nhưng nó trớ nên không thích htrp khi những yêu cầu mcri xuất hiện gắn liền với yêu cầu đào tạo chuyên ngành Kinh tê nguồn nhân lực phù hợp với quá trình hội Iihụp CỊUÔC tè và đôíi m ái
Trang 2TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế QUỐC DÂN
KHOA KJNH TẾ VÀ QUẢN LÝ NGUỔN NHÁN Lực
CHỦ BIÊN: PGS TS TRẤN XUÂN CẤU
Trang 3Lời nói đầu
L ò i nói đầu
(ìiá o trinh Kinh tc lao đôníỊ dùng cho chuvên ngành Kinh tế
lao dộng đã được biên soạn năm 1998, cách đây đã mười năm Mặc dù so với cuôn giáo trinh trước, cuốn giáo trình Kinh tế lao dộng đã có những sữa chữa, bồ sung và đồi mới cà về nội dung
t ung như vê kêt cáu nhưng nó trớ nên không thích htrp khi những yêu cầu mcri xuất hiện gắn liền với yêu cầu đào tạo chuyên ngành Kinh tê nguồn nhân lực phù hợp với quá trình hội
Iihụp CỊUÔC tè và đôíi m ái sâu rộng của nền kinh tế trong nước
Nhu câu đảo tạo n g u ồ n nhân lực cao, cũng như nhu cầu quàn lý Iiguôn nhàn lực danỊg đòi hỏi cán bộ tương lai về kinh tế nguồn tihan lực phai k h ôn g ngừng dôi mới và nâiig cao kiến thức, cập Iihật kiên thức hiện đại, tiếp thu các phương pháp kinh tế và tjuan lý nguôn nhân lực tiên tiến Đ c phù hợp với những đòi hòi trêii, trong ihơi gian qua, tập thể bộ môn kinh tế nguồn nhân lực
đa to chirc bicn sọ ạ n niới giáo trinh Kinh tê nguồn nhân lực
(iiá o trình Kinh tế nguồn nhân lực có kết cấu 7 phần với 22 chương, được bô su n g và cập nhật nhiều nội dung và kiến thức niói, những kinh nghiệm được rút ra từ những lần biên soạn tiưiíc và giáo trình của các nước tiên tiến về kinh tế nguồn nhân lực Iham gia biên soạn lân này gồm tập thể giảng viên của bộ niôii kinh tế nguồn nhân lực, trong đó;
PGS I S 1'rần Xuân cầu, Trường khoa Kinh tế và Ọuàn ỉý nguôn nhân lực, chú biên và viết các chương 14, 15, 16 và 17 PCiS 1 s Mai Q uốc Chánh, đồng chủ biên và viếl các chưcTiig 1, 2 9 , 10 11 và 13.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨNH TẾ QOÔC DẢN
Trang 4Trong quá trình biên soạn, mặc dù tập thê tác già đ ã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những lạn chế, thiếu sót Tập thể tác giả hoan nghênh mọi ý kiên đ ó n g ịóp của các độc giả gần xa để giáo trình này ngày càng hoàn thện
và phục vụ tốt hom sự nghiệp đào tạo các chuyên ngành Ki nl tế
và Quản lý nguồn nhân lực M ọi ý kiến đóng góp xin vui leng gửi về Văn phòng Khoa Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lự c, ứià 6B , Đại học Kinh tế quốc dân, 207 đuOTg Giải Phóng, H ai Bà Trưng, Hà N ộ i hoặc điện thoại theo số 04628 3 57 0 /7 1- 7 4 , sỏ may lẻ 5683/84/85.
Hà Nội, tháng 8 năm 2008
T ậ p th ể tác giả
TRƯÒNG ĐẠI HỌC KINIÍ TẾQUỐC OAÌÍ
Trang 5MỤC LỤC
TrattỊỊ
PHÂN I: TỔ N G ỌUAN AAỎN KINH T€ NGUỒN NHÂN Lự c 9
( hương l'. NHẬP MÒN KINH TÊ NGUỔN NHÂN L ự c 9
I Đỏi tư(iìig ngliiỏn cứu cua môn kinh lẽ nguồn nhãn lực 9
II Nội dung và phư(mg pháp nghiên cứu của mỏii kiiili té Iiguóii Iihàii lư c 19
III Mơi quan hộ giữa môn kinh tê nguồn nhân lực và cát mõn khoa học k h á c 30
Chương 2: NHÂN Tố CO N NGƯÒI TRONG PHÁT TRIEN KINH TÊ XÃ HỘI 33
I Con Iiịíười và hoai dộng lao dộng của COII người 33
II Vai trò cua nhán tô con người trong phát Iriến kinh tế xã h ỏ i 4?
III Kinh lõ và quàn lý nguổii nhân lực trong piiál triển kinh té xã h ộ i 44
PHẦN II: DÂN s ố VÀ NGUỒN NHÂN lự c 55 C h ư ơ n g DÃN s ố - c ơ s ỏ HÌNH THÀNH C Á C NGUÓN NHÂN LỰC .55
I Các khái n iệ m 55
II Dân sò - cư sở hình thành các nguồn nhân lự c 60
III I^hương pháp dự báo nguồn nhân lự c 71
t hương 4. PHÂN B ố C Á C NGUỔN NHÂN L ự c 78
I Các khái niệm và yêu cáu cơ bán của phân bô nguồn nhân lực (rong pliál tricii kiiili lé 78
II Phân bố nguồn nhân lực giữa các ngành chủ yếu nông nghiệp, c ô n g n ghiệp - xây cÌLmg và Ihưtmg mại - dịch v ụ 84
lli Phân bỏ nguổii nhân iưc theo lãnh th o 91
IV Dự báo xu hư('mg phán bõ nguồn nhân lự c 96
TmíỜNG ĐẠI HỌC KINH TÌCHIỒC O ì ỉ ^ : ; i ||||Ị |||||| 5
Trang 6Chưmig 5: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỔN n h à n lự c 101
I Đào tạo, phát Iriển nguồn nhân lực - yêu lô quyêl dịnl 1tâng trường và phát Iriổn kinh t ế 101
II Đ ào tạo còng nhân kỹ thuật 112 III Đào tạo cán bộ chuyên m ô n 122
IV Đánh giá hiệu quả đào tạ o 123
Chương 6. CUNG LAO Đ Ộ N G VÀ C Á C NHÂN Tố
ẢNH H Ư Ỏ NG 131
I 'rhị trường lao đ ộ n g 131
II Cung lao động và các nhân tố ảnh hưởng 13(>
Chương 7: CẦU lA O Đ Ộ N G VÀ C Á C NHÂN T ố
ẢNH H Ư Ỏ NG 15('
I Cầu lao động và cơ sở xác định cầu lao đ ộ n g 1
II Những nhân lố tác động đến cẩu lao đ ộ n g 111 Chương 8: CÂN BANG THỊ TRƯÒNG LAO Đ Ộ N G 181
I Cân bằng trong thị trưcmg lao động cạnh tranh 18^
II Cân bằng trên ihị trườiig lao động không cạnh tranh 190 III Thị trường lao động ờ Việt N a m 2(K)
Chương 9: NÂNG SUẤT LAO Đ Ộ N G 211
I Khái niệm, ý nghĩa tãng năng suất lao động 211
II Các chỉ tiêu nãng suất lao đ ộ n g 217 III Các nhân tố và điều kiện nâng cao nãng suất lao đ ộ n g 222
IV Khả năng tiềm tàng nâng cao nàng suất lao đ ộ n g 22 7
Chương 10 TIẾN BỘ KHOA HỌC - C Ò N G NGHỆ VÀ
TÁNG NĂNG SUẤT LAO Đ Ộ N G 233
I Những phương hướng chủ yếu của tiến bộ khoa học
-công n g h ệ 23 ^
II Hiệu quà kinh tế của việc áp dụng tiến bộ khoa học
-công nghệ vào sán xuất 23'7
GIÀOTRlNH KÌNH TẾNGUỔMItHÀN LM^
TRỤỜNG ĐẠI HỌC KINH ||Q U Ô C DẲN
Trang 7’h ư o n ịi / / LẬP KÊ H O Ạ C H V À Q U Ả N LÝ N À N G S U Ấ ĩ
.AO Đ Ộ N G 244
I Lap kc hoacli nang suãl lao tloiig 246
II Ọiiaii Iv Iiaiig suat lao clỏii” 250
Chuơnịỉ 12 TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯÒI LAO Đ Ộ N G 256 I Khái niẽni \'à sư cãn ihicl lạo \ iệc làm cho Iigười lao dộng 236 II N h ữ i i g nhàn lo .inh hirơniĩ đ è n t a o v i ệ c l à m c h o Iigirừi lao đ ỏ iig ^ ' 263
III Các' mỏ iiình lý lluivcl lạo \'ict làm clio nmùri lao đ ộ n g 267
IV Xác' (ìịiih lỉiéii quá cua tíU' \ iệc là m 274
V Tiíili hìiih \à phưdiig liướne tao viẻc làm cho Iigười lao đong ớ nước ta 278
ih u ơ n Ị i /.?: THU NHẬP VÀ MỨC SÓNG DẦN c ư 284
I Thu nháp 284
II Mức sônc - c ơ sớ tie nghiên cứu dời sông dân c ư 290
III ( ac Iihân to lác đõiig tffl thu nhập và mức sốne dân cư 298 ihưonịi 14 TIỂN LƯƠNG VÀ NGUYÊN TẮC T ổ CHỨC TỂN LƯƠNG .302
ỉ [ỉiĩii c l i á t l i c i i lưotrig t r o n u I i é n k i i i l i t ế t l i Ị t r ư c m g 3 0 2 II Các yòLi tõ CVTÍ báii ành hưcmg dến tiền liRifng của iigười lao đ ộ n g ^13
III Nliữiig nguyC-n tãc cơ bán cứa tổ chức tién lư ííiig 318
IV tliọu quá cua cõng tác trá lưím g 324
( hươnỊi 15 CHÍNH SÁCH VÀ CHÊ Đ Ộ TlỂN LƯƠNG 327
I Chính sách tiền lương 327
II Chê độ tièn lưoiiií 33X Chương 16 XÂY DỰNG KÊ HOẠCH VẢ QUẢN LÝ QUỸ ƯƠNG TRONG C Á C c ơ QUAN, DOANH NGHIỆP 364
I Quỹ hamg và phán loại cỊuỹ lư m ig 364
II Lập kè lioạcli lỊuỹ liRĩtig trong cơquiHi, doanh nghiệp 366 III quán lý quỹ lưiíiig trong các Cítquan doanh ngliiêp 375 ( hươnịỉ /7: CÁC HỈNH THỨC TRẢ LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG 3S3
Mục lục
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾQUÔC DÂN
Trang 8ÌÌÌIÌU Ổ N NHẢN LỤC
ãầ
I Ffinh ihức trá liKnig theo sán p h ẩ m 3-S3
II Hình ihức trá lưitiig theo ihíTi g ia n 3%
III Tiền thưctiìg và các yếu tô cấu thành 398
IV Các yêu cầu để trả lưítng chính x á c : 400
Chương 18: AN SINH XÃ H Ộ I 404
I Thực chất của an sinh xã h ộ i 404
II Fíệ thông an sinh xã hội ở Việt N a m 412
Chương 19: BAO HIỂM.XÃ h ộ i 413
I Thực chất của bảo hiểm xã h ộ i 413
lỉ Một số chế độ bảo hiểm xã hội của ilo 415
III Quỹ bảo hiểm xã h ộ i 418
IV Bảo hiểm xã hội ở Việt N a m 421
Chương 2Ớ: CỨU TRỌ VÀ ƯU ĐÃI XÂ HỘI 429
I Cứu trợ xã h ộ i 429
II U u đãi xã h ộ i -434
Chương 21. THẤT NGHIỆP 443
I Khái niệm và các chỉ tiêu đo lường thất nghiệp 443
II Các hình thức và phán loại thất n gh iệp 445
III Llhg dụng chính sách 451
IV Thất nghiệp ở Việt N a m 453
Chương22: XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO 4 5 7 I Khái niệm về đói, ngh èo 45 7 II Tiêu chí và chuẩn mực đánh giá đói n g h è o 438
III Nội dung đánh giá đói nghèo và giải pháp xoá đói guảin nghèo ở Việt N a m 46 6 TỒI liệu THAM KHẢO 474
8 TRưỘNG ĐẶÌ N P C K lN M ffiip y ^ p N
Trang 9C h ifd ng 1 Nh ậ p m ô n Kỉnh t ê 'n g u ổ n n h ẳ n lực
PHnN I TỔNG ỢUnN MÔN KINH T 6 NGUỔN NH^N Lực
Chương 1
NHẬP MÔN KINH TẾNGUỒN NHÂN • Lực ■
I ĐỔI TƯỢNG NGHIÊN cữ u CỦA MÔN KINH TẼ* NGUổN NHÂN LỰC
rừ những năm năm m ươi cùa thế kỳ XX trở về trước, Iiguôn nhân lực không được coi trọng do ảnh hưởng của quan (.liém kỹ trị M ôt nước giàu tiềm năng phát triển kinh tế xã hội thư ờng được xem xét trên các khía cạnh như sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên, tiềm lực kỳ thuật, khối lượng vốn tích
lũ y \ ’à đầu tư v.v N ói cách khác, đó là tiềm năng về nguồn lực vật chât, nguồn lực tài chính Từ những năm 50 của thế kỷ X X trờ lại đày, với sự xuất hiện của các nền kinh tế mạnh ở các ỉiư ớc có ít tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực vật chất và tài
th in li nghèo nàn, đã đặt vấn đề xem xét lại vai trò cùa nguồn lực Con người trong phát triển kinh tế xã hội Kinh nghiệm của Nhật
B ản, một nước sớm nhận thức tầm quan trọng cùa nguồn nhân
lự c đã có chiến lược về phát triển con người từ thế kỷ XVII -
X V III, và sau đó, những năm cuối của thế kỷ X X , với sự xuất hiện các nước côn g nghiệp m ới ở châu Á (N IC s) đã chứng minh rnột lân nữa vị trí quan trọng cùa nguồn nhân lực và khoa học và quán lý con người trong sản xuất kinh doanh, vì thế, có những hước phát triên mới.
Đ ể có thề tiếp cận với những nội dung của môn học, trước
Trang 10và tinh thần tồn tại trong một c ơ thể, trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra m ột giá trị sử dụng nào đó.
N hư vậy, khả năng lao động của con người hay sức lao động được thể hiện:
- Khả năng v ề thể chất (thể lực): chi rõ khả năng làm v iệc chân tay, được biểu hiện thông qua các chi tiêu như chiều cao, cân nặng, sức mạnh cơ bắp, thị lực, thính l ự c ,
- Khả năng về tinh thần (trí lực): chỉ rõ khà năng làm v iệ c trí tuệ, được biểu hiện thông qua các chi tiêu v ề trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kinh nghiệm công tác V.V
N gà y nay không chỉ dừng lại ở hai chỉ tiêu trên m à người ta còn quan tâm nhiều đến năng lực phẩm chất cùa người lao đ ộn g
mà người ta gọi đó là tâm lực V ậy, năng lực phâm chât là kháii niệm chi rõ tính năng động, sáng tạo, thái độ làm việc, lòng tự tin, khả năng thích ứng, dễ chuyển đổi, làm việc có tinh thần trách nhiệm với cá nhân, nhóm và tổ chức v v
Khi con người tham gia vào quá trình sản xuất thì c o n người đó là con người lao động N h ư vậy, lao động là hoạt độngỊ
có m ục đích của con người, thông qua hoạt động đó con ngưừi tác động vào giới tự nhiên, cải biến chúng thành những vật c ó ích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người Hoạt động !ac> động có 3 đặc trưng cơ bàn:
10 TRƯ ỜN| | ạ ỉ h ọ c k in h TẾ ptíỐ C DÂM
Trang 11! fìứ nhãt, xét VC tinh chât, hoạt dộng lao dộng phái cỏ nụic
<iich (cỏ ý thức) cua con ngiàyị Dặc trưng này chi ra sự khác
bit'1 giừa hoạt dộng lao dộng của con ngưừi và hoạt dộng có lính
bàn năng cua con vậl Con vậl duy tri sự tồn lại cùa mình Uựa vào những sản vật có sẵn Irong tự nhiên, còn con người cỉùng sức lao dộng cua ban ihân clc tạo ra nhữiig sản phẩm cần thict cho sự tôn tại và phát triên cua minh cũng như của cộng clồng., của xă hội.
Thử hai^ xét về mục dích hoạt động đó phải tạo ra sản
ị')hảni nhăm Ihoủ măn nhu cáu nào đó cùa con người f)ề cập
clèii Jiêu này là nh-ăm phân biệt với những hoạt động có mục đích không nhăm thoá màn nhu câu chính đáng của con người,
k h ỏ n g nhăiìì phục v ụ cho con người, cho sự tiến bộ cùa xã hội
N h ữ n g hoạt động d ó không ihể gọi là hoạt động lao động.
Tfỉử ha, xéi VC mặt nội dung, hoạt động của con người phái
là sự tác dộng vào lự nhiên làm biến đồi tự nhiên và xã hội
Tìham tạo ra cúa cai cật chấl và tinh thần phục vụ ỉựi ích của con ngiùri D ê cập đên địêu này là đế phân biệt với các hoạt động
k h ỏ n g tạo ra sàn phâm (vật chất và tinh thần), các hoạt động
m a n g tính chất phá hoại tự nhiên N hững hoạt động đó không thê g ọ i là hoạt độn g lao động N gày nay, hoạt động lao động
đư ợ c quan niệm không chi là khai thác tự nhiên mà còn song
so n g với nó là sự bồi đáp, bảo tồn tự nhiên.
Đ ê n đây có thê thấy được sự khác nhau c ơ bản giữa khái aiệm sức lao động và lao động; sự khác nhau thể hiện ở chồ, nói
đ ên sứ c lao động là nói đến khả năng lao động, còn nói đến lao
đ ộn g là nói đến hành động đang diền ra N hư vậy, để biến khả năng lao động (sức lao động) thành hiện thực (lao động) cần phải c ó những diêu kiện nhất định (điều kiện vật chất, điều kiện Con Hỉgười, m ôi trưcmg xã hội, v.v ), mà thiếu những điều kiện này, qu á trình lao động không thề diễn ra được.
C h ư ơ n g 1, N hập m ô n Kinh t ẻ 'n g u ồ n n h ã n lực
Trang 12GIẢO TRMH KÌNÌ^ẾNCUỔ N NHÂN L ự c
b Nhăn lực và nguồn nhân lực
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mồi con người và làm cho con người hoạt động Sức lực đó ngày càng phát trển cùng với sự phát triển cùa cơ thể con người và đến một m ức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao đing
- con người có sức lao động.
N guồn nhân lực là nguồn lực con người N guồn lự c đó được xem xét ở hai khí a cạnh Trước hết, với ý nghĩa là n giồn gốc, là nori phát sinh ra nguồn lực N guồn nhân lực nằm nịay trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bảri gữ;i nguồn lực con ngưòd và các nguồn lực khác Thứ hai, n giồn nhân lực được hiểu là tồng thể nguồn lực của từng cá nhân -.on người V ới tư cách là m ột nguồn lực của quá trình phát trển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạc ru của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biêu hiện ra lí sô lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định.
Khái niệm về nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi ở :ác nước có nền kinh tế phát triển từ những năm giữa thế k ỷ :hứ
X X , với ý nghĩa là nguồn lực con người, thể hiện m ột s ự rhìn nhận lại vai trò yếu tố con người trong quá trình phát triển 'jQi hàm nguồn nhân lực không chi bao hàm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, cũng không chỉ bao h ảiĩ vê mặt chất lượng m à còn chứa đựng các hàm ý rộng hom
T n iớ c đây, nghiên cứu về nguồn lực con người th ư m g nhẩn manh đến chất lượng và vai trò của nó trong phát tiể n kinh tế xã hội Trong lý thuyết v ề tăng trường kinh tế, con n g iờ i đựoc coi là một phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tôc độ tăng trưởng kinh tế bền vững thậm chí con người được coi l.à nột nguồn vốn đặc biệt cho sự phát triển - vốn nhân lực v ề p h ư m g diện này Liên Hiệp Q uốc cho ràng nguồn lực con ngưòd là ta cả
Trang 13(1 nước ta, khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi
lừ khi băt đầu công cuộc đồi mới Đ iều này được thể hiện rõ Iroig các công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực Theo giáo Nưviện sỳ Phạm Minh H ạc, nguồn lực con người được thể hiện th('ng qua sô lượng dân cư , chât lượng con người (bao gồm thể lự( trí lực và năng lực phâm chất) Như vậy, nguồn nhân lực khíng chi bao hàm chât lượng nguồn nhân lực hiện tại mà còn
l)a( hàm cả nguồn cung cấp nhân lực trong tương lai
T ừ những sự phân tích trên, ờ dạng khái quát nhất, có thế hiêi nguôn nhân lực là m ột phạm trù dùng để chi sức mạnh tiềm
ân :ùa dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra
củí cái vật chât và tinh thân cho xã hội trong hiện tại cũng như
troig tucmg lai Sức mạnh và khá năng đó được thể hiện thông
C|U: s ỏ lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là sổ lượng và chít lượng con người có đù điêu kiện tham gia vào nền sản xuất
xã lội.
c ^ốn nhàn lực: N guồn nhân lực chưa phải là động lực trực tiểj ch o sự phát triển kinh tế xã hội N guồn nhân lực với chất lưựig thấp, số lượng đông trong nhiều trường hợp lại trở thành lực cản đối với sự phát triển Vì vậy, ngày nay người ta quan tíìn nlniều đến sự hình thành hoặc đầu tư để nâng cao chất lượng ngiồn nhân lực.
N hà kinh tế học cổ địển Adam Sm ith (1 7 2 3 -1 7 9 0 ) là người đâu tiên đưa khái niệm vê vôn nhân !ực: "Sự tích luỹ những tài nản; trong quá trình học tập, nghiên cứu hoặc học việc thưÒTig đòi lỏ i chi phí Đ ó là tư bàn cố định đã kết tinh trong con người.
Trang 14sở hữu một tư bản lớn hơn, lao động đó đem lại nhiêu sản phim hơn”.^ Alfred Marshall cũng chấp nhận khái niệm vốn nhân Irc;
“Chúng ta thường định nghĩa tài sàn của cá nhân trước h ê t lao gồm năng lượng, năng lực và tài năng trực tiêp tạo hiệu q u i :ản xuất công nghiệp N hững thứ đó được coi là tài sản, là tư bàn’.^
D o đó, vốn nhân lực là tập hợp kiến thức, khả năng, kỹ năng mà con người tích luỹ được.
M uốn có vốn nhân lực, gia đình (trong đó có bản thân nỗi người) và xã hội phải đầu tư, vốn đó sẽ giúp con người kiim sống suốt đời và góp phần làm giàu cho xã hội Đ ó chính là >iá trị của sức lao động.
Thật vậy, bất cứ cá nhân hay tập thể nào khi tham g ia h)ạt động kinh tế đều phải tính đến hiệu quả kinh tế mà biêu h iệ n ập trung nhất ở lọd nhuận M uôn có lợi nhuận cao, trước h ét, họ phải đầu tư, hay bỏ vốn ra và kết quả họ phải tính được g iữ a :ái thu về và cái họ phải bỏ ra N gu ôn nhân lực cá nhân hay x ã lộ i cũng vậy Một người lao động sẵn sàng đầu tư tiền bạc, sứ c ụ c
và thời gian của mình đê có được chât lượng nguôn nhân ực nhất định với hy vọng sẽ làm tăng thu nhập cho bản thân :au này Ngưòã sử dụng lao động đâu tư cho đào tạo nhăm nâng iãO
chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức của mình đê thu thỉm lơi nhuận.
' Xem H.O.Ayot và H.Briggs: Economics o f Education
^ Xem Economics o f Education.
’ Xem Economics o f Education.
Trang 15Cìarv Bccktv, là Iihủ kinh té học nối tiếng thế giới {Cỉiai
Ni hel vê kinh tê năm ì 992) dã có những dóng góp quan trọng
nhit là vê vốn nhân lực Theo ông, vốn nhân lực, yếu tố dầu vào
CỦI sàn xuât một phân nãm Irong con người Con người có thể
tự dâu tư vào chính bàn thân minh, biểu hiện thông qua việc chi liéi cho giáo dục và Jào lạo đê cỏ thu nhập nhiều hơn trong Iư.mg lai Một người i:hịu bò qua một số năm làm việc có thu nhip, vượt khó khăn hiỌc tập dc đáp ứng yêu cầu cua công việc
là lo tin tiùmg răng saiu này sẽ có thu nhập cao hơn bù lại thời kỳđi học Việc đâu tư vào kỹ năng gắn liền với bản thân người lac động người ta gọ, đió là đâu tư \'ào vốn con người.
ỉ)ề hiếu rõ hơn về vốn nhân lực, chúng ta tìm hiểu một ví
• lụsau dây.
(ìià định rằng có hai người tham gia vào thị trường lao độ)g lúc 18 tuôi N gư ờ i thứ nhất nhận được việc và đi làm iigiV Giá sừ, người này đi làm như vậy cho đến lúc về hưu NịTỜi thứ hai theo học khóa học đại học 4 năm sau mới đi làm
ỉ rtng 4 năm đó, anh ta phải chi phi trực tiếp một một lirợng tiền ehí học tập và chi phí c ơ hội là khoản thu nhập bị mất đi do đi họ( Sau khi ra trường anh ta cũng làm việc đến khi về hưu Ngrời thứ hai, do được dào tạo nên sức lao động cùa anh ta có giá trị cao hơn, nên anh ta sẽ có thu nhập cao h(Tn Lượng thu
nh;p cao htm đó sau khi trừ đi vốn đầu tư ban đầu, phần COỈI lại
là Irợng giá trị tăng thêm do đầu tư vào lĩnh vực vốn con người
X en xét kỳ hcTn chúng ta thấy, về mặt cá nhân, vốn nhàn lực thể hịệi mặt chất lựợng cùa sức lao động, v ề mặt xã hội, vốn nhân
lực bao gồm số lượng - tiềm năng lao động xã hội (thể hiện
thôig qua số lư(.mg người lao động) và chất lượng - tính năng dộrg xã hội cùa nguồn nhân lực, đó là khả năng sáng tạo, khả nărụ thích ứng, năng lực, phấm chất v.v của nguồn nhân lực Vôỉ nhân lực là động lực trực tiếp của tăng trường kinh tế.
4 f
_ p h ư ơ n g 1 N hập m ô n tê 'n g u ổ n n h â n lựủ
Trang 16Trước đây, khi xem xét lịch sừ của sự phát triển, các nhà nghiên cứu thường xem xét lịch sử của quá trình sản xuất ra cùa cải vật chất và tinh thần cho xã hội V ì vậy, con người đựơc coi như là m ột yếu tố của quá trình sản xuất và biểu hiện ra thành số lượng người lao động, thường được gọi là lực lượng lao động hoặc nguồn lao động.
Mặt khác, khi xem xét hoạt động lao động của con người dưới giác độ hành vi, các nhà nghiên cứu nhận thấy, hành yi quan trọng nhất của con người là hành vi lao động, hành vi ấy luôn gắn với những ngưòd có sức lao động, tức là những người
có đủ điều kiện tham gia vào quá trình sản xuất Cho nên, nói đến yếu tố con người trong lao động sản xuất người ta thường
sử dụng khái niệm sức lao động.
d Kinh tế nguồn nhân lực
Kinh tế là từ viết tẳt từ tiếng Trung Quốc “kinh bang tế thế”, với hàm nghĩa là công việc quản lý, trị vì đất nước, cứu giúp dân nghèo, hoặc để chi ngưòã có khả năng bảo vệ và chấn hưng đất nước Từ đầu thế kỷ X X , người ta hiểu từ “kinh tê” với nghĩa hiện đại hơn Hàm nghĩa kinh tế hiện đại bao gồm:
Thứ nhất, “kinh tế” chi các hoạt động sản xuất ứiẹo nghĩai rộng tức là các hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, phâni phối, trao đổi, tiêu dùng v.v
N hư chúng ta đã biết, sàn xuất theo nghĩa rộng bao gồm từ khâu đầu tiên là sản xuất ra sản phẩm cho đến khâu cuối cùng', của quá ữình sản xuất là tiêu dùng sản phẩm Các hoạt động liêm quan đến tính toán các yếu tố trong nội bộ từng khâu và moil quan hệ giữa các khâu sao cho đem lại lọả ích cao nhât phù hợp) với m ục tiêu của các tô chức kinh tê và mục tiêu của nên sàni xuất xã hội được gọi là hoạt động kinh tế.
s v c ì ĩ í