Số kim loại phản ứng với dung dịch HCl đặc nguội là Câu 44: [NB] Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?. Câu 46: [VD] Cho m gam glucozơ phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3
Trang 1SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 - LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 323
Họ và tên: Số báo danh:
Mục tiêu:
- Đề thi thử THPT QG Trường THPT Chuyên Hạ Long - Lần 1 - Năm 2020 có cấu trúc bám sát đề thi của
Bộ gồm 40 câu trắc nghiệm bao gồm kiến thức trọng tâm lớp 12 và một phần kiến thức lớp 11
- Đề thi gồm 22 câu lí thuyết và 18 câu bài tập Nội dung câu lí thuyết chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (đại cương kim loại, este - lipit, cacbohiđrat, amin - aminoaxit, polime) và một phần lớp 11 (sự điện li, lập CTPT hợp chất hữu cơ, nito-photpho)
- Phần bài tập tương đối khó, đề thi gồm 7 câu vận dụng cao rơi vào câu 61, 74, 75, 76, 77, 78, 79 trong
đó 2 câu tổng hợp vô cơ, 1 câu đô thị về nhôm, 1 câu về peptit, 1 câu về muối của amin và 2 câu tổng hợp hữu cơ Các bạn HS cần vận dụng kĩ năng tư duy, các phương pháp giải nhanh (quy đôi, bảo toàn nguyên
tố, bảo toàn electron) để chinh phục được những câu này
Cho KLNT: H = 1; O = 16; N = 14; C= 12; s = 32; Na = 23; K = 38; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137;
Al= 27; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Ag = 108, Cl = 35,5
Câu 41: [TH] Thành phần hóa học chính của phần amophot là
A NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 B KNO3 và Ca(H2PO4)2
C Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4 D KNO3 và NH4H2PO4
Câu 42: [NB] Oxit nào sau đây là oxit bazơ ?
A CrO3 B Fe2O3 C Al2O3 D Cr2O3
Câu 43: [TH] Cho các kim loại: K, Mg, Cu, Zn, Fe, Ag Số kim loại phản ứng với dung dịch HCl đặc
nguội là
Câu 44: [NB] Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A CH3COOH B C2H5OH C H2O D NaCl
Câu 45: [TH] Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 6,72 lít khí CO (đktc) Khối lượng
sắt thu được sau phản ứng là
A 11,2 gam B 5,6 gam C 2,8 gam D 8,4 gam
Câu 46: [VD] Cho m gam glucozơ phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun
nóng Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 44,73 gam muối amoni gluconat Giá trị của m là
A 28,8 B 37,8 C 36,0 D 27,0
Câu 47: [NB] Metyl axetat có công thức cấu tạo là
A CH3COOC2H5 B HCOOC2H5 C CH3COOCH3 D HCOOCH3
Câu 48: [NB] Alinin có công thức là
A C6H5NH2 B CH3CH(NH2)COOH C H2NCH2COOH D H2NCH2CH2COOH Câu 49: [NB] Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A Xenlulozơ B Glucozơ C Saccarozo D Tinh bột
Câu 50: [NB] Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A Liti B Sắt C Nhôm D Canxi
Câu 51: [TH] Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A Tơ nitrin B Tơ nilon - 6,6 C Tơ axetat D Tơ visco
Câu 52: [TH] Kim loại có thể khử nước ở nhiệt độ thường là
Trang 2A Cu B Ag C K D Zn
Câu 53: [NB] Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính?
Câu 54: [TH] Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 55: [VD] Một nhà máy nhiệt điện sử dụng loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh Nhà máy đó tiêu thụ
hết 90 tấn than trong một ngày đêm Khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm (365 ngày) là
A 657 tấn B 657 tấn C 1420 tấn D 1314 tấn
Câu 56: [TH] Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là
A Au B Ag C Al D Cu
Câu 57: [VD] Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 10,08 lít O2(đktc) Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
được hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 thì thấy có 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,0 gam Đun nóng dung dịch thu thêm 9,85 gam kết tủa.Công thức phân tử của X là e
A C2H6 B C3H8O C C3H8 D C2H6O
Câu 58: [VD] Cracking 2,2-đimetylbutan (xúc tác, nhiệt độ) thì thu được hỗn hợp sản phẩm X Trong X không thể chứa anken nào sau đây?
A 2-metylbut-2-en B isobutilen C 3- metylbut-l-en D etilen
Câu 59: [NB] Chất nào dưới đây không phải là este?
A CH3COONH3CH3 B (C15H31COO)3C3H5 C HCOOCH2CH2NH2 D H2NCH2COOCH3 Câu 60: [TH] Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat Số chất phản ứng
được với dung dịch HCl là
Câu 63: [VD] Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 85%) Hấp thụ
hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 45,0 gam kết tủa.giá trị của m là
A 22,5 B 47,65 C 45,0 D 40,5
Câu 64: [VD] Cho 6,0 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam kim loại Giá trị của m là
A 7,0 B 6,4 C 12,4 D 6,8
Trang 3Câu 65: [VD] Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2 Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4
0,5M, thu được dung dịch Y Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A 9,52% B 11,97% C 10,53% D 12,69%
Câu 66: [VD] Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các
axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2(đktc) Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,44 gam nước.Xà phòng hóa a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối Giá trị của m là
A 10,68 B 11,48 C 11,04 D 11,84
Câu 67: [VD] Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo
(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ
(c) Alanin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom
(d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein
(e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt
(f) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2
Số phát biểu đúng là
Câu 68: [VD] Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl a (M) Sau phản ứng tạo ra a mol khí và dung dịch X Cho
X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4 Số trường hợp có thể xảy ra phản ứng hóa học là
Câu 69: [TH] Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm
Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây?
A N2 và NO2 B SO2 và CO2 C CO và N2 D CO2 và CO
Câu 70: [VD] Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1,2M Dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl
1,4M Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 3,36 lít khí (đktc) khí CO2 Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch Y Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn Giá trị của
a và m lần lượt là
A 0,8 và 21,50 B 0,6 và 27,41 C 0,6 và 21,50 D 0,8 và 27,41
Câu 71: [TH] Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2
mol valin Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val Amino axit đầu
C của X là valin Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
Câu 72: [VD] Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc) Mặt
khác, để hòa tan hết m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M Giá trị của V là
A 200 ml B 400 ml C 150 ml D 300 ml
Câu 73: [TH] Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
Trang 4Thuốc thử X Y Z T
Nước Tách lớp Dung dịch đồng nhất Tách lớp Dung dịch đồng nhất
Dung dịch
AgNO3/NH3, to
Không hiện tượng Kết tủa trắng Không hiện
tượng
Kết tủa trắng
Phát biểu nào sau đây đúng?
A X là vinyl axetat, Z là glucozơ B Y là fructozơ, T là glucozơ
C X là fructozơ, Z là anilin D Y là fructozơ, T là vinyl axetat
Câu 74: [VDC] Hòa tan hết 7,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa
0,54 mol NaHSO4 và 0,15 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 74,58 gam và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11 Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,8 gam rắn khan Tổng phần trăm khối lượng của Al và Mg có trong hỗn hợp X là
A 65,91% B 27,27% C 51,52% D 20,45%
Câu 75: [VDC] Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai
muối AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,75M Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,6 gam hỗn hợp hai oxit Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 1,792 lít khí SO2 (đktc) Giá trị của m là
A 2,72 B 2,96 C 5,04 D 4,69
Câu 76: [VDC] X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá
2 liên kết và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2 Nếu đun nóng 13,12 gam E với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0,20 mol Mặt khác, 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2 Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 16,5% B 28,0% C 24,0% D 59,5%
Câu 77: [VDC] Cho x mol Al tan hết trong V lít dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch
Y Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : X có giá trị là
A 1,8 B 2,6 C 2,4 D 3,0
Câu 78: [VDC] Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C5H14O6N2, m gam E phản ứng
vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,3) và dung dịch G Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm 4 muối (trong đó có ba muối
Trang 5có cùng số nguyên tử cacbon) Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 79: [VDC] Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp A gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt)
với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,32 mol muối của glyxin và 0,50 mol muối của alanin Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 51,272 gam Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 32 B 28 C 23 D 19
Câu 80: [TH] Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư)
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
- HẾT -
Thí sinh không được sử dụng tài liệu Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
(http://tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về phân bón hóa học trong sgk hóa 11 – trang 58
Hướng dẫn giải:
Trang 6Phân amophot có thành phần hóa học chính là: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Đáp án A
Câu 42: B
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm về oxit bazơ
Hướng dẫn giải:
CrO3 - oxit axit
Fe2O3 – oxit bazo
Al2O3 và Cr2O3 - oxit lưỡng tính
Đáp án B
Câu 43: D
Phương pháp:
Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa (bên tay trái H) đều có phản ứng với HCl đặc nguội
Hướng dẫn giải:
Các kim loại pư được với HCl đặc nguội là: K, Mg, Zn, Fe → có 4 kim loại
Đáp án
Chú ý: HCl đặc nguội hay HCl loãng tính chất hóa học không có gì khác nhau
Câu 44: D
Phương pháp: Chất điện li mạnh là các dd axit mạnh, dd bazơ tan, các muối tan
Hướng dẫn giải:
CH3COOH, H2O là chất điện li
C2H5OH không phân li ra ion dẫn điện nên không phải là chất điện li
NaCl là chất điện li mạnh
Đáp án D
Câu 45: A
Phương pháp: Viết PTHH xảy ra, tính mol Fe theo mol CO
Hướng dẫn giải:
nCO(đktc) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3Cu t0 2Fe + 3CO2 ↑
(mol) 0,3 → 0,2
Theo PTHH: nFe thu được = 0,2 (mol) → mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Đáp án A
Câu 46: B
Phương pháp:
PTHH:
CH2OH(CHOH]4CH=O+2AgNO3+2NH3 + H2O t0CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
(amoni gluconat) Đổi mol muối, tính mol glucozơ theo mol muối, từ đó tính được khối lượng
Hướng dẫn giải:
PTHH:
CH2OH(CHOH]4CH=O+2AgNO3+2NH3 + H2O t0CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
(amoni gluconat) Theo PTHH:
CH OH CHOH CH O [ ]
Trang 7→ m glu=0,21.180 = 37,8(g)
Đáp án B
Câu 47: C
Phương pháp:
Từ tên gọi suy ra được CTCT
Tên RCOOR' = tên gốc R' + tên gốc RCOO + at
Hướng dẫn giải:
CTCT của metyl axetat: CH3COOCH3
Đáp án C
Câu 48: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học về amin trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Công thức của anilin: C6H5NH2
Đáp án A
Câu 49: B
Phương pháp: Dựa vào sự phân loại cacbohidrat học ở chương 2 – sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Xenlulozơ và tinh bột thuộc polisaccarit
Glucozơ thuộc monosaccarit
Saccarozơ thuộc đisaccarit
Đáp án B
Câu 50: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học về đại cương kim loại và kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Liti là kim loại kiềm
Đáp án A
Câu 51: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học về chương polime trong chương 4 - sgk hóa 12
Phản ứng trùng hợp được điều chế từ monome có chứa liên kết đôi trong phân tử
Hướng dẫn giải:
Tơ nitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
nCH2= CH xt,t0 (-CH2 - CH-)n
| |
acrilonitrin poliacrilonitrin
Tơ nilon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng từ axit ađipic và hecxametylen địamin
nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N-[CH2]6-NH2t ,p,xt0 (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O
(nilon – 6,6)
Tơ axetat và tơ visco là loại tơ bán tổng hợp được con người trộn thêm các chất từ tơ thiên nhiên xenlulozơ
Đáp án A
Câu 52: C
Trang 8Phương pháp:
Khử nước tức là có phản ứng với H2O, sau phản ứng số oxi hóa của nguyên tố H trong nước giảm từ +1 xuống 0
Hướng dẫn giải:
K có thể khử H2O ở nhiệt độ thường tạo ra H2
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Đáp án C
Câu 53: D
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về hóa học và môi trường
Hướng dẫn giải:
CO2 là khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính
Đáp án C
Câu 54: D
Phương pháp:
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại, kim loại càng đứng trước (bên trái) càng có tính khử mạnh
Hướng dẫn giải:
Thứ tự tính khử: Zn >Fe > Cu > Ag
Do vậy Zn là kim loại có tính khử mạnh nhất
Đáp án D
Câu 55: D
Phương pháp:
Tính khối lượng S có trong 90 tấn than
Tính lượng khí SO2 thải ra trong 1 ngày
Tính lượng khí SO2 thải ra 1 năm =lượng thải ra 1 ngày × 365
Hướng dẫn giải:
Khối lượng S có trong 90 tấn than là: ms = s
s s
m
.90 1,8 tan n 100% M 32= 0,0625 (kmo)) PTHH: S + O2t0 SO2
nSO2 = ns = 0,05625 (Kmol)
1 ngày lượng khí SO2 thải vào kk là: mSO2 = 0,05625× 64 = 3,6 (tấn)
→ Khối lượng SO2 do nhà máy thải ra không khí trong 1 năm (365 ngày) là: mSO2 = 3,6 × 365 = 1314 (tấn)
Đáp án D
Câu 56: B
Phương pháp:
Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại học trong chương đại cương về kim loại sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Thứ tự dẫn điện: Ag >Cu > Au > Al
Vậy Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất
Đáp án B
Câu 57: B
Phương pháp:
Hấp thụ CO2 và H2O vào dd Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa, sau đó đun nóng lại thu thêm được 9,85 gam kết tủa → CO2 pư với Ba(OH)2 tạo 2 muối
Trang 9BTNT “C” tính được mol CO2
Khối lượng dd giảm = mBaCO3lần1 - mCO2 – mH2O Từ đó tính được mH2O và nH2O
BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = ? (mol)
Đặt CTPT X có dạng: CxHyOz (đk: x, y, z nguyên dương)
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO
C Có công thức đơn giản nhất của X kết hợp với đáp án tìm được CTPT của X thỏa mãn
Hướng dẫn giải:
nO2(đktc) = 10,08 : 22,4 = 0,45 (mol)
Hấp thụ CO2 và H2O vào dd Ba(OH)2 thu được 39,4 gam kết tủa, sau đó đun nóng lại thu thêm được 9,85 gam kết tủa→CO2 pư với Ba(OH)2 tạo 2 muối
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2)
Đun dd có phản ứng
Ba(HCO3) 2 t0BaCO3↓ + CO2 + H2O (3)
nBaCO3(1) = 39,4 : 197 = 0,2 (mol)
nBaCO3(3) = 9,85 : 197 = 0,05 (mol)
Ta có: nCO2= nCO2(1) + nCO2(2) = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2(2)
= nBaCO3(1) + 2nBaCO3(3) = 0,2 + 2.0,05 = 0,3 (mol) Khối lượng dd giảm = mBaCO3(1) – mCO2 - mH2O
→ 19 = 39,4 – 0,3.44 – mH2O
→ mH2O = 7,2 (g) → nH2O = 0,4 (mol)
Xét quá trình: X + 0,45 mol O2 → 0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O
BTNT “O”: nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,3 +0,4 – 2.0,45 = 0,1 (mol)
Đặt CTPT X có dạng: CxHyOz (đk: x, y, z nguyên dương)
Ta có: x : y : z = nC: nH : nO = 0,3 - 0,8 : 0,1 = 3 : 8:1
→ Công thức đơn giản nhất của X: C3H8O
Từ đáp án → CTPT của X: C3H8O thỏa mãn
Đáp án B
Câu 58: C
Phương pháp:
Cracking là phản ứng bẻ gãy mạch cacbon tạo thành anken và ankan tương ứng có số cacbon nhỏ hơn
Hướng dẫn giải:
Trang 10Đáp án C
Câu 59: A
Phương pháp: Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH bằng nhóm OR thì ta thu được este
Hướng dẫn giải:
CH3COONH3CH3 là muối tạo bởi axit CH3COOH và amin CH3NH2 → không phải là muối
Đáp án A
Câu 60: C
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của HCl
+ Làm quỳ tím chuyển màu đỏ
+ Tác dụng với oxit bazo, bazo
+ Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa)
+ Tác dụng với muối (điều kiện muối tạo thành không tan trong axit mới hoặc axit tạo thành yếu hơn axit pư)
+ Tác dụng với hợp chất hữu cơ có nhóm –NH2 trong phân tử
Hướng dẫn giải:
Các chất phản ứng được với dd HCl là: metylamin (CH3NH2); alanin (C6H5NH2), natri axetat (CH3COONa)
→ Có 3 chất
Đáp án C
Câu 61: C
Phương pháp:
Độ bất bão hòa của X bằng 5 → tư duy X có vòng thơm
nNaOH : nX = 3 : 1 → X có 3 trung tâm phản ứng được với NaOH → tư duy có nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzen
X có phản ứng tráng bạc → X có nhóm –CHO trong phân tử
Hướng dẫn giải:
C8H8O3 có độ bất bão hòa k =8.2 2 8 5
2
nNaOH : nX = 3 : 1 → X có 3 trung tâm phản ứng được với NaOH
X có phản ứng tráng bạc → X có nhóm –CHO trong phân tử