1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Sổ tay chất lượng ISOIEC 17025:2017; TCVN ISOIEC 17025:2017

19 728 15

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Sổ tay chất lượng iso 17025:2017
Trường học Công ty Cổ phần ………………..
Thể loại sổ tay
Năm xuất bản 2017
Định dạng
Số trang 19
Dung lượng 208,5 KB
File đính kèm Sổ tay chất lượng ISO.IEC 17025.2017.rar (39 KB)

Nội dung

Sổ tay chất lượng ISOIEC 17025:2017; TCVN ISOIEC 17025:2017Sổ tay chất lượng ISOIEC 17025:2017; TCVN ISOIEC 17025:2017Sổ tay chất lượng ISOIEC 17025:2017; TCVN ISOIEC 17025:2017Sổ tay chất lượng ISOIEC 17025:2017; TCVN ISOIEC 17025:2017 Tư vấn Chứng nhận ISO, hợp chuẩn hợp quy (0964486000)

Trang 1

CÔNG TY PHÒNG THÍ NGHIỆM

SỔ TAY CHẤT LƯỢNG

Mã số:

Lần ban hành: 01 Ngày ban hành:

Trang: 1/20

NỘI DUNG THAY ĐỔI

I Mục đích:

Trang 2

Sổ tay chất lượng là tài liệu công bố chính sách, mục tiêu chất lượng của Phòng thí nghiệm của Công ty Cổ phần ……… ( sau đây gọi tắt là Phòng TN), mô tả cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Phòng

TN, định rõ trách nhiệm của mọi nhân viên chủ chốt có liên quan hoặc có ảnh hưởng tới các hoạt động thử nghiệm của Phòng TN, viện dẫn đến các quy trình quản lý và kỹ thuật phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn quốc

tế ISO/IEC 17025:2017: “Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn”, nhằm đảm bảo:

- Chứng minh khả năng cung cấp một cách ổn định dịch vụ đo thử nghiệm, kiểm soát chất lượng sản phẩm

đáp ứng các yêu cầu của khách hàng

- Nâng cao sự thoả mãn của khách hàng thông qua việc áp dụng có hiệu lực HTQL, bao gồm cả các quá trình để cải tiến liên tục hệ thống và đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu chế định đựợc áp dụng

II Phạm vi:

2.1 Tất cả hoạt động chất lượng (cả hoạt động bên ngoài) trong mọi giai đoạn đo thử nghiệm cuả Phòng

QT đều thích hợp, như nội dung của sổ tay này

2.2 Thích hợp với các yêu cầu qui định trong phần 4: Yêu cầu chung, phần 5: Yêu cầu về cơ cấu phần 6:

Yêu cầu về nguồn lực, phần 7: Yêu cầu về quá trình và phần 8: những yêu cầu về hệ thống quản lý của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017

III Thuật ngữ và định nghĩa

3.1 Độ không đảm bảo (của phép đo)

Uncertainty (of measurement)

Thông số gắn với kết quả của phép đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý

Chú thích:

1/ Thông số có thể là độ lệch chuẩn (hoặc bội của nó), hoặc là 1/2 của khoảng với mức tin cậy đã định 2/ Nói chung độ không đảm bảo của phép đo gồm nhiều thành phần có thể đánh giá bằng phân bố thống kê các kết quả của một dãy phép đo và có thể được đặc trưng bằng độ lệch chuẩn thực nghiệm Các thành phần khác cũng có thể được đặc trưng bằng độ lệch chuẩn, được đánh giá từ các phân bố xác xuất mô phỏng trên

cơ sở thực nghiệm hoặc các thông tin khác

3/ Kết quả đo được hiểu là ước lượng tốt nhất về giá trị của đại lượng đo và tất cả các thành phần của độ không đảm bảo đo, bao gồm cả các thành phần do các ảnh hưởng hệ thống như các thành phần gắn với sự hiệu chính và gắn với các chuẩn quy chiếu gây ra, đều góp phần vào độ phân tán

3.2 Chuẩn đo lường

Measurement standard

Vật đo, phương tiện đo, mẫu chuẩn hoặc hệ thống đo để định nghĩa, thể hiện, duy trì hoặc tái tạo đơn vị hoặc một hay nhiều giá trị của đại lượng để dùng làm mốc so sánh

Chú thích:

1/ Tập hợp các vật đọ tương tự hoặc các phương tiện đo sử dụng kết hợp với nhau để tạo thành một chuẩn được gọi là chuẩn nhóm

2/ Tập hợp các chuẩn với những giá trị được chọn một cách riêng biệt hoặc phối hợp với nhau để cung cấp một dãy giá trị của các giá trị cùng loại được gọi là bộ chuẩn

Trang 3

3.3 Chuẩn (đo lường) quốc tế

International (measurement) standard

Chuẩn được một hiệp định quốc tế công nhận để làm cơ sở ấn định giá trị cho các chuẩn khác của đại lượng

có liên quan trên phạm vi quốc tế

3.4 Chuẩn (đo lường) quốc gia

National (measurement) standard

Chuẩn được một quyết định có tính chất quốc gia công nhận để làm cơ sở ấn định giá trị cho các chuẩn khác

có liên quan trong một nước

3.5 Chuẩn đầu

Primary standard

Chuẩn được chỉ định hay được thừa nhận rộng rãi là có chất lượng về mặt đo lường cao nhất và giá trị của nó được chấp nhận không dựa vào các chuẩn khác của cùng đại lượng

Chú thích

Khái niệm chuẩn đầu có giá trị như nhau đối với đại lượng cơ bản và đại lượng dẫn xuất

3.6 Chuẩn thứ

Secondary standard

Chuẩn mà giá trị của nó được ấn định bằng cách so sánh với chuẩn đầu cùng đại lượng

3.7 Chuẩn chính

Reference standard

Chuẩn thường có chất lượng cao nhất về mặt đo lường có thể có ở một địa phương hoặc một tổ chức xác định mà các phép đo ở đó đều được dẫn xuất ở chuẩn này

3.8 Chuẩn công tác

Working standard

Chuẩn được dùng thường xuyên để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra vật đo, phương tiện đo hoặc mẫu đo

Chú thích:

1/ Chuẩn công tác thường xuyên được hiệu chuẩn so với chuẩn chính

2/ Chuẩn công tác được sử dụng thường xuyên để đảm bảo cho các phép đo đang được thực hiện một cách đúng đắn được gọi là chuẩn kiểm tra

3.9 Tính liên kết chuẩn

Traceability

Tính chất của kết quả đo hoặc giá trị của một chuẩn mà nhờ đó có thể liên hệ tới những chuẩn đã định, thường là chuẩn quốc gia hay chuẩn quốc tế, thông qua một chuỗi so sánh không gián đoạn với những độ không đảm bảo đã định

Chú thích:

Chuỗi so sánh không gián đoạn được gọi là chuỗi liên kết chuẩn

3.10 Mẫu chuẩn

Reference material (RM)

Trang 4

Vật liệu hoặc chất có một hay nhiều giá trị về tính chất của nó được xác định đủ đồng nhất và tốt để hiệu chuẩn một thiết bị, đánh giá một phương pháp đo hoặc để ấn định một giá trị của vật liệu

Chú thích:

Mẫu chuẩn có thể là một chất khí đơn, khí hỗn hợp, chất lỏng, hoặc chất rắn Ví dụ như nước để hiệu chuẩn nhớt kế, sapphire dùng làm vật liệu chuẩn nhiệt dung trong nhiệt lượng kế và các dung dịch dùng để hiệu chuẩn trong phân tích hoá học

3.11 Mẫu chuẩn được chứng nhận

Certified reference material (CRM)

Mẫu chuẩn có kèm theo giấy chứng nhận, trong đó một hay nhiều giá trị về tính chất của nó được chứng nhận theo một Quy trình nhằm thiết lập sự liên kết với việc thể hiện chính xác đơn vị mà theo đó các giá trị

về tính chất được biểu thị ra và mỗi giá trị được chứng nhận có kèm theo độ không đảm bảo tương ứng với mức tin cậy quy định

Chú thích:

1/ Các mẫu chuẩn đã được chứng nhận thường được chuẩn bị theo lô, các giá trị về tính chất được xác định bằng các phép đo trên mẫu đại diện cho lô với giới hạn không đảm bảo đã định

2/ Các tính chất được chứng nhận của mỗi chuẩn đôi khi được thực hiện một cách thuận lợi và tin cậy khi mẫu chuẩn được đưa vào một thiết bị chế tạo đặc biệt, như một chất có điểm ba đã biết trong một bình điểm

ba, một thấu kính có mật độ quang học đã biết trong một bộ lọc truyền qua, một mặt cầu có kích thước hạt thống nhất đặt trên mặt kính mang vật kính hiển vi Những thiết bị như thế cũng có thể được coi là mẫu chuẩn đã chứng nhận

3/ Một số mẫu chuẩn và mẫu chuẩn đã chứng nhận có tính chất không thể xác định được bằng các phương pháp đo vật lý và hoá học một cách chính xác vì nó không thể có tương quan với một cấu trúc hoá học đã thiết lập hoặc vì các nguyên nhân khác Những mẫu chuẩn đó bao gồm các mẫu chuẩn sinh học như vacxin với đơn vị quốc tế do WHO ấn định

3.12 Hiệu chuẩn

Calibration

Tập hợp các thao tác trong điều kiện quy định để thiết lập mối quan hệ giữa các giá trị của đại lượng được chỉ bởi phương tiện đo, hệ thống đo hoặc giá trị được thể hiện bằng vật đọ hoặc mẫu chuẩn và các giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn

Chú thích:

1/ Kết quả hiệu chuẩn cho phép hoặc xác định giá trị của đại lượng đo theo số chỉ hoặc xác định sự hiệu chỉnh đối với số chỉ

2/ Hiệu chuẩn cũng có thể xác định các tính chất đo lường khác như tác động của đại lượng ảnh hưởng đến phương tiệ

3/ Kết quả hiệu chuẩn có thể được ghi trong một tài liệu đôi khi được gọi là giấy chứng nhận hiệu chuẩn hoặc thông báo hiệu chuẩn

3.13 Phép thử

Test

Thao tác kỹ thuật bao gồm việc xác định một hoặc nhiều các đặc tính hoặc tính năng sử dụng của sản phẩm, vật liệu, thiết bị, cấu trúc, hiện tượng vật lý, quá trình hoặc dịch vụ cụ thể theo một quy trình xác định Chú thích:

Trang 5

Kết quả phép thử thường được ghi chép bằng một tài liệu thường được gọi là "giấy chứng nhận thử nghiệm" hoặc "biên bản thử nghiệm"

3.14 Phương pháp hiệu chuẩn

Calibration method

Quy trình kỹ thuật xác định để thực hiện việc hiệu chuẩn

3.15 Phương pháp thử

Test method

Quy trình kỹ thuật xác định để thực hiện việc thử nghiệm

3.16 Hệ thống quản lý chất lượng

Quality Management System

Cơ cấu tổ chức, trách nhiệm, Quy trình, quá trình và nguồn lực để thực hiện việc quản lý chất lượng

3.17 Sổ tay chất lượng

Quality manual

Tài liệu công bố chính sách chất lượng, hệ thống quản lý và thực hành chất lượng của một tổ chức

Ghi chú:

Sổ tay chất lượng có thể nêu ra các tài liệu khác liên quan đến sự sắp xếp về chất lượng của phòng thí nghiệm

3.18 Thử nghiệm thành thạo

Proficiency testing

Việc xác định chất lượng thực hiện công việc hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của phòng thí nghiệm bằng phương tiện so sánh liên phòng

3.19 Tính khách quan

Impartiality

Thể hiện sự vô tư

3.20 Khiếu nại

Complaint

Việc thể hiện sự không hài lòng của cá nhân hoặc tổ chức bất kỳ đối với phòng thí nghiệm, liên quan đến khoạt động hoặc kết quả của phòng thí nghiệm, với mong muốn được đáp lại

3.21 So sánh liên phòng

Interlaboratory comparison

Việc tổ chức, thực hiện và đánh giá các phép đo hoặc phép thử trên cùng đối tượng hoặc trên đối tượng tương tự nhau bởi hai hay nhiều phòng thí nghiệm theo những điều kiện định trước

3.22 So sánh nội bộ phòng thí nghiệm

Intralaboratory comparison

Việc tổ chức, thwujc hiện và đánh giá các phép đo hoặc phép thử trên cùng mẫu thử hoặc trên mẫu thử tương

tự nhau trong cùng một phòng thí nghiệm theo những điều kiện xác định trước

3.23 Kiểm tra xác nhận

Verification

Trang 6

Việc cung cấp bằng chứng khách quan rằng đối tượng đã cho đáp ứng các yêu cầu quy định.

3.24 Xác nhận giá trị sử dụng

Validation

Kiểm tra xác nhận trong đó các yêu cầu quy định là thỏa đáng cho việc sử dụng đã định

Chữ viết tắt

HTQL : Hệ thống quản lý

STCL : Sổ tay chất lượng

CBCNV : Cán bộ công nhân viên

TN : Phòng Thí nghiệm

QLCL : Quản lý chất lượng

QLKT : Quản lý kỹ thuật

Tài liệu viện dẫn

- Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025: 2017

- VIM: từ vựng và thuật ngữ đo lường quốc tế

IV Yêu cầu chung

4.1 Tính khách quan

- Lãnh đạo phòng thử nghiệm cam kết và đảm bảo hoạt động thí nghiệm được thực hiện một cách khách quan

- Cam kết mọi áp lực thương mại, tài chính và các áp lực khác không làm ảnh hưởng đến tính khách quan

- Mọi rủi ro đối với tính khách quan đều được phòng thí nghiệm nhận diện và kiểm soát

Tài liệu viện dẫn: Cam kết tính khách quan

4.2 Bảo mật

- Toàn bộ nhân viên PTN có trách nhiệm giữ gìn các bí mật các thông tin liên quan đến các phép thử, cũng như các thông tin khác của khách hàng

- Khi phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước, chỉ cung cấp các số liệu khi có lệnh bằng văn bản, và phải thông qua TP.PTN và Giám đốc Công ty PTN thuộc Công ty, do đó toàn bộ quy trình tuyển dụng, đào tạo của PTN được tuân thủ theo các Quy trình của Công ty

Tài liệu viện dẫn: Cam kết bảo mật

V Yêu cầu về cơ cấu

Tư cách pháp nhân.

Phòng thí nghiệm được thành lập theo quyết định số ngày tháng năm của văn phòng Công ty

Phòng thí nghiệm có chức năng và nhiệm vụ như sau:

PTN được thành lập gắn liền với sự phát triển của Công ty, PTN thành lập với chức năng chính là thử nghiệm trong các lĩnh vực: ;

Trang 7

Với đội ngũ cán bộ có trình độ và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm cùng với trang thiết bị đầu tư mới, hiện đại, đồng bộ, tính tự động hóa cao kết hợp với một hệ thống quản lý chặt chẽ theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 đã giúp PTN ngày càng khẳng định được vị thế cũng như chất lượng thử nghiệm của mình trong suốt thời gian hoạt động

Trách nhiệm và quyền hạn CBCNV Phòng thử nghiệm được quy định như sau:

1 Trưởng phòng thử nghiệm:

Trách nhiệm:

 Tổ chức trong các lĩnh vực đã đăng ký và chỉ định

 Xây dựng định hướng hoạt động cho phòng thử nghiệm

 Bố trí các nguồn lực cần thiết để đáp ứng hoạt động của PTN;

 Quản lý chung các hoạt động của PTN

 Tổ chức, triển khai các hoạt động thử nghiệm

 Duy trì và áp dụng HTQL PTN theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 trong hoạt động thử nghiệm;

 Phê duyệt báo cáo kết quả thử nghiệm;

 Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình trạng hiệu chuẩn/kiểm định và hoạt động của các thiết bị thử nghiệm;

 Tổ chức tham gia thử nghiệm các chương trình thử nghiệm thành thạo và so sánh thử nghiệm liên phòng;

 Chủ trì đánh giá các PTN thầu phụ, kiến nghị phê duyệt sử dụng các PTN thầu phụ;

 Xem xét và giải quyết các phản hồi, khiếu nại của khách hàng về kết quả thử nghiệm;

 Phát triển năng lực thử nghiệm, chuyên môn của các thử nghiệm viên;

 Thực hiện các công việc khác do giám đốc chỉ đạo;

2 Thí nghiệm viên:

 Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tưởng phòng PTN;

 Chịu trách nhiệm về kết quả thí nghiệm do mình thực hiện;

 Tiến hành công việc thử nghiệm theo sự phân công;

 Bảo quản trang thiết bị thử nghiệm luôn trong trạng thái sẵn sàng và hoạt động tốt;

 Xem xét, tiếp nhận cá yêu cầu thử nghiệm, tiếp nhận và kiểm tra mẫu, mã hóa mẫu, bảo quản, phân phối mẫu thử theo quy định tại các thủ tục quy định liên quan;

Trang 8

3 Thẩm quyền ký:

6.1 Giám đốc Công ty: Ký tất cả các văn bản lưu hành áp dụng nội bộ của PTN và gửi ra bên ngoài; 6.2 Trưởng phòng thí nghiệm: Ký và phê duyệt kết quả thử nghiệm và các văn bản khác theo ủy quyền của Giám đốc Công ty;

6.3 Thí nghiệm viên: Ký kết quả thử nghiệm trực tiếp tham gia thử nghiệm;

Sơ đồ tổ chức Công ty:

Sơ đồ tổ chức Phòng thí nghiệm:

Tài liệu viện dẫn: Bản mô tả công việc từng vị trí

Quyết định bổ nhiệm trưởng phòng thí nghiệm

VI Yêu cầu về nguồn lực

6.1 Yêu cầu chung

PTN đảm bảo kiểm soát các nguồn lực quyết định mức độ chính xác và độ tin cậy của phép thử do PTN thực hiện Bao gồm:

- Yếu tố con người

- Cơ sở vật chất và điều kiện môi trường

- Thiết bị

Trang 9

- Liên kết chuẩn đo lường

- Sản phẩm và dịch vụ do bên ngoài cung cấp

6.2 Nhân sự

Phòng TN bao gồm đội ngũ cán bộ kỹ thuật được đào tạo cơ bản, giàu kinh nghiệm trong quản lý và lĩnh vực thử nghiệm về vật liệu xây dựng

Lãnh đạo Phòng TN đảm bảo năng lực của tất cả những người vận hành các thiết bị cụ thể, những người thực hiện thí nghiệm , đánh giá kết quả và ký duyệt báo cáo kết quả và giấy chứng nhận kết quả Khi Phòng

TN sử dụng nhân viên đang được đào tạo thì phải có sự giám sát thích hợp Các nhân viên thực hiện các nhiệm vụ cụ thể phải là người có trình độ dựa trên cơ sở giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm thích hợp và/hoặc thể hiện được các kĩ năng theo yêu cầu

Lãnh đạo Phòng TN phải xây dựng mục tiêu về huấn luyện, đào tạo và kĩ năng của nhân viên Phòng TN Phòng TN phải có chính sách và quy trình để xác định nhu cầu đào tạo và việc tổ chức đào tạo cho nhân viên Chương trình đào tạo phải phù hợp với các nhiệm vụ hiện tại và tương lai của Phòng TN

Hiệu quả của hoạt động đào tạo được đánh giá

Phòng TN duy trì bản mô tả công việc hiện tại của người quản lý, nhân viên kĩ thuật và nhân viên hỗ trợ chính tham gia thí nghiệm

Phòng TN đảm bảo việc quản lý nhân viên thông qua việc tuyển chọn, sử dụng và đào tạo để có đủ kiến thức chung, kinh nghiệm quản lý, năng lực kỹ thuật cần thiết hoàn thành các công việc đã được trưởng Phòng TN chỉ định

Việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên của Phòng TN được thực hiện '' quy trình quản lý năng lực nhân viên phòng thí nghiệm'' do Giám đốc Công ty ban hành

Quy trình này đảm bảo:

- Đủ số lượng, chất lượng cán bộ để thực hiện các phép đo, thí nghiệm trong phạm vi công việc được giao;

- Được thường xuyên đào tạo, nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu công việc;

- Được giao nhiệm vụ cụ thể và phù hợp;

- Hồ sơ nhân sự được thiết lập và lưu giữ

Tài liệu viện dẫn: Quy trình quản lý nhân viên thí nghiệm

6.3 Cơ sở vật chất và điều kiện môi trường

Cơ sở vật chất của Phòng TN để thí nghiệm bao gồm: nguồn năng lượng, ánh sáng và các điều kiện môi trường phải đảm bảo để thực hiện chính xác việc thí nghiệm Ngoài yếu tố trên có thể có thêm các yếu tố khác

Phòng TN quy định các điều kiện về môi trường, cách thức đo và khống chế điều kiện về môi trường để đảm bảo các yêu cầu sau:

- Thực hiện đúng đắn các công việc thử nghiệm

- Đảm bảo độ chính xác và tin cậy của kết quả thử nghiệm

- Đảm bảo an toàn cho nhân viên và trang thiết bị của phòng thử nghiệm

Điều kiện môi trường:

- Phòng TN được thiết kế và xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 Phòng thử nghiệm được xây dựng tương đối độc lập với các đơn vị hành chính khác, được cung cấp nguồn điện ổn định, hệ thống

Trang 10

chiếu sáng, thông gió, điều hòa nhiệt độ, tạo độ ẩm, vệ sinh công nghiệp đảm bảo cho hoạt động thường xuyên của phòng thử nghiệm, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, môi trường, an toàn của các phép thử

- Phòng TN có kho chứa mẫu và được ngăn cách thích hợp khu vực ảnh hưởng tới các phép thử

- Tại phòng thử nghiệm có các phương tiện kỹ thuật và các điều kiện thích hợp để thực hiện kiểm soát môi trường như: điều hòa nhiệt độ, nhiệt kế, ẩm kế Nhiệt độ và độ ẩm tại phòng thử nghiệm được khống chế phù hợp với yêu cầu của phép thử

- Nhiệt kế và ẩm kế đều được định kỳ hiệu chuẩn

- Hàng ngày, các nhân viên phải thực hiện vệ sinh trang thiết bị và môi tường xung quanh nơi làm việc được phân công Việc dịch chuyển các thiết bị trong quá trình làm vệ sinh phải được sự đồng ý của Trưởng phòng

- Cuối mỗi tuần, tiến hành vệ sinh toàn bộ phòng thử nghiệm

- Nhân viên Phòng TN và khách đến liên hện công tác phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của phòng để

đảm bảo sự an toàn, sạch sẽ và gọn gàng của phòng thử nghiệm

Phòng TM đảm bảo sao cho điều kiện môi trườngkhông ảnh hưởng đến kết quả hoặc ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng của các phép đo nào Phòng TN đặc biệt quan tâm khi lấy mẫu thực hiện tại vị trí khác với vị trí

cố định của Phòng TN

Phòng TN tổ chức giám sát, kiểm soát và ghi chép các điều kiện môi trường theo yêu cầu của qui định kĩ thuật, các phương pháp và quy trình liên quan hoặc nơi các điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng tới chất lượng kết quả

Phòng TN phải có sự ngăn cách có hiệu quả giữa các khu vực có các hoạt động không tương thích ở gần nhau, và Phòng TN phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nhiễm bẩn chéo

Phòng TN phải kiểm soát khả năng tiếp cận và kiểm soát việc sử dụng các khu vực có gây ảnh hưởng tới chất lượng kết quả thử nghiệm Phòng TN phải xác định mức độ kiểm soát dựa vào điều kiện cụ thể của Phòng TN

Phòng TN phải đưa ra các biện pháp đảm bảo vệ sinh công nghiệp tốt Phòng TN phải chuẩn bị quy trình đặc biệt khi cần thiết

Nhằm đảm bảo tiện nghi, môi trường, Phòng TN thực hiện chính xác việc đo, thử nghiệm, Phòng TN cần phải thực hiện các quy định và yêu cầu sau đây:

- Quy định về việc bố trí và sử dụng mặt bằng Phòng TN một cách hợp lý;

- Xác định các giới hạn về điều kiện môi trường (nhiệt độ-độ ẩm) phải đạt được phù hợp với yêu cầu của các phép đo, hiệu chuẩn do Phòng TN tiến hành;

- Kiểm soát diều kiện môi trường trong từng khoảng thời gian thích hợp

Tài liệu viện dẫn: Quy trình kiểm soát môi trường PTN

6.4 Thiết bị

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, Phòng TN đã được trang bị đầy đủ mọi hạng mục, thiết bị để lấy mẫu,

đo lường và thử nghiệm cần thiết để thực hiện chính xác công việc thử nghiệm Các thiết bị và phần mềm của thiết bị được sử dụng để thử nghiệm đều phải đạt độ chính xác cần thiết và phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan đến thử nghiệm tương ứng

Ngày đăng: 06/03/2020, 10:17

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w