1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết (virgin coconut oil)

6 121 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 6
Dung lượng 290,03 KB

Nội dung

Đề tài này được thực hiện nhằm vào những mục tiêu: Khảo sát các chỉ tiêu kiểm định nguyên liệu dầu dừa tinh khiết (virgin coconut oil); xây dựng công thức thuốc mỡ kẽm oxyd, xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết.

Nghiên cứu Y học Y Học TP Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ Số * 2014 XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHO THUỐC MỠ KẼM OXYD TỪ DẦU DỪA TINH KHIẾT (VIRGIN COCONUT OIL) Lê Phương Thảo*, Vĩnh Định* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Trong lĩnh vực dược phẩm, sản phẩm chiết tách từ dầu dừa thử nghiệm chứng minh có hiệu số bệnh, dầu dừa dùng làm tá dược điều chế số loại thuốc Đề tài thực nhằm vào mục tiêu: - Khảo sát tiêu kiểm định nguyên liệu dầu dừa tinh khiết (virgin coconut oil) - Xây dựng công thức thuốc mỡ kẽm oxyd - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết Đối tượng & Phương pháp: - Đối tượng nghiên cứu: Dầu dừa tinh khiết lô sản xuất thử, xuất xứ: Công ty cổ phần dầu dừa Pha Lê Dầu dừa tinh khiết chiết xuất từ cơm dừa tươi, dùng nhiệt khơng dùng nhiệt, không qua giai đoạn tinh chế, tẩy trắng khử mùi nên giữ đặc tính cùa dầu dừa Đây dạng tinh khiết loại dầu dừa, không trải qua trình thủy phân hay oxy hóa - Khảo sát số acid, xà phòng hóa, iod, hàm lượng nước, tỉ trọng, độ nhớt, thành phần acid béo - Xây dựng công thức thuốc mỡ kẽm oxyd dùng tá dược dầu dừa tinh khiết: phương pháp trộn nhũ hóa - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết: cảm quan, độ đồng nhất, đo pH, đo thời gian tách lớp, độ dàn mỏng, độ ổn định thuốc mỡ, định tính định lượng kẽm oxyd, giới hạn phát calci, magnesi tạp vô thuốc mỡ kẽm oxyd Kết quả: 1/ Kiểm nghiệm dầu dừa tinh khiết: - Chỉ số acid: 0,037 ± 0,002 - Chỉ số xà phòng hóa: 259,6 ± 1,0 - Chỉ số iod: 6,23 ± 0,28 - Hàm lượng nước < 0,1% - Tỉ trọng: 0,92 - 0,98 - Độ nhớt trung bình: 46 – 50 cp Thành phần acid béo : C6:0 (acid caproic) 0,28%, C8:0 (acid caprylic) 4,98%, C10:0 (acid capric) 5,17%, C12:0 (acid lauric) 47,53%, C14:0 (acid myristic) 19,48%, C16:0 (acid palmitic) 9,85%, C18:0 (acid stearic) 3,93%, C18:1 (acid oleic) 7,43%, C18:2 (acid linoleic) 1,18%, C20:0 (acid arachidic) 0,1%, C20:1 (acid eicosaenoic) 0,05%, C22:0 (acid behenic) 0,02% 2/ Xây dựng công thức thuốc mỡ kẽm oxyd: Dầu dừa tinh khiết: 20%; Carbomer 940: 0,5%; NaOH: 0,2%; Chất nhũ hóa (Tween 80 Span 80): 6%; Propylene glycol: 10%; Nipagin M: 0,2%; EDTA: 0,05%; Kẽm oxyd: 15%; Nước vđ: 100% 3/ Kiểm nghiệm thành phẩm: Cảm quan: gel chất mềm, mịn, màu trắng, không mùi, không cứng lại, không tách lớp điều kiện thường, không chảy lỏng 37°C, bắt dính da hay niêm mạc bơi - pH = 8,3 ± 0,1 - Định tính ZnO: đúng; - Giới hạn Ca2+, Mg2+, tạp chất vô cơ; - Hàm lượng ZnO: 15% ± 0,75% Kết luận: Đề tài đạt số kết sau: - Xây dựng số tiêu kiểm nghiệm cho dầu dừa tinh khiết - Xây dựng công thức điều chế thuốc mỡ kẽm oxyd với tá dược dầu dừa - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm số tiêu cho thuốc mỡ kẽm oxyd Đề nghị: nghiên cứu bổ sung độ ổn định sau đóng gói thành phẩm Từ khóa: dầu dừa tinh khiết, kẽm oxyd * Khoa Dược, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS.TS Vĩnh Định ĐT: 0903639586 240 Email: npvdinh@yahoo.com Chuyên Đề Dược Học Y Học TP Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ Số * 2014 Nghiên cứu Y học ABSTRACT IN-HOUSE SPECIFICATIONS FOR QUALITY CONTROL OF ZINC OXIDE OINTMENT FROM VIRGIN COCONUT OIL Le Phuong Thao, Vinh Dinh * Y Hoc TP Ho Chi Minh * Vol 18 - Supplement of No - 2014: 240 - 245 Introduction: Coconut oil has been used in many fields such as food, cosmetics, industrial, medical and pharmaceutical product, including virgin coconut oil is highly valued In pharmaceuticals, coconut oil is used as excipients for ointments, emulsions, nanoemulsions, suppositories, rectal capsules Vietnam has the abundant resource of coconut oil, so this assay is developed to take advantage of these materials Materials and methods: - Virgin coconut oil - Zinc oxide ointment (main excipient: virgin coconut oil) Methods: + Testing virgin coconut oil: acid value, saponification value, iodine value, water content, density, viscosity, the fatty acid compositions Preparation of zinc oxide ointment: + Method of preparation the oinment: mixture emulsification method + Methods for quality control: appearance, consistency, pH, measuring the time to layer, the thin frame, the stability of ointments, qualitative and quantitative zinc oxide, calcium-magnesium and inorganic impurities in zinc oxide ointment Results and discussion: 1/ Testing virgin coconut oil: - Acid value: μ = 0.037 ± 0.002 - Saponification value: μ = 259.6 ± 1.0 - Iodine value: μ = 6.23 ± 0.28 - Water: 0.1%; - Density: μ = 0.92 – 0.98; - Viscosity average: 46 - 50 cp; - Fatty acid composition of virgin coconut oil: C6: (caproic acid) 0.28%, C8: (caprylic acid) 4.98%, C10: (capric acid) 5.17%, C12: (lauric acid) 47, 53%, C14: (myristic acid) 19.48%, C16: (palmitic acid) 9.85%, C18: (stearic acid) 3.93%, C18: (oleic acid) 7.43 %, C18: (linoleic acid) 1.18%, C20: (arachidic acid) 0.1%, C20: (eicosaenoic acid) 0.05%, C22: (behenic acid) 0.02% 2/ Formulation of zinc oxide ointment: Coconut oil: 20%; Carbomer 940: 0.5%; NaOH: 0.2%; Emulsifier (Tween 80 and Span 80) 6%; Propylene glycol: 10%; Nipagin M: 0.2%; EDTA: 0.05%; Zinc oxide: 15%; Water: q.s 100% 3/ Test results with zinc oxide ointment: Appearance: Gel is physically soft, smooth, white, odorless, not hardened, no delamination under normal conditions, not melted at 37 °C, snap on the skin or mucosa when applied pH: 8.3 ± 0.1 Identification of zinc oxide: Yes Tests of Calcium, magnesium and inorganic impurities: Achieve The content of zinc oxide: 15% ± 0.75% Conclusion: Some results have been achieved as follows: - Monitoring some in-house specifications for the virgin coconut oil - Designing the formula of zinc oxide ointment (main excipient: virgin coconut oil) Monitoring some in-home properties for zinc oxide ointment Keywords: Virgin coconut oil, Zinc Oxide ĐẶT VẤN ĐỀ Dầu dừa gồm nhiều loại khác tùy thuộc vào mục đích sử dụng q trình sản xuất, dầu dừa tinh khiết có giá trị cao giữ đặc tính dinh dưỡng lẫn lợi ích y học Trong lĩnh vực dược phẩm, sản phẩm chiết tách từ dầu dừa thử nghiệm chứng minh có hiệu số bệnh, dầu dừa dùng làm tá dược điều chế số loại thuốc(5,4) Nước ta có tiềm phát triển nguồn dầu Chuyên Đề Dược Học dừa, đồng thời nhờ vào ưu điểm ứng dụng rộng rãi, việc nghiên cứu sử dụng dầu dừa dược phẩm quan tâm Đề tài nghiên cứu “Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho tá dược thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết” hướng đến mục tiêu sau: - Tiến hành kiểm nghiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho dầu dừa tinh khiết - Xây dựng công thức điều chế thuốc mỡ kẽm oxyd với thành phần tá dược dầu dừa tinh khiết 241 Nghiên cứu Y học Y Học TP Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ Số * 2014 - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho chế phẩm từ dầu dừa điều chế ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU - Đối tượng nghiên cứu: Dầu dừa tinh khiết lô sản xuất thử, xuất xứ: Công ty cổ phần dầu dừa Pha Lê Dầu dừa tinh khiết chiết xuất từ cơm dừa tươi, dùng nhiệt khơng dùng nhiệt, không qua giai đoạn tinh chế, tẩy trắng khử mùi nên giữ đặc tính cùa dầu dừa Đây dạng tinh khiết loại dầu dừa, khơng trải qua q trình thủy phân hay oxy hóa - Khảo sát số acid, xà phòng hóa, iod, hàm lượng nước, tỉ trọng, độ nhớt, thành phần acid béo(3) - Xây dựng công thức thuốc mỡ kẽm oxyd dùng tá dược dầu dừa tinh khiết dùng phương pháp trộn nhũ hóa, đánh giá gel phương pháp quan sát độ đồng nhất, thời gian tách lớp, độ dàn mỏng, độ ổn định(1,2) - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết: cảm quan, độ đồng nhất, đo pH, đo thời gian tách lớp, độ dàn mỏng, độ ổn định thuốc mỡ, định tính định lượng kẽm oxyd, giới hạn phát calci-magnesi tạp vô thuốc mỡ kẽm oxyd KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Kiểm nghiệm dầu dừa tinh khiết: Các tiêu lý hóa: Thực lô sản xuất thử với mẫu sản phẩm lấy giai đoạn khác quy trình sản xuất Bảng 1: Kết xác định tiêu lý hóa dầu dừa tinh khiết Stt Chỉ tiêu Chỉ số acid Chỉ số xà phòng hóa Chỉ số iod Hàm lượng nước Tỉ trọng Độ nhớt Kết trung bình 0,037 259,6 RSD% 5,22 0,37 6,23 0,075% 0,95 48 4,36 4,83 0,4 Thành phần acid béo GC Shimadzu 2010; thể tích tiêm mẫu: 1,0 μL; Chương trình tiêm mẫu: Split; Nhiệt độ buồng tiêm: 250,0 °C; Khí mang: N2; Áp suất: 14,0 psi; Cột DB – FFAP, dài 30 m; Detector: FID, 250,0 °C; Chương trình nhiệt độ cột Hình 1: Xác định thành phần acid béo dầu dừa tinh khiết sắc ký khí 242 Chuyên Đề Dược Học Y Học TP Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ Số * 2014 Bảng 2: Chương trình nhiệt độ sắc ký khí xác định thành phần acid béo o Tốc độ ( C/phút) Nhiệt độ (°C) Thời gian trì (phút) 7,0 120,0 2,00 230,0 19,29 Bảng 3: Kết xác định thành phần acid béo dầu dừa Acid béo Hàm lượng Acid béo Hàm lượng C6:0 acid 0,28% C18:0 acid 3,93% caproic stearic C8:0 acid 4,98% C18:1 acid oleic 7,43% caprylic C10:0 acid 5,17% C18:2 acid 1,18% capric linoleic C12:0 acid lauric 47,53% C20:0 acid 0,1% arachidic C14:0 acid 19,48% C20:1 acid 0,05% myristic eicosaenoic C16:0 acid 9,85% C22:0 acid 0,02% palmitic behenic Xây dựng công thức điều chế thuốc mỡ kẽm oxyd Điều chế tá dược dạng gel - Dầu dừa - Carbomer 940 - Dung dịch natri hydroxyt 0,5 N - Tween 80 - Span 80 - Propylen glycol - Nipagin M - EDTA - Kẽm oxyd - Nước cất Gel điều chế cách tạo nhũ tương D/N theo phương pháp trộn nhũ hóa pha dầu nước Ngâm carbomer 940 NaOH 0,5 N với lượng tương ứng đủ để trung tính hóa, thời gian thích hợp (khoảng 12 giờ) cho trương nở hồn tồn Hòa tan chất bảo quản nước, sau trộn với carbomer 940 trương nở (1) Kẽm oxyd rây mịn, nghiền kỹ với propylen glycol (2) Phối hợp dầu dừa với chất nhũ hóa (3) Kết hợp (3) với (2), khuấy đều, phối hợp với (1) Dùng Chuyên Đề Dược Học Nghiên cứu Y học máy đồng hóa khuấy với tốc độ thích hợp điều kiện quy định Khảo sát tỉ lệ thành phần công thức - Bằng thay đổi tỉ lệ carbomer 940 (0,5%; 1%; 1,5%) NaOH 0,5 N (0,2%; 0,4%; 0,6%) trì cố định thành phần khác Dầu dừa (20%), Tween 80-Span 80 (5%), Propylene glycol (10%), Nipagin (0,2%), EDTA (0,05%), kẽm oxyd (15%) thu kết qua đánh giá cảm quan, khả bắt dính da, độ dàn mỏng, chúng tơi chọn CT1 có nồng độ Carbomer 940 sử dụng 0,5 % - Bằng thay đổi tỉ lệ Dầu dừa (8 công thức thay đổi từ 6% - 20%) trì cố định thành phần khác carbomer 940 (0,5%), NaOH 0,5 N (0,2%), Tween 80-Span 80 (5%), Propylene glycol (10%), Nipagin (0,2%), EDTA (0,05%), kẽm oxyd (15%) thu kết qua đánh giá cảm quan, khả bắt dính da, độ dàn mỏng, độ ổn định, độ tách lớp nhận thấy: độ dàn mỏng thời gian tách lớp giảm dần từ CT8 đến CT1 Tuy nhiên khảo sát nồng độ dầu dừa: 25% - 30% - 35% tăng độ trơn nhờn khó rửa, đồng thời khó đồng q trình điều chế Do chúng tơi chọn nồng độ dầu dừa 20% Cơng thức hồn chỉnh Dầu dừa Carbomer 940 NaOH Chất nhũ hóa (Tween 80 Span 80) Propylene glycol Nipagin M EDTA Kẽm oxyd Nước 20% 0,5% 0,2% 6% 10% 0,2% 0,05% 15% vđ 100% - Bằng thay đổi tỉ lệ Tween 80-Span 80 (5 công thức thay đổi từ 2% - 6%) trì cố định thành phần khác Dầu dừa (20%), carbomer 940 (0,5%), NaOH 0,5 N (0,2%), Tween 80-Span 80 (5%), Propylene glycol (10%), Nipagin (0,2%), EDTA (0,05%), kẽm oxyd (15%) thu kết qua đánh giá độ tách lớp nhận thấy: thời gian tách lớp giảm dần từ CT5 243 Y Học TP Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ Số * 2014 Nghiên cứu Y học Nipagin M EDTA Kẽm oxyd Nước (138') đến CT1 (58') Do chúng tơi chọn nồng độ nhũ hóa % Kiểm nghiệm thành phẩm - Cảm quan: gel chất mềm, mịn, màu trắng, không mùi, không cứng lại, không tách lớp điều kiện thường, không chảy lỏng 37°C, bắt dính da hay niêm mạc bôi Nguyên, phụ liệu Đạt tiêu chuẩn dược dụng Chất lượng thành phẩm - Cảm quan - pH = 8,3 ± 0,1 - Định tính ZnO: - Giới hạn Ca2+, Mg2+, tạp chất vô cơ: nằm giới hạn cho phép theo TCCS Gel chất mềm, mịn, màu trắng, không mùi, không cứng lại, không tách lớp điều kiện thường, không chảy lỏng 37°C, bắt dính da hay niêm mạc bôi - Hàm lượng ZnO: 15% ± 0,75% - pH KẾT LUẬN 8–9 Dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho dầu dừa tinh khiết công ty cổ phần dầu dừa pha lê - Giới hạn phát calci, magnesi tạp vô Nằm giới hạn cho phép Bảng 5: Bảng dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho dầu dừa tinh khiết Chỉ tiêu Chỉ số acid Chỉ số xà phòng hóa Chỉ số iod Hàm lượng nước Tỉ trọng Độ nhớt Thành phần acid béo Tiêu chuẩn < 0,1 255 – 265 5–7 < 0,1% 0,92 – 0,98 46 – 50 cP Phải có acid béo sau: C10:0 C12:0 C14:0 C16:0 C18:0 Dự thảo tiêu chuẩn sở cho thuốc mỡ kẽm oxyd BỘ Y TẾ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ Thuốc mỡ kẽm oxyd Số tiêu chuẩn Có hiệu lực từ Ban hành theo định số … ngày … tháng ….năm… Yêu cầu kỹ thuật Công thức Dầu dừa Carbomer 940 NaOH Chất nhũ hóa (Tween 80 Span 80) Propylene glycol 244 0,2% 0,05% 15% vđ 100% 10% 0,5% 0,2% 6% 10% - Định tính kẽm oxyd Có phản ứng đặc trưng kẽm oxyd - Định lượng kẽm oxyd Hàm lượng kẽm oxyd phải nằm khoảng 90 – 110% hàm lượng ghi nhãn Phương pháp thử Cảm quan Trải g chế phẩm lên mặt kính đồng hồ, cần tiến hành nơi có đủ ánh sáng, tránh ánh sáng trực tiếp, khơng có màu sắc khác gần khơng có mùi lạ Quan sát mắt thường Gel phải đạt yêu cầu nêu pH Cân 10g chế phẩm vào cốc, thêm 50 ml nước cất đun sôi để nguội, lọc loại bỏ tá dược, lấy nước, đem đo pH Giới hạn phát calci, magnesi tạp vô Chuyển g thuốc mỡ vào chén nung, đun nhẹ cho chảy đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ toàn khối thuốc cháy thành than Tiếp tục nung cắn có màu vàng đồng Thêm ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào cắn Đun hỗn hợp cách thủy Chuyên Đề Dược Học Y Học TP Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ Số * 2014 10-15 phút, dung dịch phải không màu, Lọc dung dịch thu Pha loãng dịch lọc đến 10 ml với nước thêm dung dịch amoniac 10% (TT) đến có tủa tạo thành lại tan Thêm tiếp ml dung dịch amoniac oxalat 3,5% (TT) ml dung dịch dinatri hydrophosphat 12% (TT), dung dịch thu phải không thay đổi đục nhẹ vòng phút Định tính kẽm oxyd Lấy lượng thuốc mỡ tương ứng với khoảng 50 mg kẽm oxyd cho vào chén nung, đun nhẹ cho chảy tiếp tục đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ toàn chế phẩm cháy thành than Tiếp tục đốt mạnh, có màu vàng xuất hiện, để nguội trở thành màu trắng, cho thêm 10 ml nước ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT) vào cắn, lắc kỹ lọc Thêm 2-3 giọt dung dịch kali ferocyanid 10% (TT) vào dịch lọc, xuất tủa trắng cần để hoà tan hết cắn vào dung dịch Chuyển dung dịch vào bình nón Rửa chén nung với lượng nhỏ nước gộp nước rửa vào bình nón đến thu khoảng 50 ml dung dịch bình Điều chỉnh pH dung dịch đến 6-7 cách thêm giọt dung dịch amoniac 10% (TT) Thêm 10 ml dung dịch đệm amoniac pH 10,0 ml dung dịch đen eriocrom T (TT) làm thị chuẩn độ dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) ml dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) tương ứng với 4,069 mg ZnO TÀI LIỆU THAM KHẢO Định lượng kẽm oxyd Cân xác lượng thuốc mỡ tương ứng với khoảng 75 mg kẽm oxyd, cho vào chén nung, đun nhẹ đến chảy lỏng đốt nóng từ từ, tăng dần nhiệt độ đến toàn khối cháy thành than Tiếp tục nung đến thu cắn có màu vàng đồng đều, để nguội Hòa cắn 10 ml dung dịch acid sulfuric M (TT), đun nóng Chuyên Đề Dược Học Nghiên cứu Y học Bộ môn bào chế (2007), Kỹ thuật bào chế sinh dược học sinh dược học dạng thuốc tập 2, Trường ĐH Y Dược Hà Nội, NXB Y Học, 44, 51, 61-65 Bộ môn bào chế (2010), Bào chế sinh dược học tập 2, NXB Y Học, Tp Hồ Chí Minh, 48 – 54, 64 – 109 Dược điển Việt Nam IV (2010), NXB Y Học, tr 337 – 338, PL_19 – 20, PL_125 – 127, PL_140 – 149, PL_157 – 160 Grimwood BE, Ashman F, Dendy DAV, Jarman CG (1976), Coconut palm products: their processing in developing countries, Food & Agriculture Org., pp 37 – 48, 193 – 210 Rele AS and Mohile RB (2003), “Effect of mineral oil, sunflower oil, and coconut oil on prevention of hair damage”, J Cosmet Sci., 54: 175-192 Ngày nhận báo: 11.12.2012 Ngày phản biện nhận xét báo: 19.12.2012 Ngày báo đăng: 10.03.2014 245 ... dầu dừa dược phẩm quan tâm Đề tài nghiên cứu Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho tá dược thuốc mỡ kẽm oxyd từ dầu dừa tinh khiết hướng đến mục tiêu sau: - Tiến hành kiểm nghiệm xây dựng tiêu chuẩn. .. thảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho dầu dừa tinh khiết công ty cổ phần dầu dừa pha lê - Giới hạn phát calci, magnesi tạp vô Nằm giới hạn cho phép Bảng 5: Bảng dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho dầu dừa tinh. .. thảo tiêu chuẩn sở cho thuốc mỡ kẽm oxyd BỘ Y TẾ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ Thuốc mỡ kẽm oxyd Số tiêu chuẩn Có hiệu lực từ Ban hành theo định số … ngày … tháng ….năm… Yêu cầu kỹ thuật Công thức Dầu dừa

Ngày đăng: 21/01/2020, 04:10

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w