1. Trang chủ
  2. » Kinh Tế - Quản Lý

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7000:2002

33 41 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 916,29 KB

Nội dung

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7000:2002 quy định các yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu mô tô, xe máy (sau đây gọi chung là xe) và các bộ phận kỹ thuật điện hoặc điện tử sử dụng riêng về tương thích điện từ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7000:2002 PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA MƠ TƠ, XE MÁY VÀ CÁC BỘ PHẬN KỸ THUẬT ĐIỆN HOẶC ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG RIÊNG - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU Road vehicles - Electromagnetic compatibility of Motorcycles and Mopeds and electrical or electronic separate technical units - Requirements and test methods in type approval HÀ NỘI - 2002 Lời nói đầu TCVN 7000 : 2002 biên sọan sở Quy định 97/24/EC, Chương TCVN 7000 : 2002 Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ Môi trường ban hành Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn quy định yêu cầu phương pháp thử phê duyệt kiểu(1) mô tô, xe máy (sau gọi chung xe) phận kỹ thuật điện điện tử sử dụng riêng tương thích điện từ Chú thích - (1) Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thuật ngữ "Công nhận kiểu" tiêu chuẩn Việt Nam công nhận kiểu phương tiện giao thông đường ban hành trước tiêu chuẩn Hai thuật ngữ hiểu Tiêu chuẩn trích dẫn TCVN 6888:2001 Phương tiện giao thông đường - Môtô, xe máy - Yêu cầu phê duyệt kiểu Thuật ngữ định nghĩa Các thuật ngữ định nghĩa áp dụng tiêu chuẩn này: 3.1 Tương thích điện từ (Electromagnetic compatibility): Khả xe hệ thống điện/điện tử lắp xe để thoả mãn chức môi trường điện từ mà không gây nhiễu điện từ mức cho vật mơi trường 3.2 Nhiễu điện từ (Electromagnetic disturbance): Hiện tượng điện từ làm biến đổi đặc tính xe hệ thống điện/điện tử lắp xe Nhiễu điện từ tiếng ồn điện từ, tín hiệu khơng mong muốn thay đổi mơi trường lan truyền 3.3 Miễn nhiễu điện từ (Electromagnetic immunity): Khả hoạt động xe hệ thống điện/điện tử lắp xe khơng bị suy giảm tính mơi trường có nhiễu điện từ riêng 3.4 Mơi trường điện từ (Electromagnetic environment): Tất tượng điện từ xuất điều kiện định 3.5 Giới hạn chuẩn (Reference limit): Mức danh định có tính đến việc phê duyệt kiểu phận kiểu xe giá trị giới hạn phù hợp sản xuất 3.6 ăng ten chuẩn (Reference antena): Ăng ten ngẫu cực nửa sóng cân điều chỉnh tới tần số chuẩn 3.7 Bức xạ băng tần rộng (Wide-band emission): Bức xạ có băng thơng lớn băng thơng thiết bị thu chuyên dùng dụng cụ đo 3.8 Bức xạ băng tần hẹp (Narrow-band emission): Bức xạ có băng thơng nhỏ băng thơng thiết bị thu chuyên dùng dụng cụ đo 3.9 Bộ phận kỹ thuật điện/điện tử sử dụng riêng (STU) (Electronic/electrical separate technical unit): Linh kiện linh kiện điện và/hoặc điện tử cung cấp để lắp ráp vào xe, với tất vật nối dây nối liên kết nhằm thực vài chức riêng 3.10 Kiểu xe tương thích điện từ (Vehicle type with regard to electromagnetic compatibility): Kiểu xe khơng có điểm khác xe với xe khác mặt như: - Cách bố trí chung linh kiện điện và/hoặc điện tử; - Kích thước tồn bộ, bố trí hình dáng lắp đặt động cách bố trí đường dây cao áp (nếu có); - Vật liệu chế tạo khung thân xe (ví dụ: khung thân làm sợi thuỷ tinh, nhơm thép) 3.11 Kiểu STU tương thích điện từ (STU type in relation to electromagnetic compatibility): Bộ phận kỹ thuật sử dụng riêng có tính không khác phận kỹ thuật khác, mặt chủ yếu như: - Chức STU thực hiện; - Bố trí chung linh kiện điện và/hoặc điện tử 3.12 Sự điều khiển xe trực tiếp (Direct vehicle control): Sự điều khiển xe thực người lái tác động lên hệ thống lái, phanh điều khiển tăng tốc 3.13 Mặt phẳng đỡ xe (Vehicle plane): Mặt phẳng cứng (vững) dùng để đỡ xe qua tiếp xúc với chân chống bên chân chống (đối với xe hai bánh) với tất hai bánh xe Tài liệu kỹ thuật mẫu cho phê duyệt kiểu 4.1 Tài liệu kỹ thuật 4.1.1 Đối với xe Bản Catalô mô tả tất tổ hợp hệ thống điện/điện tử STU, kiểu khung thân kiểu xe phê duyệt kiểu phận kiểu loại chiều dài sở đưa Các hệ thống điện/điện tử STU coi đặc biệt chúng có khả phát mức xạ có băng tần tương đối rộng băng tần tương đối hẹp và/hoặc ảnh hưởng tới điều khiển xe trực tiếp (xem 5.2.3.2.2); 4.1.2 Đối với STU Tài liệu mô tả đặc tính kỹ thuật STU; 4.2 Mẫu 4.2.1 Đối với xe Một xe mẫu đại diện để thử tương thích điện từ chọn từ nhiều tổ hợp hệ thống điện/điện tử thiết kế với mục đích sản xuất hàng loạt 4.2.2 Đối với STU Một STU đại diện cho kiểu Nếu xét thấy cần thiết, Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thêm mẫu STU Yêu cầu 5.1 Yêu cầu chung Tất xe STU phải thiết kế chế tạo cho điều kiện hoạt động bình thường, chúng phải thoả mãn yêu cầu quy định tiêu chuẩn 5.2 Yêu cầu riêng 5.2.1 Yêu cầu xạ băng tần rộng phát từ xe 5.2.1.1 Phương pháp đo Bức xạ điện từ sinh kiểu xe nộp để thử phải đo phương pháp quy định phụ lục A 5.2.1.2 Giới hạn chuẩn xe (băng tần rộng) 5.2.1.2.1 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục A, với khoảng cách ăng ten so với xe 10,0 m ± 0,2 m, giới hạn xạ chuẩn phải 34 dB (50 V/m) dải tần số từ 30 đến 75 MHz từ 34 đến 45 dB (từ 50 đến 180 mV/m) dải tần số từ 75 đến 400 MHz Như nêu bảng 1, giới hạn tăng theo hàm lơga-rít tần số tần số 75 MHz Trong dải tần số từ 400 đến 1000 MHz giới hạn không thay đổi 45 dB (180 mV/m) 5.2.1.2.2 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục A, với khoảng cách ăng ten so với xe 3,0 m ± 0,05m, giới hạn xạ chuẩn phải từ 44 dB (160 V/m) dải tần số từ 30 đến 75 MHz từ 44 đến 55 dB (từ 160 đến 546 V/m) dải tần số từ 75 đến 400 MHz Như nêu bảng 2, giới hạn tăng theo hàm lơ-ga-rít tần số tần số 75 MHz Trong dải tần số từ 400 đến 1000 MHz giới hạn không thay đổi 55 dB (546 V/m) 5.2.1.2.3 Các giá trị đo kiểu xe nộp để thử tính dB (mV/m) phải nhỏ giới hạn chuẩn 2,0 dB 5.2.2 Yêu cầu xạ băng tần hẹp phát từ xe 5.2.2.1 Phương pháp đo Bức xạ điện từ phát từ xe nộp để thử đo phương pháp nêu phụ lục B 5.2.2.2 Giới hạn chuẩn xe xạ băng tần hẹp phát từ xe 5.2.2.2.1 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục B, với khoảng cách ăng ten so với xe 10,0 m ± 0,2 m, giới hạn xạ chuẩn phải từ 24 dB (16 V/m) dải tần số từ 30 đến 75 MHz từ 24 đến 35 dB (từ 16 đến 56 mV/m) dải tần số từ 75 đến 400 MHz Như nêu bảng 3, giới hạn tăng theo hàm lơ-ga-rít tần số tần số 75 MHz Trong dải tần số từ 400 đến 1000 MHz giới hạn không thay đổi 35 dB (56 V/m) 5.2.2.2.2 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục B, đặc biệt khoảng cách ăng ten so với xe 3,0 m ± 0,05 m, giới hạn xạ chuẩn phải 34 dB (50 V/m) dải tần số từ 30 đến 75 MHz từ 34 đến 45 dB (50 đến180 V/m) dải tần số từ 75 đến 400 MHz Như nêu bảng 4, giới hạn tăng theo hàm lơ-ga-rít tần số tần số 75 MHz Trong dải tần số từ 400 đến 1000 MHz giới hạn không thay đổi 45 dB (180 V/m) 5.2.2.2.3 Các giá trị đo kiểu xe nộp để thử tính dB ( chuẩn 2,0 dB V/m) phải nhỏ giới hạn 5.2.3 Yêu cầu tính miễn nhiễu điện từ xe 5.2.3.1 Phương pháp đo Các thử xác định tính miễn nhiễu điện từ kiểu xe phải thực theo phương pháp quy định phụ lục C 5.2.3.2 Giới hạn miễn nhiễu chuẩn xe 5.2.3.2.1 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục C, mức cường độ điện trường chuẩn hiệu dụng (bình phương trung bình) phải 24 V/m phạm vi 90% dải tần số từ 20 MHz đến 1000 MHz 20 V/m suốt dải tần số từ 20 MHz đến 1000 MHz 5.2.3.2.2 Xe mẫu nộp để thử khơng có suy giảm tính liên quan đến điều khiển xe trực tiếp mà người lái người tham gia giao thơng khác nhận thấy xe thử điều kiện quy định C.4, phụ lục C, cường độ điện trường, tính V/m, phải lớn mức chuẩn 25% 5.2.4 Yêu cầu xạ băng tần rộng STU 5.2.4.1 Phương pháp đo Bức xạ điện từ phát từ STU nộp để phê duyệt kiểu phận phải đo theo phương pháp quy định phụ lục D 5.2.4.2 Giới hạn chuẩn xạ băng tần rộng STU 5.2.4.2.1 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục D, giới hạn xạ chuẩn phải từ 64 đến 54 dB ( V/m) dải tần số từ 30 đến 75 MHz, giới hạn tăng theo hàm lơ-ga-rít tần số, từ 54 đến 65 dB ( V/m) dải tần số từ 75 đến 400 MHz, giới hạn tăng theo hàm lơ-ga-rít tần số nêu bảng Trong dải tần số từ 400 đến 1000 MHz giới hạn không thay đổi 65 dB (1800 V/m) 5.2.4.2.2 Các giá trị đo STU nộp để phê duyệt kiểu, tính dB ( hạn chuẩn 2,0 dB (Xem bảng 6) V/m), phải nhỏ giới 5.2.5 Yêu cầu xạ băng tần hẹp STU 5.2.5.1 Phương pháp đo Bức xạ điện từ phát từ STU nộp để thử phê duyệt kiểu phận phải đo theo phương pháp quy định phụ lục E 5.2.5.2 Giới hạn chuẩn xe xạ băng tần hẹp phát từ STU 5.2.5.2.1 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục E, giới hạn xạ chuẩn phải từ 54 đến 44 dB ( V/m) dải tần số từ 30 đến 75 MHz, giới hạn tăng theo hàm lơ-ga-rít tần số, từ 44 đến 55 dB ( V/m) dải tần số từ 75 đến 400 MHz, giới hạn tăng theo hàm lơ- ga-rít tần số nêu bảng Trong dải tần số từ 400 đến 1000 MHz giới hạn không thay đổi 55 dB (560 V/m) 5.2.5.2.2 Các giá trị đo STU nộp để thử phê duyệt kiểu phận, tính dB ( giới hạn chuẩn 2,0 dB V/m) phải nhỏ 5.2.6 Yêu cầu tính miễn nhiễu điện từ STU 5.2.6.1 Phương pháp đo Tính miễn nhiễu điện từ STU nộp để thử phê duyệt kiểu phận phải thử theo phương pháp quy định phụ lục F 5.2.6.2 Giới hạn miễn nhiễu điện từ chuẩn STU 5.2.6.2.1 Nếu đo theo phương pháp quy định phụ lục F, mức điện trường để thử khả miễn nhiễu chuẩn theo phương pháp thử kiểu đường dây dải băng (Stripline) 150 mm phải 48 V/m, theo phương pháp thử đường dây dải băng 800 mm phải 12 V/m, theo phương pháp thử kiểu buồng đo xạ điện từ ngang (TEMCELL) phải 60 V/m, phương pháp thử kích thích dòng cảm ứng (BCI) phải 48 mA theo phương pháp thử trường tự phải 24 V/m 5.2.6.2.2 Kiểu STU mẫu nộp để thử khơng có suy giảm tính liên quan đến điều khiển xe trực tiếp mà người lái người tham gia giao thơng khác nhận thấy xe điều kiện quy định C.4, phụ lục C, cường độ điện trường cường độ dòng điện tính đơn vị tương ứng phải lớn mức chuẩn 25% 5.3 Một số ngoại lệ 5.3.1 Xe có động tự cháy coi thoả mãn yêu cầu nêu 5.2.1.2 5.3.2 Xe STU điện/điện tử không lắp dao động điện - điện tử có tần số làm việc lớn kHz coi đáp ứng yêu cầu nêu 5.2.2.2 phụ lục B 5.3.3 Xe không lắp cảm ứng điện tử miễn thực thử nêu phụ lục C 5.3.4 Không cần phải xem xét thực phép thử tính miễn nhiễu STU mà chức chúng không ảnh hưởng đáng kể đến điều khiển xe trực tiếp Sự phù hợp sản xuất 6.1 Các phép đo đảm bảo phù hợp sản xuất phải tuân theo quy định nêu điều TCVN 6888:2001 6.2 Sự phù hợp sản xuất tương thích điện từ xe phận kỹ thuật sử dụng riêng phải thử dựa liệu chứng nhận phê duyệt kiểu nêu phụ lục G, phụ lục tham khảo H và/hoặc phụ lục J, phụ lục tham khảo K tương ứng 6.3 Nếu quan có thẩm quyền khơng chấp nhận quy trình thử nhà sản xuất áp dụng F.1.2.2 F.1.2.3, phụ lục F TCVN 6888:2001 6.3.1, 6.3.2: 6.3.1 Nếu phù hợp xe, phận STU lấy từ lô sản phẩm thẩm định, sản phẩm coi phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn xạ băng tần rộng xạ băng tần hẹp mức đo không vượt dB (25%) so với giới hạn chuẩn nêu 5.2.1.2.1, 5.2.1.2.2, 5.2.2.2.1 5.2.2.2.2 (nếu phù hợp) 6.3.2 Nếu phù hợp xe, phận STU lấy từ lơ sản phẩm thẩm định, sản phẩm coi phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn khả miễn nhiễu điện từ xe, phận STU không gây suy giảm tính tới điều khiển xe trực tiếp mà người lái người tham gia giao thơng khác nhận thấy xe điều kiện quy định C.4, phụ lục C, có cường độ điện trường, tính V/m, đạt tới 80% giới hạn chuẩn nêu 5.2.3.2.1 Bảng - Giới hạn chuẩn xe (băng tần rộng) khoảng cách 10,0m±0,2m Tần số - MHz- Lơ ga rít Bảng - Giới hạn chuẩn xe (băng tần rộng) khoảng cách 3,0m±0,2m Bảng - Giới hạn chuẩn xe (băng tần hẹp) khoảng cách 10,0m±0,2m Bảng - Giới hạn chuẩn xe (băng tần hẹp) khoảng cách 3,0m±0,05m Bảng - Giới hạn chuẩn xạ băng tần rộng từ STU Bảng - Giới hạn chuẩn xạ băng tần rộng từ STU PHỤ LỤC A (quy định) PHƯƠNG PHÁP ĐO BỨC XẠ ĐIỆN TỪ BĂNG TẦN RỘNG PHÁT RA TỪ XE A.1 Yêu cầu chung A.1.1 Thiết bị đo Thiết bị đo phải đáp ứng điều kiện nêu tiêu chuẩn 16 Ban chuyên ngành Quốc tế nhiễu điện từ (CISPR) Sử dụng máy dò lân cận cực đo xạ điện từ băng tần rộng A.1.2 Phương pháp thử Thử để đo xạ băng tần rộng từ hệ thống đánh lửa động điện số hệ thống thiết kế để sử dụng liên tục (ví dụ: động kéo điện, hệ thống hâm nóng/mơ tơ có thiết bị tách sương bơm nhiên liệu) Việc lựa chọn ăng ten chuẩn định thoả thuận chung nhà sản xuất phòng thử nghiệm: khoảng cách so với xe 10 m m Trong trường hợp việc lựa chọn phải tuân theo điều kiện nêu A.3 A.2 Biểu diễn kết Các kết đo băng thơng 120 kHz tính dB ( V/m) Nếu băng thông tuyệt đối B thiết bị đo khơng 120 kHz giá trị đo phải chuyển đổi sang băng thông 120kHz +20.log(120/B), B phải nhỏ 120 kHz A.3 Điều kiện thử A.3.1 Bề mặt thử phải nằm ngang, không bị cản trở khơng có bề mặt phản xạ điện từ phạm vi bán kính nhỏ 30 m kể từ trung điểm đường thẳng nối từ xe đến ăng ten (xem hình A.1.1, phụ lục A1) Hoặc bề mặt thử vị trí đáp ứng đầy đủ điều kiện rõ hình A.1.2, phụ lục A1 A.3.2 Cả thiết bị đo xe thử xe đặt thiết bị đo bố trí phần mặt phẳng biễu diễn hình A.1.1, phụ lục A1 Nếu bề mặt thử đáp ứng đầy đủ điều kiện rõ hình A.1.2, phụ lục A1 thiết bị đo phải nằm phía ngồi phần bề mặt mơ tả hình A.1.2 A.3.3 Có thể sử dụng buồng kín cho thử chứng minh có tương đồng buồng kín bề mặt thử bên ngồi Các buồng khơng phụ thuộc vào điều kiện kích thước nêu hình A.1.1 A.1.2, phụ lục A1, trừ điều kiện liên quan đến khoảng cách xe với ăng ten độ cao ăng ten A.3.4 Để đảm bảo khơng có tiếng ồn tín hiệu lạ mức ảnh hưởng đáng kể đến phép đo, phép đo phải thực trước sau thử Nếu có diện xe phép đo phải áp dụng biện pháp để đảm bảo xe khơng phát xạ điện từ tới mức gây ảnh hưởng đáng kể đến phép đo (ví dụ: phải rút khố điện ngắt ắc quy khỏi mạch xe rời khỏi bề mặt thử) Đối với hai kiểu đo, tiếng ồn tín hiệu lạ phải nhỏ giới hạn nêu 5.2.1.2.1 5.2.1.2.2 (trong trường hợp có thể) 10 dB, trừ phát xạ điện từ băng tần hẹp chọn A.4 Tình trạng xe trình thử A.4.1 Động Động phải hoạt động nhiệt độ làm việc bình thường có lắp hộp số phải để số Nếu điều khơng thể thực lý thực tế giải pháp thay đưa phải nhà sản xuất quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thực thử chấp nhận Phải áp dụng biện pháp để đảm bảo cấu cài số khơng gây ảnh hưởng đến xạ điện từ phát từ xe Trong phép đo, động phải làm việc sau: Bảng A.1 – Chế độ làm việc động thử Kiểu động Các phương pháp đo Đánh lửa Lân cận cực đại -Một xi lanh 2500 v/p ± 10% -Hai xi lanh trở lên 1500 v/p ± 10% Các động điện 3/4 công suất làm việc lớn nhà sản xuất công bố A.4.2 Thiết bị người lái điều khiển Thiết bị người lái điều khiển (kể phận quạt hâm nóng động máy lạnh trừ phận khác ghế ngồi mô tơ cần gạt nước cho kính chắn gió) thiết kế cho chu kỳ làm việc ổn định 100% công suất phải làm việc mức tiêu thụ dòng điện lớn A.4.3 Khơng thực thử mưa, không thực thử vòng 10 phút sau mưa tạnh A.4.4 Người lái phải ngồi vào ghế dành cho người lái điều đại diện cho tình xấu theo phán đốn phòng thử nghiệm A.5 Ăng ten: kiểu, vị trí hướng A.5.1 Kiểu ăng ten Pho phép sử dụng ăng ten phân cực tuyến tính nào, miễn tiêu chuẩn hố theo ăng ten chuẩn A.5.2 Độ cao khoảng cách đo A.5.2.1 Độ cao A.5.2.1.1 Thử khoảng cách 10 m Điểm pha ăng ten phải cao mặt phẳng đỡ xe 3,0 m ± 0,05 m A.5.2.1.2 Thử khoảng cách m Điểm pha ăng ten phải cách mặt phẳng đỡ xe 1,8 m ± 0,05 m A.5.2.1.3 Bộ phận thu ăng ten phải cách mặt phẳng đỡ xe 0,25 m A.5.2.2 Khoảng cách thử A.5.2.2.1 Thử khoảng cách 10 m Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm pha ăng ten đến mặt xe phải 10,0 m ± 0,2 m A.5.2.2.2 Thử khoảng cách m Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm pha ăng ten đến mặt xe phải 3,0m±0,05m A.5.2.2.3 Nếu thử thực buồng kín với mục đích tạo chắn điện từ cản lại tần số sóng vơ tuyến vị trí phận thu ăng ten phải cách tất vật liệu hấp thụ tần số sóng vơ tuyến PHỤ LỤC D (quy định) PHƯƠNG PHÁP ĐO BỨC XẠ ĐIỆN TỪ BĂNG TẦN RỘNG TỪ BỘ PHẬN KỸ THUẬT ĐIỆN HOẶC ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG RIÊNG (STU) D.1 Yêu cầu chung D.1.1 Thiết bị đo Thiết bị đo phải đáp ứng điều kiện nêu ấn phẩm số 16, xuất lần Ban chuyên ngành Quốc tế nhiễu điện từ (CISPR) Phải sử dụng máy dò lân cận cực đo sóng điện từ băng tần rộng D.1.2 Phương pháp thử Thử để đo xạ băng tần rộng mà chúng sinh hệ thống đánh lửa động điện lắp vào hệ thống thiết kế để sử dụng liên tục (như mô tơ kéo điện, mô tơ hâm nóng/ chống đọng sương, bơm nhiên liệu ) D.2 Biểu diễn kết Các kết đo tính dB (mV/m) theo băng thông 120 kHz Nếu băng thông thực B thiết bị đo không 120 kHz, giá trị đo phải chuyển đổi sang băng thơng 120 kHz cộng với 20xlog(120/B), B phải nhỏ 120 kHz D.3 Điều kiện thử D.3.1 Bề mặt thử phải đáp ứng điều kiện nêu ấn phẩm số 16, xuất lần Ban chuyên ngành Quốc tế nhiễu điện từ (CISPR) D.3.2 Thiết bị đo xe thử xe mà thiết bị đo đặt phải đặt ngồi khu vực rõ hình D.1 D.3.3 Có thể sử dụng buồng kín cho thử chứng minh tương đồng kết thu nhờ sử dụng buồng kín kết thu sử dụng bề mặt phê duyệt cho thử Buồng kín có thuận lợi cho phép thực thử điều kiện thời tiết, phạm vi môi trường điều khiển có khả lặp lại giá trị đo nhờ đặc tính điện ổn định Buồng kín khơng cần phải đáp ứng u cầu kích thước trình bày Hình D.1, ngồi điều liên quan đến khoảng cách ăng ten STU liên quan đến chiều cao ăng ten D.3.4 Để đảm bảo khơng có tiếng ồn lạ tín hiệu lạ có cường độ đủ để gây ảnh hưởng đến phép đo, xạ đo trước sau thử Đối với hai phép đo tiếng ồn tín hiệu lạ phải nhỏ giới hạn nêu 5.5.2.1 10 dB, trừ trường hợp có ý định truyền xạ băng tần hẹp mơi trường D.4 Tình trạng STU trình thử D.4.1 STU phải chế độ hoạt động bình thường D.4.2 Các phép đo khơng thực mưa, không thực phạm vi 10 phút sau mưa tạnh D.4.3 STU chùm dây dẫn phải đặt lên giá cách điện cao tiếp đất 50 +10 mm Tuy nhiên,nếu định nối điện cho phận STU với thân xe kim loại phận phải đặt tiếp đất nối điện vào Tấm tiếp đất phải kim loại dày 0,25 mm Kích thước nhỏ tiếp đất phụ thuộc vào kích thước STU phải đủ lớn để mang theo chùm dây dẫn phận hệ thống xe Tấm tiếp đất phải nối tới dây dẫn tiếp đất, đặt cách mặt đất 1,0m±0,1m đồng thời chạy song song với mặt đất STU phải sẵn sàng hoạt động nối theo điều kiện rõ Chùm dây cáp phân phối nguồn điện phải chạy song song với cạnh tiếp đất cách cạnh tiếp đất gần ăng ten không 100 mm STU phải nối đất theo đặc tính nhà sản xuất: không phép tạo thêm mối nối đất Khoảng cách nhỏ STU tất kết cấu dẫn điện khác vách bề mặt bảo vệ (tuy nhiên trừ trường hợp đế tựa phận thử) phải 1,0 m D.4.4 Nguồn nuôi STU cấp ổn áp trở kháng dây quấn (LISN) 50 mH nối điện tới tiếp đất Điện áp nguồn phải trì ±10% điện áp làm việc danh định hệ thống Tất điện áp nhấp nhô phải nhỏ 1,5% so với điện áp làm việc danh định hệ thống đo cổng theo dõi LISN D.4.5 Nếu STU có hai phận trở lên cách tốt để nối kết chúng sử dụng chùm dây định sử dụng xe Chùm dây sử dụng để thử giống chùm dây sử dụng thực tế tốt nên nối tới phụ tải thực kích Nếu thiết bị khác khơng kể đến phép đo cần phải thực chức phận theo quy định, tỷ lệ phát xạ đo phép đo tổng thể phải đưa vào tính tốn D.5 Ăng ten: kiểu, vị trí hướng D.5.1 Kiểu ăng ten Cho phép sử dụng loại ăng ten phân cực tuyến tính nào, miễn tiêu chuẩn hố theo ăng ten chuẩn D.5.2 Độ cao khoảng cách đo D.5.2.1 Độ cao Tâm pha ăng ten phải cao tiếp đất 0,5m ± 0,05 m D.5.2.2 Khoảng cách đo Khoảng cách theo phương nằm ngang đo điểm pha ăng ten cạnh tiếp đất phải 1,0m ± 0,05 m Tất phận ăng ten phải cách tiếp đất 0,5 m Ăng ten phải đặt song song với mặt phẳng vng góc với tiếp đất chạy dọc theo cạnh tiếp đất gắn phận chùm dây cáp D.5.2.3 Nếu thử thực buồng kín với mục đích tạo chắn điện từ cản lại tần số sóng vơ tuyến vị trí phận thu ăng ten phải cách tất vật liệu hấp thụ tần số sóng vơ tuyến 0,5 m cách thành buồng xét 1,5m Khơng có vật liệu hấp thụ sóng vơ tuyến nằm ăng ten thu xe thử D.5.3 Hướng phân cực ăng ten Giá trị phải nhận điểm đo ăng ten phân cực, ban đầu theo phương nằm ngang, sau theo phương thẳng đứng D.5.4 Giá trị đo Giá trị lớn phép đo nhận theo D.5.3 cho tần số đơn phải coi phép đo đặc trưng tần số D.6 Tần số D.6.1 Giá trị đo Các giá trị đo lấy dãy tần số từ 30 đến 1000 MHz STU coi thoả mãn giới hạn yêu cầu toàn dãy tần số khơng vượt q giới hạn nêu 11 tần số sau: 45, 65, 90, 150, 180, 220, 300, 450, 600, 750, 900 MHz Nếu vượt giới hạn trình thử phải thực bước để xác nhận vượt STU xạ điện từ phát xung quanh D.6.2 Sai số Bảng D.1 - Sai số tần số Tần số tính theo MHz Tần số đơn Sai số 45, 65, 90, 150, 180, 220 ±5 300, 450, 600, 750, 900 ±20 Các sai số áp dụng cho tần số nhằm mục đích tránh gây nhiễu cho việc xạ gần với tần số danh định đo PHỤ LỤC E (quy định) PHƯƠNG PHÁP ĐO BỨC XẠ ĐIỆN TỪ BĂNG TẦN HẸP TỪ BỘ PHẬN KỸ THUẬT SỬ DỤNG RIÊNG (STU) E.1 Quy định chung E.1.1 Thiết bị đo Thiết bị đo phải đáp ứng điều kiện nêu ấn phẩm số 16, xuất lần Ban chuyên ngành Quốc tế nhiễu điện từ (CISPR) Sử dụng máy dò giá trị trung bình để đo xạ điện từ băng tần hẹp E.1.2 Phương pháp thử Thử thực để đo xạ băng tần hẹp mà chúng sinh từ hệ thống dựa vi xử lý Trong giai đoạn đầu (từ đến phút) cho phép quét dãy tần số nêu E.6.1 cách sử dụng máy phân tích quang phổ để xác định xác tần số truyền lớn trạng thái phân cực ăng ten chọn Điều làm cho việc chọn tần số để thử dễ dàng (xem E.6) E.2 Biểu diễn kết Các kết đo tính dB (mV/m) E.3 Điều kiện thử E.3.1 Bề mặt thử phải đáp ứng điều kiện nêu ấn phẩm số 16, xuất lần Ban chuyên ngành Quốc tế nhiễu điện từ (CISPR) (xem hình D.1, phụ lục D) E.3.2 Cả thiết bị đo xe thử đặt thiết bị đo bố trí phạm vi bề mặt thử phần bề mặt rõ hình D.1, phụ lục D E.3.3 Sử dụng buồng kín cho thử chứng minh có tương đồng buồng bề mặt thử bên ngồi Buồng có thuận lợi tất thiết bị đo vận hành lúc môi trường điều khiển khả lặp lại kết cải thiện làm cho đặc tính điện ổn định Buồng thử kín khơng đề cập đến u cầu kích thước Hình D.1, phụ lục D, trừ yêu cầu liên quan đến khoảng cách STU ăng ten liên quan tới chiều cao ăng ten E.3.4 Để đảm bảo khơng có tiếng ồn tín hiệu lạ mức ảnh hưởng đáng kể đến phép đo, phải đo xạ trước sau thử Đối với hai kiểu đo, độ ồn tín hiệu lạ phải nhỏ giá trị quy định 5.2.5.2.1 cường độ 10 dB, trừ trường hợp phát xạ băng tần hẹp chọn E.4 Tình trạng STU trình thử E.4.1 STU phải tình trạng hoạt động bình thường E.4.2 Khơng thực phép thử mưa, không thực thử vòng 10 phút sau mưa tạnh E.4.3 STU chùm dây cáp phải đặt giá cách điện cao tiếp đất 50 +10 mm Tuy nhiên, định cho phận STU nối điện tới thân xe kim loại phận phải đặt lên tiếp đất nối điện tới tiếp đất Tấm tiếp đất phải có dạng kim loại với độ dày 0,25 mm Kích thước nhỏ tiếp đất phụ thuộc vào kích thước STU, phải đủ lớn để mang theo phận hệ thống xe chùm dây cáp Tấm tiếp đất phải nối tới dây dẫn nối đất, phải đặt độ cao 1,0m ± 0,1 m so với mặt đất song song với mặt đất STU phải sẵn sàng hoạt động nối theo dẫn Các dây cáp phân phối nguồn phải chạy song song với mép tiếp đất nằm vị trí cách mép tiếp đất gần ăng ten tối đa 100mm STU phải tiếp đất theo quy định nhà sản xuất: không phép nối thêm mối nối tiếp đất Khoảng cách STU cấu trúc dẫn điện khác, vách bề mặt chắn (Trừ trường hợp tiếp đất đỡ đối tượng thử) phải 1,0 m E.4.4 Nguồn cung cấp cho STU thông qua Bộ ổn áp trở kháng dây quấn (LISN) 50 mH, nối điện tới tiếp đất Điện áp nguồn điện phải dư khoảng ±10% so với điện áp làm việc danh định hệ thống Độ nhấp nhơ điện áp (nếu có) phải nhỏ 1,5 % so với điện áp làm việc hệ thống đo cổng theo dõi LISN E.4.5 Nếu STU có hai phận trở lên cách tốt để nối kết chúng sử dụng chùm dây định dùng xe Chùm dây sử dụng để thử giống chùm dây sử dụng thực tế tốt nên nối tới phụ tải thực kích Nếu thiết bị khác khơng kể đến phép đo cần phải thực chức phận theo quy định, tỷ lệ phát xạ đo phép đo tổng thể phải đưa vào tính tốn E.5 Ăng ten: kiểu, vị trí hướng E.5.1 Kiểu ăng ten Cho phép sử dụng loại ăng ten phân cực tuyến tính nào, miễn tiêu chuẩn hố theo ăng ten chuẩn E.5.2 Độ cao khoảng cách đo E.5.2.1 Độ cao Tâm pha ăng ten phải nằm cao tiếp đất 0,50 m ± 0,05 m E.5.2.2 Khoảng cách đo Khoảng cách theo phương nằm ngang đo điểm pha ăng ten tiếp đất phải 1,00m± 0,05 m Tất phận ăng ten phải cách tiếp đất 0,5 m Ăng ten phải nằm song song với mặt phẳng vng góc với tiếp đất chạy dọc theo cạnh tiếp đất gắn phận chùm dây cáp E.5.2.3 Nếu thử thực thiết bị kín với mục đích tạo chắn điện từ cản lại tần số sóng vơ tuyến vị trí phận thu ăng ten phải cách tất vật liệu hấp thụ tần số sóng vơ tuyến 0,5 m cách thành thiết bị xét 1,5m Khơng có vật liệu hấp thụ sóng vơ tuyến nằm ăng ten thu STU thử E.5.3 Hướng phân cực ăng ten Đối với ăng ten phân cực, giá trị phải lấy điểm đo, theo phương nằm ngang, sau theo phương thẳng đứng E.5.4 Giá trị đo Giá trị lớn phép đo nhận theo E.5.3 cho tần số coi giá trị đặc trưng tần số E.6 Tần số E.6.1 Giá trị đo Các giá trị đo lấy dãy tần số từ 30 đến 1000 MHz Phạm vi chia thành 11 dải Trong dải thử thực tần số với giá trị lớn để xác nhận xem có nằm giới hạn yêu cầu không STU coi phù hợp với giới hạn yêu cầu toàn dãy tần số phù hợp với giới hạn nêu cho 11 dải tần số sau: từ 30 đến 45, từ 45 đến 80, từ 80 đến 130, từ 130 đến 170, từ 170 đến 225, từ 225 đến 300, từ 300 đến 400, từ 400 đến 525, từ 525 đến 700, từ 700 đến 850, từ 850 đến 1000 MHz E.6.2 Nếu lần thử thực theo phương pháp thử nêu E.1.2, xạ băng tần hẹp dải sóng định nghĩa E.6.1 nhỏ giới hạn chuẩn 10 dB STU coi đáp ứng đầy đủ điều kiện nêu phụ lục dải tần số xem xét Trong trường hợp khơng cần phải kiểm tra toàn PHỤ LỤC F (quy định) PHƯƠNG PHÁP THỬ TÍNH MIỄN NHIỄU ĐIỆN TỪ CỦA STU F.1 Yêu cầu chung F.1.1 Phương pháp thử STU phải tuân theo giới hạn (xem 5.2.6.2.1) dành cho phương pháp thử sau, theo ý kiến nhà sản xuất chúng, phạm vi từ 20 đến 1000 MHz: - Thử theo phương pháp đường dây dải băng (stripline test) 150 mm: xem hình F.1.1, phụ lục F1; - Thử theo phương pháp đường dây dải băng (stripline test) 800 mm: xem hình F.1.2 F.1.3, phụ lục F1; - Thử theo phương pháp kích thích dòng cảm ứng (Bulk current injection test): xem hình F.2.1 F.2.2, phụ lục F2; - Thử theo phương pháp buồng đo kiểu xạ điện từ ngang (TEM-Cell test): xem phụ lục F3; - Thử theo phương pháp miễn nhiễu STU trường tự (Free-field STU immunity test): xem phụ lục F4 Chú ý - Để tránh xạ điện từ trình thử, chúng phải thực khu vực có chắn F.2 Biểu diễn kết Đối với thử nêu phụ lục này, cường độ điện trường phải tính V/m dòng kích thích tính A (ampe) F.3 Điều kiện thử F.3.1 Thiết bị thử phải có khả sinh tín hiệu thử theo yêu cầu dãy tần số xác định phụ lục Vị trí thử phải đáp ứng yêu cầu luật định (của quốc gia) phát tín hiệu điện từ Thiết bị kiểm tra theo dõi không dễ ảnh hưởng tới trường sóng làm cho phép thử không hợp lệ F.3.2 Thiết bị theo dõi điều khiển không bị ảnh hưởng trường xạ làm cho phép thử khơng hợp lệ F.4 Tình trạng STU trình thử F.4.1 STU phải tình trạng hoạt động bình thường Nó phải lắp ráp quy định phụ lục trừ có phương pháp thử riêng đặc biệt yêu cầu cách lắp ráp khác F.4.2 STU chùm dây cáp phải đặt giá đỡ cách điện cao tiếp đất 50 +10 mm Tuy nhiên, định nối điện phận STU với thân xe kim loại phận phải đặt tiếp đất nối điện vào Tấm tiếp đất phải kim loại dày 0,25 mm Kích thước nhỏ tiếp đất phụ thuộc vào kích thước STU phải đủ lớn để mang theo chùm dây dẫn phận hệ thống xe Tấm tiếp đất phải nối tới dây dẫn tiếp đất, đặt cách mặt đất 1,0m±0,1m đồng thời chạy song song với mặt đất Khoảng cách nhỏ STU tất kết cấu dẫn điện khác vách bề mặt bảo vệ (tuy nhiên trừ tiếp đất nằm phận thử) phải 1,0 m, trừ thử theo phương pháp buồng đo TEM, F.4.3 Nguồn điện nuôi STU cấp Bộ ổn áp trở kháng dây quấn (LISN) 50 mH nối điện tới tiếp đất Điện áp nguồn phải trì mức không đổi Bất kỳ sai lệch điện áp điện áp cung cấp không đổi so với điện áp làm việc danh định STU không lớn ±10% điện áp làm việc danh định STU Bất kỳ điện áp nhấp nhô phải nhỏ 1,5% so với điện áp hoạt động danh định hệ thống đo cổng theo dõi nguồn cung cấp F.4.4 Bất thiết bị cần dùng để điều khiển STU phải đặt vào vị trí giai đoạn hiệu chuẩn Trong hiệu chuẩn, thiết bị phải đặt cách điểm chuẩn m F.4.5 Để nhận kết tái tạo lại, thử phép đo phải lặp lại Thiết bị phát tín hiệu thử cấu hình phải có đặc tính với thiết bị cấu hình sử dụng pha hiệu chuẩn tương ứng (xem F.7.2, F.8.2 F.10.3) F.5 Tần số đo, khoảng thời gian thử F.5.1 Các phép đo phải thực dãy tần số từ 20 đến 1000 MHz F.5.2 Thử phải thực với 12 tần số sau: 27, 45, 65, 90, 150, 180, 220, 300, 450, 600, 750, 900 MHz ± 10% F.6 Đặc tính tín hiệu thử phát F.6.1 Giá trị lớn cường độ điện trường thử điều biến Giá trị lớn cường độ điện trường thử điều biến phải giá trị lớn cường độ điện trường thử không điều biến, giá trị thực định nghĩa F.5.7.2 F.6.2 Dạng sóng tín hiệu thử Tín hiệu thử có sóng hình sin tần số vơ tuyến, biên độ điều biến sóng hình sin tần số kHz suất điều biến m= 0,8 m ± 0,04 m F.6.3 Suất điều biến Suất điều biến (m) xác định sau: Hình bao mơ tả đường cong hình thành cạnh sóng mang điều biến hiển thị máy ghi dao động F.7 Thử kiểu đường dây dải băng F.7.1 Phương pháp thử Phương pháp thử nhằm làm cho chùm dây cáp nối phận STU đạt tới cường độ điện trường riêng Phương pháp thử để phát trường dây nóng (đường dây dải băng), tiếp đất (bề mặt dẫn bệ gá), để lồng phần chùm dây cáp vào F.7.2 Đo cường độ điện trường theo phương pháp đường dây dải băng Đối với tần số thử yêu cầu, mức nguồn RF cấp vào đường dây dải băng, ban đầu STU, để tạo cường độ điện trường thử theo yêu cầu khu vực thử Mức nguồn RF chỉnh đặt tương ứng khác máy phát nguồn RF phải ghi lại biên thử (đường cong hiệu chuẩn) Thông tin ghi lại dùng cho mục đích phê duyệt kiểu Nếu có thay đổi thiết bị vị trí thử, phải lặp lại việc hiệu chuẩn đường dây dải băng F.7.3 Lắp đặt STU F.7.3.1 Bộ điều khiển điện tử STU phải lắp tiếp đất nằm đường dây dải băng, có cạnh song song với dây nóng đường dây dải băng Nó phải cách đường thẳng nằm tiếp đất cạnh dây nóng 200 mm ± 10 mm Tất cạnh dây nóng phải cách tất thiết bị đo ngoại vi 200 mm Chùm dây cáp STU phải chạy theo phương nằm ngang dây nóng tiếp đất F.7.3.1.1 Chiều dài tối thiểu chùm dây cáp đặt đường dây dải băng, chúng gồm dây nguồn cung cấp cho điều khiển điện tử, phải 1,5 m trừ chùm dây cáp xe ngắn 1,5 m Trong trường hợp đó, chiều dài chùm dây cáp có chiều dài chiều dài chùm dây dài sử dụng hệ thống điện xe Bất kỳ nhánh chùm dây phải chạy vng góc với trục dọc đường F.7.3.1.2 Đồng thời, chiều dài kéo toàn chùm dây cáp, kể chiều dài nhánh dài phải 1,5 m F.8 Phương pháp thử luân phiên sử dụng đường dây dải băng 800 mm F.8.1 Phương pháp thử Đường tải gồm hai kim loại song song chia thành 800 mm Thiết bị thử đặt trung tâm hướng theo trường điện từ (xem hình F.1.2 F.1.3, phụ lục F1) Phương pháp thử hệ thống điện từ hồn chỉnh kể cảm biến kích điều khiển khung dây Nó phù hợp cho thiết bị có kích thước lớn nhỏ 1/3 kích thước đường phân chia F.8.2 Xác định vị trí đường dây dải băng Đường tải phải phòng có chắn (để tránh phát xạ bên ngoài) đặt cách tường chắn kim loại m để tránh phản xạ điện từ Vật liệu thu RF sử dụng để cản lại phản xạ Đường tải phải đặt giá đỡ khơng dẫn điện cao nhà 0,4m F.8.3 Hiệu chuẩn đường dây dải băng Đầu đo trường đặt phạm vi 1/3 kích thước dọc, thẳng đứng nằm ngang khơng gian song song, khơng có mặt hệ thống thử Các thiết bị đo kết hợp phải đặt ngồi buồng có chắn Tại tần số thử yêu cầu, mức nguồn cấp vào đường dây dải băng để tạo cường độ điện trường yêu cầu ăng ten Mức nguồn chiều này, tham số khác liên quan trực tiếp với nguồn theo yêu cầu để xác định trường, đo ghi lại kết Các kết sử dụng để thử phê duyệt kiểu trừ có thay đổi xuất STU thiết bị cần phải lặp lại thủ tục F.8.4 Lắp ráp STU thử Bộ điều khiển phải đặt phạm vi 1/3 kích thước dọc, thẳng đứng nằm ngang khoảng cách song song Nó phải đỡ giá làm vật liệu không dẫn điện F.8.5 Khung dây dẫn dây cáp cảm biến/bộ kích Khung dây dẫn dây cáp cảm biến/bộ kích phải nâng lên theo phương thẳng đứng từ điều khiển đến tiếp đất (điều giúp cho cực đại hoá việc kết nối điện từ trường) Sau chúng theo mặt tiếp đất tới mép tự nơi mà dây cáp vòng qua theo đỉnh tiếp đất đến tận đầu nối tới đường dẫn đường dây dải băng Sau dây cáp dẫn vào thiết bị kết hợp mà phải đặt khu vực ngồi tầm ảnh hưởng điện từ trường, ví dụ như: phòng có chắn cách đường dây dải băng 1m theo chiều dọc F.9 Thử theo phương pháp kích thích dòng cảm ứng F.9.1 Phương pháp thử Đây phương pháp thử miễn nhiễu cách sử dụng đầu dò kích thích dòng để cảm ứng trực tiếp dòng điện vào chùm dây cáp Đầu dò gồm kẹp nối có dây cáp STU qua Khi thử tính miễn nhiễu thực cách biến đổi tần số tín hiệu cảm ứng STU lắp tiếp đất theo quy định F.4.2 xe theo đặc tính thiết kế F.9.2 Hiệu chuẩn đầu kích thích dòng cảm ứng Đầu kích thích gắn vào đồ gá hiệu chuẩn hình F.2.2, phụ lục F2, dãy tần số thử quét theo cấp Nguồn RF vào đầu kích thích tăng lên theo tần số thử đạt tới cường độ dòng điện cảm ứng mạch thử kín Mức nguồn RF yêu cầu phải ghi lại biên thử (đường cong hiệu chuẩn) Khi sử dụng phương pháp này, nguồn RF yêu cầu máy phát trường điện từ áp dụng cho nhiễu vô tuyến thử cảm ứng vào mạch hiệu chuẩn Trong q trình thử miễn nhiễu sóng vơ tuyến, nguồn RF biến đổi tần số, xác định giai đoạn hiệu chuẩn, truyền vào theo tần số tới đầu kích thích F.9.3 Lắp ráp STU Nếu hệ thống lắp tiếp đất quy định F.4.2 tất dây cáp chùm phải sửa sang kỹ lưỡng tốt với phụ tải thực kích thích Đối với hệ thống lắp xe hệ thống lắp tiếp đất, đầu kích thích dòng quấn xung quanh tất dây chùm dây cáp vị trí cách đầu nối 100 mm ± 10 mm điều khiển điện tử, phận làm việc cảm biến tích cực, minh hoạ hình F.1.2, phụ lục F1 F.9.4 Các dây nguồn, dây tín hiệu điều khiển Khi STU lắp lên tiếp đất quy định F.4.2, chùm dây cáp liên kết LISN với điều khiển Chùm dây phải chạy song song với cạnh tiếp đất, cách cạnh 100mm±10mm Chùm dây gồm dây dương nối ắc quy xe tới ECU (Electronic control unit: Bộ điều khiển điện tử) dây âm (nếu sử dụng xe) Khoảng cách từ ECU tới LISN 1,5m ± 0,1 m chiều dài chùm dây ECU ắc quy sử dụng xe (nếu biết, chúng dây ngắn nhất) Nếu sử dụng chùm dây xe nhánh đường dây theo tồn chiều dài phải gắn theo suốt tiếp đất phải vuông góc với cạnh trục Nếu khơng dây STU có chiều dài phải tháo rời LISN F.10 Thử theo phương pháp buồng đo kiểu sóng điện từ ngang F.10.1 Phương pháp thử Buồng đo xạ điện từ ngang (TEM-CELL) sinh trường vật dẫn bên (vách ngăn) vỏ bọc (tấm tiếp đất) Nó sử dụng để thử STU F.10.2 Đo cường độ điện trường buồng đo xạ điện từ ngang Cảm biến cường độ điện trường đặt nửa TEM-CELL %& phần TEM-CELL điều khiển điện tử có tác động nhỏ lên trường thử Đầu cảm biến xác định cường độ điện trường Mặt khác, sử dụng cơng thức sau để xác định cường độ điện trường E cường độ điện trường (V/m) P công suất TEM-CELL (Z) Z trở kháng buồng đo (50 W) d khoảng cách (m) thành tiếp đất (vách ngăn) F.10.3 Kích thước buồng đo kiểu TEM Để trì trường TEM-CELL để thực phép đo có tính lặp lại, chiều cao STU không lớn 1/3 chiều cao mặt buồng đo F.10.4 Các dây nguồn, tín hiệu điều khiển TEM-CELL gắn vào bảng có trang bị ổ cắm đồng trục dắc cắm có số chân tương ứng Nguồn cung cấp dây dẫn tín hiệu chạy từ dắc cắm lên thành buồng đo nối trực tiếp đến phận thử Các phận cảm biến, cung cấp nguồn điều khiển nối: (i) Qua thiết bị ngoại vi có vỏ; (ii) Qua xe đặt cạnh TEM-CELL; (iii) Trực tiếp tới bảng với ổ cắm có vỏ Các dây cáp có vỏ phải sử dụng để nối TEM-CELL đến thiết bị ngoại vi xe F.11 Thử theo phương pháp "Điện trường tự do" F.11.1 Phương pháp thử STU cách đặt STU hồn chỉnh vào mơi trường có xạ điện từ F.11.2 Kiểu, vị trí hướng máy phát trường điện từ F.11.2.1 Kiểu máy phát trường điện từ F.11.2.1.1 Bất máy phát trường điện từ chọn phải sinh cường độ điện trường theo yêu cầu điểm chuẩn theo tần số thích hợp F.11.2.1.2 Thiết bị phát trường có nhiều ăng ten ăng ten F.11.2.1.3 Kết cấu hướng máy phát trường điện từ phải cho trường phân cực theo phương nằm ngang thẳng đứng tần số từ 20 đến 1000 MHz F.11.2.2 Chiều cao khoảng cách đo F.11.2.2.1 Chiều cao F.11.2.2.1.1 Tâm pha ăng ten phải cao tiếp đất đặt cách STU 0,5 m F.11.2.2.1.2 Tất phận phát xạ ăng ten phải cách đế tiếp đất đỡ STU 0,25m F.11.2.2.2 Khoảng cách đo F.11.2.2.2.1 Độ cao trường đạt cách đặt máy phát trường điện từ xa STU hết mức Khoảng cách thường từ đến m F.11.2.2.2.2 Nếu thử thực buồng kín, phận phát sóng ăng ten phải cách vật liệu thu sóng vơ tuyến 0,5 m phải cách thành buồng 1,5 m Khơng có vật liệu hấp thụ nằm ăng ten phát STU F.11.2.2.3 Vị trí ăng ten so với STU F.11.2.2.3.1 Máy phát trường điện từ phải cách xa mép tiếp đất 0,5 m F.11.2.2.3.2 Tâm pha máy phát trường điện từ phải nằm mặt phẳng: (i) Vng góc với tiếp đất; (ii) Vng góc với mép tiếp đất phần chùm dây cáp chạy qua; (iii) Chia đôi mép tiếp đất điểm phần chùm dây cáp Ăng ten phải đặt song song với mặt phẳng vng góc trùng với mép tiếp đất phần chùm dây cáp chạy qua F.11.2.2.3.3 Bất máy phát trường điện từ đặt tiếp đất STU phải phủ hoàn toàn STU F.11.2.3 Điểm chuẩn F.11.2.3.1 Điểm chuẩn điểm cường độ điện trường đo Nó định nghĩa sau: F.11.2.3.1.1 Theo phương nằm ngang cách tâm pha ăng ten 2m, theo phương thẳng đứng cách phận xạ ăng ten m F.11.2.3.1.2 Nằm mặt phẳng: (i) Vng góc với tiếp đất; (ii) Vng góc với mép tiếp đất phần chùm dây cáp chạy qua (iii) Chia đôi mép tiếp đất điểm phần chùm dây cáp F.11.2.3.1.3 Điểm chuẩn phải trùng với điểm phần chùm dây chạy dọc theo mép tiếp đất gần ăng ten cao tiếp đất 100 mm ± 10 mm F.11.3 Phát cường độ điện trường yêu cầu F.11.3.1 Phương pháp thử F.11.3.1.1 Sử dụng phương pháp thay để đảm bảo điều kiện trường thử đáp ứng F.11.3.1.2 Phương pháp thay Đối với tần số thử yêu cầu, mức nguồn RF máy phát trường điện từ phải chỉnh đặt để tạo cường độ điện trường thử yêu cầu điểm chuẩn khu vực thử chưa có mặt STU Mức nguồn RF, tất chỉnh đặt tương ứng khác máy phát trường điện từ, phải ghi lại biên thử (đường cong hiệu chuẩn) Thông tin ghi lại để sử dụng cho mục đích phê duyệt kiểu Nếu có thay đổi thiết bị vị trí thử phải thực lặp lại phương pháp thay F.11.3.1.3 Sau STU, tiếp đất phụ, đưa vào xe thử theo điều kiện nêu F.11.2 Nếu sử dụng tiếp đất thứ hai, phải tiếp đất có vạch dấu phạm vi mm phải nối điện Sau nguồn ni u cầu, định nghĩa F.11.3.1.1, cấp cho máy phát trường điện từ theo tần số định nghĩa phần F.11.3.1.4 Thiết bị phải cách điểm chuẩn hiệu chuẩn m F.11.3.1.5 Bất tham số chọn để tạo trường theo F.11.3.1.2, tham số phải sử dụng để tái tạo lại cường độ điện trường yêu cầu thử F.11.3.1.6 Thiết bị đo cường độ điện trường Thiết bị sử dụng để xác định cường độ điện trường giai đoạn hiệu chuẩn phương pháp thay đầu đo trường đẳng hướng F.11.3.1.7 Tâm pha thiết bị đo cường độ điện trường phải đặt điểm chuẩn F.11.3.2 Đường đồng mức cường độ điện trường F.11.3.2.1 Trong pha hiệu chuẩn phương pháp thay (trước đưa STU vào khu vực thử), cường độ điện trường khơng nhỏ 50% cường độ điện trường danh định điểm cách 1,0m ± 0,05 m hai phía điểm chuẩn đường thẳng qua điểm song song với cạnh tiếp đất PHỤ LỤC F.1 (quy định) THỬ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG DÂY DẢI BĂNG Bộ phận che chắn Chùm dây STU Điện trở cuối Máy phát tần số Biến 'c quy Nguồn cung cấp Bộ lọc 10 Thiết bị ngoại vi 11 Bộ lọc 12 Mạch viđêô thiết bị ngoại vi 13 Bộ chuyển đổi quang điện tử 14 Các đường truyền quang học 15 Thiết bị ngoại vi không chắn 16 Thiết bị ngoại vi có chắn 17 Bộ chuyển đổi quang điện tử 18 Đế cách điện 19 Ca-mê-ra Hình F.1.1 - Thử theo phương pháp đường dây dải băng Tấm tiếp đất Khung dây cáp cảm biến/bộ kích Khung gỗ Tấm dẫn Bộ cách điện Vật thử Hình F.1.2 - Thử theo phương pháp đường dây dải băng 800 mm Hình F.1.3 - Các kích thước đường dây dải băng 800 mm PHỤ LỤC F.2 (quy định) THỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KÍCH THÍCH DỊNG CẢM ỨNG PHỤ LỤC F.3 (quy định) THỬ THEO PHƯƠNG PHÁP TEM-CELL Vật dẫn ngoài, che bảo vệ Vật dẫn trong, vách ngăn Bộ cách điện Đầu vào Bộ cách điện Cổng Bảng nối Nguồn cung cấp STU Điện trở cuối 50 W 10 Bộ cách điện 11 STU (chiều cao lớn nhất: 1/3 chiều cao buồng đo) Hình F.3.1 PHỤ LỤC F.4 (quy định) MƠ HÌNH HỆ THỐNG PHỨC HỢP CĨ MÀN CHẮN BẢO VỆ Hình F.4.1 PHỤ LỤC G (quy định) BẢN THƠNG SỐ KỸ THUẬT VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA KIỂU MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA BÁNH (ĐƯỢC NỘP KÈM HỒ SƠ PHÊ DUYỆT KIỂU BỘ PHẬN NẾU BẢN NÀY ĐƯỢC NỘP RIÊNG VỚI HỒ SƠ PHÊ DUYỆT KIỂU XE) Bản thông số kỹ thuật phải gồm thông tin nêu phụ lục B TCVN 6888:2001, phần B.1, mục sau: B.1.1.1, B.1.1.2, B.1.1.4 đến B.1.1.6, B.1.2.1 B.1.2.4, B.1.4.0 đến B.1.4.6, B.1.4.6.1.2 B.1.5.1 B.1.5.2 B.2.1.1 đến B.2.1.1.5 B.3.1.1, B.3.2.1.3, B.3.2.1.4, B.3.2.3 đến B.3.2.7.2, B.3.2.8 đến B.3.2.8.2.4 Nếu cần, người xin phê duyệt kiểu phận phải cung cấp mơ tả tóm tắt phận điện và/hoặc điện tử sử dụng hệ thống truyền lực, phanh, chiếu sáng, tín hiệu, lái PHỤ LỤC H (tham khảo) (Ví dụ giấy chứng nhận phê duyệt kiểu phận tương thích điện từ kiểu mơ tô, xe máy nước thuộc EC) Tên quan có thẩm quyền Số biên thử: Bởi phòng thử nghiệm: Ngày tháng năm Phê duyệt kiểu phận số: Phê duyệt kiểu phận mở rộng số: Nhãn hiệu xe Kiểu xe (thêm chi tiết kiểu loại kiểu dạng nào): Tên địa nhà sản xuất: Tên địa đại diện nhà sản xuất (nếu có): Ngày nộp xe để thử: Được cấp phê duyệt kiểu phận/ không cấp phê duyệt kiểu phận(1) Nơi cấp: Ngày cấp: Chữ ký: Chú thích: (1) Gạch phần không áp dụng PHỤ LỤC J (quy định) BẢN THƠNG SỐ KỸ THUẬT VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CỦA KIỂU BỘ PHẬN KỸ THUẬT SỬ DỤNG RIÊNG (Kèm theo hồ sơ phê duyệt kiểu phận) Bản thông số kỹ thuật phải gồm thông tin nêu phụ lục B TCVN 6888:2001, phần B.1, mục liên quan đến phận kỹ thuật điện/ điện tử sử dụng riêng tương ứng PHỤ LỤC K (tham khảo) (Ví dụ giấy chứng nhận phê duyệt kiểu phận tương thích điện từ kiểu phận kỹ thuật sử dụng riêng nước thuộc EC) Tên quan có thẩm quyền Số báo cáo thử: Bởi phòng thử nghiệm: Ngày tháng năm Phê duyệt kiểu phận số: Phê duyệt kiểu phận mở rộng số: Nhãn hiệu phận kỹ thuật sử dụng riêng Kiểu phận kỹ thuật sử dụng riêng (thêm chi tiết kiểu loại kiểu dạng nào): Tên địa nhà sản xuất : Tên địa đại diện nhà sản xuất (nếu có): Ngày nộp phận kỹ thuật sử dụng riêng để thử: Được cấp phê duyệt kiểu phận/ không cấp phê duyệt kiểu phận(1) Nơi cấp: Ngày cấp: Chữ ký: Chú thích: (1) Gạch phần khơng áp dụng ... hạn chuẩn nêu 5.2.3.2.1 Bảng - Giới hạn chuẩn xe (băng tần rộng) khoảng cách 10,0m±0,2m Tần số - MHz- Lơ ga rít Bảng - Giới hạn chuẩn xe (băng tần rộng) khoảng cách 3,0m±0,2m Bảng - Giới hạn chuẩn. .. dụng F.1.2.2 F.1.2.3, phụ lục F TCVN 6888:2001 6.3.1, 6.3.2: 6.3.1 Nếu phù hợp xe, phận STU lấy từ lô sản phẩm thẩm định, sản phẩm coi phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn xạ băng tần rộng xạ băng tần... với giới hạn chuẩn nêu 5.2.1.2.1, 5.2.1.2.2, 5.2.2.2.1 5.2.2.2.2 (nếu phù hợp) 6.3.2 Nếu phù hợp xe, phận STU lấy từ lơ sản phẩm thẩm định, sản phẩm coi phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn khả miễn

Ngày đăng: 08/02/2020, 16:08