5.1. Khái niệm TSCĐ và vốn chủ sở hữu5.2. Phương pháp xác định nguyên giá và thời gian sử dụng TSCĐ5.3. Phương pháp khấu hao TSCĐ5.4. Phương pháp lập kế hoạch khấu hao5.5. Bảo toàn vốn cố định5.6. Hiệu suất, hiệu quả sử dụng TSCĐ và vốn cố định
CHƯƠNG V TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP Nội dung 5.1 Khái niệm TSCĐ vốn chủ sở hữu 5.2 Phương pháp xác định nguyên giá thời gian sử dụng TSCĐ 5.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ 5.4 Phương pháp lập kế hoạch khấu hao 5.5 Bảo toàn vốn cố định 5.6 Hiệu suất, hiệu sử dụng TSCĐ vốn cố định 5.1 Khái niệm TSCĐ vốn cố định 5.1.1 Khái niệm đặc điểm TSCĐ Khái niệmTSCĐ • Là tư liệu LĐ có • giá trị lớn, • thời gian sử dụng dài • Dấu hiệu nhận biết: • Tham gia trực tiếp gián tiếp vào QTSXKD DN với tư cách tư liệu LĐ • Có thời gian SD dài (1 năm trở lên) • Có giá trị lớn, đạt đến mức độ định tùy theo quy định quốc gia Theo định 206/2003/QĐ-BTC • TSCĐ phải hội tụ đồng thời điều kiện sau: • Chắc chắn thu lợi ích kinh tế tương lai từ việc SD tài sản • Nguyên giá phải xác định cách tin cậy • Có thời gian sử dụng > năm • Có giá trị > 10.000.000 đồng Theo thơng tư 45/2013/TT-BTC • TSCĐ phải hội tụ đồng thời điều kiện sau: • Chắc chắn thu lợi ích kinh tế tương lai từ việc SD tài sản • Nguyên giá phải xác định cách tin cậy • Có thời gian sử dụng > năm • Có giá trị > 30.000.000 đồng Hiệu lực áp dụng TT 45 quản lý khấu hao TSCĐ từ ngày 10/6/2013 cho năm tài 2013 5.1.1 Khái niệm đặc điểm TSCĐ Đặc điểm TSCĐ • Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD • Trong q trình tồn tại, • Hình thái vật chất đặc tính sử dụng ban đầu khơng thay đổi • Giá trị giá trị sử dụng giảm dần hao mòn Có loại hao mòn : + Về mặt vật Hao mòn hữu hình + Về mặt giá trị Hao mòn vơ hình + Giá TS tương đương rẻ + Bị TS thay + TS hết chu kỳ sống 5.1.2 Phân loại kết cấu TSCĐ Phân loại TSCĐ • Căn vào hình thái vật chất TSCĐ hữu hình TSCĐ vơ hình 5.1.2 Phân loại kết cấu TSCĐ Phân loại TSCĐ • Căn vào mục đích SD • TSCĐ sử dụng cho mục đích KD • TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi, nghiệp, an ninh, quốc phòng • TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ • Căn vào tình hình SD • TSCĐ sử dụng doanh nghiệp • TSCĐ cho thuê • TSCĐ chưa cần dùng • TSCĐ khơng cần dùng chờ nhượng bán, lý 5.1.2 Phân loại kết cấu TSCĐ Phân loại TSCĐ • Căn vào quyền sở hữu: • TSCĐ thuộc quyền SH, đứng tên DN: Được đầu tư nguồn vốn DN Được đầu tư nguồn vốn vay • TSCĐ khơng thuộc quyền SH DN: Nhận đối tác liên doanh Thuê ngồi (th tài chính, th hoạt động) Nhận giữ hộ, quản lý hộ 5.1.2 Phân loại kết cấu TSCĐ Kết cấu TSCĐ • Là tỷ trọng giữa: • Nguyên giá loại tài sản cố định So với Tổng nguyên giá toàn TSCĐ DN Trong thời kỳ định 5.3.2 Phương pháp khấu hao TSCĐ PP khấu hao theo sản lượng: Mi = NG x (Si/So) Trong • Mi : mức trích khấu hao TSCĐ kỳ i • NG : nguyên giá TSCĐ • Si : sản lượng thực tế SX kỳ i •NG So : tổng sản lượng theo cơng suất thiết kế So : mức trích khấu hao bình qn tính cho đơn vị sản phẩm 5.3.2 Phương pháp khấu hao TSCĐ PP khấu hao theo sản lượng: • Thơng số sản lượng thay • Theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC, PP áp dụng TSCĐ thoả mãn điều kiện: TSCĐ loại máy móc, thiết bị tham gia vào HĐKD trực tiếp liên quan đến việc SX SP Xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế TSCĐ Cơng suất SD thực tế bình qn tháng năm tài khơng thấp 50% công suất thiết kế 5.4 Phương pháp lập kế hoạch khấu hao 5.4.1 Nguyên tắc thời điểm trích khấu hao: • Ngun tắc: Mọi TSCĐ có liên quan đến HĐ SX KD phải tính khấu hao, mức KH hàng tháng tính vào chi phí SX kỳ Những TSCĐ khơng tham gia vào q trình SX khơng phải tính KH • Thời điểm trích khấu hao: ngày TSCĐ tăng, giảm ngừng tham gia vào HĐ KD 5.4 Phương pháp lập kế hoạch khấu hao 5.4.2 Phương pháp lập kế hoạch khấu hao: Bước 1: Xác định nguyên giá TSCĐ đầu kỳ kế hoạch phải tính khấu hao Bước 2: Xác định nguyên giá bình quân tăng, giảm kỳ Bước 3: Xác định nguyên giá bình quân TSCĐ tính khấu hao kỳ Bước 4: Xác định số tiền phải tính khấu hao kỳ Bước 5: Phản ảnh kết tính tốn vào bảng kế hoạch khấu hao 5.5 Bảo toàn vốn cố định 5.5.1 Khái niệm: Khi vốn cố định vào sản xuất + Một phận biểu hình thái vật TSCĐ nằm trình sản xuất + Một phận khác chuyển dần giá trị vào sản phẩm hàng hóa, hàng hóa tiêu thụ phận tích lũy hình thức khấu hao 5.5 Bảo toàn vốn cố định 5.5.2 Biện pháp bảo toàn vốn cố định: * Phương pháp xác định vốn cố định phải bảo tồn theo cơng thức: Số VCĐ phải VCĐ Hệ số VCĐ tăng khấu hao bảo toàn− = giao− − điều chỉnh ± hay giảm × trích đến cuối kỳ đầu kỳ giá TSCĐ kỳ kỳ * Các biện pháp bảo toàn vốn cố định: - Đánh giá đánh giá lại TSCĐ - Lựa chọn phương pháp KHvà mức KH thích hợp - Thực chế độ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên sửa chữa lớn TSCĐ - Tổ chức quản lý sử dụng quỹ KH nhằm tái đầu tư TSCĐ 5.6 Hiệu suất, hiệu sử dụng TSCĐ vốn cố định * Hiệu suất sử dụng vốn cố định: * Hiệu suất sử dụng TSCĐ: 5.6 Hiệu suất, hiệu sử dụng TSCĐ vốn cố định * Hiệu sử dụng vốn cố định: * Hiệu sử dụng TSCĐ: 5.6 Hiệu suất, hiệu sử dụng TSCĐ vốn cố định * Hệ số hao mòn: Ý nghĩa: - TSCĐ có khả tiên tiến đại - TSCĐ cũ kỹ lạc hậu VD • Doanh nghiệp tư nhân Hùng Phong mua máy photo trị giá 50 triệu đồng chưa thuế VAT Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 2.200.000 đồng có VAT Hãy tính ngun giá TSCĐ? • Chi phí khác liên quan không bao gồm thuế GTGT: 2.200.000 / (1+0.1) = 2.000.000 (đồng) • Nguyên giá TSCĐ: 50.000.000 + 2.000.000 = 52.000.000 (đ) VD 2: • Cơng ty A mua TSCĐ (100%) với giá ghi hóa đơn 119 triệu, chiết khấu mua hàng triệu, chi phí vận chuyển triệu, chi phí lắp đặt, chạy thử triệu a) TSCĐ có tuổi thọ 12 năm, thời gian trích khấu hao 10 năm, đưa vào sử dụng ngày 1/1/2017 Hãy tính mức khấu hao trích hàng năm theo phương pháp đường thẳng? b) Sau năm sử dụng, công ty nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí 30 triệu, thời gian sử dụng đánh giá lại năm (tăng năm so với thời gian sử dụng đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng 1/1/2022 Hãy tính mức trích khấu hao trung bình tháng? a) • Ngun giá TSCĐ = 119 – + + = 120 triệu • Mức trích khấu hao trung bình hàng năm: 120/10 = 12 trđ/năm => Hàng năm, cơng ty trích 12 triệu đồng chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh b) • Ngun giá TSCĐ = 120 + 30 = 150 (trđ) • Số khấu hao lũy kế trích = 12 x = 60 (trđ) • Giá trị lại sổ sách kế tốn = 150 – 60 = 90 (trđ) • Mức trích khấu hao trung bình hàng năm: 90 / = 15 (trđ/năm) • Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng: 15.000.000 / 12 = 1.250.000 (đ/tháng) => Từ năm 2022 trở đi, cơng ty trích khấu hao tháng 1.250.000 đ VD xác định nguyên giá ôtô nhập • Giá mua cửa (CIF): 300 triệu đồng • Thuế suất thuế nhập tơ 90% • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 50% • Thuế suất VAT 10%, cơng ty nộp VAT theo PP khấu trừ thuế • Các chi phí vận chuyển, lắp đặt tài sản (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) 25 triệu đồng • Lệ phí trước bạ 13 triệu đồng • Để đủ tiền mua Ơtơ, cơng ty phải vay NHĐT&PT TP.HCM 200 triệu đồng (ngày 1/2/2006) với lãi suất 10% năm, thời hạn vay năm Lãi vay trả hàng tháng vào ngày cuối tháng • Dự kiến đưa ơtơ vào sử dụng từ tháng 03/2006