1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

TPQT hoàn chỉnh (1)

12 146 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 12
Dung lượng 44,15 KB

Nội dung

Bài 1: TỔNG QUAN VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ. Câu 26: Quy phạm thực chất trong nước không phải là quy phạm điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế. Câu 27: Nguồn của tư pháp quốc tế gồm pháp luật quốc gia, ĐƯQT và TQQT. Câu 28: Nếu 1 quốc gia không công nhận 1 TQQT đã được công nhận rộng rãi thì TQQT đó không là nguồn của TPQT quốc gia đó. Câu 29: TQQT biểu hiện dưới hình thức bất thành văn....

Bài 1: TỔNG QUAN VỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ Câu 26: Quy phạm thực chất nước quy phạm điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế Nhận định sai Quy phạm pháp luật thực chất TPQT quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Quy phạm thực chất gồm loại: - Quy phạm thực chất thống tồn điều ước quốc tế tập quán quốc tế - Quy phạm thực chất thông thường quy phạm pháp luật thực chất xây dựng pháp luật quốc gia Ví dụ Khoản Điều 161 Luật nhà 214 quy định: “Tổ chức, cá nhân nước quy định điểm b điểm c Khoản Điều 159 Luật có quyền chủ sở hữu nhà công dân Việt Nam phải tuân thủ quy đinh sau…” Như quy phạm thực chất áp dụng để điều chỉnh cách trực tiếp quan hệ dân có u tố nước ngồi thuộc đối tượng điều chỉnh TPQT quy phạm Vì vậy, quy phạm thực chất nước quy phạm điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế Câu 27: Nguồn tư pháp quốc tế gồm pháp luật quốc gia, ĐƯQT TQQT Nhận định sai Vì nguồn TPQT khơng bao gồm pháp luật quốc gia, ĐƯQT, TPQT mà có án lệ Ở Việt Nam án lệ khơng nhìn nhận với tư cách nguồn tư pháp quốc tế số quốc gia án lệ xem nguồn TPQT Học thuyết phán án lệ xem nguồn TPQT Khi áp dụng gián tiếp điều chỉnh quan hệ dân sự, quan hệ tố tụng dân qua việc áp dụng pháp luật quốc gia qua dẫn chiếu quy phạm xung đột pháp luật quốc gia Ví dụ, Anh-Mỹ thực tiễn tòa án nguồn pháp luật Câu 28: Nếu quốc gia không công nhận TQQT cơng nhận rộng rãi TQQT khơng nguồn TPQT quốc gia Nhận định sai Theo Điều 666, BLDS 2015 quy định quyền bên lựa chọn tập quán quốc tế trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam thành viên pháp luật Việt Nam có quy định bên có quyền lựa chọn pháp luật áp dụng => Nếu quốc gia không công nhận tập quán quốc tế bên thỏa thuận lựa chọn áp dụng tập quán quốc tế hậu việc áp dụng tập quán quốc tế khơng trái với ngun tắc pháp luật quốc gia tập quán quốc tế nguồn tư pháp quốc tế quốc gia Câu 29: TQQT biểu hình thức bất thành văn Nhận định Sai Trong luật quốc tế đại tồn hai loại quy phạm tập quán quốc tế Loại quy phạm thứ mang tính truyền thống, bao gồm quy tắc xử không thành văn, hình thành thực tiễn quan hệ quốc tế quốc gia thừa nhận hiệu lực pháp lý ràng buộc Loại quy phạm thứ hai bao gồm quy tắc xử ghi nhận, số văn kiện, quốc gia thừa nhận hiệu lực pháp lý bắt buộc với tư cách tập quán quốc tế Tập quán quốc tế có q trình chuyển hóa từ luật bất thành văn thành luật thành văn Ví dụ: Tập quán thương mại quốc tế Phòng Thương mại quốc tế tập hợp soạn thảo năm 1936, sửa đổi qua năm 1953, 1980, 1990, 2000, 2010 Câu 30: Chỉ áp dụng ĐƯQT pháp luật quốc gia ĐƯQT có liên quan quy định áp dụng quan nhà nước có thểm quyền áp dụng Nhận định sai Nếu quốc gia thành viên điều ước quốc tế điều ước quốc tế đương nhiên áp dụng, quốc gia khơng phải thành viên áp dụng điều ước quốc tế theo lựa chọn bên chủ thể ký kết hợp đồng đáp ứng điều kiện việc chọn luật => Nếu bên lựa chọn điều ước quốc tế để điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế điều ước quốc tế đương nhiên áp dụng theo Điều 665 BLDS 2015 Câu 31: Trong lý luận thực tiễn pháp luật Việt Nam không công nhận án lệ nguồn TPQT Nhận định Sai Quy phạm pháp luật tư pháp quốc tế Việt Nam xây dựng nhiều văn pháp luật, bao gồm văn luật văn luật Nội dung tư pháp quốc tế văn pháp luật quan trọng ( BLDS, BLTTDS) bao gồm: xác định pháp luật áp dụng quan hệ dân có yếu tố nước ngồi, quy định thủ tục giải vụ việc dân có yếu tố nước ngồi có vấn đề thẩm quyền tòa án Việt Nam vụ việc dân có yếu tố nước ngồi, quy định công nhận cho thi hành Việt Nam án, phán trọng tài nước ngồi, định dân tòa án nước ngồi Mặc dù lý luận VN chưa công nhận án lệ nguồn cuat TPQT thực tiễn, pháp luật Việt Nam công nhận án lệ cho áp dụng gián tiếp để điều chỉnh quan hệ dân sự, quan hệ tố tụng dân qua việc áp dụng dẫn chiếu quy phạm xung đột pháp luật quốc gia Câu 32: Phương pháp xung đột phương pháp giải xung đột pháp luật giống nội dung Nhận định sai Phương pháp xung đột phương pháp sử dụng quy phạm xung đột nhằm lựa chọn hệ thống pháp luật thích hợp để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Phương pháp quy định quy tắc giúp xác định hệ thống pháp luật cần áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi => Phương pháp xung đột xác định hệ thống pháp luật cần áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Phương pháp giải xung đột bao gồm phương pháp nhằm giải xung đột pháp luật hệ thống pháp luật Là có khác hệ thống pháp luật có liên quan áp dụng để điểu chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi phát sinh xung đột pháp luật Phương pháp giải xung đột pháp luật gồm phương pháp: - Phương pháp xây dựng áp dụng quy phạm thực chất - Phương pháp xây dựng áp dụng quy phạm xung đốt - Phương pháp chuẩn hóa luật thực chất - Phương pháp áp dụng pháp luật tương tự => Phương pháp giải xung đột lựa chọn phương pháp để giải xung đột hệ thống pháp luật để chọn áp dụng pháp luật thống mà điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Câu 33: Ngun tắc đối xử quốc gia nguyên tắc thể cam kết quốc gia nhằm không phân biệt đối xử công dân nước với Nhận định sai Nguyên tắc đối xử quốc gia nguyên tắc cho phép người nước hưởng xự đối xử không thuận lợi đối xử mà quốc gia dành cho cơng dân nước Ngun tắc thể cam kết quốc gia không phân biệt đối xử công dân nước sở với người nước ngồi người nước ngồi vơi cơng dân nước sở trường hợp người nước goài cư trú lãnh thổ quốc gia sở hay người nước thiết lập quan hệ dân với công dân, pháp nhân nức sở đối xử công công dân quốc gia sở với công dân quốc gia khác công dân quốc gia tham gia vào quan hệ dân với công dân nước sở Câu 34: Quyền miễn trừ quốc gia bao gồm quyền miễn trừ xét xử Quốc gia tham gia vào quan hệ tư pháp quốc tế với tư cách chủ thể đặc biệt Quốc gia ln có chủ quyền hưởng quyền miễn trừ Khi tham gia quan hệ tư pháp quốc tế, quốc gia hưởng quyền miễn trừ tư pháp quyền miễn trừ tài sản Quyền miễn trừ tư pháp bao gồm: Quyền miễn trừ xét xử, quyền miễn trừ áp dụng biện pháp bảo đảm trình tố tụng thực Tòa án, quyền miễn trừ biện pháp cưỡng chế đảm bảo thi hành án Khi quốc gia tham gia vào mối quan hệ mang tính chất cơng quốc gia hưởng quyền miễn trừ tài sản cách tuyệt đối Câu 35: Tại thực tiễn tư pháp quốc tế nay, quốc gia sử dụng hai phương pháp thực chất phương pháp xung đột a Phương pháp thực chất: Ưu điểm - Điều chỉnh hiệu quan hệ dân có yếu tố nước ngồi quy phạm thực chất trực tiếp điều chỉnh quan hệ không cần qua bước trung gian - Giải hiệu nhanh chóng tranh chấp Nhược điểm - Việc xây dựng quy phạm thực chất điều ước quốc tế không rõ ràng, đặc biệt quan hệ dân có yếu tố nước chịu ảnh hường sâu sắc yếu tố văn hóa truyền thống Hơn nhân gia đình, quan hệ thừa kế… - Lợi ích quốc gia tham gia vào quan hệ quốc tế khác nhau, trình độ phát triển KT- XH khác nhau, phong tục tập quán khác nhau, nên việc quy định quy phạm thực chất quốc gia có xung đột - Các điều ước quốc tế có quy định quy phạm thực chất chủ yếu xây dựng lĩnh vực thương mại nhằm điều chỉnh quan hệ tài sản ĐUQT chưa điều chỉnh hết quan hệ tài sản lĩnh vực thương mại - Không phải tất quốc gia giới thành viên điều ước quốc tế có quy định quy phạm thực chất b Phương pháp xung đột Ưu điểm -Phạm vi xung đột rộng, số lượng quy phạm xung đột nhiều, đáp ứng nhu cầu giải xung đột pháp luật - Là phương pháp đặc thù chủ yếu tư pháp quốc tế, đảm bảo cho việc điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế cách khách quan Quyền lợi ích hợp pháp bên có liên quan bảo vệ triệt để - Phương pháp xung đột mang tính linh hoạt mềm dẻo phương pháp thực chất Nhược điểm - Các quy phạm xung đột không trực tiếp giải quyền nghĩa vu bên quan hệ tư pháp mà dẫn chiếu đến việc áp dụng hệ thống pháp luật cụ thể nên phương pháp phức tạp, khó áp dụng so với phương pháp thực chất - Áp dụng quy phạm xung đột số trường hợp khơng đảm bảo tính đa dạng đặc thù quan hệ dân có yếu tố nước ngồi - Có khác chọn luật áp dụng nước điều chỉnh môt quan hệ dân có yếu tố nước ngồi nên tạo khơng thống - Việc áp dụng đòi hỏi người áp dụng phải có kiến thức kỹ TPQT => Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng nên áp dụng đồng thời hai phát huy ưu điểm tối đa, chúng hỗ trợ cho để điều chỉnh quan hệ dân tố tụng dân có yếu tố nước ngồi cách hiệu đầy đủ Câu 36: Chỉ có Điều ước quốc tế mà Việt Nam thành viên áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước Nhận định sai Theo Điều 664 Điều 665 BLDS 2015 pháp luật Việt Nam có quy định bên có quyền thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng Nếu Việt Nam thành viên điều ước quốc tế bên chủ thể ký kết hợp đồng lựa chọn áp dụng điều ước quốc tế đáp ứng điều kiện việc chọn luật áp dụng điều ước quốc tế Câu 37: Pháp luật quốc gia áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân có YTNN có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến Nhận định sai Theo Khoản 2, Điều 664 BLDS 2015 trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam thành viên luật Việt Nam có quy định bên có quyền lựa chọn pháp luật áp dụng quan hệ dân có yếu tố nước ngồi xác định theo lựa chọn bên Vì vậy, pháp luật quốc gia áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi khơng quy phạm xung đột dẫn chiếu đến mà bên thỏa thuận lựa chọn phải thỏa mãn điều kiện chọn luật Câu 38:Phương pháp thực chất phương pháp sử dụng quy phạm thực chất pháp luật quốc gia để giải trực tiếp quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Nhận định sai Khơng sử dụng quy phạm thực chất pháp luật quốc gia mà sử dụng quy phạm điều ước quốc tế.Vì: Phương pháp thực chất xây dựng sở hệ thống quy phạm thực chất trực tiếp giải quan hệ dân quốc tế, điều có ý nghĩa trực tiếp phân định quyền nghĩa vụ rõ ràng tham gia quan hệ Các quy phạm thực chất xây dựng điều ước quốc tế người ta gọi quy phạm thực chất thống nhất, quy phạm thực chất xây dựng văn pháp quy nhà nước gọi quy phạm thực chất nước (quy phạm thực chất nước) Câu 39: Tại quan hệ dân có yếu tố nước ngồi thuộc đối tượng điều chỉnh TPQT mà không thuộc ngành luật nước Luật Dân Sự, Luật Thương Mại,…? Vì quan hệ đặc biệt mang tính đặc thù riêng “yếu tố nước ngồi” Đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế quan hệ dân có yếu tố nước ngồi quan hệ tố tụng dân có yếu tố nước ngồi Đa phần ngành luật nước Luật Dân Sự, Luật Thương Mại,… đến đối tượng điều chỉnh quan hệ xã hội có chủ thể, đối tượng hay kiện pháp lý nước Vì để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi cần phải ban hành ngành luật đặc thù để điều chỉnh quan hệ Câu 40: Tại phương pháp xung đột gọi phương pháp điều chỉnh gián tiếp? Tại phương pháp thực chất gọi phương pháp điều chỉnh trực tiếp? Phương pháp xung đột phương pháp điều chỉnh gián tiếp phương pháp sử dụng quy phạm xung đột nhằm lựa chọn hệ thống pháp luật thích hợp để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Nó quy định quy tắc giúp xác định hệ thống pháp luật cần áp dụng nội dung quan hệ cụ thể giải hệ thống pháp luật mà quy phạm xung đột dẫn chiếu đến để điều chỉnh không điều chỉnh trực tiếp quan hệ tư pháp quốc tế Phương pháp thực chất gọi phương pháp điều chỉnh trực tiếp phương pháp dùng quy phạm thực chất nhằm giải nội dung quan hệ dân có yếu tố nước ngồi, xác định trực tiếp quyền nghĩa vụ bên tham gia quan hệ Nó trực tiếp điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi quy phạm pháp luật thực chất mà không dẫn chiếu đến việc áp dụng hệ thống pháp luật khác Câu 41: So sánh quyền miễn trừ tuyệt đối – tương đối Các bạn ủng hộ học thuyết Quyền miễn trừ tuyệt đối: Quan điểm xuất phát từ lập luận thuộc tính chủ quyền quốc gia tồn tách rời quốc gia, tôn trọng tuyệt đối chủ quyền quốc gia Vì vậy, hành vi quốc gia, mục đích cơng hay tư, miễn trừ Quyền miễn trừ tương đối: Quan điểm xuất phát từ thực tế quốc gia ngày tham gia vào nhiều hoạt động kinh tế, kinh doanh thương mại nước lẫn nước Trong quan hệ mà quốc gia tham gia mang chất “công” , nhằm thực chức quyền lực nhà nước, quốc gia hưởng quyền miễn trừ ngun tắc tơn trọng chủ quyền quốc gia Còn hoạt động mang chất tư quốc gia không hưởng quyền miễn trừ để đảm bảo tôn trọng nguyên tắc bình đẳng chủ thể quan hệ * Giống nhau: • Đều xuất phát từ tính tơn trọng chủ quyền quốc gia • Quyền miễn trừ quốc gia phát sinh tham gia vào quan hệ tư pháp quốc tế • Quốc gia đương nhiên hưởng quyền miễn trừ tham gia vào quan hệ có tính chất cơng • Quốc gia hưởng quyền miễn trừ tài phán tài sản * Khác nhau: Quyền miễn trừ tuyệt đối: Quốc gia hưởng quyền miễn trừ tất quan hệ quốc tế mà quốc gia tham gia Chủ thể: Quốc gia nước người đứng đầu quốc gia hưởng quyền miễn trừ khơng hạn chế Tính chất: Hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối kể tư cách tư tư cách công Quyền miễn trừ tương đối: Quốc gia không hưởng quyền miễn trừ tất quan hệ tài sản mà quốc gia tham gia: Quốc gia không hưởng quyền miễn trừ lĩnh vực giao dịch thương mại, hợp đồng lao động, thiệt hại người tài sản Chủ thể: Quốc gia Tính chất: Những hoạt động nhà nước mang tính chất cơng – chất quyền lực nhà nước quốc gia hưởng quyền miễn trừ, hoạt động mang tính chất tư – chất thương mại quốc gia khơng hưởng quyền miễn trừ * Theo nhóm em ủng hộ học thuyết quyền miễn trừ tương đối hơn: Vì nhà nước giữ độc quyền kinh doanh thương mại Chính phủ tham gia vào quan hệ thương mại nhiều Học thuyết quyền miễn trừ tuyệt đối công nhận quyền miễn trừ tuyệt đối tài sản cho quốc gia người đứng đầu quốc gia khơng có bình đẳng quan hệ tài sản quốc gia với cá nhân, pháp nhân Quốc gia người đứng đầu quốc gia hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối tài sản phát sinh tình trạng người đứng đầu tham gia quan hệ thương mại thu lợi riêng cho thân Quốc gia sử dụng quyền để chèn ép có quan hệ tài sản với cá nhân, pháp nhân Còn học thuyết quyền miễn trừ tương đối phân biệt rõ ràng quan hệ tài sản mang chất công chất tư quốc gia đảm bảo quyền miễn trừ quốc gia tham gia quan hệ tài sản có tính chất cơng tạo cơng chủ thể tham gia quan hệ tư pháp quốc tế hoạt động thương mại, đảm bảo phát triển kinh tế, tham gia hoạt động thương mại cách đồng bình đẳng chủ thể quan hệ tu pháp quốc tế Câu 42: Chủ thể Tư pháp quốc tế gồm: người nước ngoài, pháp nhân nước quốc gia Nhận định sai Chủ thể Của Tư pháp quốc tế cá nhân hay tổ chức có lực chủ thể tham gia quan hệ tư pháp quốc tế Đối tượng điều chỉnh TPQT quan hệ dân quan hệ tố tụng dân có yếu tố nước ngồi Mà quan hệ dân có yếu tố nước ngồi chủ thể công dân Việt Nam Như vậy, chủ thể Tư pháp quốc tế khơng người nước ngồi, pháp nhân nước ngồi hay quốc gia mà cơng dân Việt Nam, tổ chức Việt Nam chủ thể tư pháp quốc tế Câu 43: Người nước người mang quốc tịch nước Nhận định Sai Cơ sở pháp lý: khoản Điều Nghị định số 138/2006/NĐ-CP “Người nước ngồi người khơng có quốc tịch Việt Nam bao gồm người có quốc tịch nước ngồi người khơng có quốc tịch.” Điều Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 “người nước cư trú Việt Nam cơng dân nước ngồi người không quốc tịch thường trú tạm trú Việt Nam” Như người nước hiểu người mang quốc tịch quốc gia khác không mang quốc tịch quốc gia nước sở người khơng qc tịch Câu 44: Người nước ngồi người cư trú lãnh thổ quốc gia sở Nhận định sai Theo Khoản Điều Luật xuất cảnh, nhập cảnh, cảnh cư trú người nước ngồi Việt Nam 2014 thì: “Người nước người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngồi người khơng quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, cảnh, cư trú Việt Nam …” Như hiểu: "Người nước ngồi người khơng có quốc tịch Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch nước ngồi người khơng quốc tịch" Vì người nước ngồi người khơng có quốc tịch lãnh thổ quốc gia sở mà họ cư trú người không quốc tịch Câu 45: Tại Việt Nam, lực pháp luật cá nhân xác định theo pháp luật nước người mang quốc tịch Nhận định sai Năng lực pháp luật dân cá nhân xác định theo pháp luật nước mà người có quốc tịch Tuy nhiên, người nước ngồi Việt Nam có lực pháp luật dân công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác Việc áp dụng pháp luật để xác định lực pháp luật dân cá nhân người nước xác định theo Điều 761 Bộ luật dân Câu 46: Người nước ngồi có lực pháp luật dân Việt Nam công dân Việt Nam Nhận định sai Theo Khoản 2, Điều 673 BLDS 2015 có quy định: "Người nước ngồi Việt Nam có lực pháp luật dân công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác.” Đây quy định mang tính chất loại trừ “trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác” Nghĩa là, người nước ngồi có lực pháp luật dân Việt Nam công dân Việt Nam khơng phải lĩnh vực nào, người nước ngồi có đầy đủ quyền nghĩa vụ dân cơng dân Việt Nam quyền trị bầu cử, ứng cử Câu 47: Năng lực hành vi người không quốc tịch xác định theo pháp luật nước nơi họ thường trú Nhận định sai Đối với người nước ngồi người khơng quốc tịch việc xác định lực hành vi dân người nước phải tuân theo nguyên tắc chung xác định pháp luật áp dụng nhóm người theo điều 672 BLDS 2015 Năng lực hành vi người khơng có quốc tịch xác định nước nơi mà người cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi Nếu người có nhiều nơi cư trú 10 không xác định nơi cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi pháp luật áp dụng pháp luật nước nơi người gắn bó Câu 48: Quy chế pháp lý pháp nhân nước ngồi ln tn theo pháp luật nước pháp nhân mang quốc tịch Nhận định sai Quy chế pháp lý pháp nhân nước tổ chức điều chỉnh theo pháp luật nước mà pháp nhân mang quốc tịch Tuy nhiên, pháp nhân hoạt động với tư cách pháp nhân nước ngồi quốc gia đó, pháp nhân chịu đồng thời điều chỉnh pháp luật nước sở pháp luật mà quốc gia mang quốc tịch Nước sở cho phép pháp nhân nước ngồi vào nước hoạt động hay khơng, hoạt động lĩnh vực nào, cho phép pháp nhân hưởng quyền phải chịu nghĩa vụ pháp lý nước sở quy định Câu 49: Một pháp nhân có nhiều quốc tịch Nhận định sai Tiêu chí xác định quốc tịch pháp nhân: - Nơi thành lập pháp nhân Nơi pháp nhân đặt trụ sở Nơi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh Tùy trường hợp cụ thể, quốc gia lựa chọn áp dụng tiêu chí để xác định quốc tich pháp nhân Tại điều 676 BLDS 2015 quy định “Quốc tịch pháp nhân xác định theo pháp luật nước nơi pháp nhân thành lập” Theo quy định này, pháp luật Việt Nam xác định pháp nhân thành lập nước pháp luật nước để xác định quốc tịch pháp nhân Điều phù hợp với quy định Điều 80 BLDS 2015 “Pháp nhân Việt Nam thành lập theo pháp luật Việt Nam pháp nhân Việt Nam” Như vậy, pháp nhân mang quốc tịch nước định Câu 50: Theo PLVN, lực pháp luật pháp nhân NN xác định theo PL nước nơi thành lập Nhận định sai Căn vào quy định Điều 676 BLDS 2015 Khoản 1, Điều 467 BLTTDS 2015 lực pháp luật pháp nhân nước xác định theo pháp luật nước 11 mà pháp nhân thành lập Tuy nhiên, trường hợp pháp nhân nước xác lập, thực giao dịch dân Việt Nam lực pháp luật pháp nhân nước ngồi xác định theo pháp luật Việt Nam 12 ... thuộc đối tượng điều chỉnh TPQT mà không thuộc ngành luật nước Luật Dân Sự, Luật Thương Mại,…? Vì quan hệ đặc biệt mang tính đặc thù riêng “yếu tố nước ngồi” Đối tượng điều chỉnh tư pháp quốc tế... đến đối tượng điều chỉnh quan hệ xã hội có chủ thể, đối tượng hay kiện pháp lý nước Vì để điều chỉnh quan hệ dân có yếu tố nước ngồi cần phải ban hành ngành luật đặc thù để điều chỉnh quan hệ Câu... phương pháp xung đột gọi phương pháp điều chỉnh gián tiếp? Tại phương pháp thực chất gọi phương pháp điều chỉnh trực tiếp? Phương pháp xung đột phương pháp điều chỉnh gián tiếp phương pháp sử dụng

Ngày đăng: 02/04/2020, 14:51

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w