1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Lí thuyết 2 xác định số vân sáng, vân tối

4 111 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 4
Dung lượng 461,27 KB

Nội dung

gọi là lấy phần nguyên Chú ý : Số vân sáng luôn là số lẻ vì bao gồm cả vân sáng trung tâm, số vân tối thường là số chẵn II.. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứ

Trang 1

1 >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –

Sử - Địa -GDCD tốt nhất!

I LÍ THUYẾT

1) Khoảng vân  i :i D;D m a m   ;

a

2) Tọa độ vân sáng, vân tối

;

s

t

D

a

D

a

Vân sáng – gọi là BẬC

Vân tối – gọi là THỨ

3) Tìm số vân sáng, vân tối trên trường giao thoa

+)Trường giao thoa là 1 vùng sáng tên mà mà có chứa các vân giao thoa

+) Bề rộng của vùng giao thoa (L) : Là hoảng cách ngắn nhất giữa 2 mép ngoài cùng của 2 vân sáng

+) Số vân sáng : Số giá trị kZ thỏa mãn :

          

2

s

L N

i

 

   ; chú ý   gọi là lấy phần nguyên

Ví dụ : 3, 563; 4,89 4

              

2 2

t

L N

i

  

  ; chú ý   gọi là lấy phần nguyên Chú ý : Số vân sáng luôn là số lẻ vì bao gồm cả vân sáng trung tâm, số vân tối thường là số chẵn

II BÀI TẬP VẬN DỤNG

Ví dụ 1 : (ĐH – 2010): Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng

đơn sắc có bước sóng 0, 6 m Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m Bề rộng của miền giao thoa là 1,25 cm Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

A 19 vân B 17 vân C 15 vân D 21 vân

BÀI GIẢNG: XÁC ĐỊNH SỐ VÂN SÁNG, VÂN TỐI

CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG

MÔN: VẬT LÍ LỚP 12

THẦY GIÁO: VŨ THẾ ANH – GV TUYENSINH247.COM

Trang 2

2 >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –

Sử - Địa -GDCD tốt nhất!

Ví dụ 2 : (CĐ – 2010) Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng

đơn sắc Khoảng vân trên màn là 1,2 mm.Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 2mm và 4,5 mm quan sát được

A 2 vân sáng và 2 vân tối

B 3 vân sáng và 2 vân tối

C 2 vân sáng và 3 vân tối

D 2 vân sáng và 1 vân tối

Ví dụ 3 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn có 13 vân

tối biết một đầu là vân tối,còn một đầu là vân sáng Bề rộng của miền giao toa là 8,1 mm Tổng dố vân sáng

và vân tối có trong miền giao thoa là

A 19 vân B 17 vân C 16 vân D 15 vân

Ví dụ 4 : (ĐH – 2012) Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn

sắc có bước sóng 1 Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20mm ( MN vuông góc với hệ vân giao thoa ) có 10 vân tối, M và N là vị trí của 2 vân sáng Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước

2

5

3

  thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lức này là

Trang 3

3 Truy cập trang http://Tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –

Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC HIỆN BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Ví dụ 1 :

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số vân sáng 2 1

2

s

L N

i

 

  

Áp dụng công thức tính số vân sáng 1 2

2 2

t

L N

i

  

Cách giải

Khoảng vân trong hệ giao thoa có độ lớn là

6

3 3

0, 6.10 2,5

1,5.10 1,5 10

D

a

Số vân sáng có trong miền giao thoa là 2 1 12, 5 2 1 9

2 2.1, 5

s

L N

i

 

      

Số vân tối có trong miền giao thoa là : 1 2 12.5 1 2 8

2 2 2.1, 5 2

t

L N

i

      

Vậy tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là 17 vân

Chọn B

Ví dụ 2:

Vì M,N ở cùng 1 phía so với vân trung tâm nen ta có thể chọn x M  2mm x; N  4,5mm

Số vân sáng là số giá trị kZ thỏa mãn :

1, 67 3, 75

1, 2 1, 2

N M

x x

k  Z k 2;3

Số vân tối là số giá trị kZ thỏa mãn

1,17 3, 25

N M

x x

k  Z k 2;3

Vậy có 2 vân sáng và 2 vân tối trong đoạn MN

Chọn A

Ví dụ 3 :

Phương pháp :

Áp dụng công thức tính số vân sáng 2 1

2

s

L N

i

 

  

Trang 4

4 Truy cập trang http://Tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –

Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

Áp dụng công thức tính số vân sáng 1 2

2 2

t

L N

i

  

Cách giải:

Số vân sáng trong miền giao thoa là 2 1 9

2

s

L N

i

 

    vân

Số vân tối trong miền giao thoa là 1 2 8

2 2

t

L N

i

   

Vậy có 17 vân trong miền giao thoa

Chọn B

Ví dụ 4:

Trên đoạn thẳng MN dài 20mm ( MN vuông góc với hệ vân giao thoa ) có 10 vân tối, M và N là vị trí của 2 vân sáng : 10i120 i1 2mm

3 i 3i 3 mm

Ta có 2

1

10 10

i

MN i i

i      Vậy số vân sáng trên đoạn MN là 6+1 = 7 vân

Chọn A

Ngày đăng: 22/02/2020, 00:54

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w