gọi A là biến cố “Số được chọn là số nguyên tố” Các kết quả thuận lợi của a là:
{2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17 , 19 , 23 , 29 , 31 , 37 , 41 , 47}
=
ΩA
c/ xác xuất của A là: P(A) = 1550= 0,3
d/ Gọi B là biến cố “Số được chọn nhỏ hơn 4” Ta có P(B) =? (= 0 , 06
50
3
HĐ3 ( Bài 31 SGK)
Một túi đựng 4 quả cầu đỏ, 6 quả cầu xanh Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu Tính xác suất
để trong 4 quả cầu đó có cả quả cầu màu đỏ và màu xanh
? Có bao nhiêu cách chọn 4 quả cầu từ túi: Có C4
10 cách chọn
? Có bao nhiêu cách chọn 4 quả cầu đều đỏ từ túi: Có 1 cách chọn
? Có bao nhiêu cách chọn 4 quả cầu đều xanh từ túi: Có C4
6 cách chọn
Trang 12? Số cỏch chọn 4 quả cầu trong tỳi mà cú cả quả cầu xanh, cả quả cầu đỏ là:
1 Về kiến thức: Giỳp học sinh
- Nắm chắc cỏc khỏi niệm hợp và giao của hai biến cố;
- Biết được khi nào hai biến cố xung khắc, hai biến cố độc lập
2 Về kỹ năng
Giỳp học sinh biết vận dụng quy tắc cộng và quy tắc nhõn xỏc suất để giải cỏc bài toỏn xỏc xuất đơn giản
3 Về tư duy, thỏi độ
- Biết quy lạ về quen
- Biết toỏn học cú ứng dụng trong thực tiễn
II Chuẩn bị phương tiện dạy học
SGK và cỏc phương tiện hiện cú
III Phương phỏp dạy học
Chủ yếu dựng phương phỏp vấn đỏp gợi mở
IV Tiến trỡnh tiết học
HĐ1 Quy tắc cộng xỏc suất.
Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh
H
ĐTP1: Biến cố hợp
- Đưa ra vớ dụ1: Chọn ngẫu nhiờn một học
sinh trong lớp 11B2 Gọi A là biến cố “Bạn
đú là học sinh giỏi Toỏn” và B là biến cố
“Bạn đú là học sinh giỏi Lý” Biến cố “Bạn
đú là học sinh giỏi Văn hoặc Toỏn” là ?
- Yờu cầu học sinh đọc đ/n SGK cho hai
biến cố và trong trường hợp tổng quỏt
Lưu ý: Nếu ΩA và ΩB lần lượt là hai tập
cỏc kết quả thuận lợi cho A và B thỡ tập hợp
cỏc kết quả thuận lợi cho A∪B là ΩA∪ΩB
- nghe câu hỏi, trả lời
- Tiếp cận kiến thức mới :“Cho hai biến
cố A và B Biến cố “A hoặc B xảy ra”,
ký hiệu là A∪B, đợc gọi là hợp của hai biến cố A và B.”
Trang 13-Nờu định lý: “ Cho biến cố A xỏc suất của
biến cố đối A là P(A) = 1-P(A)”
- Cho học sinh làm H2 và VD4 (SGK)
- Nghe và trả loèi
- Tiếp thu kiến thức mới “Cho hai biến
cố A và B Hai biến cố A và B đợc gọi làxung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra”
- Làm H1
- Nghe câu hỏi, trả lời
- Tiếp thu kiến thức mới : “Nếu hai biến
cố A và B xung khắc thì xác suất để A hoặc B xảy ra là:
- Tiếp thu kiến thức mới
- Chọn ngẫu nhiờn 1 học sinh trong lớp
11B2 Gọi A là biến cố “Bạn đú là học sinh
giỏi Toỏn”, B là biến cố “Bạn đú là học sinh
giỏi Lý” Khi đú biến cố “Bạn đú là học
sinh giỏi cảToỏn và Lý” được gọi là giao
của hai biến cố A và B Vậy giao của 2 biến
hai có hai con súc sắc( đều cân đối, đồng
- Nghe, suy nghĩ và tiếp thu kiến thức mới
Một học sinh mô tả không gian mẫu củaphép thử
Trang 14chất) Xét phép thử " bạn thứ nhất gieo đồng
tiền, sau đó bạn thứ hai gieo con súc sắc"
a) Mô tả khoảng không gian mẫu của phép
thử này
b) Tính xác suất của các biến cố sau:
A: " Đồng tiền suất hiện mặt sấp"
B: " Con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm"
C: " Con súc sắc suất hiện mặt lẻ"
- Nhắc lại công thức tính xác suất của một biến cố
- Công thức nhân xác suất của hai biến cố độc lập
- Hớng dẫn bài đọc thêm
- HS về làm các bài tập SGK trang 83, 84
Tiết: 34+35 LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH TRấN FX500MS
I Mục tiờu dạy học: Giỳp học sinh
- Củng cố , ụn tập cỏc kiến thức và kỹ năng trong cỏc bài Đ4, Đ5
- Học sinh cỏ kỹ năng, kỹ xảo sử dung mỏy tớnh để tớnh cỏc bài toỏn trong Đ4, Đ5
II Chuẩn bị phương tiện dạy học:
SGK và cỏc phương tiện hiện cú
III Phương phỏp dạy học:
Chủ yếu dựng phương phỏp vấn đỏp gợi mở, vấn đỏp
IV Tiến trỡnh tiết học:
HĐ1: Bài tập 38 (SGK)
- Gọi A là biến cố “Thẻ rỳt từ hũm thứ nhất khụng đỏnh số 12”, B là biến cố “Thẻ rỳt
từ hũm thứ hai khụng đỏnh số 12” Khi đú:
P(A)= ? (1211), P(B) =? (1211)
Gọi H là biến cố “Trong hai thẻ rỳt từ hai hũm cú ớt nhất một thẻ đỏnh số 12”
? H là gỡ : H là”cả hai thẻ rỳt từ hai hũm đều khụng đỏnh số 12”
Trang 15Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của ba con súc sắc là 9”.
ΩA=…? (={(x,y,z)| x+y+z=9, 1≤x≤6, 1≤y≤6, 1≤z≤6 và x,y,z ∈N*})
? |ΩA|=…(25)
? P(A)=….(21625 )
HĐ3: Tính hệ số của x9 của khai triển (x-1)19
? Hãy khai triển nhị thức Niutơn (x-1)19 = …
1 Về kiến thức: Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là một biến ngẫu nhiên rời rạc
- Hiểu và đọc được nội dung bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc;
- Nắm được công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiênrời rạc Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
2 Về kỹ năng: Giúp học sinh
- Biết cách lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời ẹac; Biết cách tínhcác xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất củanó
- Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc từbảng phân bố xác suất của nó
3 Về tư duy, thái độ:
- Biết quy lạ về quen
- Biết toán học có ứng dụng trong thực tiễn
C r
^ C r
= C r