NaNO 3 Xraén NaOHdö dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩ
Trang 1Trang 1 Thầy Giáo Trường Làng
A LÝ THUYẾT CẦN NẮM
Phương pháp:
Thông thường ta hay gặp muối amoni có CTPT dạng CxHyOzNt thì cần nhớ công thức tính độ bội liên kết (số
2
Dấu hiệu nhận biết: Hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí muối amoni
Áp dụng kinh nghiệm bản thân vào các bài toán (dựa vào số nguyên tử N và O có trong muối để dự đoán công thức muối) Cụ thể:
+ Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (đơn chức hoặc hai chức)
+ Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là 2
3
CO ; HCO3 hoặc NO3
+ Ứng với CxHyO3N2 có thể gặp
3 3
2
3 3 3
0
+ Ứng với CxHyO3N3 có thể nghĩ tới muối amoni của peptit, amino axit,
+ Ứng với CxHyO3N thì muối có dạng RNH HCO3 3 hoặc 2
3 3
RNH CO R ' ( R 'H)
+ Ứng với CxHyO2N thì muối có dạng RCOONH3R ' (R, R’ có thể giống nhau và có thể là H)
B VÍ DỤ MINH HỌA
dung dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đo ở đktc) gồm hai khí đều làm xanh giấy quì ẩm Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75 Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là
A 16,5 gam B 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Hướng dẫn
Cách 1 Hai chất đã cho là 3 4
3 3
(mol) HCOONH CH :y
COONH
(mol)
CH NH : y
3
3 2
CH3COONH4 + NaOH t0 CH3COONa + NH3 + H2O
HCOONH3CH3 + NaOH t0 HCOONa + CH3NH2 + H2O
Giải hệ
x y 0,2
y 13,75.2 17 3
(mol) HCOONa :0,15
COO
mmuối = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 (gam)
Cách 2 Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mkhí + mnước
BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC MUỐI AMONI
Trang 2mmuối = 77.0,2 + 40.0,2 – (13,75.2.0,2) – 18.0,2 = 14,3 (gam)
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Hướng dẫn
C2H8O3N2 có 2 2.2 2 8 0
2
2 5 3 3 2 5 2 3 2
(Y)
chaát voâ cô
NOTE: Vì đề cho tạo ra Y đơn chức nên X không thể là H2N-CH2-NH3HCO3 (vì tác dụng với NaOH sẽ tạo ra Y là amin hai chức: H2N-CH2-NH2)
Ví dụ 3 (CĐ-2010). Ứng vớ i công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng đươ ̣c với dung di ̣ch NaOH
vừ a phản ứng đươ ̣c với dung di ̣ch HCl ?
Hướng dẫn
3 3
HCOONH CH :metylamoni fomat
dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh Khí Z là
A etylamin B amoniac C metylamin D khí cacbonic Hướng dẫn
3 3 3
3 2
Na CO (Y)
CH NH HCO
CH NH (Z)
NaOH đun nóng sinh ra khí Y có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm Số công thức cấu ta ̣o thỏa mãn điều kiê ̣n trên của X là
Hướng dẫn
3 2
NH Y
CH NH
3 2 2 4
3 2 3 3
CH CH CH
CH CH(CH )
COONH COONH COONH
Ví dụ 6 (Chuyên ĐHSP lần 4-2015). Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm Khi cho X tác dụng với dung di ̣ch NaOH dư rồi cô ca ̣n thì phần chất rắn thu được chỉ gồm
các hợp chất vô cơ Số công thức cấu ta ̣o phù hợp với X là
Hướng dẫn
Trang 3Trang 3 Thầy Giáo Trường Làng
Từ lý thuyết dễ thấy X có dạng RNH HCO3 3 hoặc RNH CO R '3 23 ( R 'H)
3 3 3
2
3 2 2 3 3
2
2 5 3 3 3
2
3 3 3 2 5
(CH ) NH HCO (CH ) NH CO CH
C H NH CO CH
CH NH CO C H
chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ) Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là
Hướng dẫn
3 6 2
3 6 4 2 NaOH:0,7 mol 3
2 3
3 2
3 3 3
2a b 0,4 a 0,1
b 2a b 0,2 m 0,1.176 0,2.106 0,1.4
CH NH : b
NaOH : 0,1(mol)
OONa OONH
0 42,8(gam)
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) Cô cạn Y, thu được m gam muối khan Giá trị của m là
Hướng dẫn
Công thứ c cấu ta ̣o hai chất:
C3H12N2O3: (CH3NH3)2CO3
C2H8N2O3: C2H5NH3NO3
Đă ̣t 3 ) CO : x (mol)2 3 NaOH, t 0
:y (mol)
3
2 5 3 3
(CH NH
C H NH NO
Muối 2 3
3
Na CO : x (mol)
2 5 2
CH NH : 2x (mol)
C H NH : y (mol)
Ta có hê ̣: 124x 108y 3, 4 x 0, 01(mol)
mmuố i = 106.0,01 + 85.0,02 = 2,76 (gam)
Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn Giá trị a là
Hướng dẫn
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím Suy ra X là muối amoni của amin với axit vô cơ
X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau: 2
3
CO ; HCO3 hoặc NO3
CH2
NH3NO3
NH3NO3
Trang 4 NaNO 3 X
raén NaOH(dö )
dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là
Hướng dẫn
Công thức của X là
CO3
NH4
CO3
NH4
+ 2NaOH → CH3NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
Na CO : , (mol)2 3 0 1
(dö):0,1(mol)
mrắn = 40.0,1 + 106.0,1 = 14,6 (gam)
C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ Giá trị của m là
Hướng dẫn
X có chứa 3 nguyên tử N và 6 nguyên tử O; tác dụng với NaOH tạo ra chất hữu cơ đa chức nên X là muối của amin hai chức, có hai gốc axit là HCO3 và NO3 Công thức cấu tạo của X:
CH2
CH2
NH3NO3
NH3HCO3
CH2
CH2
NH3NO3
NH3HCO3 + 3NaOH Na2CO3 + NaNO3 + H2N-CH2-CH2-NH2 + H2O
3
Na CO : 0,1
(mol) NaNO :0,1
và Z (C4H12O2N2) Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối
so với He bằng 9,15 Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ Giá trị của m là
Trang 5Trang 5 Thầy Giáo Trường Làng
Hướng dẫn
5 T
2 7
CH N(31)
C H N(45)
3 3
HCOONH CH : x(mol)
Lập hệ
77x 120y 9,42
y 36,6 31 2
Hỗn hợp muối sau phản ứng của X với HCl
3 3
2 5 3
CH NH Cl : 0,06(mol)
C H NH Cl: 0,04(mol)
mmuối = 11,77 (gam)
Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối Giá trị của
m là
Hướng dẫn
Đây là bài tập mà có lẽ tác giả ra đề cố tình “cài” hai đáp án đúng để người giải phân tích cặn kẽ các trường hợp xảy ra của bài toán Chúng ta cùng phân tích chi tiết nhé!
X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X là CH2(COONH4)2 hoặc
COO NH4 COO NH3CH3
Y là muối của axit vô cơ nên Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc
(CH3)2 NH2
CO3
NH4
hoặc
CH3 CH2 NH3
CO3
NH4
Phản ứng xảy ra:
X + NaOH 2NH3 ↑ hoặc NH3 ↑+ CH3NH2 ↑
Y + NaOH → 2CH3NH2 ↑ hoặc CH3CH2NH2 ↑ + NH3 ↑ hoặc NH3 ↑ + (CH3)2NH ↑
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y ta có hệ phương trình: 138x+ 124y =2,62 x = 0,01
Vì số mol của X và Y bằng nhau và thu được 2 khí có tỉ lệ số mol khí là 1 : 3 nên xét các trường hợp như sau:
Trường hợp 1 X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là (CH3NH3)2CO3
H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O
0,01 → 0,02
Loại vì tỉ lệ hai khí là 1 : 1
Trang 6 Trường hợp 2 X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là (CH3)2 NH2
CO3
NH4
H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
(CH3)2 NH2
CO3
NH4
+ 2NaOH → (CH3)2NH ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
3
3 2
NH (CH ) NH
2
2 3
CH (COONa) :0, 01(mol)
Na CO :0, 01(mol)
2
mmuối = 2,54 (gam)
Trường hợp 3 X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là CH3 CH2 NH3
CO3
NH4
H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
CH3 CH2 NH3
CO3
NH4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
3
3 2 2
NH
CH CH NH
2
2 3
CH (COONa) :0, 01(mol)
Na CO :0, 01(mol)
2
mmuối = 2,54 (gam)
Trường hợp 4 X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là (CH3NH3)2CO3
H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O
3
3 2
NH
CH NH
(COONa) :0, 01(mol)
Na CO :0, 01(mol)
2
mmuối = 2,40 (gam)
Trường hợp 5 X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là (CH3)2 NH2
CO3
NH4
H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O
Trang 7Trang 7 Thầy Giáo Trường Làng
(CH3)2 NH2
CO3
NH4
+ 2NaOH → (CH3)2NH ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
Loại vì thu được hỗn hợp gồm 3 khí NH3, CH3NH3 và (CH3)2NH
Trường hợp 6 X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là CH3 CH2 NH3
CO3
NH4
H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O
CH3 CH2 NH3
CO3
NH4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O
Loại vì thu được hỗn hợp gồm 3 khí NH3, CH3NH3 và CH3CH2NH2
phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm
chuyển màu xanh Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan Giá trị của m là
Hướng dẫn
Dựa vào dấu hiệu của đề ta thấy X là muối amoni; Y nặng hơn không khí nên Y không thể là NH3 mà là amin; dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom nên phải là muối của axit không no Vậy X là CH2=CH-COONH3CH3: 0,15 (mol)
CH2=CH-COONH3CH3 + NaOH CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
Vậy: mmuối = 94.0,15 = 14,1 (gam)
muối của axit cacboxylic hai chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức,
kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hiđro bằng 16,9) và dung dịch Z Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
Hướng dẫn
Hai amin là CH5N và C2H7N có tỉ lệ mol là 4 : 1 (suy ra từ sơ đồ đường chéo)
C5H14O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức nên có cấu tạo:
COONH3CH3 COONH3C2H5
X tác dụng KOH tạo C2H5OH và muối có 2 nguyên tử C nên có cấu tạo: COONH3CH3
COONH3 CH2 COOC2H5
Vậy hỗn hợp muối gồm (COOK)2 và H2N-CH2-COOK có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 Chọn D
Trang 8Ví dụ 17 Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) Cô cạn T, thu được m gam muối khan Giá trị của m là
Hướng dẫn
Từ đề bài suy ra X là (COONH3CH3)2: x (mol) và Y là C2H5NH3NO3: y (mol)
(COONH3CH3)2 + 2NaOH t0
(COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
C2H5NH3NO3 + NaOH t0
NaNO3 + C2H5NH2 + H2O
gam hỗn hợp E cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một muối của glyxin duy nhất và a mol khí Z có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh Cho toàn bộ a mol Z tác dụng với dung dịch HCl loãng
dư, thu được 5,4 gam muối Giá trị của m là
Hướng dẫn
Thấy ngay Y là đipeptit Gly-Gly
X tác dụng với NaOH tạo muối của Glyxin nên X có cấu tạo: H2N-CH2-CO-NH-CH2-COO-NH3CH3 (Để ý phân tử Y nhiều hơn X đúng 1 phân tử metylamin CH5N)
Gly Gly : y (mol)
Lập hệ
3 3
NaOH
CH NH Cl
(mol)
5, 4
31 36, 5
mE = 163.0,08 + 132.0,12 = 28,88 (gam)
muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử Giá trị của m là
Hướng dẫn
Hai amin là CH5N: x (mol) và C2H7N: y (mol)
7,392
22,4
x 0,22
45
107
3
Trang 9Trang 9 Thầy Giáo Trường Làng
NH3OOCCH3
Cô cạn T thu được 3 muối khan trong đó có hai muối cùng số C nên có hai trường hợp:
TH 1: X là C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3 0,11 (mol) – Bảo toàn cho C2H5NH2
Gọi mol Y là a mol ta có phương trình: 0,11 + 2a = 0,22 a = 0,055 (mol)
Hỗn hợp G gồm
2 3
2 5 7 4 2
(COOK) : 0,11
Glu - K (C H O NK ) : 0, 055
mG = 31,075 (gam)
Trường hợp này không có đáp án
TH 2: X là CH3-COO-NH3CH2-COO-NH3C2H5 0,11 (mol) – Bảo toàn cho C2H5NH2
Gọi mol Y là a mol ta có phương trình: 2a = 0,22 a = 0,11 (mol)
Hỗn hợp G gồm
2 4 2 3
2 5 7 4 2
Gly - K(C H O NK) : 0,11
Glu - K (C H O NK ) : 0,11
mG = 58,52 (gam)
Ví dụ 20 (THPTQG 2019-Mã đề 213). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m–4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối Phần trăm khối
lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hướng dẫn
' 2
R(COONa) : 0, 07
0, 07(R 134) 0, 03.6(R ' 83) 31,32 R R 28
H N R COONa : 0, 03
(Dùng máy tính chạy nghiệm)
6
C BÀI TẬP TỰ GIẢI
Câu 1 Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan Giá trị của m là
Câu 2 Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 1 amin bậc 2 Công thức cấu tạo của X là
A CH3CH2NH3NO3 B (CH3)2NH2NO3 C H2NCH2NH3HCO3 D HCOONH3CH3
Câu 3 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2015) Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3 Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
Trang 10A 4 B 1 C 3 D 2
Câu 4 (Thi thử THPTQG Chuyên Bắc Ninh lần 1-2018) Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH
Câu 5 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2018) Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3 Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
Câu 6 (Chuyên Đại học Vinh lần 1-2015) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N) Cho 14,85 gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất) Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan Giá trị của m có thể là
Câu 7 (THPT Lương Đắc Bằng-Thanh Hóa lần 1-2014) Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N
và C2H10O3N2 Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn Giá trị của m là
A 16,9 gam B 17,25 gam C 18,85 gam D 16,6 gam
Câu 8 (THPT Chúc Động-Hà Nội lần 1-2015) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử
C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75 Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Câu 9 (THPT Yên Lạc-Vĩnh Phúc lần 2-2019) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N) Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất) Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan Giá trị của m có thể là
Câu 10 (THPT Lao Bảo-Quảng Trị lần 1-2017) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3) X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối Giá trị của m là
Câu 11 (Chuyên Đại học Vinh lần 1-2016) Hợp chất hữu cơ X gồm 4 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam muối khan Giá trị của V là
Câu 12 Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2) X và Y đều có tính chất lưỡng tính Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ) Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H,
N và làm xanh quỳ tím ẩm) Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ Thể tích các khí đều đo ở (đktc) Giá trị của m là