1. Trang chủ
  2. » Kinh Tế - Quản Lý

Nghiên cứu đề xuất bổ sung một số giải pháp cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam

12 123 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 12
Dung lượng 230,72 KB

Nội dung

Bài viết này đánh giá tổng thể hiện trạng và xác định cơ sở khoa học cũng như điều kiện thực tiễn tác động đến phát triển các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, từ đó đề xuất bổ sung một số giải pháp khả thi về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam.

Nghiên cứu đề xuất bổ sung số giải pháp chế, sách… 54 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỔ SUNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM PGS.TS Lê Tất Khương ThS Trần Anh Tuấn ThS Tạ Quang Tưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Vùng, Bộ KH&CN Tóm tắt: Công nghệ cao công cụ quan trọng để nâng cao giá trị gia tăng nông sản hàng hóa mà động lực khác phục vụ phát triển như: đất đai, lao động,… phần sách phát huy hết hiệu lực Với nhận thức vậy, thời gian ngắn có nhiều sách nhằm tạo đột phá sản xuất nông nghiệp như: Luật Công nghệ cao; Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020; Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao Tuy nhiên, theo đánh giá nay, việc hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tổ chức triển khai Đề án phát triển cơng nghệ cao đến năm 2020 chưa kịp thời Chưa có nhiều cơng nghệ cao nơng nghiệp mơ hình phát triển nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao có hiệu để áp dụng, địa phương chưa đầu tư cho quy hoạch xây dựng khu/vùng nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao Để tìm lời giải cho vấn đề này, nhóm tác giả đánh giá tổng thể trạng xác định sở khoa học điều kiện thực tiễn tác động đến phát triển mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, từ đề xuất bổ sung số giải pháp khả thi phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa Việt Nam Từ khóa: Nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao; Chính sách Mã số: 14082502 Thực tế cho thấy, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƯDCNC) đời đánh dấu thời kỳ phát triển nông nghiệp Việt Nam “chuyển lượng thành chất” Bởi lẽ, từ chỗ sản xuất xuất hàng nơng sản có quy mơ lớn chất lượng thấp mẫu mã đơn điệu, chi phí cao, giá trị gia tăng thấp, sản xuất nơng sản hàng hóa với suất cao chi phí thấp hơn, đáp ứng yêu cầu khắt khe thị trường nước, cho thấy việc ứng dụng công nghệ cao sản xuất công cụ quan trọng Với mô hình NNƯDCNC đời sở để hình thành nên vùng sản suất nơng nghiệp hàng hóa, gắn liền với ngành cơng nghiệp chế biến nông sản, hệ thống phân phối loại vật tư đầu vào (công nghiệp sản xuất vật liệu mới, chế JSTPM Tập 3, Số 3, 2014 55 biến phân bón, thức ăn,…) sản phẩm đầu tư (hệ thống dịch vụ bảo quản, vận chuyển,…) tổ chức lại cách hợp lý Nhờ đó, chuỗi giá trị hàng hóa nơng sản rút ngắn, lợi nhuận phát sinh sản xuất phân phối sản phẩm nông nghiệp phân bổ hợp lý, sản xuất NNƯDCNC theo hướng hàng hóa tiền đề khơng thể thiếu để phát triển nông nghiệp Việt Nam phát triển bền vững Kết điều tra, khảo sát số mơ hình ứng dụng nơng nghiệp cơng nghệ cao Việt Nam Còn nhiều ý kiến khác khái niệm NNƯDCNC, nhiên việc xây dựng mơ hình NNƯDCNC cần hướng tới tiêu chí chủ yếu là: có diện tích (số lượng) đủ lớn, sở hạ tầng phù hợp để ứng dụng công nghệ cao giới hóa đồng Trong ưu tiên loại trồng vật ni có giá trị kinh tế cao, sản xuất theo quy mô tập trung tham gia doanh nghiệp, quan nghiên cứu, hộ nơng dân để đảm bảo hài hòa quyền lợi cá nhân, tổ chức Trên sở kết lựa chọn mẫu khảo sát điều tra, nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cứu số mơ hình NNƯDCNC theo hướng sản xuất hàng hóa gồm: Mơ hình sản xuất rau - hoa Cơng ty Cổ phần Hoa Nhiệt đới (Mộc Châu - Sơn La), Hợp tác xã sản xuất hoa Tây Tựu (Từ Liêm - Hà Nội), Công ty TNHH LiangBiang Farm (Đà Lạt - Lâm Đồng), Công ty TNHH DalatGap (Đà Lạt - Lâm Đồng), Công ty TNHH Agrivina - Dalat Hasfarm (Đà Lạt - Lâm Đồng), mơ hình liên kết nơng dân Cơng ty Cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu - Sơn La), mơ hình liên kết nông dân doanh nghiệp xuất cá tra, cá ba sa xuất Công ty cổ phần NTACO tỉnh An Giang Các kết điều tra, khảo sát phân tích để xem xét tính hiệu vấn đề tồn mơ hình NNƯDCNC theo hướng sản xuất hàng hóa, từ đề xuất bổ sung giải pháp chế, sách phát triển NNƯDCNC Việt Nam 1.1 Các mơ hình NNƯDCNC sản xuất rau - hoa Về đất đai, hầu hết doanh nghiệp mơ hình có quy mơ diện tích tương đối lớn (từ 6ha trở lên), đó, mơ hình sản xuất Cơng ty TNHH Agrivina có diện tích lớn (gần 280ha nhà lưới, nhà kính) có mơ hình Hợp tác xã Tây Tựu có hình thức sản xuất theo kiểu hợp tác hộ nông dân để sản xuất hoa, mô hình lại doanh nghiệp chủ trì Về lao động, lao động có trình độ chun mơn chiếm tương đối cao loại hình doanh nghiệp chủ trì, điển hình Cơng ty TNHH Agrivina có tỷ lệ lao động có chun mơn kỹ thuật chiếm đến 90 - 95%, đó, Hợp tác xã Tây Tựu, tỷ lệ chiếm 25 - 40%, lại lao động phổ thơng chưa qua đào tạo Nghiên cứu đề xuất bổ sung số giải pháp chế, sách… 56 Về suất, suất cà chua mơ hình Công ty Cổ phần Hoa Nhiệt đới, Công ty TNHH Agrivina đạt 200 tấn/ha, cao gấp lần so với suất trung bình phương pháp sản xuất truyền thống Sản lượng tăng 13,7 kg/m2 so với phương thức sản xuất thông thường nông dân Về hiệu quả, phân tích kết sản xuất mơ hình sản xuất cà chua hoa lily cho thấy, bình quân lợi nhuận sản xuất cà chua 1,16 tỷ đồng/ha/vụ (giống sinh trưởng vô hạn, tháng/vụ); sản xuất hoa lily (4 tháng/vụ) 161 triệu đồng/1.000m2 Kết điều tra thực tế cho thấy, suất cà chua hoa lily mơ hình cao so với cách sản xuất thông thường nông dân, với giá bán cao sản phẩm đạt tiêu chuẩn an tồn có chất lượng cao Mặt khác, mơ hình khảo sát có đặc điểm thực sản xuất khép kín từ khâu cung cấp vật tư đầu vào đến tiêu thụ sản phẩm nên mang lại lợi ích kinh tế lớn cho doanh nghiệp Bảng Hiệu sản xuất số mơ hình sản xuất rau - hoa TT Chỉ tiêu điều tra Đơn vị Kết Cà chua Hoa lily Tổng thu Nghìn đồng 1.554.000 305.900 Năng suất trung bình Kg, cành/ha 222.000 15.295 Giá bán trung bình Đồng/kg, cành 7.000 20.000 Chi phí giống Nghìn đồng 25.000 128.800 Chi phí vật tư loại Nghìn đồng 125.000 4.500 Khấu hao thiết bị, nhà lưới-kính Nghìn đồng 150.000 4.000 Cơng lao động Nghìn đồng 94.500 7.000 Tổng chi phí Nghìn đồng 394.500 144.300 Lợi nhuận (Thu - Chi) Nghìn đồng 1.159.500 161.600 10 Tỷ suất lợi nhuận/giá bán 74 52 % Ghi chú: Số liệu tính trung bình cho 1ha/vụ cà chua, 1000m2/vụ hoa lily Nguồn: Kết tính tốn từ số liệu điều tra 1.2 Mơ hình NNƯDCNC chăn ni bò sữa Trong 10 năm trở lại đây, mơ hình phát triển đàn bò sữa quy mơ lớn doanh nghiệp nhờ ứng dụng công nghệ cao sản xuất mang lại kết đáng khích lệ Từ thực tế phát triển nay, thấy phổ biến hai loại mơ hình: Loại thứ doanh nghiệp chủ trì sản xuất khép kín từ khâu ni dưỡng đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm (Công ty cổ phần Thực phẩm sữa TH); Loại thứ hai doanh nghiệp liên kết với nơng dân, điển hình Cơng ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu JSTPM Tập 3, Số 3, 2014 57 Bảng Một số đặc điểm hai mơ hình nghiên cứu Doanh nghiệp Loại mơ hình Quy mô DT trồng TB con/ngày) (con/hộ) cỏ (ha) NS sữa Số lượng Số lượng Số lượng TB (kg/ hộ nuôi bò bò sữa CTCP giống DN liên bò sữa Mộc kết với Châu* nông dân CTCP Thực phẩm sữa TH** 556 11.983 6.200 21,5 21,5 1.000 - 29.000 15.500 27,5 - 4.000 DN trực tiếp đầu tư Ghi chú: * Số liệu năm 2012 Phòng Kinh doanh - CTCP Giống bò sữa Mộc Châu cung cấp ** Số liệu báo cáo Hội nghị toàn quốc đánh giá hoạt động KH&CN thực Nghị Hội nghị lần thứ - BCHTƯ Đảng khóa X nơng nghiệp, nông dân nông thôn, ngày 21/9/2013 Hà Nội Để xem xét hiệu kinh tế thực mơ hình liên kết nơng dân doanh nghiệp sản xuất sữa chế biến sữa bò, nhóm nghiên cứu tiến hành vấn sâu hộ gia đình tham gia sản xuất với Cơng ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu Khi tham gia mơ hình liên kết Cơng ty bao tiêu tồn sản phẩm, yếu tố đảm bảo cho hộ yên tâm đầu tư vào sản xuất, bên cạnh đó, họ nhận hỗ trợ khác kỹ thuật nuôi, kỹ thuật trồng thâm canh cỏ chế biến thức ăn, kiểm dịch, bảo hiểm chăn nuôi, Bảng Hiệu kinh tế hộ tham gia mơ hình liên kết Quy mơ Giá thu Thu nhập Số lượng Số lượng NS sữa TB Sản lượng cho sữa sữa/ngày mua sữa BQ (tr.đồng/ (con) (con) (kg/con/ngày) (kg) tháng) (ng.đồng/kg) Hộ cao 120 65 Hộ TB 22 11 Hộ 10 1.397 21,5 236 434 11.500 * 107 73 33 Ghi chú: Giá sữa tươi thu mua thời điểm điều tra vào tháng 10/2012 Nguồn: Kết tính tốn từ số liệu điều tra Kết phân tích điều tra hiệu sản xuất hộ cho thấy, bình quân lợi nhuận hộ có quy mơ 3.500 đồng/kg sữa, hộ trung bình 3.700 đồng/kg sữa hộ có quy mơ lớn 4.000 đồng/kg sữa Do chi phí thức ăn cơng lao động chiếm tỷ trọng cao cấu chi phí sản xuất 1kg sữa tươi, nên hộ nông dân có đủ đất trồng cỏ khơng th thêm lao động bên ngồi phần lợi nhuận cao nhiều Nghiên cứu đề xuất bổ sung số giải pháp chế, sách… 58 Bảng Hiệu kinh doanh hộ tham gia mơ hình liên kết Đơn vị tính: đồng/kg sữa tươi Quy mơ đàn Chi phí 10 22 120 Thức ăn 5.724 5.603 5.209 Vốn đầu tư ban đầu 1.208 1.132 1.326 Nhân công 1.082 1.605 891 458 429 429 8.472 8.230 7.856 11.500 11.500 11.500 472 472 472 11.972 11.972 11.972 3.500 3.741 4.116 Thú y kiểm dịch Tổng chi Thu nhập từ sữa Thu nhập khác Tổng thu Lợi nhuận (Thu - Chi) Nguồn: Kết tính tốn từ số liệu điều tra Để đánh giá hiệu doanh nghiệp, trao đổi phần trên, Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH doanh nghiệp coi điển hình việc ứng dụng cơng nghệ cao vào sản xuất, mơ hình sản xuất khép kín từ khâu ni dưỡng đến chế biến tiêu thụ sản phẩm Đây mơ hình hình thành (năm 2009) nên khó đánh giá hiệu kinh tế mà việc ứng dụng công nghệ cao mang lại cho doanh nghiệp Vì nghiên cứu này, sơ đánh giá hiệu kinh tế doanh nghiệp liên kết với nông dân Cơng ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu 1.3 Mơ hình ni trồng thủy sản ứng dụng cơng nghệ cao Để xem xét hiệu kinh tế mà mơ hình NNƯDCNC đem lại cho người dân doanh nghiệp, nhóm nghiên cứu điều tra khảo sát số mơ hình liên kết nơng dân - doanh nghiệp nuôi cá tra Công ty Cổ phần NTACO tỉnh An Giang, mơ hình ni tơm thẻ chân trắng Thành phố Hải Phòng tỉnh Bạc Liêu Kết khảo sát cho thấy, hộ không tham gia liên kết sản xuất với doanh nghiệp thua lỗ giá thành sản xuất cao 203 đồng/kg so với giá thu mua doanh nghiệp, hộ tham gia liên kết có lãi khoảng 598 đồng/kg Có tham gia liên kết sản xuất với doanh nghiệp, hộ ni coi góp vốn ao ni cho doanh nghiệp hộ ni tiếp cận với nguồn vốn vay ưu đãi, mua thức ăn với giá gốc (hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp) Bên cạnh đó, tồn quy trình kỹ thuật hộ tham gia liên kết doanh nghiệp hỗ trợ giám sát để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu phục vụ xuất JSTPM Tập 3, Số 3, 2014 59 Bảng Hiệu kinh doanh hộ tham gia mơ hình liên kết với Cơng ty Cổ phần NTACO An Giang Chỉ tiêu Con giống Hộ tham gia liên kết Đơn vị tính: đồng Hộ khơng tham gia liên kết 1.780 1.780 16.986 17.880 432 333 Chi phí vật tư loại 1.234 1.160 Lãi ngân hàng 1.780 1.880 190 170 Tổng chi 22.402 23.203 Giá bán 23.000 23.000 598 -203 Năng suất (kg/ha) 250.000 235.000 Lợi nhuận (trđ/ha) 149,5 -47,7 Thức ăn Công lao động, thuê máy móc Khấu hao TSCĐ Lợi nhuận/kg Nguồn: Kết tính tốn từ số liệu điều tra Kết phân tích hiệu kinh tế hai mơ hình ni tơm thẻ chân trắng Hải Phòng Bạc Liêu rằng, so với hiệu nuôi cá tra ni tơm thẻ chân trắng cho tổng thu nhập bình qn đơn vị diện tích cao nhiều Tuy nhiên, mơ hình ni cá tra có liên kết nơng dân - doanh nghiệp, nên người dân yên tâm đầu tư sản xuất đầu giá bán doanh nghiệp liên kết đảm bảo Như vậy, mơ hình liên kết sản xuất NNƯDCNC người dân doanh nghiệp mang lại hiệu kinh tế rõ ràng cho cho hai phía, khơng mơ hình sản xuất nơng nghiệp mà mơ hình ni trồng thủy sản Một số khó khăn, thách thức q trình tham gia xây dựng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao 2.1 Khó khăn hộ nơng dân Các khó khăn - thách thức mà người dân tham gia mơ hình liên kết đề cập nhiều vấn đề tiếp cận nguồn vốn vay Đối với hộ tham gia chăn ni bò sữa, sử dụng vốn vay để mua giống, xây dựng chuồng trại, mua máy móc nhằm giảm thiểu chi phí lao động đồng thời tăng suất chất lượng sữa nguyên liệu Vốn vay ưu đãi có ý nghĩa đặc biệt hộ tham gia lĩnh vực nuôi trồng thủy sản việc mua giống, thức ăn, thiết bị kiểm soát dịch bệnh ao nuôi 60 Nghiên cứu đề xuất bổ sung số giải pháp chế, sách… Ngồi yếu tố vốn, hộ nơng dân quan tâm đến khó khăn giá vật tư đầu vào không ổn định, liên tục tăng cao khả tiếp cận nguồn vốn người nơng dân bị hạn chế Nếu khơng có hỗ trợ vật tư đầu vào doanh nghiệp liên kết nhiều hộ nơng dân gặp khó khăn khơng có khả đầu tư phát triển sản xuất, mơ hình ni trồng thủy sản đòi hỏi đầu tư thâm canh Điều giải thích người ni cá tra tham gia mơ hình liên kết với Cơng ty Cổ phần NTACO An Giang lại có lãi, đó, người dân ngồi mơ hình thua lỗ, phải ngừng sản xuất Một nhân tố quan trọng bảo đảm tính bền vững mơ hình liên kết nơng dân - doanh nghiệp sản xuất NNƯDCNC, dựa thể chế liên kết đem lại lợi ích cụ thể công cho chủ thể tham gia liên kết Vì vậy, hộ nơng dân quan tâm xác định thách thức mơ hình liên kết, làm đảm bảo tính minh bạch cam kết kinh tế doanh nghiệp họ (như phương thức giá mua sản phẩm mà doanh nghiệp cam kết với nơng dân) Ngồi ba yếu tố quan trọng kể số thách thức trở ngại khác người nơng dân tham gia mơ hình NNƯDCNC đề cập đến như: thiếu hỗ trợ khoa học kỹ thuật, thiếu đầu tư sở hạ tầng, thiếu thông tin thị trường nông sản nước quốc tế, diện tích đất sản xuất nhỏ dẫn đến khó mở rộng quy mơ,… 2.2 Khó khăn doanh nghiệp Thời gian qua, việc triển khai ứng dụng công nghệ cao nông nghiệp thành công mạnh dạn doanh nghiệp Bước đầu thấy nhiều mơ hình nhờ gắn kết, phối hợp chặt chẽ doanh nghiệp nơng dân Hay nói cách khác, vai trò liên kết nông dân - doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp phát huy đem lại số kết thành cơng q trình thực Từ thực tiễn ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp Việt Nam cho thấy, NNƯDCNC sản phẩm sách “trên giấy” chưa phải nhu cầu thực tiễn sản xuất Động lực để ứng dụng công nghệ cao doanh nghiệp người dân chưa đủ sức thu hút rủi ro đầu tư NNƯDCNC lớn Các khó khăn doanh nghiệp nêu tập trung vấn đề quan trọng, là: (1) Thị trường đầu không ổn định; (2) Thiếu vốn đầu tư; (3) Đầu tư cho sở hạ tầng cao khó khăn tích tụ ruộng đất; (4) Chưa có cơng nghệ tốt nước Mặc dù nhu cầu thị trường cao khó khăn bật doanh nghiệp sản xuất rau an toàn ứng dụng cơng nghệ cao lại “đầu ra” Có nhiều nguyên nhân dẫn JSTPM Tập 3, Số 3, 2014 61 đến thực tế như: hệ thống phân phối chưa chuyên nghiệp dẫn đến nguồn tiêu thụ không ổn định; giá thành cao nên cạnh tranh,… giá thị trường tiêu thụ thường xun biến động, gây khơng khó khăn cho người dân doanh nghiệp Một khó khăn lớn với sản xuất NNƯDCNC đòi hỏi nguồn vốn lớn tỷ suất lợi nhuận nông nghiệp thấp, tiềm ẩn nhiều rủi ro nên khó thu hút đầu tư doanh nghiệp Nếu chế sách lãi suất, điều kiện tiếp cận nguồn vốn ưu đãi để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào khu vực khả mở rộng mơ hình NNƯDCNC thành cơng hạn chế Bên cạnh khó khăn biến động thị trường nguồn vốn đầu tư, vấn đề khác gây cản trở phát triển mơ hình NNƯDCNC trình độ cơng nghệ nước thấp, chưa có nhiều cơng nghệ tiên tiến phù hợp, đồng Bên cạnh đó, số cơng nghệ cao nhập trọn gói từ nước chưa thực phù hợp với điều kiện vùng sinh thái mức độ đầu tư Việt Nam Ngoài ra, nguồn nhân lực đào tạo hạn chế, chưa có nhiều cơng nhân cán quản lý có kinh nghiệm mơ hình NNƯDCNC Đề xuất số giải pháp bổ sung vào chế, sách phát triển nơng nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa Việt Nam 3.1 Về đối tượng khuyến khích, hỗ trợ tham gia xây dựng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao Hộ gia đình nơng dân nước ta nói chung nghèo, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp hạn chế, liên kết chủ thể đòi hỏi phải có khuyến khích vật chất đáng kể, để tạo nguồn động lực thúc đẩy hộ nông dân doanh nghiệp tham gia xây dựng mơ hình NNƯDCNC Do vậy, hai loại chủ thể chủ yếu tham gia xây dựng mơ hình NNƯDCNC cần khuyến khích hỗ trợ hộ nông dân, hợp tác xã, chủ trang trại doanh nghiệp tiêu thụ, chế biến nông sản ngun liệu Mục tiêu xây dựng mơ hình NNƯDCNC để tổ chức sản xuất nông sản nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến, đáp ứng nhu cầu thị trường cách áp dụng công nghệ cao vào trình sản xuất Giải toán phát triển NNƯDCNC theo hướng sản xuất hàng hóa điều kiện quy mơ hộ nơng dân nhỏ Việt Nam nay, cần có khuyến khích thỏa đáng để quan nghiên cứu chuyển giao, nhà khoa học tham gia cách tích cực Đối với doanh nghiệp, để khuyến khích, hỗ trợ hợp đồng tiêu thụ nông sản nguyên liệu với hộ nông dân hay hợp tác xã, chủ trang trại, hợp đồng cung ứng vật tư, thiết bị đầu vào (giống chất 62 Nghiên cứu đề xuất bổ sung số giải pháp chế, sách… lượng cao, phân bón, thức ăn, thiết bị giới hóa,…) tiêu thụ sản phẩm với người sản xuất nông sản nguyên liệu Đối với hộ nông dân, hợp tác xã chủ trang trại vùng sản xuất nông sản nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao, để khuyến khích, hỗ trợ hợp đồng liên kết với doanh nghiệp 3.2 Về nguồn vốn để hỗ trợ xây dựng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao Các chương trình phát triển nơng nghiệp hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng mơ hình NNƯDCNC như: Chương trình hỗ trợ ứng dụng chuyển giao tiến KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn miền núi, Chương trình quốc gia phát triển cơng nghệ cao đến năm 2020, Chương trình sản phẩm quốc gia đến năm 2020, Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng nơng thơn giai đoạn 2011 - 2015, Chương trình đổi công nghệ quốc gia đến năm 2020, Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia Chương trình khuyến nơng Trung ương trọng điểm giai đoạn 2013 – 2020 (của Bộ NN&PTNT) Tuy nhiên, điều kiện ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình/ Quỹ hạn chế, để củng cố nguồn động lực xây dựng mơ hình NNƯDCNC, tạo bước chuyển chất cho ngành nơng nghiệp năm tới, cần có sách giảm thuế cho doanh nghiệp để bổ sung thêm nguồn tài hỗ trợ, khuyến khích người sản xuất tham gia 3.3 Bổ sung, điều chỉnh sách khuyến khích, hỗ trợ xây dựng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao a, Chính sách vốn đầu tư Trước hết, giai đoạn đầu hình thành mơ hình NNƯDCNC, chi phí đầu tư nâng cấp sở hạ tầng cho vùng ngun liệu Trong điều kiện khơng doanh nghiệp nhiều băn khoăn chưa đầu tư vào xây dựng mơ hình, ngân sách nhà nước cần hỗ trợ phần kinh phí làm “mồi nhử” để tạo thêm nguồn động lực thúc đẩy nhanh trình Kết hợp với việc phát triển nhân rộng mơ hình NNƯDCNC với chương trình Chính phủ, Bộ KH&CN, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn đặc biệt Chương trình phát triển NNƯDCNC thuộc Chương trình Quốc gia phát triển cơng nghệ cao Cần rà sốt văn sách Nhà nước liên quan đến hỗ trợ phát triển KH&CN, hỗ trợ phát triển nơng nghiệp hàng hóa, phát triển nơng thơn để lồng ghép, điều chỉnh nâng cao vai trò Nhà nước đơn vị cung cấp dịch vụ công việc nâng cao hiệu liên kết “công - tư” (nhà nước, nhà khoa học doanh nghiệp, nông dân) nhằm tạo giá trị gia tăng cho sản xuất nông nghiệp JSTPM Tập 3, Số 3, 2014 63 Trong thời gian tiếp theo, giai đoạn xây dựng hồn chỉnh vùng NNƯDCNC có hai nội dung cần nghiên cứu giải quyết: Một là, để đưa công nghệ cao ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp cần tạo quỹ đất lớn thời gian dài Do vậy, cần thực sách giao đất dài hạn, phát huy chế thị trường, để quyền sử dụng đất trở thành hàng hóa thị trường, trở thành nguồn vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh Tạo điều kiện thuận lợi cho việc dồn điền đổi tích tụ đất đai phục vụ sản xuất nơng nghiệp (như đơn giản thủ tục, miễn giảm thuế chuyển nhượng,…) Thơng qua đó, hình thành nên diện tích sản xuất lớn với điều kiện sản xuất đại, phát huy tiềm năng, lợi ngành nông nghiệp địa phuơng Hai là, cần tiếp tục hoàn chỉnh quy hoạch vùng NNƯDCNC để có tính định hướng, bước có đầu tư lớn từ ngân sách Nhà nước để bảo đảm phát triển ổn định cho loại nông sản chiến lược đất nước Thống kê thu hồi diện tích đất sử dụng khơng mục đích, khơng thực cam kết để giao lại đất dài hạn cho doanh nghiệp nông nghiệp hộ nơng dân có nhu cầu thơng qua đấu thầu quyền sử dụng đất Đồng thời, Nhà nước ưu tiên phát triển đồng sở hạ tầng cho khu vực quy hoạch dài hạn dành cho NNƯDCNC Một nguyên tắc quan trọng cần tôn trọng “người cày có ruộng”, nghĩa người nơng dân phải ln gắn liền với đất đai Vì vậy, thực “dồn điền đổi thửa” để sản xuất hàng hóa quy mơ lớn cần thiết cần phải tiến hành cách thận trọng b, Chính sách đào tạo nguồn nhân lực tham gia mơ hình NNƯDCNC Đào tạo nguồn nhân lực cho hộ nông dân tham gia mơ hình NNƯDCNC khơng bao gồm đào tạo nghề cho cơng nhân nơng nghiệp, mà bao gồm nội dung tư vấn cho nông dân việc thực quy trình canh tác tham gia sản xuất nông sản nguyên liệu cho doanh nghiệp tiêu thụ, chế biến nơng sản ngun liệu Trong đó, doanh nghiệp có sở đào tạo nghề cho cơng nhân hỗ trợ nguồn vốn theo quy định Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng nông thôn để đào tạo nghề cho cơng nhân nơng nghiệp Nguồn kinh phí khuyến khích, hỗ trợ trích phần quỹ khuyến nông từ ngân sách nhà nước giao cho doanh nghiệp thực hiện, giảm thuế cho doanh nghiệp thời gian định để doanh nghiệp có thêm nguồn kinh phí thực tư vấn miễn phí cho hộ gia đình nơng dân quy trình, kỹ thuật canh tác, chăn ni c, Chính sách tổ chức KH&CN, nhà khoa học Quá trình thực nghiên cứu, cần có kết hợp lồng ghép chương trình nghiên cứu KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn với Nghiên cứu đề xuất bổ sung số giải pháp chế, sách… 64 chương trình, dự án địa phương lồng ghép với chương trình khoa học liên quan Gắn kết khu NNƯDCNC với trung tâm, viện nghiên cứu NNƯDCNC, gắn với trường đại học để thu hút nhân tài làm việc khu NNƯDCNC Đối với tổ chức KH&CN, nhà khoa học có ký hợp đồng với doanh nghiệp, chủ trang trại, hợp tác xã nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ vào sản xuất nông sản nguyên liệu vay vốn ưu đãi để có kinh phí cho nghiên cứu, ứng dụng sản xuất thử nghiệm Nguồn vốn ưu đãi thực theo quy định Quỹ hỗ trợ phát triển KH&CN sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào khu vực nơng nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ/CP ngày 04/06/2010 Chính phủ Kết luận Mục tiêu việc phát triển mơ hình NNƯDCNC phát triển sản xuất tập trung quy mơ lớn theo hướng hàng hóa nhằm tạo giá trị gia tăng cao cho sản xuất nơng nghiệp Việt Nam, đó, doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo liên kết với nơng dân biến người nông dân sản xuất nhỏ thành công nhân cổ đông nhà máy Trong mơ hình NNƯDCNC nay, vai trò Nhà nước nhà khoa học tương đối mờ nhạt Có thể nói, mơ hình NNƯDCNC thành cơng nghiên cứu chủ yếu liên kết “hai nhà”, nhà nông nhà doanh nghiệp Phát triển NNƯDCNC theo hướng sản xuất hàng hóa hướng tất yếu cho đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn kinh tế đất nước Các mơ hình NNƯDCNC nghiên cứu lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi thủy sản cho thấy, mức độ khác nhau, song mang lại hiệu kinh tế xã hội rõ rệt Việc tổng kết, rút kinh nghiệm đề sách thích hợp để bước hoàn thiện mở rộng mơ hình, phấn đấu xây dựng nơng nghiệp phát triển toàn diện theo hướng đại, sản xuất hàng hóa lớn có nhiều nơng sản Việt Nam xuất giá thị trường giới mục tiêu cần phải sớm hướng tới./ TÀI LIỆU THAM KHẢO Trung tâm Tin học Thống kê, Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn (2011) Nông nghiệp công nghệ cao: tảng cho phát triển bền vững giá trị gia tăng cao Bản tin phục vụ lãnh đạo JSTPM Tập 3, Số 3, 2014 65 Bộ Khoa học Công nghệ (2013) Phát triển khu nông nghiệp, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao - kinh nghiệm Trung Quốc Việt Nam Kỷ yếu Tọa đàm Quốc tế, tháng 11/2013 Cục Thông tin Khoa học Công nghệ Quốc gia (2013) Tổng luận Khoa học - Công nghệ - Kinh tế, số tháng 9/2013 Mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao chăn ni bò sữa Cơng ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH Báo cáo “Hội nghị toàn quốc đánh giá hoạt động KH&CN thực Nghị Hội nghị lần thứ 7, BCHTƯ Đảng khóa X nơng nghiệp, nông dân nông thôn” Hà Nội, ngày 21/9/2013 Tạ Thế Hùng (2013) Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa sở học kinh nghiệm Việt Nam Trung Quốc Đề tài Nghị định thư, Viện Nghiên cứu Phát triển Vùng ... chế, chưa có nhiều cơng nhân cán quản lý có kinh nghiệm mơ hình NNƯDCNC Đề xuất số giải pháp bổ sung vào chế, sách phát triển nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa Việt. .. Đảng khóa X nơng nghiệp, nơng dân nông thôn” Hà Nội, ngày 21/9/2013 Tạ Thế Hùng (2013) Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa sở học... ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp phát huy đem lại số kết thành công trình thực Từ thực tiễn ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp Việt Nam cho thấy, NNƯDCNC sản phẩm sách

Ngày đăng: 03/02/2020, 16:18

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w