1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn thạc sỹ - Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1

99 113 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 1,61 MB

Nội dung

1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là đặc trưng cơ bản và một quy luật khách quan, các doanh nghiệp buộc phải chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, không ngừng tiến bộ để giành lấy những lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ, kết quả của cạnh tranh sẽ giúp loại bỏ các doanh nghiệp yếu kém và làm các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hơn. Cạnh tranh làm tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực kinh tế của xã hội. Tại Việt Nam, trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điện, hiện tại ngoài Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 (PECC1) còn có nhiều công ty trong và các công ty nước ngoài đang cung cấp dịch vụ này cho các đơn vị không chỉ trực thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam mà còn thuộc nhiều đơn vị khác nhau như: Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tập đoàn than – khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty lắp máy Việt Nam, Tổng công ty giấy Việt Nam, Tổng công ty mía đường Việt Nam các công ty, tổ chức nước ngoài đang và sẽ thực hiện các dự án điện tại Việt Nam. Trong bối cảnh các công ty cung cấp các dịch vụ tư vấn xây dựng điện cùng thuộc EVN được chuyển thành các công ty cổ phần hạch toán độc lập, sự xuất hiện thêm các công ty cung ứng các dịch vụ tương tự không thuộc EVN, và các công ty nước ngoài làm cho sự cạnh tranh càng ngày càng khốc liệt. So sánh với các đối thủ cạnh tranh chính (công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 2 – PECC2) thì tốc độ tăng trưởng doanh thu cung cấp dịch vụ trung bình các năm từ 2010 đến 2014 của PECC1 chỉ là 2,6%, rất thấp so với 9,5% của PECC2, thị phần cung cấp dịch vụ của PECC1 bị suy giảm từ 42% năm 2010 xuống còn 40% năm 2014 trong khi đó thị phần của PECC2 tăng từ 29% lên 35% trong các năm tương ứng. Để tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần phải tạo lập cho mình các lợi thế cạnh tranh bền vững đồng thời không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Tác giả với nhiều năm làm việc tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 và là một cổ đông của công ty, xuất phát từ nhận thức việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty là một yêu cầu cấp bách nên đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1” đã được tác giả chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu -Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo khung lý thuyết cho nghiên cứu đề tài. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 + Về thời gian: Thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 trong giai đoạn 2010 - 2014 và đề ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp chủ yếu để thu thập dữ liệu thứ cấp là phương pháp tổng hợp tài liệu. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo định kỳ của các phòng: Phòng tổ chức cán bộ–lao động, phòng tài chính kế toán, các phòng ban chuyên môn khác của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1. Ngoài ra, thông tin trong luận văn còn được thu thập từ các tài liệu, số liệu đã được công bố, webside, giáo trình và các nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh. 4.2. Phương phápxử lý phân tích dữ liệu Các số liệu sau khi thu thập được tác giả tiến hành phân tích thành các nhóm chỉ tiêu khác nhau và được tổng hợp so sánh để từ đó tìm ra sự biến động diễn ra như thế nào trong giai đoạn nghiên cứu. Đồng thời, vận dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích mô tả số liệu trong khoảng thời gian nghiên cứu đề tài để đi đến phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp thích hợp nhất. 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu cho đến nay Tính đến thời điểm hiện tại có nhiều công trình nghiên cứu về nâng cao năng năng lực cạnh trạnh của doanh nghiệp, nhưng do điều kiện có hạn nên tác giả xin điểm qua một vài công trình tiêu biểu như sau: 5.1. Luận văn thạc sỹ -Luận văn thạc sỹ: “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Xây dựng Tiền Phong” của tác giả Phí Anh Dũng, trường Đại học Kinh tế quốc dân (2011), trong luận văn này tác giả đã hệ thống hóa và lượng hóa các yếu tố chính quyết định năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp xây dựng dân dụng công nghiệp, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh đồng thời đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Xây dựng Tiền Phong. -Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện trên thị trường Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Bích Liên, trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2011),trong luận văn này, tác giả đã phân tích một cách chi tiết vai trò, các yếu tố ảnh hưởng cũng như chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đồngthời phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Dây và Cáp điện so với đối thủ cạnh tranh, qua đó tác giả đã đưa một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Dây và cáp điện trên thị trường Việt Nam. -Luận văn thạc sỹ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thông tin di động của công ty dịch vụ Viễn thông Vinaphone” của tác giả Lê Thị Hằng, trường đại học Kinh tế quốc dân (2009), trong luận văn này tác giả tập trung lý luận và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong sản phẩm dịch vụ do công ty mình cung cấp cho khách hàng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã làm rõ được các yếu tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của sản phẩm. -Luận văn thạc sỹ: “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2006-2015” của tác giả Nguyễn Thị Thanh, trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2011). Trong luận văn này, tác giả Nguyễn Thị Thanh đã chỉ ra các yếu tố, các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh tại ngân hàng thương mại. Thông qua việc phân tích chi tiết thực trạng năng lực cạnh tranh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang, tác giả đã đưa ra các giải pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tai ngân hàng. 5.2. Luận án tiến sỹ -Luận án tiến sỹ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành chế biến thủy sản Việt Nam” của tác giả Bùi Đức Tuân, trường Đại học Kinh tế quốc dân (2010); -Luận án tiến sỹ: “Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay” của tác giả Đoàn Việt Dũng, trường Đại học Kinh tế quốc dân (2015); -Luận án tiến sỹ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ thông tin di động của các công ty viễn thông Việt Nam” của tác giả Lê Thị Hằng, trường Đại học Kinh tế quốc dân (2015); -Luận án tiến sỹ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng, trường Đại học kinh tế quốc dân (2013). -Luận án tiến sỹ: “Tăng cường năng lực cạnh tranh của tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là một thành viên của tổ chức thương mại thế giới” của tác giả Trần Thị Anh Thư, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2012); -Luận án tiến sỹ: “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” So với các luận văn thạc sỹ, các luận án tiến sỹ cũng đi vào trình bày cơ sở lý về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các tác giả phân tích rộng hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ở cấp độ ngành qua đó áp dụng phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh và đề ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành mà tác giả nghiên cứu. 5.3. Sách, báo, tạp chí, hội thảo -Tác giả M.Porter với các tác phẩm nổi tiếng “Chiến lược cạnh tranh” và “Lợi thế cạnh tranh” đã khẳng định điều quan trọng nhất với bất kỳ tổ chưc kinh doanh nào là xây dựng được một lợi thế cạnh trang bền vững. -Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam giữa kỳ 2015: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để hội nhập quốc tế. Diễn đàn là nơi để các doanh nghiệp và cơ quan chính phủ thảo luận về các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam và là kênh đối thoại để các doanh nghiệp đưa ra các kiến nghị với các cơ quan nhà nước về các biện áp hỗ trợ doanh nghiệp trong nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế. -Tạp chí Kinh tế & Phát triển số 206 tháng 8/2014: “Bàn về phương pháp xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam”, Nguyễn Viết Lâm. Bài viết bàn luận về vận dụng phương pháp ma trận điểm của Thonpson- Strickland để xác định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. -Tạp chí GTVT số tháng 3/2014: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Logistics tại Việt Nam”, Lê Xuân Trường. Bài viết bàn luận về việc áp dụng mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích thực trạnh năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Logistics Việt Nam và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp này. -Tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Đại học kinh tế Quốc dân,( 2009) chủ biên Phạm Quang Trung. -Hội thảo quốc gia tháng 3/ 2012: “ Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO ”, hội thảo thảo luận về chủ trương của Đảng về hội nhập quốc tế, về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp; kinh nghiệp của các quốc gia đi trước đặc biệt là các quốc gia có điều kiện tương đồng với Việt Nam trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập quốc tế đặc biệt là sau khi gia nhập WTO. 5.4. Đánh giá chung Cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh không phải là một chủ đề nghiên cứu mới. Tính đến thời điểm hiện tại, có nhiều công trình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu đó đều đề cập đến rất nhiều vấn đề từ tổng quát cơ sở lý luận, thực trạng, một số kinh nghiệm của các doanh nghiệp, tổ chức, quốc gia về cạnh tranh – năng lực cạnh tranh, để từ đó phân tích thực trạng cạnh tranh, đề xuất các giải pháp, đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho riêng sản phẩm, doanh nghiệp, ngành mà tác giả nghiên cứu. Một số công trình nghiên cứu về cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam ở quy mô vừa và nhỏ trong giai đoạn hội nhập, là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng điên 1” là một nghiên cứu mới không trùng lặp với các nghiên cứu trước đây, tập trung đề xuất cho một doanh nghiệp riêng biệt trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điện tại thị trường Việt Nam, cụ thể là công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn được kết cấu gồm 03 chương: Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  LƯƠNG VŨ HIỆU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRƯƠNG ĐỒN THỂ Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu riêng Các số liệu, kết nêu luận văn trung thực chưa công bố cơng trình khác Tác giả luận văn Lương Vũ Hiệu LỜI CÁM ƠN Tác giả xin bày tỏ lời cám ơn chân thành tới thầy cô giáo thuộc Khoa Quản trị Kinh doanh, Viện đào tạo sau đại học Đại học Kinh tế quốc dân đặc biệt tới PGS.TS Trương Đoàn Thể hướng dẫn, hỗ trợ, đóng góp ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành luận văn Đồng thời tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới lãnh đạo, anh chị em đồng nghiệp Công ty Cổ Phần tư vấn xây dựng điện hỗ trợ tác giả việc thu thập liệu, công việc thời gian tác giả thực luận văn Ngoài tác giả muốn bày tỏ lời cám ơn chân thành tới gia đình bạn bè người ln cổ vũ khuyến khích, động viên tác giả để tác giả hồn thành mục tiêu đề trình thực luận văn Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Người thực luận văn Lương Vũ Hiệu MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .8 1.1 Cạnh tranh năng lực cạnh tranh .8 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh 1.1.2 Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp .12 1.1.3.Lợi cạnh tranh 14 1.1.4.Tầm quan trọng việc nâng cao lực cạnh tranh doanh nghiệp 15 1.2 Các yếu tố tác động đến lực cạnh tranh doanh nghiệp 16 1.2.1 Các yếu tố vĩ mô .16 1.2.2 Các yếu tố thuộc môi trường ngành 17 1.2.3 Các yếu tố thuộc nội doanh nghiệp 20 1.3 Các tiêu chí đánh giá lực cạnh tranh 24 1.3.1 Chất lượng sản phẩm dịch vụ 24 1.3.2 Giá thành sản phẩm 25 1.3.3 Mức tăng doanh thu, lợi nhuận 25 1.3.4 Thị phần mức tăng thị phần 27 1.4 Kinh nghiệm nâng cao lực cạnh tranh số doanh nghiệp 28 1.4.1 Công ty điện tử Samsung (Samsung Electronics Co., Ltd.) .28 1.4.2 Tập đồn viễn thơng qn đội Viettel 32 1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút .35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 37 2.1 Tổng quan công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 37 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển 40 2.1.2 Sứ mạng nhiệm vụ .41 2.1.3 Mơ hình tổ chức quản lý 41 2.1.4 Kết kinh doanh công ty giai đoạn 2010-2014 45 2.2 Thực trạng lực cạnh tranh công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 46 2.2.1 Tình hình cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điệntrên thị trường Việt nam 46 2.2.2 Phân tích tiêu chí đánh giá lực cạnh tranh công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện .48 2.3 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lực cạnh tranh công ty 57 2.3.1 Nguồn nhân lực 57 2.3.2 Năng lực tài .59 2.3.3 Năng lực trang thiết bị công nghệ .63 2.3.4 Năng lực quản trị, điều hành máy quản trị 67 2.4 Đánh giá chung lực cạnh tranh Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 69 2.4.1 Những điểm mạnh 69 2.4.2 Những hạn chế nguyên nhân hạn chế 70 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 73 3.1 Định hướng phát triển công ty cổ phần tư vấn xây dựng điên 73 3.1.1 Các quan điểm phát triển 73 3.1.2 Tầm nhìn mục tiêu phát triển .73 3.2 Các giải pháp nhằm cao lực cạnh tranh công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 74 3.2.1 Giải pháp chất lượng nguồn nhân lực 74 3.2.2 Giải pháp chất lượng sản phẩm dịch vụ .77 3.2.3 Giải pháp giá thành dịch vụ 78 3.2.4 Giải pháp trang thiết bị công nghệ .79 3.2.5 Giải pháp tài .80 3.2.6 Các giải pháp khác 81 3.3 Một số kiến nghị với nhà nước, Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) 84 KẾT LUẬN 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 88 KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT PECC1 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện PECC2 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện PECC3 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện PECC4 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam PVN Tập đồn dầu khí Việt Nam GTVT Giao thông vận tải EPC Thiết kế, mua sắm, xây dựng NXB Nhà xuất WTO Tổ chức thương mại giới OECD Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế WEF Diễn đàn kinh tế giới ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế CEO Tổng giám đốc điều hành MBA Thạc sỹ quản trị kinh doanh CDMA Công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã GSM Hệ thống thơng tin di động tồn cầu DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, BẢNG HÌNH: Hình 1.1 Các khối tạo lợi cạnh tranh .15 Hình 1.2 Mơ hình lực lượng cạnh tranh M Porter 18 Hình 2.1: Hình tổ chức cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng điện .42 BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 1.1: Thị Phần điện thoại thơng minh tồn cầu năm 2009 29 Biểu đồ 1.2: Biểu đồ thị phần điện thoại thơng minh tồn cầu năm 2013 .29 Biểu đồ 1.3: Doanh thu Viettel qua năm 2000- 2012 33 Biểu đồ 1.4: Tỷ lệ thị phần theo thuê bao dịch vụ di động năm 2011 34 Biểu đồ 1.5: Thị phần thuê bao dịch vụ di động năm 2013 34 Biểu đồ 2.1: Doanh thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ – lợi nhuận trước thuế PECC1 giai đoạn 2010-2014 53 Biểu đồ 2.2: Doanh thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ công ty tư vấn xây dựng điện 53 Biểu đồ 2.3: Thị phần theo doanh thu công ty tư vấn xây dựng điện năm 2010 55 Biểu đồ 2.4: Thị phần theo doanh thu công ty tư vấn xây dựng điện năm 2014 56 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lao động PECC1 năm 2014 57 BẢNG: Bảng 2.1: Kết kinh doanh công ty giai đoạn 2010- 2014 45 Bảng 2.2: So sánh quản lý chất lượng PECC1 PECC2 50 Bảng 2.3: Kết kinh doanh công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện 52 Bảng 2.4: So sánh mức tăng doanh thu công ty tư vấn xây dựng điện .54 Bảng 2.5: Cơ cấu công nhân viên chức theo đơn vị quản lý năm 2014 58 Bảng 2.6: Tổng nguồn vốn PECC1 qua năm 2010- 2014 60 Bảng 2.7: Tình trạng tài PECC1 giai đoạn 2010- 2014 61 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết đề tài Trong kinh tế thị trường, cạnh tranh đặc trưng quy luật khách quan, doanh nghiệp buộc phải chấp nhận cạnh tranh, ganh đua với nhau, không ngừng tiến để giành lấy lợi cạnh tranh trước đối thủ, kết cạnh tranh giúp loại bỏ doanh nghiệp yếu làm doanh nghiệp làm ăn có hiệu Cạnh tranh làm tăng hiệu sử dụng nguồn lực kinh tế xã hội Tại Việt Nam, lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điện, ngồi Cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng điện (PECC1) có nhiều cơng ty cơng ty nước ngồi cung cấp dịch vụ cho đơn vị không trực thuộc Tập đồn điện lực Việt Nam mà thuộc nhiều đơn vị khác như: Tập đồn dầu khí Việt Nam, Tập đồn than – khống sản Việt Nam, Tổng cơng ty lắp máy Việt Nam, Tổng công ty giấy Việt Nam, Tổng cơng ty mía đường Việt Nam cơng ty, tổ chức nước thực dự án điện Việt Nam Trong bối cảnh công ty cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điện thuộc EVN chuyển thành cơng ty cổ phần hạch tốn độc lập, xuất thêm công ty cung ứng dịch vụ tương tự không thuộc EVN, công ty nước làm cho cạnh tranh ngày khốc liệt So sánh với đối thủ cạnh tranh (công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện – PECC2) tốc độ tăng trưởng doanh thu cung cấp dịch vụ trung bình năm từ 2010 đến 2014 PECC1 2,6%, thấp so với 9,5% PECC2, thị phần cung cấp dịch vụ PECC1 bị suy giảm từ 42% năm 2010 xuống 40% năm 2014 thị phần PECC2 tăng từ 29% lên 35% năm tương ứng Để tồn phát triển bền vững, doanh nghiệp cần phải tạo lập cho lợi cạnh tranh bền vững đồng thời không ngừng nâng cao lực cạnh tranh 76 ty Ngoài tham gia thực dự án EPC, công ty phải thàng lập Ban EPC riêng biệt Việc xếp bố trí cán cơng nhân viên phải dựa theo trình độ, lực, kinh nghiệm mong muốn tâm tư tình cảm CBCNV để họ yên tâm công tác Hai là: Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng lao động Vấn đề công ty quan tâm nhiên hiệu việc thực chưa cao Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đầu vào cơng ty trực tiếp đến trường đại học trọng điểm để giới thiệu quảng bá cơng ty tìm sinh viên tốt nghiệp có chất lượng Ngồi để tiết kiệm chi phí đào tạo tuyển dụng công ty cần thực tuyển dụng người việc theo quy trình tuyển dụng Việc thi tuyển phải thực khách quan, nghiêm túc Song song với việc nâng cao chất lượng tuyển dụng đầu vào việc giữ chân người tài, người lao động chất lượng cao phải thực Ngồi sách lương thưởng, tạo môi trường làm việc thân thiện, lành mạnh cơng ty phải tạo điều kiện để CBCNV tham gia khóa học nhằm phát triển hồn thiện thân, tạo cho họ có hội thăng tiến lên vị trí cao cơng ty Trong giai đoạn tới, với mục tiêu thực dự án EPC, PECC1 cần tuyển dụng kỹ sư trẻ, có đủ khả chun mơn kỹ thuật, trình độ ngoại ngữ để cử đào tạo viện, trung tâm thiết kế lớn nước để đảm nhận vai trò thiết kế chi tiết, thiết kế thi công cho dự án Đây cơng việc vơ quan trọng, đáp ứng nhu cầu thị trường nâng cao lực cạnh tranh công ty Ba là: Không ngừng đào tạo nâng cao lực quản lý, trình độ chun mơn cho cán công nhân viên Việc đào tạo không ngừng thơng qua biện pháp sau: 77 - Đào tạo nội nhân viên, phòng ban cho Việc tiết kiệm chi phí mà tạo liên kết cá nhân, giúp cho nhân viên có hội tìm hiểu giao lưu trao đổi công việc mà sống - Thuê giáo viên, chuyên gia bên ngồi trực tiếp cơng ty để giảng dạy - Cử cán trẻ có lực, cán lòng cốt tham gia khóa đào tạo nước Các cán sau hạt nhân, truyền đạt lại tri thức cho cán cơng nhân viên khác Với đối tượng khác nhau, chương trình đào tạo khác để phù hợp với yêu cầu cơng việc trình độ, lực cán công nhân viên Việc đào tạo phải dựa nhu cầu thực tế, tránh lãng phí cần phải có kế hoạch cụ thể số lượng chất lượng Đối với đội ngũ cán quản lý: Trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt đòi hỏi cán quản lý giỏi chuyên môn nghiệp vụ mà phải giỏi, am hiểu quản trị doanh nghiệp bao gồm kỹ quản trị: nhân sự, tài chính, sản xuất, marketing, kỹ quản khác như: giao tiếp, kỹ dẫn dắt, kỹ quản trị thay đổi, kỹ tạo dựng trì mối quan hệ Với kiến thức tảng học phải thường xuyên cập nhật tri thức mới, thông tin không kinh doanh mà kiến thức xã hội khác lĩnh vực sống Đối với đội ngũ kỹ sư nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ: Mọi cán công nhân viên cần liên tục tiếp cận với loại cơng nghệ mới, từ am hiểu làm chủ tiến khoa học kỹ thuật Muốn vậy, doanh nghiệp nên tổ chức nhiều khóa đào tạo thực tế, đợt tập huấn ngắn hạn, dài hạn trường lớp bồi dưỡng kỹ thuật 78 3.2.2 Giải pháp chất lượng sản phẩm dịch vụ Chất lượng sản phẩm dịch vụ yếu tố định tồn phát triển doanh nghiệp thương trường Qua định tới đời sống thân cán công nhân viên doanh nghiệp Do vậy, cán công nhân viên công ty phải học qua lớp học chất lượng sản phẩm dịch vụ qua nhận thức tầm quan trọng việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch mà công ty cung cấp cho thị trường Mặc dù công tác quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ công ty năm qua hoàn thiện, nhiên thời gian tới Cơng ty áp dụng thêm số biện pháp sau để trì nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ mình: o Tổ chức lớp học cho cán công nhân viên qui trình chất lượng o Cử cán chủ chốt quan trọng, cán chuyên môm tham gia khóa học nước quốc tế o Thuê chuyên gia nước nước tập huấn nâng cao trình độ cho nhân viên o Gửi email tài liệu qui trình chất lượng, hướng dẫn nhân viên nhằm có kiến thức tốt chun mơn Bên cạnh đó, máy móc cơng nghệ lạc hậu cơng ty cần phải lý nhanh, để có tài tái đầu tư vào trang thiết bị máy móc cơng nghệ đại việc khảo sát thiết kế, thi cơng Ngồi cơng ty cần cải tiến cơng nghệ có, áp dụng phần mềm tính tốn mới, có độ tin cậy cao việc tính tốn tốn thiết kế, thí nghiệm khảo sát, đưa số liệu xác có sức thuyết phục cao nhằm gia tăng hàm lượng chất xám mang lại giá trị hữu ích, giá trị gia tăng nhiều cho người mua 79 3.2.3 Giải pháp giá thành dịch vụ Do việc cung cấp sản phẩm dịch vụ thường phải qua đấu thầu cạnh tranh giá, công ty cần phải nâng cao lực đấu thầu đồng thời so sánh giá chất lượng của với đối thủ, tích cực nhận đón nhận phản hồi, đánh giá người mua dịch vụ Khi công ty biết rõ giả điểm mạnh đối thủ cạnh tranh, cơng ty sử dụng điểm định hướng cho việc định giá mình, sản phẩm tương tự sản phẩm đối thủ quan trọng, công ty phải đề sát giá với đối thủ Nếu sản phẩm tốt hơn, có nhiều điểm khác biệt quan trọng, cơng ty đề giá cao đối thủ Tuy nhiên, công ty phải ý thức đối thủ cạnh tranh thay đổi giá họ để đối lại với việc thay đổi giá công ty Về bản, theo lý thuyết cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ công ty cung cấp thị trường nhạy cảm giá, việc hạ giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả, công ty nên thực kết hợp chiến lược chi phí thập chiến lược khác biệt hóa sản phẩm đặc biệt nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm đưa sản phẩm có đặc tính, tính kỹ thuật trội hẳn so với đối thủ cạnh tranh, từ cơng ty định giá theo mong muốn Ngồi cơng ty phải khơi dậy khả sáng tạo, phát huy trí tuệ cá nhân tập thể nhằm tìm cách tối thiểu hóa chi phí sản xuất, đặc biệt chi phí máy móc, chi phí quản lý doanh nghiệp Bên cạnh đó, thành viên doanh nghiệp cần tự nâng cao trình độ chun mơn, trình độ tay nghề Thêm vào đó, trước mắt cần đẩy mạnh đầu tư thay số loại thiết bị, máy móc sản xuất lạc hậu, cho suất thấp tiêu hao nhiều lượng nhằm tối thiểu hóa chi phí sản xuất, nhằm đạt lợi nhuận lớn Để tăng khả cạnh tranh cơng ty áp dụng số biện pháp bổ sung sau:  Hạ giá thành sản phẩm mà phải đảm bảo chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp, công ty cần rà soát lại biện pháp định giá sản phẩm, trình sản 80 xuất để tối ưu hóa, tăng hiệu sản xuất, cắt giảm chi phí, tránh lãng phí  Có sách đãi ngộ thích hợp với khách hàng truyền thống, khách hàng mua lặp lại dịch vụ khách hàng Đặc biệt quan tâm tới dịch vụ hậu chăm sóc khách hàng  Tham khảo, phân tích giá đối thủ cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ tương tự Chính sách giá cơng ty cần linh hoạt mềm dẻo để khơng mang lại lợi ích cho cơng ty mà mang lại nhiều giá trị lợi ích cho khách hàng 3.2.4 Giải pháp trang thiết bị công nghệ Mặc dù giai đoạn vừa qua PECC1 đạt thành tưu định việc đầu tư vào trang thiết bị cơng nghệ, góp phần vào thành công chung công ty Tuy nhiên để đáp ứng tốt yêu cầu giai đoạn tới theo định hướng chung hội đồng quản trị công ty nên thực thêm giải pháp sau: - Lên trước kế hoạch sử dụng máy móc trang thiết bị để sử dụng máy mọc có hiệu hơn, đồng thời lên kế hoạch trung dài hạn việc thay loại máy móc cũ kỹ lạc hậu, mua sắm thiết bị - Cử cán tham gia hội thảo khoa học, hội chợ cơng nghệ ngồi nước để cập nhật thơng tin máy móc , thiết bị, công nghệ mới, với thông tin thu cơng ty mua sắm thiết bị cơng nghệ sử dụng cách có hiệu vào cơng việc - Xây dựng hệ thống thông tin, áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý điều hành tiến tới mục tiêu văn phòng điện tử e-office để đẩy nhanh cơng tác truyền tải, xử lý thơng tin tiết giảm chi phí văn phòng - Áp dụng phần mềm tiên tiến, hiệu lĩnh vực thiết kế, chế tạo, quản lý 81 3.2.5 Giải pháp tài Như phân tích phần thực trạng tài cơng ty, hệ số độc lập tài chính, hệ số khả toán toán doanh nghiệp ngưỡng thấp Do công ty cần phải đưa hế số ngưỡng an toàn cách tăng cường công tác thu hồi khoản nợ có, trích lập tỷ lệ định để lập khoản dự phòng tái đầu tư Với định hướng hội đồng quản trị công ty đưa cho mục tiêu phát triển năm 2015-2020 giai đoạn việc nâng cao lực quản trị công ty đặc biệt công tác quản trị tài chính, cơng tác thu hồi vốn ưu tiên chính, giai đoạn cơng ty định hướng tìm đối tác để tham gia góp vốn, lựa chọn số dự án thủy điện nhỏ có hiệu đầu tư cao, nhằm mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty Việc tham gia đầu tư dự án thủy điện nhỏ đòi hỏi cơng ty phải có chiến lược huy động sử dụng vốn hiệu Trong điều kiện khơng có nguồn vốn bổ sung từ cơng ty mẹ - tập đoàn điện lực Việt Nam EVN, nguồn vốn tích lũy dài hạn hạn chế cơng ty huy động vốn thơng qua biện pháp sau: huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu; huy động vốn tín dụng từ ngân hàng thương mại; huy động nguồn vốn nhàn rỗi cán cơng nhân viên; hình thức tín dụng khác.Việc huy động vốn phải cân nhắc tính tốn kỹ lưỡng sở đảm bảo tính hợp lý cấu vốn, đảm bảo ổn định an ninh tài Bên cạnh cơng tác khơng ngừng cao uy tín doanh nghiệp, cơng ty cần phải tăng cường hợp tác với tổ chức tín dụng để tạo quan hệ tốt đẹp, đối tác truyền thống để ưu tiên vay vốn với mức lãi suất hợp lý Công ty phải không ngừng nâng cao lực hiệu sử dụng vốn kinh doanh, đại hóa cơng tác quản lý tài để nâng cao lực quản lý, kiểm soát tài kinh doanh trọng tới quản lý đầu tư tài chính, quản lý – kiểm sốt dòng tiền Trong năm tới cần phải rà soát lại danh mục đầu tư, ưu tiên đầu tư cho dự án có hiệu đầu tư cao 82 3.2.6 Các giải pháp khác Ngoài giải pháp đề xuất trên, công ty cần tiến hành giải pháp sau để tăng cường lực cạnh tranh Giải pháp Marketing Ở thời điểm cơng ty chưa có phòng chun trách Marketing, cơng tác Marketing cơng ty đạt thành tựu định song tồn nhiều điểm yếu cần khắc phục cơng tác thăm dò phân tích nghiên cứu thị trường, nghiên cứu tâm lý khách hàng, dịch vụ hậu sau bán hàng công ty cần phải cải tiến năm tới Do đặc thù chuyên ngành công tác tư vấn, cán cung cấp dịch vụ trực tiếp tiếp xúc với khách hàng Do cán cơng nhân viên cơng ty cần phải đào tạo thêm kiến thức xây dựng hình ảnh cơng ty, cá nhân đại sứ thương hiệu công ty, xây dựng thương hiệu từ bên Mỗi cá nhân cần phải xây dựng hình ảnh chun nghiệp, khơng ngừng nâng cao lực ngoại ngữ, trình độ chun mơn để quảng bá hình ảnh cơng ty Cơng tác quan hệ cơng chúng cần phải xem trọng như: tổ chức/tham gia triển lãm, hội chợ công nghệ ngành điện, xây dựng mối quan hệ bền vững với quan quyền địa phương, tiến hành tài trợ cho hoạt động xã hội, tài trợ học bổng cho sinh viên giỏi trường đại học có liên quan Ứng dụng mạnh công nghệ thông tin Marketing: Xây dựng website chuyên nghiệp, ứng dụng phần mềm hữu ích điều tra thị trường, thăm dò phân tích ý kiến khách hàng Giải pháp xây dựng uy tín danh tiếng cơng ty Danh tiếng uy tín cơng ty nguồn tài sản vơ hình vơ quan trọng nguồn lực cần thiết việc nâng cao lực cạnh tranh Để xây dựng trì danh tiếng cơng ty cần thực công 83 giải pháp sau: - Cam kết cung cấp dịch vụ tốt thỏa mãn nhu cầu khách hàng - Tăng cường hoạt động marketing: Quảng cáo, khuyến mại, tham gia hội chợ triển lãm, nước nhằm quảng bá thương hiệu công ty - Không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công tác quản lý công tác chuyên môn - Học hỏi kinh nghiệm việc nâng cao danh tiếng uy tín cơng ty nước áp dụng linh hoạt vào điều kiện thực tế công ty Giải pháp phát triển sản phẩm Tại thị trường Việt Nam dịch vụ chạy thử nhà máy điện (Power plant Commissioning service) cung cung cấp nhà thầu phụ nước ngoài, giá trị dịch vụ lớn chi phí lại nhỏ, thời gian cung cấp sản phẩm dịch vụ ngắn, mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Mặc dù Việt Nam có nhiều nhà máy điện vận hành, đào tạo nhiều chuyên gia vận có kinh nghiệm, chuyên môn cao song chưa doanh nghiệp tham gia vào thị phần Nếu trước cộng thêm ưu đãi Chính Phủ, EVN, PVN cho doanh nghiệp nước thị trường mang lại hiệu kinh doanh cao cho công ty Để tham gia cung cấp thị trường doanh nghiệp cần phải chuẩn bị nhân lực cách tích cực: chủ động đưa kỹ sư tham gia vận hành nhà máy điện, liên kết với đơn vị cung cấp dịch vụ để học hỏi phương thức quản lý, tổ chức việc thực trình chạy thử Bên cạnh cần phải thực tốt việc quảng bá giới thiệu sản phẩm tìm ủng hộ giúp đỡ đặc biệt từ quan phủ người sử dụng sản phẩm Giải pháp xây dựng củng cố văn hóa doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp hệ thống giá trị, chuẩn mực, quan 84 niệm hành vi doanh nghiệp, chi phối hoạt động thành viên doanh nghiệp tạo nên sắc kinh doanh riêng doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực tiêu cực tới phát triển doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp mạnh nguồn lực quan trọng tạo lợi cạnh tranh cho doanh nghiệp Muốn phát triển bền vững kinh tế thị trường công ty cần phải có dấu ấn riêng, tức xây dựng văn hóa doanh nghiệp riêng cho Hiện cơng ty chưa trọng tới nhân tố gắn kết, phát triển người, yếu tố văn hóa doanh nghiệp, chưa tạo dấu ấn riêng cho Để xây dựng văn hóa doanh nghiệp riêng mình, Cơng ty phải làm bước sau: - Bản thân lãnh đạo công ty phải nhận thức tầm quan trọng văn hóa doanh nghiệp - Hiểu rõ nguyên tắc quy trình tạo dựng văn hóa doanh nghiệp nguyên tắc bao gồm:  Lãnh đạo phải gương văn hóa doanh nghiệp người tiên phong đầu việc xây dựng trì văn hóa cơng ty  Văn hóa doanh nghiệp phải tập thể doanh nghiệp làm nên  Văn hóa doanh nghiệp phải hướng người  Văn hóa doanh nghiệp phải phù hợp với môi trường bên lẫn môi trường bên ngồi doanh nghiệp - Cơng ty nên xây dựng văn hóa quy tắc ứng xử, phổ biến tới tồn thể cán công nhân viên sử dụng cơng ty; - Việc xây dựng thiết lập văn hóa doanh nghiệp phải tính tốn chi tiết cẩn thận để tránh ảnh hưởng tiêu cực tới doanh nghiệp 3.3 Một số kiến nghị với nhà nước, Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) 85 Trong năm vừa qua, ngành điện nhận quan tâm đạo sát nhà nước, phủ, đảm bảo sách phát triển chung quốc gia sách phát triển kinh tế nói riêng Trong giai đoạn tới để doanh nghiệp ngành điện đặc biệt doanh nghiệp tư vấn xây dựng ổn định bền vững góp phần vào phát triển chung ngành điện phát triển quốc gia kiến nghị sau nên quan tâm - Tạo chế sách phù hợp: Mặc dù luật điện lực đời vào năm 2012, nhiên việc áp dụng vào thực tiễn đời sống nhiều hạn chế dó cần có thơng tư hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp triển khai, tạo điều kiện thơng thống cho doanh nghiệp ngành phát triến Ngồi ra, phủ nên hồn thiện ổn định sách pháp luật, kinh tế, tạo chế khuyến khích doanh nghiệp ngành điện phát triển bền vững - Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu phát triển thị trường: Tiếp tục hỗ trợ, tổ chức hội thảo, hội nghị tuyên truyền nước sách chiến lược phát triển ngành điện, thành tựu xây dựng phát triển, công nghệ để doanh nghiệp có hội tham gia nghiên cứu tìm hiểu thị trường, tăng cường hợp tác - Nâng cao chất lượng công tác phát triển nguồn nhân lực: để đội ngũ nhân lực giai đoạn tới đủ số lượng đáp ứng chất lượng, có lực trang bị đầu đủ kiến thức giải pháp nguồn nhân lực quốc gia cho ngành cần thực hiện:  Phát triển khối trường chuyên ngành điện lực, phấn đấu để xây dựng số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng chương trình chuẩn thống ngành đạo tạo lĩnh vực chuyên sâu  Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho ngành then chốt lĩnh vực sản xuât, truyền tải phân phối điện Tổ chức đào tạo lại đội ngũ cán cán kỹ thuật quản lý, nâng dần chất lượng đào tạo lên ngang tầm nước khu vực giới 86  Chú trọng công tác tuyển chọn gửi cán khoa học, cán quản lý đào tạo nước thuộc lĩnh vực mũi nhọn Đào tạo bổ sung, đón đầu cho ngành thiếu, yếu ngành điện hạt nhân, lượng Xây dựng chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao  Tạo điều kiện sách hỗ trợ doanh nghiệp cử cán nhân viên lao động học tập chuyên môn, quản lý sở đào tạo nước  Triển khai xếp, tổ chức lại mơ hình sản xuất cách khoa học hợp lý đảm bảo sử dụng lao động hiệu nâng cao suất lao động - Có chế thu xếp vốn, bổ sung thêm vốn cho công ty tư vấn xây dựng điện: Việc cần thiết khơng đảm bảo an ninh tài cho doanh nghiệp mà góp phần nâng cao uy tín, tăng sưc cạnh tranh doanh nghiệp - Có chể hỗ trợ, sách đấu thầu, định thầu: Nếu khơng có chế, sách hỗ trợ, doanh nghiệp tư vấn xây dựng điện khó tham gia làm tổng thầu EPC dự án điện Khi doanh nghiệp tham gia dự án EPC nâng cao chất lượng nhân lực mà tiết kiệm khoản lớn ngoại tệ thúc đẩy ngành cơng nghiệp khác khí, xây dựng phát triển, cung cấp số lượng lớn việc làm cho thị trường lao động nước KẾT LUẬN Cạnh tranh lực cạnh tranh doanh nghiệp khơng phải vấn đề mới, mang đặc trung bản, tất yếu kinh tế thị trường Một công ty muốn tồn tại, phát triển phải không ngừng nâng cao lực cạnh tranh dựa lợi cạnh tranh bền vững Nhận thức tầm quan trọng việc nâng cao lực cạnh tranh Công ty giai đoạn mới, Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện có bước chuẩn bị tích cực song mang tính đơn lẻ ngẫu nhiên thiếu sở lý 87 thuyết khoa học để áp dụng Tác giả với nhiều năm công tác làm việc Cơng ty, với lòng u nghề, muốn góp cơng sức nhỏ bé vào phát triển ổn định công ty nhận thấy việc nâng cao lực cạnh tranh Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện điều cần thiết Ngoài phần mở đầu, luận văn phân chia làm 03 chương chính, phần mở đầu nêu lên tính cấp thiết đề tài luận văn, chương tác giả vào khái quát lại sở khoa học việc phân tích lực cạnh tranh, rõ yếu tố ảnh hưởng tiêu xác định lực cạnh tranh doanh nghiệp, tác giả nêu lên kinh nghiệm nâng cao lực cạnh tranh hai công ty lớn, công ty nước cơng ty nước ngồi để có nhìn thực tiễn khách quan việc áp dụng sở lý thuyết khoa học để nâng cao lực cạnh tranh Công ty Chương tác giả giới thiệu Công ty Cổ Phần tư vấn xây dựng điện 1, phân tích thực trạng, vị cạnh tranh, lực cạnh tranh Công ty dựa sở lý thuyết nêu chương Trong chương điểm yếu, điểm mạnh công ty đem phân tích kỹ để từ chương tác giả đề xuất số giải pháp nhằm nâng cao lực cạnh tranh Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện Những giải pháp bao gồm giải pháp về: tài chính, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng sản phẩm, marketing, nâng cao uy tín danh tiếng cơng ty, phát triển sản phẩm mới… Đồng thời chương tác giả đưa số kiến nghị với quan nhà nước, Tập đoàn điện lực Việt Nam để doanh nghiệp lĩnh vực điện nói chung doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng điện nói riêng phát triển mạnh mẽ để đáp ứng đủ nhu cầu lượng cho phát triển kinh tế, tạo nhiều công ăn việc làm nhằm ổn định xã hội Với trình độ lực nhiều hạn chế, thời gian thực đề tài có hạn, tác giả cố gắng thực mục tiêu đề ra, nhiên luận văn 88 không tránh khỏi sai sót Tác giả mong nhận ý kiến đóng góp chân thành từ thầy cô, nhà quản lý, bạn học viên quan tâm đến đề tài để tác giả hồn thiện luận văn 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt PGS.TS Trương Đình Chiến (2013), Giáo trình quản trị Marketing, NXb Đại học KTQD, TS Dương Ngọc Dũng (2012), Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Michael Porter, NXb tổng hợp Tp Hồ Chí Minh, Đồn Việt Dũng (2015), Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao lực cạnh tranh ngân hàng thương mại Việt Nam nay, luận án tiến sĩ kinh tế, đại học KTQD, Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXb Khoa học kỹ thuật, PGS TS Nguyễn Thành Độ, TS Nguyễn Ngọc Huyền (2002), Giáo trình chiến lược kinh doanh phát triển doanh nghiệp, NXb Lao động – Xã hội, PGS TS Lê Thế Giới, TS Nguyễn Thanh Liêm, Th.s Trần Hữu Hải (2003), Quản trị chiến lược, NXb Thống kê, PGS.TS Lưu Thị Hương (2005), Giáo trình tài doanh nghiệp, NXb Thống kê, Nguyễn Văn Sinh (2014), Nâng cao lợi cạnh tranh doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng thuộc Bộ xây dựng,luận án tiến sĩ kinh tế, đại học KTQD, GS TS Nguyễn Đình Phan, TS Đặng Ngọc Sự (2012), Giáo trình quản trị chất lượng, NXb Đại học KTQD, 10 PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2014), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nxb Đại học KTQD, 11 PGS.TS Ngơ Kim Thanh (2013), Giáo trình quản trị chiến lược, NXb Đại học KTQD 90 Tài liệu tiếng Anh Michael A Hitt, Duane Ireland, Robert E Hoskisson ( 2011), Concepts strategic management competitiveness and globalization, th ed South –Western Cengage Learining, Michael E Porter (1998), Competitive strategy: Techniques for analyzing industries and competitors, 1st ed Free Press, Michael E Porter (1998), Competitive Advantage creating and sustaining superior performance, with a new introduction, 1st ed Free Press Michael E Porter, W Chan Kim (2011), HBR’s 10 must read on Strategy, Harvard Business Review Trang Web Website Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1: http://www.pecc1.com.vn/ Website Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 2: http://www.pecc2.com.vn/ Website tập đồn viễn thơng qn đội Viettel: http://viettel.com.vn/ Website Cổng thống kê: http://www.statista.com/ Website Công ty Samsung Electronics Co., Ltd : www.samsung.com ... TẮT PECC1 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện PECC2 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện PECC3 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện PECC4 Các Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện EVN... cao lực cạnh tranh Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng điện CHƯƠNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1. 1 Cạnh tranh năng lực cạnh tranh 1. 1 .1 Khái niệm cạnh tranh Thuật ngữ cạnh tranh sử dụng phổ... năng lực cạnh tranh .8 1. 1 .1 Khái niệm cạnh tranh 1. 1.2 Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp .12 1. 1.3.Lợi cạnh tranh 14 1. 1.4.Tầm quan trọng việc nâng cao lực cạnh tranh

Ngày đăng: 22/04/2020, 03:29

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Website của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1: http://www.pecc1.com.vn/ Link
2. Website của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 2: http://www.pecc2.com.vn/ Link
3. Website tập đoàn viễn thông quân đội Viettel: http://viettel.com.vn/ Link
1. PGS.TS. Trương Đình Chiến (2013), Giáo trình quản trị Marketing, NXb Đại học KTQD Khác
2. TS. Dương Ngọc Dũng (2012), Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Michael Porter, NXb tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh Khác
3. Đoàn Việt Dũng (2015), Lý thuyết cấu trúc cạnh tranh ngành với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, luận án tiến sĩ kinh tế, đại học KTQD Khác
4. Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXb Khoa học và kỹ thuật Khác
5. PGS. TS. Nguyễn Thành Độ, TS. Nguyễn Ngọc Huyền (2002), Giáo trình chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, NXb Lao động – Xã hội Khác
6. PGS. TS. Lê Thế Giới, TS. Nguyễn Thanh Liêm, Th.s Trần Hữu Hải (2003), Quản trị chiến lược, NXb Thống kê Khác
7. PGS.TS. Lưu Thị Hương (2005), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXb Thống kê, 8. Nguyễn Văn Sinh (2014), Nâng cao lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp sản Khác
10. PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc (2014), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nxb Đại học KTQD Khác
11. PGS.TS. Ngô Kim Thanh (2013), Giáo trình quản trị chiến lược, NXb Đại học KTQD Khác
1.Michael A. Hitt, Duane Ireland, Robert E. Hoskisson ( 2011), Concepts strategic management competitiveness and globalization, 9 th ed. South –Western Cengage Learining Khác
2. Michael E. Porter (1998), Competitive strategy: Techniques for analyzing industries and competitors, 1 st ed. Free Press Khác
3. Michael E. Porter (1998), Competitive Advantage creating and sustaining superior performance, with a new introduction, 1 st ed. Free Press Khác
4. Michael E. Porter, W. Chan Kim (2011), HBR’s 10 must read on Strategy, Harvard Business Review.Trang Web Khác
5. Website Công ty Samsung Electronics Co., Ltd. : www.samsung.com Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w