1. Trang chủ
  2. » Trung học cơ sở - phổ thông

Biện luận xác định công thức muối amoni

11 406 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Biện Luận Xác Định Công Thức Muối Amoni
Trường học Trường Làng
Chuyên ngành Hóa Học Hữu Cơ
Thể loại Bài Tập
Định dạng
Số trang 11
Dung lượng 483,03 KB

Nội dung

 NaNO 3 Xraén NaOHdö   dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩ

Trang 1

Trang 1 Thầy Giáo Trường Làng

A LÝ THUYẾT CẦN NẮM

Phương pháp:

 Thông thường ta hay gặp muối amoni có CTPT dạng CxHyOzNt thì cần nhớ công thức tính độ bội liên kết (số

2

  

 

Dấu hiệu nhận biết: Hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí muối amoni

 Áp dụng kinh nghiệm bản thân vào các bài toán (dựa vào số nguyên tử N và O có trong muối để dự đoán công thức muối) Cụ thể:

+ Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (đơn chức hoặc hai chức)

+ Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là 2

3

CO ; HCO3 hoặc NO3

+ Ứng với CxHyO3N2 có thể gặp

3 3

2

3 3 3

0

   



+ Ứng với CxHyO3N3 có thể nghĩ tới muối amoni của peptit, amino axit,

+ Ứng với CxHyO3N thì muối có dạng RNH HCO3 3 hoặc 2

3 3

RNH CO R '  ( R 'H)

+ Ứng với CxHyO2N thì muối có dạng RCOONH3R ' (R, R’ có thể giống nhau và có thể là H)

B VÍ DỤ MINH HỌA

dung dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đo ở đktc) gồm hai khí đều làm xanh giấy quì ẩm Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75 Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là

A 16,5 gam B 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam

Hướng dẫn

Cách 1 Hai chất đã cho là 3 4

3 3

(mol) HCOONH CH :y

COONH

(mol)

CH NH : y

3

3 2

CH3COONH4 + NaOH t0 CH3COONa + NH3 + H2O

HCOONH3CH3 + NaOH t0 HCOONa + CH3NH2 + H2O

Giải hệ

  

 

x y 0,2

y 13,75.2 17 3

(mol) HCOONa :0,15

COO

mmuối = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 (gam)

Cách 2 Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mkhí + mnước

BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC MUỐI AMONI

Trang 2

mmuối = 77.0,2 + 40.0,2 – (13,75.2.0,2) – 18.0,2 = 14,3 (gam)

chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

Hướng dẫn

C2H8O3N2 có 2 2.2 2 8 0

2

2 5 3 3 2 5 2 3 2

(Y)

chaát voâ cô

NOTE: Vì đề cho tạo ra Y đơn chức nên X không thể là H2N-CH2-NH3HCO3 (vì tác dụng với NaOH sẽ tạo ra Y là amin hai chức: H2N-CH2-NH2)

Ví dụ 3 (CĐ-2010). Ứng vớ i công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng đươ ̣c với dung di ̣ch NaOH

vừ a phản ứng đươ ̣c với dung di ̣ch HCl ?

Hướng dẫn

3 3

HCOONH CH :metylamoni fomat

dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh Khí Z là

A etylamin B amoniac C metylamin D khí cacbonic Hướng dẫn

3 3 3

3 2

Na CO (Y)

CH NH HCO

CH NH (Z)



NaOH đun nóng sinh ra khí Y có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 17 và làm xanh quỳ tím ẩm Số công thức cấu ta ̣o thỏa mãn điều kiê ̣n trên của X là

Hướng dẫn

3 2

NH Y

CH NH

 

3 2 2 4

3 2 3 3

CH CH CH

CH CH(CH )

COONH COONH COONH

Ví dụ 6 (Chuyên ĐHSP lần 4-2015). Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm Khi cho X tác dụng với dung di ̣ch NaOH dư rồi cô ca ̣n thì phần chất rắn thu được chỉ gồm

các hợp chất vô cơ Số công thức cấu ta ̣o phù hợp với X là

Hướng dẫn

Trang 3

Trang 3 Thầy Giáo Trường Làng

Từ lý thuyết dễ thấy X có dạng RNH HCO3 3 hoặc RNH CO R '3 23 ( R 'H)

3 3 3

2

3 2 2 3 3

2

2 5 3 3 3

2

3 3 3 2 5

(CH ) NH HCO (CH ) NH CO CH

C H NH CO CH

CH NH CO C H

 

chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ) Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là

Hướng dẫn

3 6 2

3 6 4 2 NaOH:0,7 mol 3

2 3

3 2

3 3 3

2a b 0,4 a 0,1

b 2a b 0,2 m 0,1.176 0,2.106 0,1.4

CH NH : b

NaOH : 0,1(mol)

   

OONa OONH

0 42,8(gam) 

phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) Cô cạn Y, thu được m gam muối khan Giá trị của m là

Hướng dẫn

Công thứ c cấu ta ̣o hai chất:

C3H12N2O3: (CH3NH3)2CO3

C2H8N2O3: C2H5NH3NO3

Đă ̣t 3 ) CO : x (mol)2 3 NaOH, t 0

:y (mol)

3

2 5 3 3

(CH NH

C H NH NO

Muối 2 3

3

Na CO : x (mol)

2 5 2

CH NH : 2x (mol)

C H NH : y (mol)

Ta có hê ̣: 124x 108y 3, 4 x 0, 01(mol)

  mmuố i = 106.0,01 + 85.0,02 = 2,76 (gam)

Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn Giá trị a là

Hướng dẫn

 X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím Suy ra X là muối amoni của amin với axit vô cơ

 X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau: 2

3

CO ; HCO3 hoặc NO3

CH2

NH3NO3

NH3NO3

Trang 4

 NaNO 3 X

raén NaOH(dö )



dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là

Hướng dẫn

Công thức của X là

CO3

NH4

CO3

NH4

+ 2NaOH → CH3NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O

Na CO : , (mol)2 3 0 1

(dö):0,1(mol)

mrắn = 40.0,1 + 106.0,1 = 14,6 (gam)

C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ Giá trị của m là

Hướng dẫn

X có chứa 3 nguyên tử N và 6 nguyên tử O; tác dụng với NaOH tạo ra chất hữu cơ đa chức nên X là muối của amin hai chức, có hai gốc axit là HCO3 và NO3 Công thức cấu tạo của X:

CH2

CH2

NH3NO3

NH3HCO3

CH2

CH2

NH3NO3

NH3HCO3 + 3NaOH Na2CO3 + NaNO3 + H2N-CH2-CH2-NH2 + H2O

3

Na CO : 0,1

(mol) NaNO :0,1

và Z (C4H12O2N2) Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối

so với He bằng 9,15 Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ Giá trị của m là

Trang 5

Trang 5 Thầy Giáo Trường Làng

Hướng dẫn

5 T

2 7

CH N(31)

C H N(45)



3 3

HCOONH CH : x(mol)





Lập hệ

77x 120y 9,42

y 36,6 31 2

 

Hỗn hợp muối sau phản ứng của X với HCl

3 3

2 5 3

CH NH Cl : 0,06(mol)

C H NH Cl: 0,04(mol)

mmuối = 11,77 (gam)

Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối Giá trị của

m là

Hướng dẫn

Đây là bài tập mà có lẽ tác giả ra đề cố tình “cài” hai đáp án đúng để người giải phân tích cặn kẽ các trường hợp xảy ra của bài toán Chúng ta cùng phân tích chi tiết nhé!

X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X là CH2(COONH4)2 hoặc

COO NH4 COO NH3CH3

Y là muối của axit vô cơ nên Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc

(CH3)2 NH2

CO3

NH4

hoặc

CH3 CH2 NH3

CO3

NH4

Phản ứng xảy ra:

X + NaOH   2NH3 ↑ hoặc NH3 ↑+ CH3NH2 ↑

Y + NaOH → 2CH3NH2 ↑ hoặc CH3CH2NH2 ↑ + NH3 ↑ hoặc NH3 ↑ + (CH3)2NH ↑

Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y ta có hệ phương trình: 138x+ 124y =2,62 x = 0,01

Vì số mol của X và Y bằng nhau và thu được 2 khí có tỉ lệ số mol khí là 1 : 3 nên xét các trường hợp như sau:

Trường hợp 1 X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là (CH3NH3)2CO3

H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O

0,01 → 0,02

Loại vì tỉ lệ hai khí là 1 : 1

Trang 6

Trường hợp 2 X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là (CH3)2 NH2

CO3

NH4

H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O

(CH3)2 NH2

CO3

NH4

+ 2NaOH → (CH3)2NH ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O



3

3 2

NH (CH ) NH

2

2 3

CH (COONa) :0, 01(mol)

Na CO :0, 01(mol)

2

 mmuối = 2,54 (gam)

Trường hợp 3 X là H4NOOC-CH2-COONH4 và Y là CH3 CH2 NH3

CO3

NH4

H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O

CH3 CH2 NH3

CO3

NH4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O



3

3 2 2

NH

CH CH NH

2

2 3

CH (COONa) :0, 01(mol)

Na CO :0, 01(mol)

2

 mmuối = 2,54 (gam)

Trường hợp 4 X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là (CH3NH3)2CO3

H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 ↑ + 2H2O



3

3 2

NH

CH NH

(COONa) :0, 01(mol)

Na CO :0, 01(mol)

2

 mmuối = 2,40 (gam)

Trường hợp 5 X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là (CH3)2 NH2

CO3

NH4

H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O

Trang 7

Trang 7 Thầy Giáo Trường Làng

(CH3)2 NH2

CO3

NH4

+ 2NaOH → (CH3)2NH ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O

Loại vì thu được hỗn hợp gồm 3 khí NH3, CH3NH3 và (CH3)2NH

Trường hợp 6 X là H4NOOC-COOH3N-CH3 và Y là CH3 CH2 NH3

CO3

NH4

H4NOOC-COOH3N-CH3 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3NH2 ↑ + NH3 ↑ + 2H2O

CH3 CH2 NH3

CO3

NH4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 ↑ + Na2CO3 + NH3 ↑ + 2H2O

Loại vì thu được hỗn hợp gồm 3 khí NH3, CH3NH3 và CH3CH2NH2

phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quì tím ẩm

chuyển màu xanh Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan Giá trị của m là

Hướng dẫn

Dựa vào dấu hiệu của đề ta thấy X là muối amoni; Y nặng hơn không khí nên Y không thể là NH3 mà là amin; dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom nên phải là muối của axit không no Vậy X là CH2=CH-COONH3CH3: 0,15 (mol)

CH2=CH-COONH3CH3 + NaOH CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O

Vậy: mmuối = 94.0,15 = 14,1 (gam)

muối của axit cacboxylic hai chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức,

kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hiđro bằng 16,9) và dung dịch Z Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit) Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là

Hướng dẫn

Hai amin là CH5N và C2H7N có tỉ lệ mol là 4 : 1 (suy ra từ sơ đồ đường chéo)

C5H14O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức nên có cấu tạo:

COONH3CH3 COONH3C2H5

X tác dụng KOH tạo C2H5OH và muối có 2 nguyên tử C nên có cấu tạo: COONH3CH3

COONH3 CH2 COOC2H5

Vậy hỗn hợp muối gồm (COOK)2 và H2N-CH2-COOK có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 Chọn D

Trang 8

Ví dụ 17 Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) Cô cạn T, thu được m gam muối khan Giá trị của m là

Hướng dẫn

Từ đề bài suy ra X là (COONH3CH3)2: x (mol) và Y là C2H5NH3NO3: y (mol)

(COONH3CH3)2 + 2NaOH t0

(COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O

C2H5NH3NO3 + NaOH t0

NaNO3 + C2H5NH2 + H2O

gam hỗn hợp E cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một muối của glyxin duy nhất và a mol khí Z có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh Cho toàn bộ a mol Z tác dụng với dung dịch HCl loãng

dư, thu được 5,4 gam muối Giá trị của m là

Hướng dẫn

Thấy ngay Y là đipeptit Gly-Gly

X tác dụng với NaOH tạo muối của Glyxin nên X có cấu tạo: H2N-CH2-CO-NH-CH2-COO-NH3CH3 (Để ý phân tử Y nhiều hơn X đúng 1 phân tử metylamin CH5N)

Gly Gly : y (mol)

Lập hệ

3 3

NaOH

CH NH Cl

(mol)

5, 4

31 36, 5

mE = 163.0,08 + 132.0,12 = 28,88 (gam)

muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử Giá trị của m là

Hướng dẫn

Hai amin là CH5N: x (mol) và C2H7N: y (mol)

7,392

22,4

x 0,22

45

107

3



Trang 9

Trang 9 Thầy Giáo Trường Làng

NH3OOCCH3

Cô cạn T thu được 3 muối khan trong đó có hai muối cùng số C nên có hai trường hợp:

TH 1: X là C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3 0,11 (mol) – Bảo toàn cho C2H5NH2

Gọi mol Y là a mol ta có phương trình: 0,11 + 2a = 0,22 a = 0,055 (mol)

Hỗn hợp G gồm

2 3

2 5 7 4 2

(COOK) : 0,11

Glu - K (C H O NK ) : 0, 055

mG = 31,075 (gam)

Trường hợp này không có đáp án

TH 2: X là CH3-COO-NH3CH2-COO-NH3C2H5 0,11 (mol) – Bảo toàn cho C2H5NH2

Gọi mol Y là a mol ta có phương trình: 2a = 0,22 a = 0,11 (mol)

Hỗn hợp G gồm

2 4 2 3

2 5 7 4 2

Gly - K(C H O NK) : 0,11

Glu - K (C H O NK ) : 0,11

mG = 58,52 (gam)

Ví dụ 20 (THPTQG 2019-Mã đề 213). Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m–4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối Phần trăm khối

lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Hướng dẫn

' 2

R(COONa) : 0, 07

0, 07(R 134) 0, 03.6(R ' 83) 31,32 R R 28

H N R COONa : 0, 03

 

(Dùng máy tính chạy nghiệm)

6

C BÀI TẬP TỰ GIẢI

Câu 1 Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan Giá trị của m là

Câu 2 Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 1 amin bậc 2 Công thức cấu tạo của X là

A CH3CH2NH3NO3 B (CH3)2NH2NO3 C H2NCH2NH3HCO3 D HCOONH3CH3

Câu 3 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2015) Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3 Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ

Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?

Trang 10

A 4 B 1 C 3 D 2

Câu 4 (Thi thử THPTQG Chuyên Bắc Ninh lần 1-2018) Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 5 (Chuyên Đại học Vinh lần 2-2018) Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3 Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ

Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?

Câu 6 (Chuyên Đại học Vinh lần 1-2015) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N) Cho 14,85 gam

X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất) Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan Giá trị của m có thể là

Câu 7 (THPT Lương Đắc Bằng-Thanh Hóa lần 1-2014) Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N

và C2H10O3N2 Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn Giá trị của m là

A 16,9 gam B 17,25 gam C 18,85 gam D 16,6 gam

Câu 8 (THPT Chúc Động-Hà Nội lần 1-2015) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử

C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75 Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Câu 9 (THPT Yên Lạc-Vĩnh Phúc lần 2-2019) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N) Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất) Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan Giá trị của m có thể là

Câu 10 (THPT Lao Bảo-Quảng Trị lần 1-2017) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3) X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối Giá trị của m là

Câu 11 (Chuyên Đại học Vinh lần 1-2016) Hợp chất hữu cơ X gồm 4 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam muối khan Giá trị của V là

Câu 12 Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2) X và Y đều có tính chất lưỡng tính Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ) Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H,

N và làm xanh quỳ tím ẩm) Cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ Thể tích các khí đều đo ở (đktc) Giá trị của m là

Ngày đăng: 06/02/2020, 22:43

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w