cơ chế cách nhận biết và xử trí phản vệ ngộ độc thuốc tê mới nhất Gợi ý chẩn đoán Sau khi tiếp xúc với dị nguyên vài giây đến vài giờ bệnh nhân có ít nhất 1 trong 5 triệu chứng sau Thay đổi da niêm mạc: mày đay, phù, ngứa, giãn mạch trên da Suy hô hấp: Khó thở, thở nhanh, thở rít, tím tái Tụt huyết áp Thần kinh: kích thích, hôn mê Tiêu hóa: Đau quặn bụng, nôn, đi ngoài
Phản vệ ngộ độc thuốc tê Cập nhập theo thơng tư 51 BYT • • • Phản vệ: phản ứng dị ứng, xuất từ vài giây, vài phút đến vài sau thể tiếp xúc với dị nguyên Bệnh cảnh lâm sàng khác dẫn đến tử vong nhanh chóng Dị nguyên: yếu tố lạ có khả gây phản ứng dị ứng cho thể thức ăn, thuốc… Sốc phản vệ: mức độ nặng phản vệ đột ngột dãn toàn hệ thống mạch co thắt phế quản gây tử vong vài phút Cơ chế phản vệ • • Cơ chế miễn dịch : IgE chiếm 60% • Do giải phóng trực tiếp chất trung gian hóa học từ tế bào mast kiềm Cơ chế khơng phục thuộc IgE: chất trung gian hóa học, dạng phản vệ, IgG, IgM, bổ thể Phát sớm phản vệ? Bệnh cảnh Bệnh cảnh Bệnh cảnh Tw xuất sau vài giây đến vài giờ: da, niêm Tw xuất sau vài giây đến vài giờ, nhanh Tụt huyết áp sau tiếp xúc với dị nguyên mà mạc, (phát ban, ngứa đỏ, sưng chóng xuất dấu hiệu: bệnh nhân biết dị ứng với dị ngun ( mơi lưỡi, lưỡi gà) Suy hơ hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt, giảm oxy máu Tụt huyết áp tw có rối loạn chức quan đích ( ngất, đái ỉa k tự chủ) Liên quan đến da, niêm mạc Suy hô hấp Tụt huyết áp, giảm tưới máu quan đích ( ngất, RL tròn) Dấu hiệu tiêu hóa ( đau quặn bụng, nôn) sau vài giây đến vài giờ) - - - Tụt huyết áp: HA tđ < 90 mmHg sụt >30% so với huyết áp tối đa Tụt HA trẻ em giảm >30% HA tối đa >1th- tuổi: 1 tuổi- 10t: